Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ THẮM

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TIẾP CẬN CỘNG ĐỒNG
CHO ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON
TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ THẮM

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TIẾP CẬN CỘNG ĐỒNG
CHO ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON
TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: QUẢN
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trịnh Ngọc Thạch

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào,
các thông tin trích dẫn trong luân văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thắm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Luận văn với đề tài “Phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ
hiệu trƣởng trƣờng mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái” được
hoàn thành theo chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục do
trường Đại học Sư phạm Thái Nguyễn tổ chức. Nhân dịp luận văn được hoàn thành,

em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo
dục, các thầy cô giáo trường Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trịnh Ngọc Thạch, người trực tiếp
hướng dẫn khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu để em hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ tỉnh Yên
Bái và các phòng ban liên quan; các đồng chí hiệu trưởng, các bạn bè đồng nghiệp;
gia đình,... đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi học tập nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực và có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn
không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận được các ý kiến
góp ý của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, các nhà quản lý, các bạn đồng
nghiệp,… để công trình nghiên cứu của tôi ngày càng hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Thắm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii

DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................... vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TIẾP CẬN
CỘNG ĐỒNG CHO ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON
TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ............................................................. 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận văn ............................ 10
1.2.1. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ................................................ 10
1.3. Giáo dục Mầm non trong hệ thống giáo dục Quốc dân ............................ 20
ng Mầm non .................................................................... 20
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục Mầm non............................................................ 21
ng Mầm non ................................................ 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii





1.4. Hiệu trưởng và vai trò của Hiệu trưởng trường Mầm non........................ 21
1.4.1. Khái niệm Hiệu trưởng .......................................................................... 21
1.4.2. Vai trò của hiệu trưởng trường mầm non trong việc tiếp cận cộng đồng .... 22
1.5. Năng lực của hiệu trưởng trưởng mầm non trong tiếp cận cộng đồng
các xã đặc biệt khó khăn ........................................................................ 25
1.5.1 Khái niệm năng lực tiếp cận cộng đồng và phát triển năng lực tiếp
cận cộng đồng ........................................................................................ 25
1.5.2. Năng lực huy động các lực lượng xã hội tham gia xây dựng môi
trường giáo dục thuận lợi cho giáo dục mầm non ................................. 26
1.5.3. Năng lực huy động các lực lượng xã hội tham gia vào quá trình
giáo dục ở trường mầm non ................................................................... 27
1.6. Yếu tố tác động đến phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng của hiệu
trưởng trường mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn ........................... 29
1.6.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 29
1.6.2. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 30
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 31
Chƣơng 2. TH
TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI .................................................................... 33

2.1. Khái quát vị trí địa lý, tình hình dân cư, đặc điểm kinh tế và xã hội
của tỉnh Yên Bái ....................................................................................... 33
2.1.1. Khái quát vị trí địa lý ............................................................................. 33
2.1.2. Đặc điểm dân cư..................................................................................... 34
2.2. Khái quát chung về giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái .............................. 35
2.3. Tình hình phát triển giáo dục mầm non tỉnh Yên Bái .............................. 35
2.3.1. Quy mô mạng lưới, trường, lớp, học sinh .............................................. 35

2.3.2. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục ...................................... 36
2.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên .................................... 38
2.3.4. Cơ sở vật chất trường lớp ....................................................................... 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.3.5. Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi .................... 40
2.4. Thực trạng hoạt động tiếp cận cộng đồng của Hiệu trưởng các
trường mầm mon vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái ................... 40
2.4.1. Nhận thức về hoạt động tiếp cận cộng đồng của hiệu trưởng................ 41
2.4.2. Hoạt động tiếp cận cộng đồng của người hiệu trưởng ........................... 44
2.5. Thực trạng năng lực tiếp cận cộng đồng của Hiệu trưởng các trường
mầm non vùng khó khăn ........................................................................ 47
2.5.1. Năng lực của hiệu trưởng trong việc huy động các lực lượng xã
hội tham gia xây dựng môi trường giáo dục .......................................... 48
2.5.2. Năng lực của hiệu trưởng trong việc huy động các lực lượng xã
hội tham gia vào quá trình giáo dục ....................................................... 53
2.6. Đánh giá chung về thực trạng năng lực tiếp cận cộng đồng của Hiệu
trưởng các trường mầm non vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái ...... 58
2.6.1. Những thành công và nguyên nhân........................................................ 58
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 59
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 60
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TIẾP CẬN CỘNG
ĐỒNG CHO ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON TẠI
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH YÊN BÁI ........................................ 63


