Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án thi học kì môn Vi sinh thực phẩm 1 (Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP.HCM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.86 KB, 3 trang )

ĐÁP ÁN
Câu 1: (2.5 điểm)
Trình bày các hư hỏng ở thịt gây ra bởi vi sinh vật?
1) Thịt bị thối rữa
 Vi khuẩn thối rữa: bề mặt thịt
 Vi khuẩn tiết enzyme protease  NH3, indol, mercaptan…
 Sự thối rữa: trong điều kiện hiếu khí và kị khí
 Vi khuẩn hiếu khí: Proteus vulgaris, Bacillus subtilis, Bacillus mesentericus, Bacillus
megatherium…
 Vi khuẩn kị khí: Clostridium perfringens, Clostridium putrificum…
 Thối rữa hiếu khí
 GĐ1: khuẩn lạc vsv hiếu khí trên bề mặt thịt
 GĐ2: thấy rõ khuẩn lạc, bề mặt thịt mềm  thay đổi màu sắc, mùi vị, pH thịt kiềm, bên
trong vẫn tốt
 GĐ3: vi khuẩn phát triển mạnh  đứt mô liên kết, phân hủy protein
 Thối rữa kị khí
 Do vsv kị khí
 Tương tự thối rữa hiếu khí
 Gọi là sự lên men thối  NH3, a.béo, các chất có mùi khó chịu

2) Thịt hóa nhầy
 Thường thấy ở thịt ướp lạnh, độ ẩm tương đối cao (> 90%)
 Là giai đoạn đầu hư hỏng thịt
 Micrococcus aureus, Micrococcus candidus…Achromobacter, Pseudomonas, Leuconostoc,
Lactobacillus, nấm men
 Bảo quản tốt nhất ở 0 ~ 2oC, độ ẩm tương đối 85 ~ 90%  bảo quản được 2 tuần không hoá
nhầy
3) Thịt bị lên men chua
 Có thể do vi khuẩn lactic
 Thường thấy ở các loại thịt có nhiều glycogen
 Tạo các acid hữu cơ  ức chế vi khuẩn gây thối


 pH acid: nấm mốc dễ phát triển  tạo NH3  trung hòa acid  tạo điều kiện cho vk gây thối
Câu 2: (2.5 điểm)
Trình bày sự sinh sản của nấm mốc?
• Sinh sản vô tính
– Từ một khuẩn ty riêng lẻ, gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành một khuẩn ty thể
– Bằng bào tử
• Sinh sản hữu tính
– Sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái

Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV

Trang:


Câu 3: (2.5 điểm)
Cho biết đặc điểm của hệ vi sinh vật trên nguyên liệu cá
 Trên bề mặt cá lớp nhầy (chủ yếu là protein)  môi trường tốt cho vsv
+ Trực khuẩn sinh bào tử
+ Trực khuẩn không sinh bào tử
+ Cầu khuẩn nhỏ
+ Sarcina (bát cầu khuẩn – 8 tế bào, xếp thành 2 hàng)
+ Nấm men, nấm mốc
+ Vi khuẩn: Pseudomonas fluorescens, Proteus vulgaris, Micrococcus roseus, E.coli…
 Mang cá
+ Nhiều vsv hiếu khí
+ Phát triển mạnh khi cá chết
+ Dễ thấy Pseudomonas fluorescens (trực khuẩn, G-)
 Ruột cá
+ Vsv tương đối đa dạng
+ Nguồn gây thối rữa sau khi cá chết

+ Xâm nhập vào trước từ bùn, thức ăn
+ Clostridium putrificus, Cl.sporogenes, E.coli, Salmonella, Cl.botulinum
+ 103 – 107 tb/g chất chứa trong ruột
 Thịt cá
+ Thịt cá tươi thường không có vi khuẩn
+ Cá ốm yếu, sau khi chết: vi khuẩn xâm nhập vào
+ Micrococcus cereus, Micrococcus flavus, E.coli, Bacillus, Clostridium, nấm mốc…
 Hệ vsv cá không khác biệt hệ vsv môi trường nước chung quanh cá sống
 Sau đánh bắt cần có biện phát xử lý, bảo quản, vận chuyển thích hợp
 Cá chết  phân hủy glucid, protein  thối rữa từ ngoài vào trong  H2S, NH3, Indol (mùi hoa nhài
khi loãng, mùi phân khi đặc), mercaptan (CH3SH, mùi tỏi)…
 Vi sinh vật gây thối cá
Bacillus mycoides, B.subtilis, B.putrificus, Aspergillus, Mucor…
Câu 4: (2.5 điểm)
Với các dạng hư hỏng ở sữa như: (a) bị chua và kết bông; (b) bị thối; (c) bị đắng và (c) bị ôi, hay cho biết các
nguyên nhân có nguồn gốc từ vi sinh vật gây ra các hiện tượng này?
Sữa bị chua
 Lactose  a.lactic
 Streptococcus lactic
 35 – 40oT: casein sẽ bông lên khi đun nóng sữa
 Ngoài ra: Staphylococcus, Micrococcus…
Sữa bị đông
 Độ acid cao  casein tạo bông
 Micrococcus caseolyticus, Micrococcus liquefaciens, Bacillus subtilis, Proteus vulgaris
 Các vi khuẩn này tạo bào tử, phát triển ở nhiệt độ thấp, làm đông sữa khi để nguội
Sữa thối

Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV

Trang:



 Nấm mốc Geotrichum, Penicillium, Mucor phân giải lactic  đạm dễ bị thoái hóa
Sữa bị đắng
 Trực khuẩn tạo bào tử, cầu khuẩn ở vú bò
 Nấm men Torula amara
Sữa bị ôi
 Bacterium fluorescens
 Tạo lipase phân giải lipid  sữa ôi
 Thủy phân protein  peptide…

Số hiệu: BM3/QT-PĐBCL-RĐTV

Trang:



×