Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Báo Cáo Lao Động Thực Tề Hoạt Động Công Ty Tnhh Khoa Học & Kỹ Thuật Hong Zheng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.33 KB, 46 trang )

Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
............

Tại bất cứ một doanh nghiệo nào , để thực hiện cơng việc sản xuất kinh doanh, ngồi
các yếu tố như đối tượng lao động ( Vật liệu ) , tư liệu lao động ( Máy móc thiết bị ) thì
nguồn lao động cũng là một yếu tố hết sức quan trọng . Lao động là một hoạt động có mục
đích của con người nhằm tác động , biến đổi các vật tự nhiên thành các vật phẩm đáp ứng
nhu cầu sinh tồn của con người. Dù doanh nghiệp có quy mơ sản xuất rơng và cơng nghệ kỹ
thuật hiện đại đến đâu nhưng nếu khơng có lao động thì doanh nghiệp khơng thể tiến hành
việc sản xuất kinh doanh của mình . Chính vì thế mà doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức hạch
tốn và trả lương cho cơng nhân viên phù hợp với sức lao động họ bỏ ra trong q trình làm
việc tại doanh nghiệp dựa trên cơ sở tơn trọng sức lao động của cơng nhân và tơn trọng pháp
luật . Đồng thời việc thanh tốn tiền lương cũng giúp cho doanh nghiệp nhận thấy được phần
nào sự phát triển của doanh nghiệp mình .
Đối với xã hội , tiền lương thể hiện q trình phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm
xã hội . Nếu người lao động có cuộc sống ổn định từ nguồn thu nhập bằng lao động chân
chính của mình thì đời sống văn hóa tinh thần an ninh , trật tự xã hội sẽ lành mạnh , giảm tệ
nạn xã hội , người lao động n tâm làm việc , đảm bảo chất lượng sản phẩm , tăng năng
suất lao động .
Từ đó ta có thể nhận thấy rằng việc nâng cao thu nhập của người lao động là mục tiêu
hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và chính sách tiền lương lao động là một
yếu tố khơng thể thiếu trong sự thành cơng của doanh nghiệp . Do vậy Ban lãnh đạo cơng ty
phải tìm những biện pháp và hường đi thích hợp để sản xuất kinh doanh có hiệu quả , năng
suất cao mà chi phí sản xuất khơng tăng và vẫn đảm bảo thu nhập cho cán bộ cơng nhân
viên tồn cơng ty .
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hạch tốn tiền lương cho cơng nhân viên cũng
như quan tâm và mong muốn tìm hiểu thêm về vần đề này nên em chọn đề tài “hạch tốn


tiền lương cho cơng nhân viên” để làm chun đề báo cáo thực tập của mình .

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 1


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG
CƠNG TY TNHH KHOA HỌC & KỸ THUẬT HONG ZHENG VIỆT NAM
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY

1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
 Chức năng họat động của cơng ty

Cơng ty TNHH Khoa Học & Kỹ Thuật Hong Zheng Việt Nam là cơng ty liên
doanh được thành lập tại Việt Nam với họat động chính là sản xuất phụ tùng xe ơtơ,
xe máy, sản xuất khn mẫu , khn dẫn, đồ gá, được thành lập vào năm 2007. Để
đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của thị trường ngày càng cao, hợp với xu thế tác phong cơng
nghiệp làm việc có bài bản khoa học, các thương vụ được thực hiện bằng các hợp
đồng kinh tế với những điều khoản ràng buộc chặt chẽ. Trước u cầu đó cơng ty
được thành lập chính thức với tên gọi :
Tên Cơng Ty : TNHH KHOA HỌC & KỸ THUẬT HONG ZHENG VIỆT NAM
Tên giao dịch : VIETNAM HONG ZHENG SCIENCE & TECHNOLOGY CO.,LTD
Mã số thuế


: 3600877581

GPKD số

: 472023000092 do Ban Quản Lý Các KCN Đồng Nai cấp ngày 08/03/2007

Trụ sở chính : Khu Cơng Nghiệp Sơng Mây, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
Điện thọai
Fax

: (0613) 674988

: (0613) 674986

Email

: vhzcvt.com.vn

Hình thức sở hữu vốn : Góp vốn
Hình thức họat động : Cơng ty TNHH
Lĩnh vực kinh doanh :Sản xuất phục tùng xe ơtơ,xe máy, sản xuất khn mẫu…
Thời gian hoạt động : 50 năm kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư .
Vốn điều lệ