3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................. 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý........................................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống......................................................... 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ......................................................... 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 64
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa........................................................... 65
3.2. Một số biện pháp nâng cao năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ
hiệu trưởng các trường mầm non ở xã đặc biệt khó khăn trên địa
bàn tỉnh Yên Bái ...................................................................................... 66
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của hiệu trưởng về các chính
sách xã hội hóa giáo dục trong tiếp cận cộng đồng ................................. 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường nghiên cứu, học tập các mô hình tiếp cận
cộng đồng của các trường mầm non tiêu biểu trong và ngoài tỉnh .......... 68
3.2.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng năng
lực theo chuẩn hiệu trưởng trường mầm non........................................... 70
3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp các lực lượng xã hội, các ban ngành đoàn thể,
các tổ chức cùng tham gia thực hiện công tác tiếp cận cộng đồng ............. 73
3.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức đánh giá các hoạt động tiếp cận cộng đồng
để thường xuyên đổi mới biện pháp quản lí thích hợp trong từng
giai đoạn ................................................................................................... 76
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất .............................................. 79
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .... 80
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 80

3.5.2. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................... 80
3.5.3. Phương pháp khảo nghiệm..................................................................... 80
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 84

1. Kết luận ........................................................................................................ 84
2. Khuyến nghị ................................................................................................. 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 88
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

GDMN

Giáo dục mầm non


QLGD

Quản lý giáo dục

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non ....................... 36
Bảng 2.2. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non những năm qua ... 37
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục mầm non những năm qua............................... 38
Bảng 2.4. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên Bậc học
mầm non. ....................................................................................... 38
Bảng 2.5. Công tác tuyển dụng viên chức giai đoạn 2011-2015 ..................... 39
Bảng 2.6. Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi ............. 40
Bảng 2.7. Nhận thức về vai trò của hoạt động tiếp cận cộng đồng của hiệu
trưởng trường mầm non ở xã đặc biệt khó khăn ........................... 41
Bảng 2.8. Đánh giá về lợi ích của hoạt động tiếp cận cộng đồng mang lại
cho các trường mầm non ............................................................... 42
Bảng 2.9. Thực trạng huy động các lực lượng xã hội tham gia xây dựng
môi trường giáo dục ...................................................................... 45
Bảng 2.10. Thực trạng huy động các lực lượng xã hội tham gia vào quá
trình giáo dục trẻ ............................................................................ 46
Bảng 2.11. Thực trạng năng lực lập kế hoạch huy động các Lực lượng xã
hội tham gia xây dựng môi trường giáo dục ................................. 48

Bảng 2.12. Thực trạng năng lực tổ chức huy động các lực lượng xã hội
tham gia xây dựng môi trường giáo dục ....................................... 49
Bảng 2.13. Thực trạng năng lực chỉ đạo huy động các lực lượng xã hội
tham gia xây dựng môi trường giáo dục ....................................... 50
Bảng 2.14. Thực trạng năng lực kiểm tra, đánh giá huy động các lực lượng
xã hội tham gia xây dựng môi trường giáo dục............................. 52
Bảng 2.15. Thực trạng năng lực lập kế hoạch huy động các lực lượng xã
hội tham gia vào quá trình giáo dục .............................................. 53
Bảng 2.16. Thực trạng năng lực tổ chức huy động các lực lượng xã hội
tham gia vào quá trình giáo dục .................................................... 54
Bảng 2.17. Thực trạng năng lực chỉ đạo huy động các lực lượng xã hội
tham gia vào quá trình giáo dục .................................................... 56
Bảng 2.18. Thực trạng năng lực kiểm tra, đánh giá huy động các lực lượng
xã hội tham gia vào quá trình giáo dục ......................................... 57
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp để xuất ........................................................................... 80

v


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái ..................................................... 33
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp đề xuất ................................................................... 82

