Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

cấu tạo và cách đo thước kẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.75 KB, 16 trang )


HCM University of Technology
and Education
GVHD: Nguyễn Bá Trương Đài

Nhóm 5


CHỦ ĐỀ:

THƯỚC CẶP


1. Công dụng :
• Đo các kích thước ngoài, kích thước trong và chiều sâu. Phạm vi đo rộng,
độ chính xác tương đối cao, dễ sử dụng, giá thành rẻ…


2. Phân loại :
a) Về tính chính xác:
• - Thước cặp 1/10: đo được kích thước chính xác tới 0.1mm.
• - Thước cặp 1/20: đo được kích thước chính xác tới 0.05mm.
• - Thước cặp 1/50: đo được kích thước chính xác tới 0.02mm.
b) Về đặc điểm:
• - Thước cặp đồng hồ: hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ số
• - Thước cặp cơ khí: hiển thị kết quả đo trên vạch cơ khí
• - Thước cặp điện tử: hiển thị kết quả đo trên mặt đồng hồ điện tử


Thước kẹp đồng hồ


Thước kẹp điện tử


3. Cấu tạo:
• Thước chính: mang mỏ đo cố định và trên thân có thang chia độ theo milimet.
• Thước phụ (thước du xích): mang mỏ đo di động và trên thân có khắc vạch theo
nguyên tắc du xích.


Nguyên tắc du xích:
A’ = c. γ – c’
Trong đó: - a và a’ là khoảng cách giữa hai vạch trên thước chính và
trên thước phụ
phụ

- c và c’ là giá trị giữa hai vạch trên thước chính và trên thước

- γ là mô đun của thước, đặc trưng cho mức phóng đại trên
thước phụ (γ thường bằng 1,2,....)


Ví dụ 1: Với thước cặp 1/10, ta có a=c=1mm, c’=1/10mm
• Nếu γ=1 thì a’ =c.γ – c’ = 1.1 – (1/10) = 9/10 = 0,9mm: nghĩa là trên
thước phụ lấy 9mm chia làm 10 phần bằng nhau


• Nếu γ=2 thì a’=c.γ – c’ = 1.2 – (1/10) = 19/10 = 1,9mm: nghĩa là trên
thước phụ lấy 19mm chia làm 10 phần bằng nhau



4. Cách đo:
• Trước khi đo cần kiểm tra xem thước có chính xác không.
• Phải kiểm tra xem mặt vật đo có sạch không.
• Khi đo phải giữ cho hai mặt phẳng của thước song song với kích
thước cần đo.
• Trường hợp phải lấy thước ra khỏi vị trí đo thì vặn đai ốc hãm để cố
định hàm động với thân thước chính.


5. Cách đọc:
• Kết quả đo được xác định theo biểu thức sau:

L = m + i.c’
Trong đó: - m là số vạch trên thước chính ở bên trái vạch 0 của thước
phụ.
- i là vạch thứ i trên thước phụ trùng với một vạch bất kì trên
thước chính


Ví dụ 1: thước cặp 1/10

L = m + i.c’
= 20 + (6x0,1)
= 20,6 mm


Ví dụ 2: thước cặp 1/20

L = m + i.c’
= 32 + (9x0,05)

= 32,45 mm


6. Cách Bảo Quản
• Không được dùng thước để đo khi vật đang quay.
• Không đo các mặt thô, bẩn.
• Không ép mạnh hai mỏ đo vào vật đo.
• Cần hạn chế việc lấy thước ra khỏi vật đo rồi mới đọc trị số đo.
• Thước đo xong phải đặt đúng vị trí ở trong hộp, không đặt thước chồng lên
các dụng cụ khác hoặc đặt các dụng cụ khác chồng lên thước.
• Luôn giữ cho thước không bị bụi bẩn bám vào thước, nhất là bụi đá mài, phoi
gang, dung dịch tưới.
• Hàng ngày hết ca làm việc phải lau chùi thước bằng giẻ sạch và bôi dầu mỡ.




×