: 35,200.000,000 VND # 2.200.000 USD

Tổng số nhân viên : 116 người
Cơng ty TNHH KH&KT Hong Zheng VN hoạt động theo giấy phép đầu tư số
472023000092 ngày 08 tháng 03 năm 2007 do ban quản lý các KCN Đồng Nai cấp .
Trong q trình hoạt động cơng ty được cấp giấy phép thay đổi lần thứ nhất ngày 12

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 2


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

tháng 6 năm 2007,chuẩn y việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của cơng ty là
ơng Lin Shih Ming thay cho ơng Lin Chien Hsing giữ chức vụ tổng giám đốc cơng ty.
Tỷ lệ
STT
1
2
3
4

Tên thành viên
Hung Li Technology Co.,
Three Brothers Machinery
Ltd
Chao Ho Machinery
Yufang Industrial Co., Ltd
Cộng

Vốn góp

góp vốn


(USD)
880.000,00
836.000,00
286.000,00
198.000,00
2.200.000,0

(%)
40
38
13
10
100

Ban điều hành, quản lý
Hội đồng thành viên:

Tên thành viên
Ơng CHEN HSU PIN
Ơng CHEN WEN JIN
Ơng CHENG MING HUNG
Ơng CHENG YAO CHUNG
Ơng LEE SEN YEH
Ơng YU MING TUNG
Ơng LIN SHIH MING

Chức danh
Chủ tịch
Thành viên
Thành viên

Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên

Ban Tổng giám đốc:

Tên thành viên
Ơng LIN SHIH MING
Ơng WU CHING MU

Chức danh
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc

1.1.2. Thuận lợi – Khó khăn
a) Thuận lợi
Với phương châm “ Trường Tồn – Phát Triển “ cơng ty ln có uy tín trên thị
trường trong và ngồi nước.
Cơng ty đã có kế hoạch nâng cao tay nghề cho cán bộ, cơng nhân viên để phục vụ
chung cho cơng ty. Cơng ty đã bỏ ra một khoản kinh phí khơng nhỏ để mời những
chun gia đào tạo, tư vấn hàng tháng về quy mơ quản lý, tư vấn kỹ thuật…. Đã đào
tạo được nhiều đội trưởng chun trách giỏi, nhiều kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có tay nghề
cao, nghiệp vụ vững vàng, đã đào tạo nhiều cán bộ lành nghề ở tất cả các khâu trong

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 3



Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

q trình sản xuất.
Sự đồn kết thống nhất trong ban lãnh đạo của cơng ty, trên cơ sở phân cơng hợp
lý, với tính năng nổ và linh họat đã phát huy được vai trò của mình trong hoạt động
của cơng ty.
Hàng tháng cơng ty đều tổ chức họp nắm bắt được tình hình sản xuất từng bộ
phận để ban lãnh đạo có biện pháp khắc phục kịp thời mọi vướng mắc trong q trình
sản xuất. cũng như việc kinh doanh tiêu thụ hàng hóa trong nước và xuất khẩu.
b) Khó khăn : Do thị trường ngày càng có nhiều cơng ty thành lập nên việc cạnh
tranh nhau trên thị trường là khơng thể tránh khỏi vì vậy mà đầu ra còn hạn chế.
khách hàng của cơng ty khơng nhiều do đó cơng ty đang tìm kiếm thêm khách hàng
để tiêu thụ sản phẩm.

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 4


Báo cáo lao động thực tế

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

Trang 5



Báo cáo lao động thực tế

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

Trang 6


Báo cáo lao động thực tế



GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

Tổng vụ phụ trách các cơng việc về mơi trường , phòng cháy chữa cháy,
giấy phép lao động người nước ngồi …



Văn thư phụ trách sọan thảo và lưu trữ các văn kiện ISO , các thủ tục quản
lý, các thơng báo

 Phòng kinh doanh và thu mua :


Kinh doanh : chịu trách nhiệm khai thác khách hàng , tiếp nhận đơn đặt hàng
theo dõi tiến độ giao hàng ..




Thu mua : chịu trách nhiệm mua các vật liệu đồ dùng theo đúng chất lượng và
quy cách theo đúng đơn xin mua .