vi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết đại hội đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới
căn bản toàn diện nền giáo Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã
hội hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát
triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”. Trên cơ
sở khẳng định cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt và “Giáo dục và đào
tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
góp phần xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”.
Nghị quyết đã nhấn mạnh cần chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
quản lí giáo dục.
Bên cạnh đó Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của
Thủ tướng chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020”
cũng khẳng định về “Đội ngũ giáo dục và CBQL giáo dục tăng nhanh về số
lượng, nâng dần về chất lượng, từng bước khắc phục một phần bất hợp lí về cơ
cấu, đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục và phát triển các cấp học và trình độ đào
tạo”. Tuy nhiên năng lực của một bộ phận nhà giáo và CBQL giáo dục còn hạn
chế, chính vì vậy việc phát triển năng lực cho CBQL giáo dục cần phải đổi mới
và có các biện pháp phát triển để đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo
dục mầm non hiện nay.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN là bậc học đầu tiên có nhiệm
vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em (từ 3 tháng đến 6 tuổi). GDMN đặt
nền móng đầu tiên cho việc hình thành và phát triển nhân cách con người;
chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào bậc học phổ thông. Do đó,
phát triển GDMN một cách vững chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn lực
con người, phục vụ cho phát triển giáo dục phổ thông.
Trường mầm non khác với các nhà trường phổ thông ở chỗ: trường mầm
non phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ: chăm sóc - nuôi dưỡng và giáo dục

1



trẻ. Trong đó vai trò của hiệu trưởng là hết sức quan trọng đối với sự phát triển
của nhà trường, hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động
trong nhà trường.
Nhằm thực hiện chủ trương giáo dục là quốc sách hàng đầu, nhiều chính
sách ưu đãi cho giáo dục mầm non đã được Chính phủ ban hành, đặc biệt chú
trọng đến công tác tuyên truyền, phát huy ảnh hưởng của giáo dục mầm non
sâu rộng trong cộng đồng, huy động xã hội hóa trong cộng đồng dân cư cùng
chăm lo đầu tư cho giáo dục. Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng
chính phủ ngày 23 tháng 6 năm 2006 phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục
mầm non giai đoạn 2006- 2015” với quan điểm chỉ đạo là: “Khuyến khích
thành lập các cơ sở giáo dục mầm non tư thục, thực hiện triệt để công tác xã hội
hóa; khuyến khích huy động và tạo điều kiện để các tổ chức xã hội nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển giáo dục
mầm non...” hoàn toàn phù hợp với xu thế chung trên thế giới hiện nay về phát
triển nền giáo dục quốc dân. Đó là sự huy động toàn xã hội làm giáo dục, động
viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự
quản lí của nhà nước. Nghị định 69/2008NĐ- CP của chính phủ ban hành ngày
30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với một số
hoạt động trong đó lĩnh vực giáo dục cũng cho thấy việc thực hiện xã hội hóa
nhằm phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong nhân dân, huy động toàn xã
hội chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục.
Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới, phát triển giáo dục nói chung và bậc
học mầm non nói riêng trong giai đoạn hiện nay, tỉnh và ngành Giáo dục và
Đào tạo Yên Bái đã chú ý đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường
mầm non và đổi mới công tác quản lý nhưng vẫn còn bộc lộ những thiếu sót
như: Hiệu trưởng các trường mầm non còn chưa tuyên truyền được hết những
chủ trương chính sách về giáo dục mầm non; chưa phối kết hợp một cách triệt
để với các lực lượng xã hội khác tại địa phương để cùng chung tay xây dựng và

2


nâng cao chất lượng giáo dục; công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả
giáo dục của Hiệu trưởng các trường mầm non chưa thường xuyên...
Với các lý do phân tích ở trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Phát
triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái”, với hy vọng góp
phần giải quyết những bất cập, hạn chế trong quản lý giáo dục, nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả GDMN tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng năng lực tiếp cận
cộng đồng của đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non tại các xã đặc biệt khó
khăn Tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay, luận văn sẽ đề xuất các biện pháp
nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu trưởng tại các xã
đặc biệt khó khăn Tỉnh Yên Bái, từ đó sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý,
chất lượng giáo dục trường mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn
tỉnh Yên Bái.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Năng lực tiếp cận cộng đồng của hiệu trưởng trường mầm non tại các xã
đặc biệt khó khan tỉnh Yên Bái.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu
trưởng các trường mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sỹ, tác giả chỉ tập trung nghiên
cứu biện pháp phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu trưởng
trường mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

