BÀI TẬP NHÓM MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
(Lớp D11CQKT02)
NHÓM 2
1
BÀI 1:(Đề cương)
Câu 1, Xác định doanh thu hòa vốn
Chỉ tiêu
1, Doanh số
2, Biến Phí
3, SDĐP
4, Định phí
5, Lợi nhuận thuần trước thuế và lãi
suất
Doang thu hòa vốn = =
Tổng số
1.000.000.000
820.000.000
180.000.000
150.000.000
30.000.000
Đơn vị
10.000
8.200
1.800
Tỉ lệ
100%
82%
18%
= 833.333.333 (đồng)
Câu 2,
Chi thêm quảng cáo 36.000.000đ, sản lượng hòa vốn khi chi thêm quảng cáo?
-
Những yếu tố ảnh hưởng làm tăng SDĐP: 0
Định phí:
+ Tăng chi phí quảng cáo 36.000.000
Định phí tăng 36.000.000đ: ∆ĐP = 36.000.000
Sản lượng hòa vốn = = = 103.333 (sp)
Câu 3,
Sản lượng hòa vốn ban đầu = 83.333 sp
Sản lượng hòa vốn khi chi quảng cáo = 103.333 sp
Chênh lệch sản lượng hòa vốn = 103.333 – 83.333 = 20.000 (sp)
Yếu tố ảnh hưởng đến SDĐP: 0
Tổng SDĐP tăng lên: 20.000 x 1.800 = 36.000.000 đồng
Yếu tố ảnh hưởng đến định phí:
Chi quảng cáo => định phí tăng +36.000.000
Mức tăng lợi nhuận = 36.000.000 - 36.000.000 = 0
Khi thực hiện chiến dịch quảng cáo, tiền mặt của công ty không được cải thiện
2
Câu 4,
(Đvt: Đồng)
Chỉ tiêu
Toàn bộ sản phẩm
1.000.000.000
820.000.000
670.000.000
150.000.000
180.000.000
150.000.000
30.000.000
1. Doanh thu
2. Biến phí
+ Biến phí sản xuất
+ Biến phí khác
3. Số dư đảm phí
4. Định phí
5. lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Đơn vị sản phẩm
10.000
8.200
6.700
1.500
1.800
Gọi a là biến phí sản xuất
Ta có : giảm 10%
= x 90% => = 0,603 => a= 6.030 đ/sp
Những thay đổi về số dư đảm phí:
Biến phí giảm: 6.700 – 6.030 = 670 đ/sp
Số dư đảm phí tăng:
670 đ/sp
Tồng số dư đảm phí ước tính: (1.800 + 670) x 100.000 x85% = 209.950.000
Mức tăng số dư đảm phí:
209.950.000 – 180.000.000 = 29.950.000
Những thay đổi về định phí:
Thủ tục hành chính tăng: 10.000.000 đ
Mức tăng định phí: 10.000.000
∆π = ∆SDĐP – ĐP = 29.950.000 – 10.000.000 = 19.950.000 > 0
Vậy công ty nên thay đổi nguồn cung cấp vật liệu vì khi thay đổi nguồn cung cấp lợi
nhuận tăng lên là 19,95 triệu
Câu 5,
Vì doanh thu tiêu thụ tăng cùng một mức như nhau cho sản phẩm được chọn cho quảng
cáo:
Gọi x (đồng) là doanh thu tăng thêm
Sản phẩm X
3
Sản phẩm Y
Sản phẩm Z
(1)Tỷ lệ số dư đảm phí
0,25
0,15
0,05
0,25x
0,15x
0,05x
0,25 x – 50.000.000
0,15x – 50.000.000
0,05x – 50.000.000
()
(2)Số dư đảm phí tăng lên
[=doanh thu tăng lên x (1)]
(3) lợi nhuận
=[ (2) – định phí]
Vậy công ty nên chọn quảng cáo cho sản phẩm X vì sẽ đạt được lợi nhuận cao nhất.