 Phòng tài chính kế tốn :
 Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Tổng giám đốc trong tổ chức
thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành cơng việc kinh doanh của
cơng ty.
 Chịu trách nhiệm về mặt ghi chép sổ sách kế tốn, phản ánh kịp thời, trung thực,
chính xác các nghiệm vụ kinh tế phát sinh .
 Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá
cơng tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu cơng ty hoặc cơ
quan nhà nước có liên quan, trình chủ sở hữu cơng ty báo cáo thẩm định.
1.3.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
a) Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn :
Cơng ty TNHH KH & KT Hong Zheng Việt Nam tổ chức theo hình thức tập trung
. Tồn bộ cơng tác đều tập trung giải quyết tại phòng tài vụ của cơng ty như: Phân
lọai chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế tốn, ghi sổ tổng hợp và chi
tiết, lập bảng cân đối phát sinh, bảng cân đối kế tốn, hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành, chỉ đạo sản xuất kịp thời, quản lý tài chính chặt chẽ đạt hiệu quả cao
trong cơng việc. Phòng kế tốn – tài vụ gồm 5 người, đảm bảo ngun tắc gọn nhẹ
khơng có trung gian, đảm bảo dưới sự chỉ huy của kế tốn trưởng, tạo điều kiện hỗ trợ
giúp đỡ nhau trong cơng tác để năng cao nghiệp vụ, quản lý việc sử dụng nguồn vốn
của xí nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao, lập kế hoạch tài chính đảm bảo được vốn cho tái
đầu tư sản xuất .

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 7



Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

Hình thức này giúp cho doanh nghiệp lựa chọn kiểu đầu tư. Thơng qua dòng tiền,
giám đốc nắm bắt được mọi hoạt động tài chính, tín dụng.
b) Nhiệm vụ và chức năng từng thành viên trong bộ máy kế tốn :
 Kế tốn trưởng :là người đứng đầu bộ máy kế tốn, phụ trách tổng qt cơng tác
kế tốn với những nhiệm vụ sau :
- Tổ chức tồn diện cơng tác kế tốn và chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng sổ
sách, báo cáo kế tốn theo đúng chế độ kế tốn hiện hành kết hợp với những điều kiện
cụ thể của cơng ty .
- Nâng cao chất lượng của cơng tác kế tốn, trực tiếp kiểm tra giám sát cơng việc
của các nhân viên kế tốn khác, phát hiện hiện các vấn đề vi phạm chế độ tài chính kế
tốn .
- Tham mưu cho giám đốc về quản lý kinh tế, tài chính và đề bạt những biện pháp
đem lại hiệu quả kinh doanh của cơng ty .
- Kiểm tra quản lý chứng từ đầu vào của kế tốn theo đúng quy định của cơ quan
thuế và cơng ty . Đề xuất các biện pháp cần thiết khi phát sinh trở ngại.
- Tổ chức thực hiện các báo cáo định kỳ phục vụ cho cơng việc quản trị kế tốn theo
u cầu của cơng ty trong giao dịch với cơ quan thuế.
 Kế tốn tổng hợp : Giúp việc cho kế tốn trưởng, lên báo cáo tài chính, bảng
cân đối quyết tốn, làm báo cáo thuế gởi cho cục thuế, báo cáo tình hình xây dựng dự án
gởi cho cục thống kê và ban quản lý khu cơng nghiệp, phối hợp định khoảnn các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh .
 Kế tốn giá thành : Theo dõi chính xác nghiệm vụ kinh tế phát sinh trong ngày
để ghi vào sổ chi tiết các khoản chi phí như: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí khấu hao, chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm .
 Kế tốn vật tư : Dựa trên các phiếu nhập, xuất hàng ngày để ghi vào sổ các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cuối tháng kiểm tra số lượng hàng tồn kho.
 Kế tốn thanh tốn: Dựa trên chứng từ phiếu thu, phiếu chi, phiếu tạm ứng
hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào sổ chi tiết. Theo dõi cơng nợ với
người mua, người bán, ngân hàng. Tính lương cho cán bộ cơng nhân viên. Cuối tháng đối
chiếu kiểm tra số dư cho từng tài khoản. Thực hiện chính xác kịp thời, đầy đủ các nghệp
vụ thu chi qua ngân quỹ của đơn vị . Chịu trách nhiệm bảo quản, đảm bảo an tồn số tiền

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 8


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

tồn quỹ của đơn vị, lập báo cáo ngân quỹ hàng tháng.
1.3.3 Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thơng tin kế tốn tại cơng ty
 Chế độ kế tốn áp dụng :
Theo chuẩn mục kế tốn, hệ thống kế tốn Việt Nam và các quy định pháp lý liên quan
đến bộ tài chính .
 Năm tài chính :
Năm tài chính của Đơn vị bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 là năm tài chính thứ ba của đơn vị

 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn và ngun tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác
Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập Báo cáo là Đồng Việt Nam (VND)
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ trong năm được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối kỳ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được xử lý theo hướng dẫn tại Thơng tư số 201/2009/TTBTC ngày 15 tháng 10 năm 2009.
 Hình thức sổ kế tốn áp dụng : Cơng ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
 Tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền đang
chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn khơng q 03
tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm
lập Báo cáo.
 Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác :Các khoản phải thu
thương mại và phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ.