4.2. Giới hạn khách thể điều tra
Số liệu của đề tài được thu thập từ các trường thuộc 21 xã đặc biệt khó
khăn trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3


Mẫu khảo sát của đề tài bao gồm 56 cán bộ quản lý (CBQL) và 300 giáo
viên ở 21 trường Mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
5. Giả thuyết khoa học
Năng lực tiếp cận cộng đồng của hiệu trưởng các trường mầm non tại
xác xã có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái còn nhiều hạn
chế, điều đó ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục mầm non, cũng như số lượng
trẻ tới trường. Do vậy, nếu đề xuất được một số biện pháp nhằm nâng cao, phát
triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu trưởng thì sẽ góp phần nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trường Mầm non thuộc các xã đặc biệt khó
khăn nói riêng và trên địa bàn tỉnh Yên Bái nói chung.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số nội dung lý luận Cơ sở lý luận liên quan công tác
phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho hiệu trưởng trường mầm non các xã
đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá thực trạng công tác phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng
cho hiệu trưởng trường mầm non các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
- Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho hiệu
trưởng trường mầm non các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện việc nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng kết hợp các
phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Các văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam; Nghị quyết của Quốc

hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật; Nghị định và các văn bản
của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành Trung ương;
Nghị quyết Hội đồng nhân dân, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo và báo
cáo của Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn có trên địa bàn tỉnh Yên Bái
4


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý
số liệu nhằm mô tả thực trạng về năng lực tiếp cận cộng đồng của hiệu trưởng
các trưởng mầm non ở các xã vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ, giáo viên, của địa phương nhằm bổ sung
cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi.
- Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm về phát triển năng lực tiếp

cận cộng đồng của hiệu trưởng các trưởng mầm non ở các xã vùng khó khăn
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả,
tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê trong toán học
Thống kê, xử lý các số liệu thu thập được để đánh giá thực trạng phát
triển năng lực tiếp cận cộng đồng của hiệu trưởng các trưởng mầm non ở các xã
vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội
ngũ hiệu trưởng trường mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn.
Chương 2: Thực trạng về năng lực tiếp cận cộng đồng của đội ngũ hiệu

trưởng các trường mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chương 3: Một số biện pháp phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho
đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TIẾP CẬN CỘNG
ĐỒNG CHO ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG MẦM NON TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Vấn đề năng lực tiếp cận cộng đồng, bước đầu huy động cộng đồng tham
gia vào giáo dục đều được các nước trên thế giới quan tâm. Trong những năm
90 của thế kỷ XX đã có 2 hội thảo và các lớp tập huấn ở Châu Á - Thái Bình
Dương. Ngoài ra còn có nhiều dự án khác. Vấn đề huy động cộng đồng tham
gia vào giáo dục đã và đang thu hút được sự quan tâm của giới nghiên cứu. Cụ
thể: nghiên cứu về vấn đề đầu tư có giáo dục mầm non, các tác giả Alex
Hildebrand (2003), Saskia Traill và Jen Wohl (2004), Karen (2004) và nhiều
tác giả khác cùng quan điểm cho rằng: Nhà nước và các tổ chức xã hội và cộng
đồng cùng đầu tư cho giáo dục mầm non là rất cần thiết. Việc chăm lo cho giáo
dục mầm non được quan tâm ngay từ sớm sẽ góp phần rất lớn cho sự phát triển
kinh tế. Đặc biệt là Leslie J. Calman, Linda Tarr - Whelan (2005) với nghiên
cứu “Chăm sóc và giáo dục trẻ em sớm: Giải pháp cho tài chính tương lai” đã
đưa ra bằng chứng về lợi ích của giáo dục trẻ em sớm đối với tất cả các nhóm
xã hội và kinh tế. Theo các tác giả này, nếu đầu tư cho giáo dục đáp ứng các
tiêu chuẩn cao cho tất cả các trẻ em có nhiều thiệt thòi sẽ mang lại lợi ích kinh
tế ngắn hạn và dài hạn cho con người nộp thuế và cộng đồng.