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 9


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua
và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
hiện tại.Phương pháp hạch tốn: kê khai thường xun.Phương pháp đánh giá hàng
tồn kho: bình qn gia quyền.
 Tài sản cố định hữu hình
Ngun tắc đánh giá
Tài sản cố định được thể hiện theo ngun giá, giá trị hao mòn lũy kế &giá trị còn lại.

Ngun giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu chỉ được ghi tăng ngun giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc
chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí khơng
thoả mãn điều kiện chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài
sản được ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, ngun giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất
kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được ghi nhận vào doanh thu
hay chi phí trong kỳ.
Phương pháp khấu hao áp dụng
TSCĐ khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần ngun giá tài sản cố định
theo thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Thời gian khấu hao của các nhóm TSCĐ như sau:
Nhóm TSCĐ
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc và thiết bị

Số năm khấu hao
35 năm
04 - 08 năm

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

07 năm

Thiết bị dụng cụ quản lý

05 năm


SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 10


Báo cáo lao động thực tế

Tài sản cố định khác

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

05 - 08 năm

 Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí th đất được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng
với thời gian phân bổ theo hợp đồng th.
Các cơng cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo
phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ khơng q 02 (hai) năm.
 Các khoản phải trả thương mại và phải trả khác
Các khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác được ghi nhận theo hóa
đơn, chứng từ.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 15% thu nhập chịu thuế trong 12 (mười
hai) năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh và bằng 28%
trong các năm tiếp theo.
Doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 03 (ba) năm kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 (bảy) năm tiếp theo.
Năm 2009 là năm thứ 03 (ba) đơn vị đi vào sản xuất kinh doanh, đơn vị kinh doanh
khơng có lãi nên khơng phát sinh thu nhập chịu thuế.
 Chi phí phải trả :Chi phí lãi vay trích trước vào chi phí trong kỳ.

 Ngun tắc ghi nhận doanh thu :
Doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa đã giao cho người mua và xuất hóa đơn
Giá trị giá tăng.
 Ngun tắc ghi nhận chi phí :Chi phí được ghi nhận theo thực tế phát sinh.

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 11


Báo cáo lao động thực tế
GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP
1.4. ĐẶC ĐIỂM & NỘI QUY PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY TẠI CƠNG TY TNHH KHOA
HỌC & KỸ THUẬT HONG ZHENG VIỆT NAM.

a) Đặc điểm liên quan đến cơng tác chữa cháy
a1) Vị trí địa lý :
Cơng ty nằm phía tây đội cảnh sát PCCC Trảng Bom, cách đội cảnh sát PCCC Trảng
Bom 9km
※ Phía Đơng giáp : Cơng ty Hung Li
※ Phía Tây giáp : Cơng ty La Zhu
※ Phía Nam giáp : Đường KCN
※ Phía Bắc giáp : Đường KCN
a2) Giao thơng bên trong và bên ngồi
 Giao thơng bên trong
-

Cổng cơng ty rộng 6m, bên trong đường nội bộ bê tơng rộng từ 5m đến 15m , có
chỗ quay đầu xe chữa cháy lưu thơng và triển khai việc cứu chữa khi có sự cố
cháy nổ xảy ra .

 Giao thơng bên ngồi :

-

Tuyến đường từ đội cảnh sát PCCC Trảng Bom đến cơng ty : theo đường quốc lộ
1A về hướng KCN Sơng Mây 09 km .

b) Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy , nổ
Cơng ty chun sản xuất, gia cơng linh kiện xe máy, sản xuất theo dây chuyền, số người
thường xun có mặt khoảng 110 người. Q trình sản xuất có chứa một số lượng lớn các
chất cháy như bao bì, gas, cao su, dầu nhớt, máy móc thiết bị ... khi cháy đám cháy phát triển
theo bề mặt chất cháy, nhiệt độ vùng cháy lớn và sản sinh ra nhiều khối khí độc, do đó nếu
khơng khống chế kịp thời có thể gây cháy lớn và cháy lan sang các khu lân cận, việc cứu
chữa gặp rất nhiều khó khăn và có thể ảnh hưởng đến tính mạng, sức khẻo của con người,
ảnh hưởng đến mơi trường ..Đặc biệt những khu vực xưởng sản xuất tập trung đơng người
và các khu vực kho với khối lượng chất cháy lớn.

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 12


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

c) Lực lượng, phương tiện chữa cháy tại chỗ
 Lực Lượng :
-


Lưc Lượng PCCC cơ sở gồm : 18 thành viên, được phân bổ đều trong xưởng sản
xuất, các khu vực văn phòng, bảo vệ ...

-Đội trưởng là: Nguyễn Văn Ý
 Phương tiện chữa cháy :
Cơng ty đã trang bị các bình chữa cháy tại chỗ các loại và được bố trí đều ở các
phân xưởng, văn phòng, các kho.. gồm có
-

Bình bột loại MFZ8 : 09 bình

-

Bình khí CO2 loại 3 kg : 11 bình
Hệ thống họng nước vách tường được lắp đặt tại các nhà xưởng, văn phòng và kho,

ngồi ra còn lắt đặt xung quanh nhà máy các họng nước ngồi trời .
d) Nội quy về an tồn phòng cháy chữa cháy tại cơng ty.
-Căn cứ theo luật PCCC ngày 04 tháng 10 năm 2001
-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ban giám đốc cơng ty TNHH KH & KT
Hong Zheng Việt Nam đưa ra các nội quy an tồn PCCC trong cơng ty như sau :
Điều 1 : Việc phòng cháy chữa cháy là nghĩa vụ của tồn thể nhân viên cơng ty .Mỗi
nhân viên phải tích cực đề phòng khơng để xảy ra cháy nổ, đồng thời ln trong tư
thế sẳn sàng về lực lượng và phương tiện chữa cháy, để khi cần thì chữa cháy kịp thời
và có hiệu quả .
Điều 2 : Khơng được hút thuốc ở những nơi dễ cháy nổ, khu vực kho và nơi có bảng
cấm hút thuốc .
Điều 3 : Khơng mang các chất dễ cháy, nổ, độc hại, vũ khí và những vật nguy hiểm
vào cơng ty .
Điều 4 : Cấm câu mắc điện tùy tiện .Sau giờ làm việc phải chú ý tắt đèn. Quạt máy vi

tính, máy lạnh, và các thiết bị sừ dụng điện khác trước khi ra về. Khơng để hàng hóa,
vật tư áp sát vào hơng đèn, dây điện .

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 13


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

Điều 5: Vật tư hàng hóa phải xếp gọn gàng, bảo đảm khoảng cách an tồn phòng
cháy, chữa cháy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ, kiểm tra cứu chữa khi cần
thiết .
Điều 6 : Trên các lối đi lại nhất là ở lối thốt hiểm khơng để các chướng ngại vật .
Điều 7 : Trên đây là các nội quy về PCCC , u cầu các bộ phận chấp hành tốt các
quy định trên .

CHƯƠNG II
NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ TẠI

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 14


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP


CƠNG TY TNHH KHOA HỌC & KỸ THUẬT HONG ZHENG VIỆT NAM

21. NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ TẠI CƠNG TY.

- Hiện tại em đang cơng tác ở phòng kế tốn cơng ty đảm nhiệm cơng việc kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương.
- Nội dung cơng việc của em bao gồm các nội dung sau đây :
+ Tính lương cơng nhân viên hằng tháng .
+ Tính BHXH,BHYT, BHTN,KPCĐ.
+ Thanh tốn lương cho cơng nhân viên.
+ Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
+ Nộp các khoản BHXH,BHYT, BHTN,KPCĐ theo quy định.
+ Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến lương và các khoản trích theo lương.
2.2. QUY TRÌNH KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY TNHH KH&KT HONG ZHENG VN.