Tác giả Jennifer Pannel đưa ra mô hình phối kết hợp giữa nhà trường và
cha mẹ học sinh trong việc chăm sóc trẻ em, đồng thời có sự tham gia của
ngành y tế trong việc chăm sóc sức khỏe cho trẻ em. [42]
Các tác giả Kathy Sylva, Edward Melhuish, Pam Sammons… trong công
trình nghiên cứu “Cung cấp hiệu quả dự án giáo dục mầm non” (EPPE) đã đề
cập đến những phát hiện từ mầm non đến cuối giai đoạn 1. Những nghiên cứu
6


của EPPE cho thấy vai trò quan trọng của xã hội hóa đối với GDMN thể hiện ở
sự tương tác giữa người lớn trong gia đình và môi trường xã hội gần gũi với trẻ
trong sự hình thành nhân cách.[43]
1.1.2. Ở Việt Nam
Về phát triển năng lực chung cho cán bộ quản lí mầm non
Đã có khá nhiều tài liệu nghiên cứu vấn đề phát triển năng lực cho các
cán bô quản lí cấp học Mầm non có thể kể đến nhóm luận văn:
“Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho CBQL các trường
mầm non huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên” - Luận văn thạc sỹ của Đặng Thị
Bích Thuỷ - ĐHSP Hà Nội 2001;
“Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý chuyên môn của HT trường
mầm non Hà Nội” - Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Bích Thuỷ - ĐHSP Hà
Nội 2002;
“Thực trạng và các biện pháp góp phần nâng cao năng lực QL của HT
các trường mầm non quận Cầu Giấy”- Luận văn thạc sỹ của Lê Thị Đức ĐHSP Hà Nội 2000;
“Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội ngũ CBQL
trường mầm non ở trường Bồi dưỡng cán bộ giáo dục Hà Nội” - Luận văn thạc
sỹ Hồ Nguyệt Ánh, Học viện QLGD 2000.
"Các biện pháp nâng cao năng lực quản lí chuyên môn của hiệu trưởng
các trường mầm non Hà Nội" - Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thúy, Học
viện Quản lý giáo dục 2002.

Trong đó, các luận văn cũng làm sáng tỏ một số khái niệm như năng lực,
phát triển năng lực, khái niệm hiệu trưởng, chức năng quyền hạn của hiệu
trưởng. Phân tích thực trạng các hoạt động quản lý và từ đó đưa ra các biện
pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý, đi sâu về các hướng như: năng lực quản
lý chuyên môn, năng lực theo chuẩn hiệu trưởng, năng lực quản lý hoạt động
chăm sóc cho trẻ theo từng độ tuổi... biện pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực
7


cho các hiệu trưởng bằng các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn, nhằm
cho các nhà quản lý đạt chuẩn, biện pháp luân chuyển đội ngũ quản lý nhằm
cân bằng trình độ quản lý của đội ngũ quản lí mầm non...
Về tiếp cận cộng đồng:
Ở Việt Nam, tư tưởng tiếp cận cộng đồng trong giáo dục đã được hình
thành và nuôi dưỡng từ rất lâu trong suốt chiều dài lịch sự dựng nước và giữ
nước. Qua mỗi giai đoạn, tư tưởng đó ngày càng được đổi mới và hoàn thiện.
Trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu nhiệm vụ đầu tiên cần làm gấp của giáo dục là
chống giặc dốt. Người khẳng định “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. Người
còn kêu gọi toàn dân tích cực học tập. Hưởng ứng lời kêu gọi của người, toàn
dân thi đua nhau ra sức học tập, các lớp bình dân học vụ được mở ra ở khắp nơi.
Từ khi đất nước được hoàn toàn thống nhất, đặc biệt là thời kì công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Toàn Đảng, toàn dân ta luôn gắn liền với
việc đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục, coi đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự
phát triển. Đây là chiến lược quốc gia có tầm ảnh hưởng lớn, quyết định vào sự
thành bại của cả hệ thống giáo dục. Điều đó được khẳng định bằng chủ trương
XHHGD nhằm huy động các nguồn lực của cả xã hội tham gia vào làm giáo
dục, nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.
GDMN nói riêng, cũng như sự nghiệp giáo dục của cả nước nói chung,
đã và đang có những chuyển biến đáng kể. Có được những thành quả đó là do