2.2.1 Cơ cấu lao động :Tính đến q II ngày 30 /06/2010 tồn xí nghiệp có 116 cơng
nhân viên, trong đó có 9 nhân viên người nước ngồi.
Bảng thống kê lao động
STT

Nội dung

(a)

Số lao động quản lý gián tiếp
- Số lao động quản lý người nước ngòai
- Số lao động có trình độ đại học
-Số lao động có trình độ trung cấp

-Số lao động gián tiếp
Số lao động trực tiếp sản xuất
-Số lao động trực tiếp ( có hợp đồng )
-Số lao động (thử việc – chưa ký hợp
đồng)
CỘNG

(b)

Số lao động
( người )
22
9
5
4
4
103
91

Tỷ lệ (%)
19%

81%

3
116

100%

Ngồi ra, xí nghiệp còn có bộ phận lao động bên ngòai để phục vụ cho hoạt động thì

cơng tại các cơng trình, Tiền lương của bộ phận này được tính dưới hình thức trả
lương theo thời gian (cơng nhật ).

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 15


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

2.2.2 Cơ cấu thu nhập , thời gian làm việc, thời gian nghỉ nghơi , nghỉ phép
 Cơ cấu thu nhập :
Các khỏan phụ cấp

Lương

Chức

Quản

Cơng

Ngơn

Đặc

Điện


căn bản

vụ



việc

ngữ

biệt

thọai

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Khỏan
khác

(8)

Chun

Tiền

cần

cơm

(9)

Trong đó:

- (2), (3), (5),(6),(7),(8), được xác định theo hợp đồng lao động hay thỏa ước lao động
tập thể và mức độ tùy thuộc vào vị trí, tính chất cơng việc người lao động đảm nhiệm.
- (4), (9),(10) : là khỏan mà mọi lao động trong doanh nghiệp đều được hưởng tùy
theo chức vụ và cơng việc đảm nhiệm.
Ngồi các khỏan nêu trên, tùy theo kết quả kinh doanh tình hình lợi nhuận, doanh
nghiệp có thể xét thưởng cho cơng nhân viên vào cuối tháng hoặc các dịp lễ, tết.
 Cơ cấu thời gian làm việc
- Thời gian làm việc ngày 8 giờ.Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa
thuận làm thêm giờ, nhưng khơng q 4 giờ trong một ngày ,200 giờ trong một năm.
 Cơ cấu thời gian nghỉ nghơi .
- Người lao động làm việc 8h liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm việc.

- Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút , tính vào giờ làm việc .
- Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác
- Mỗi tụần làm việc được nghỉ một ngày ( chủ nhật hằng tuần ).
- Người lao động làm việc tại doanh nghiệp qua thời gian thử việc cứ một tháng là có

được một ngày phép năm .
 Người lao động được nghỉ làm việc,hưởng ngun lương những ngày lễ sau:
-

Tết dương lịch : một ngày ( ngày 1 tháng 1 dương lịch ).

-

Tết âm lịch : bốn ngày /( ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch ).

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 16

(10)


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

-

Ngày giỗ tổ Hùng Vương : một ngày ( ngày 10 tháng 3 âm lịch ).

-

Ngày chiến thắng : một ngày ( ngày 30 tháng 4 dương lịch ).

-


Ngày quốc tế lao động : một ngày ( ngày 1 tháng 5 dương lịch ).

-

Ngày quốc khánh : một ngày ( ngày 2 tháng 9 dương lịch ).
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được
nghỉ bù vào ngày tiếp theo .
2.2.3 Nghỉ phép , nghỉ việc riêng , nghỉ khơng hưởng lương .
 Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng ngun lương trong những
trường hợp sau đây :

-

Kết hơn : nghỉ ba ngày

-

Con kết hơn : nghỉ một ngày

-

Bố mẹ ( cả hai bên chồng và vợ ) chết , vợ hoặc chồng chết , con chết : nghỉ ba ngày
 Nghỉ việc riêng : nghỉ việc riêng một ngày thì tiền chun cần trừ 50% nghỉ hai
ngày trở lên tiền chun cần bằng khơng .
 Nghỉ khơng hưởng lương : người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động
để nghỉ khơng hưởng lương .
2.2.4 Phương pháp trả lương
a) Hình thức trả lương của cơng ty
- Cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian ( cơng nhật )cụ thể là : Tồn bộ

cơng nhân viên cơng ty đều ngày cơng theo thời gian cụ thể là ngày làm 8 tiếng ,
ngồi thời gian 8 tiếng ra cơng nhân viên phối hợp tăng ca sẽ được tính thêm thời
gian tăng ca, tăng ca q 2 tiếng sẽ có thêm khoản phụ cấp tiền cơm tăng ca.
- Hình thức chấm cơng : cơng ty có thể bấm mỗi ngày đi làm cơng nhân viên sẽ bấm
thẻ, nhân sự căn cứ vào thẻ sẽ chấm cơng, bảng chấm cơng kết thúc mỗi tháng sẽ
được dán thơng báo cho cơng nhân viên được biết .
b) Các khỏan trích theo lương