thực hiện đổi mới toàn diện giáo dục mầm non, trong đó phải kể đến một phần
quan trọng là vận dụng đúng đắn chủ trương XHHGD mầm non.
Các đề án “Quy hoạch phát triển xã hội hóa giáo dục giai đoạn 20052010” của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai
đoạn 2006 - 2015” của Chính phủ đã xác định những định hướng cơ bản và
mục tiêu của GDMN trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra còn có “Quyết định
239/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án “Phổ cập giáo dục mầm
8


non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015”; Quyết định số 711/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 2020”… Các văn bản này đều xác định rõ vai trò chủ đạo, mang tính toàn diện
của Nhà nước nhằm thu hút mọi tiềm năng xã hội để phát triển giáo dục. Có thể
coi tiếp cận cộng đồng là một chiến lược của Đảng và Nhà nước ta, bởi nó
mang giá trị chủ đạo trong quá trình phát triển giáo dục một cách lâu dài và căn
bản nhằm đạt được mục tiêu giáo dục.
Hưởng ứng chủ trương tiếp cận cộng đồng và đẩy mạnh công tác XHHGD,
đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn luận về vấn đề này như: “Xã hội
hóa giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” của tác giả Nguyễn Sinh
Huy; “Mấy vấn đề xã hội hóa giáo dục” của tác giả Lê Khanh; “Xã hội hóa
giáo dục và sự hình thành định hướng giá trị” của tác giả Võ Tấn Quang….
Thông qua những nghiên cứu của mình, nhìn chung các tác giả đã đề cập
đến những khía cạnh khách nhau của công tác XHHGD và tiếp cận cộng đồng.
Trong bài báo khoa học của tác giả TS. Trần Thị Ngọc Trâm có bàn về "
Về đổi mới quản lí giáo dục mầm non trong bối cạnh hiện nay" Tạp chí khoa
học giáo dục số 322 - 2014, tác giả cũng đưa ra một số định hướng thiết kế mô
hình quản lí giáo dục trong giai đoạn tới như: Đảm bảo quyền trẻ em, đảm bảo
công bằng trong xã hội giáo dục, phân cấp quản lí giáo dục mầm non, xã hội
hóa giáo dục mầm non. Trong đó tác giả tiếp cận vấn đề xã hội hóa, chú trọng
đến yếu tố công bằng trong giáo dục, đặc biệt ở các vùng khó khăn, sự tham gia
của cộng đồng vào giáo dục được hiểu là tạo cơ hội cho mọi người được tiếp

cận giáo dục và cũng cho họ cơ hội phải có trách nhiệm với giáo dục. [40].
Liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận văn cũng có thể nói đến đề
tài cấp bộ mã số B2005- 80- 38 của chủ nhiệm đề tài TS. Lê Minh Hà "Nghiên
cứu một số biện pháp phối hợp các lực lượng xã hội trong tuyên truyền phổ
biến chăm sóc - giáo dục trẻ dưới 6 tuổi cho các bậc cha mẹ vùng khó khăn "
trong đó đề tài đã làm rõ được các khái niệm: biện pháp, phối hợp, các lực

9


lượng xã hội, vùng khó khăn và đồng thời đưa ra 7 biện pháp phát triển mầm
non và chỉ rõ các biện pháp quan trọng như: xây dựng mục tiêu, kế hoạch; xác
định trách nhiệm của cán bộ ngành; nâng cao nhận thức của các cấp chính
quyền, cộng đồng và gia đình về vai trò, vị trí của giáo dục mầm non trong
chiến lược phát triển giáo dục; tăng cường phổ biến kiến thức, kỹ năng cơ bản
về nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ em trong độ tuổi mầm non cho các bậc
cha mẹ. [19].
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên cho thấy hướng nghiên cứu theo 2
hướng: phát triển năng lực quản lí nói chung và biện pháp xã hội hóa giáo dục,
chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu việc quản lý năng lực tiếp cận cộng đồng
của hiệu trưởng các trường mầm non. Đặc biệt là chưa có đề tài nào nghiên cứu
“Phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm
non tại các xã đặc biệt khó khăn” ở địa bàn của Tỉnh Yên Bái.
Do đó, trong đề tài này tác giả sẽ tập trung nghiên cứu vấn đề “Quản lý
phát triển năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm
non tại các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái”. Từ đó, đề xuất các biện
pháp quản lý nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cộng đồng cho đội ngũ hiệu
trưởng các trường mầm non tại các xã khó khăn, từng bước thu hút và huy
động sự chung tay xây dựng của cộng đồng, vì một nền giáo dục bền vững và
phát triển.