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 17


Báo cáo lao động thực tế
GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP
Bao gồm : BHXH , BHYT,BHTN,KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định như sau :
BHXH
(1)

BHYT
(2)

BHTN
(3)

KPCĐ
(4)

20%


4.5%

2%

1%

Trong đó:
Đơn vị sử dụng lao động đóng là :
-

BHXH :Đơn vị sử dụng lao động trích 16% trên lương căn bản và được tính vào chi phí

-

BHYT : Đơn vị sử dụng lao động trích 3% trên lương căn bản và được tính vào chi phí .

-

BHTN : Đơn vị sử dụng lao động trích 1% trên lương căn bản và được tính vào chi phí

-

KPCĐ : Đơn vị sử dụng lao động trích 1% trên tổng lương ( khơng tính tiền chun cần )
và được tính vào chi phí.

Người lao động đóng là :
-

BHXH : Người lao động trích 6% trên lương căn bản khấu trừ trên lương .


-

BHYT : Người lao động trích 1.5% trên lương căn bản khấu trừ trên lương .

-

BHTN : Người lao động trích 1% trên lương căn bản khấu trừ trên lương

2.2.5 Xây dựng điều khoản tính lương lao động
Hàng tháng, kế tốn căn cứ vào bảng chấm cơng của phòng nhân sự có chữ ký duyệt
của tổng giám đốc để tính lương .. để tính lương theo thời gian cho cơng nhân viên.
Được tính theo cơng thức sau :
Tiền lương

Lương

phải trả
= căn
trong tháng
bản

Phụ
+

cấp

Các khoản phải
-

nộp theo

quy đònh

Trong đó :
Mức lương theo thời gian được tình dựa vào quy chế trả lương của cơng ty quy định
cho từng đối tượng , tùy theo năng lực và tay nghề của mỗi người mà áp dụng, mức

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 18


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

lương của mỗi người khác nhau.
Mức lương căn bản ghi trong hợp đồng là mức để áp dụng đóng BHXH, BHYT,
BHTN cho người lao động, giải quyết các quyền lợi theo thỏa thuận của người sử
dụng lao động và người lao động theo quy định của luật lao động .
 Phương thức tính tiền tăng ca cho cơng nhân viên :
Người lao động được trả tiền tăng ca theo các chỉ tiêu sau :
-

Tăng ca vào ngày thường được tính là 150%

-

Tăng ca vào ngày nghỉ hằng tuần được tính là 200%

-


Tăng ca vào ngày lễ , ngày nghỉ có hưởng lương được tính là 300%
2.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH KH & KT
HONG ZHENG VN

2.3.1Chứng từ sử dụng : Để hoạch tốn tiền lương , cơng ty sử dụng các chứng từ sau
:
a) Bảng chấm cơng
Theo dõi ngày cơng thực tế làm việc, nghỉ phép, nghỉ việc, nghỉ thai sản ...để có
căn cứ chấm cơng trả lương, thanh tốn bảo hiểm cho nhân viên trong cơng ty .
Bộ phận nhân sự sẽ chấm cơng theo từng đợt trong tháng bình qn ba ngày bộ
phận nhân sự sẽ thu tồn bộ thẻ bấm của cơng nhân viên để chấm cơng và theo dõi
tình hình nghỉ phép cũng như tăng ca từng nhân viên, ghi vào bảng chấm cơng từng
ngày tương ứng trong các cột từ ngày 1 đến ngày 31.
Thơng thường, để thuận tiện trong việc tính và trả lương cho cơng nhân viên, bảng
chấm cơng sẽ được phòng nhân sự hồn thành vào ngày mồng 2 mỗi tháng. Bảng
chấm cơng sau khi được tổng hợp hồn thành sẽ trình ban giám đốc duyệt để giao cho
phòng kế tốn tiến hành tính lương .