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận văn
1.2.1. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý

sau:
: quản lý

.
-

: quản lý
10

.


: quản lý

quản lý

quản lý

quản lý
-

.
:

chế
quản


,

"[5]:.

.

: " quản lý
". [dẫn theo 27; tr.2]
". [dẫn theo 27; tr.103]
Harld Koontz

t ". [dẫn theo 27;tr.12]

". [dẫn theo 27;tr.12]
11


quản lý
: quản lý
.
:
"

.
: [23]. "Quản lý
quản lý
quản lý

quản lý


quản lý
".

:
"

". [32;29]
Nhóm tác giả

". [32;225]
Theo tác giả

". [33;24]
12


Tác giả

: "

". [29;21]
quản lý

nội dung: "quản lý

quản lý

".
1.2.1.2. Quản lý giáo dục

QLGD được hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Một số tác giả cho
rằng, bản chất của QLGD là quản lý sư phạm: quản lý mục tiêu, nội dung giáo
dục, phương pháp giáo dục - dạy học, quản lý con người, quản lý các công cụ
giáo dục; QLGD nhằm phối hợp các ngành, các lực lượng xã hội, tiến hành
công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực và hợp tác quốc tế trong
các lĩnh vực GD&ĐT. QLGD tiến hành những nhiệm vụ này thông qua thực
hiện 4 chức năng quản lý: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
- Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vĩ mô (quản lý hệ thống giáo dục) thì:
QLGD là những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp
quy luật của chủ thể QLGD các cấp đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo
dục nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy động, điều
phối, giám sát và điều chỉnh các nguồn lực giáo dục, để hệ thống giáo dục vận
hành đạt được mục tiêu phát triển giáo dục.
- Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vi mô (quản lý một cơ sở giáo dục) thì:
QLGD là những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp
quy luật của chủ thể quản lý một cơ sở giáo dục đến tập thể giáo viên, nhân
viên, tập thể người học và các lực lượng tham gia giáo dục khác trong và ngoài
13


cơ sở giáo dục đó, nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo
dục và dạy học nhằm làm cho cơ sở giáo dục vận hành luôn ổn định và phát
triển để đạt tới mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục đó .
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Theo giáo sư Phạm Minh Hạc “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ, với từng học sinh” [21; 61]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang đã viết: "Quản lý nhà trường là tập hợp
những tác động tối ưu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can

thiệp) của chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên và học sinh nhằm tận
dụng nguồn lực dự trữ do nhà nước đầu tư, các lực lượng xã hội đóng góp,
và do lao động xây dựng vốn tự có, hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động
của nhà trường, và tiêu điểm hội tụ là đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có chất
lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo đưa nhà trường tiến lên một trạng thái
mới" [33; 43]
Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những
quy luật chung của quản lý, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng của nó.
Quản lý nhà trường khác với các loại quản lý xã hội khác, được quy định bởi
bản chất hoạt động sư phạm của người giáo viên, bản chất của quá trình dạy
học, giáo dục trong đó mọi thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lý
vừa là chủ thể hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trường là
nhân cách của người học được hình thành trong quá trình học tập, tu dưỡng và
rèn luyện theo yêu cầu của xã hội và được xã hội thừa nhận.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang
phát triển lên một trạng thái phát triển mới bằng phương thức xây dựng và phát
triển mạnh mẽ các nguồn lực giáo dục và hướng các nguồn lực đó vào việc
phục vụ cho việc nâng cao chất lượng giáo dục.

14


×