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 19


Báo cáo lao động thực tế

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP


Trang 20


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

- Nhân sự căn cứ vào thẻ bấm chấm cơng , số giờ tăng ca ,số ngày nghỉ phép để chấm
SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 21


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

cơng và tổng hợp bảng chấm cơng giao cho phòng kế tốn tính lương
- Tiền cơm mỗi ngày tăng ca trên 2h thì được tính thêm 10.000đ tiền cơm.
b) Bảng thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên :
Làm căn cứ để thanh tốn tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc
tính tốn tiền lương cho người lao động trong cơng ty đồng thời là căn cứ thống kê về
lao động tiền lương .
Sau khi phòng nhân sự nộp bảng chấm cơng kèm theo các chứng từ liên quan thì
phòng kế tốn sẽ tiến hành tính lương cho cơng nhân viên .
Khi kế tốn tính lương và kiểm tra xong thì đưa cho kế tốn trưởng xem xét ký tên ,
khi kế tốn trưởng tiến hành xem xét xong thì trình lên tổng giám đốc phê duyệt.
Bảng lương được phê duyệt sẽ làm căn cứ để phát lương cho cơng nhân viên .
c) Bảng lương cơng nhân viên
Làm căn cứ để nhân viên tiến hành việc kiểm tra tính lương của chính mình .

Sau khi tính lương. Phòng kế tốn sẽ tiến hành thống kê các khoản lương theo từng
nhân viên theo số thẻ từng nhỏ đến lớn.Và tiến hành in phong bì theo số thứ tự đồng
thời in phiếu lương của từng nhân viên, sau khi in hồn tất kế tốn kiểm tra lại lần
nửa và để bảng lương cơng nhân viên vào theo đúng số thẻ in trên phong bì, và tiến
hành phát lương theo các khoản tương ứng với cột kết quả tính lương trong bảng tính
lương của cơng nhân viên .

CTY TNHH KH & KT HONG ZHENG VIỆT NAM
SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 22


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

越南弘正科技有限公司
Đòa chỉ : Số 07 KCN Sông Mây-Xã Bắc Sơn –Trảng Bom –ĐN
同 奈 展 鵬 縣 北 山 社 雲 河 工 業 區 07 號路
ĐT:061-3674987 ~8-FAX:061-3674986

BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN THÁNG 06 NĂM 2010
薪 資 表 2010 年 06 月
............

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 23



Báo cáo lao động thực tế



GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

Tổng lương = Lương căn bản + Các khỏan phụ cấp

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 24


Báo cáo lao động thực tế

GVHD : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP

Tổng lương tháng 06/2010 của nhân viên Nguyễn Văn Ý là :
Tổng lương = 1,979,000 +(200,000 + 400,000 + 200,000 + 250,000 ) = 3,629,000Vnđ
 BHXH,BHYT, BHTN được trích theo tỷ lệ trên lương căn bản khấu trừ lương.
Tỷ lệ trích
BHXH , BHYT =
BHTN

Lương
căn

Tỷ lệ
×


trích theo

bản

quy đònh

BHXH 6 % khấu trừ vào lương tháng 06/2010 của nhân viên Nguyễn Văn Ý là :
BHXH = 1,979.000 *6% = 118,740 Vnđ
Tương tự BHYT , BHTN cũng được tính như BHXH theo tỷ lệ quy định .
 Tổng lương thực trả = (Tổng lương +tăng ca +chun cần +tiền cơm ) – (các
khoản giảm trừ ).
Tổng lương thực trả tháng 06/2010 của nhân viên Nguyễn Văn Ý là :
(3,629,000 +150,000) – (118,740 +29,685 +19,790 ) = 3,611,000 Vnđ
 Tiền tăng ca =( LCB+ phụ cấp ) : 26/8* số giờ tăng ca *1.5

Tiền tăng ca tháng 06/2010 của cơng nhân Nguyễn Thị Lụa sẽ là :
(1,492,850+100,000): 26/8 *19* 1.5 = 218,251 Vnđ
 KPCĐ = Tổng lương * 1% được tính vào chi phí của cơng ty.

KPCĐ tháng 06/2010 của nhân viên Nguyễn Văn Ý là : 3,629,000 * 1% = 36,290 Vnđ
2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 “Phải trả cơng nhân viên”
-

TK 334
Tiền lương đã thanh tốn,
tạm ứng cho cơng nhân viên .
Các khoản khấu trừ vào
lương cơng nhân viên .


-

Tiền lương , tiền thưởng phải trả
cho cơng nhân viên .
Các khoản phải trả khác cho
cơng nhân viên.

Số dư có : Các khỏan còn phải trả
cho cơng nhân viên lúc cuối kỳ .

SVTH : PHẠM THỊ SÁU

Trang 25


×