Câu 6,
Nếu công ty chọn sản phẩm X để mua nguyên vật liệu
(Đvt: đồng)
Chỉ tiêu
Doanh thu (50.000 sp)
Biến phí
- Biến phí sản xuất
- Biến phí khác
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận thuần trước thuế và lãi vay
Toàn bộ sản phẩm
Đơn vị sản phẩm
500.000.000
10.000
375.000.000
7.500
300.000.000
6.000
75.000.000
1.500
125.000.000
2.500
Gọi ax là biến phí của sản phẩm X
Ta có: giảm 10%
Nên
=
x 90% => = 0,54 => ax = 5.400 đ/sp
Những thay đổi ảnh hưởng đến số dư đảm phí:
+ biến phí giảm: 6000 – 5.400 = 600 đ/sp => số dư đảm phí tăng 600đ/sp
+ Số dư đảm phí của 1 sp: 2500 + 600 = 3.100 đ/sp
+ Tổng số dư đảm phí ước tính: 50.000 x 85% x 3.100 = 131.750.000đ
Tổng số dư đảm phí tăng lên: 131.750.000 – 125.000.000 = 6.750.000
Những thay đổi ảnh hưởng đến định phí:
+ Định phí tăng: 10.000.000đ
Mức tăng lợi nhuận: ∆SDĐP - ∆ĐP = 6.750.000 – 10.000.000 = -3.250.000đ < 0
4
Nếu công ty chọn sản phẩm X để mua nguyên liệu thì có khả năng lỗ
3.250.000đ
Nếu công ty chọn sản phẩm Y để mua nguyên vật liệu:
(Đvt: đồng)
Chỉ tiêu
Doanh thu (30.000 sp)
Biến phí
- Biến phí sản xuất
- Biến phí khác
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận thuần trước thuế và lãi vay
Toàn bộ sản phẩm
300.000.000
255.000.000
210.000.000
45.000.000
45.000.000
Đơn vị sản phẩm
10.000
8.500
7.000
1.500
1.500
Tưng tự gọi ay là biến phí của sản phẩm Y
ay = 6.300 đ/sp
Những thay đổi ảnh hưởng đến số dư đảm phí:
+ biến phí giảm: 7.000 – 6.300 = 700 đ/sp => số dư đảm phí tăng 700đ/sp
+ Số dư đảm phí của 1 sp: 1.500 + 700 = 2.200 đ/sp
+ Tổng số dư đảm phí ước tính: 30.000 x 85% x 2.200 = 56.100.000đ
Tổng số dư đảm phí tăng lên: 56.100.000 – 45.000.000 = 11.100.000
Những thay đổi ảnh hưởng đến định phí:
+ Định phí tăng: 10.000.000đ
Mức tăng lợi nhuận: ∆SDĐP - ∆ĐP = 11.100.000 – 10.000.000 = 1.100.000đ > 0
Nếu công ty chọn sản phẩm Y để mua nguyên liệu thì có khả năng lời
1.100.000đ
Nếu công ty chọn sản phẩm Z để mua nguyên vật liệu:
Chỉ tiêu
Doanh thu (20.000 sp)
Biến phí
- Biến phí sản xuất
- Biến phí khác
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận thuần trước thuế và lãi vay
Toàn bộ sản phẩm
200.000.000
190.000.000
160.000.000
30.000.000
10.000.000
Tương tự gọi az là biến phí của sản phẩm Z
5
Đơn vị sản phẩm
10.000
9.500
8.000
1.500
500
az = 7.200đ/sp
Những thay đổi ảnh hưởng đến số dư đảm phí:
+ biến phí giảm: 8.000 – 7.200 = 800 đ/sp => số dư đảm phí tăng 800đ/sp
+ Số dư đảm phí của 1 sp: 500 + 800 = 1.300 đ/sp
+ Tổng số dư đảm phí ước tính: 20.000 x 85% x 1.300 = 22.100.000đ
Tổng số dư đảm phí tăng lên: 22.100.000 – 10.000.000 = 12.100.000
Những thay đổi ảnh hưởng đến định phí:
+ Định phí tăng: 10.000.000đ
Mức tăng lợi nhuận: ∆SDĐP - ∆ĐP = 12.100.000 – 10.000.000 = 2.100.000đ >0
Nếu công ty chọn sản phẩm Y để mua nguyên liệu thì có khả năng lời
2.100.000đ
Vậy trong trường hợp này nên chọn sản phẩm Z để mua nguyên vật liệu vì
có khả năng được lời cao nhất là 2.100.000đ
Câu 7,
- Giả sử rằng giám đốc công ty sau khi xem xét hoãn lại kế hoạch quảng cáo sản phẩm và
tiếp tục mua nguyên liệu của nhà cung cấp theo kế hoạch. Cuối năm 201X, doanh thu
tiêu thụ đạt 1.100.000.000 đồng nhưng lợi nhuận thuần chỉ đạt 50.000.000 đồng.
Biết biến phí và điịnh phí không thay đổi theo kế hoạch
Ta phân tích lợi nhuận của công ty Phương Trang theo báo cáo doanh thu của phòng kế
toán.
Chỉ tiêu
1.
2.
3.
4.
5.
Công ty Phương Trang
Tổng số
Tỷ lệ (%)
1.000.000.000
100%
820.000.000
82%
180.000.000
18%
150.000.000
30.000.000
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận
Phân tích lợi nhuận để biết tại sao ban quản trị lại bất ngờ về kết quả này.
Doanh thu để đạt mức π =
• Vậy để đạt mức lợi nhuận 30.000.000 đồng thì doanh thu là 1.000.000.000
đồng
• Vậy để đạt mức lợi nhuận 50.000.000 đồng thì doanh thu là 1.111.000.000
đồng
6
• Vì để đạt mức lợi nhuận thuần 50.000.000 đồng cần phải có mức doanh thu
1.111.000.000 nhưng chỉ với 1.100.000.000 đồng đã đạt mức lợi nhuận đó
rồi.
• Vậy lý do đạt kết quả như vậy là: dựa theo số liệu phần 5 ta có:
Chỉ tiêu
Doanh thu tiêu thụ
Biến phí
+Biến phí sản xuất
+Biến phí khác
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận thuần trước
thuế và lãi vay
Sản phẩm X
500.000.000
Sản phẩm Y
300.000.000
Sản phẩm Z
200.000.000
375.000.000
300.000.000
75.000.000
125.000.000
255.000.000
210.000.000
45.000.000
45.000.000
190.000.000
160.000.000
30.000.000
10.000.000
Tổng cộng
1.000.000.00
0
820.000.000
670.000.000
150.000.000
180.000.000
150.000.000
30.000.000
Nhưng số liệu của công ty cuối năm 201x thì chi tiết doanh thu tiêu thụ từng loại sản
phẩm là :
-
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm X: 300.000.000 đồng
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Y: 200.000.000 đồng
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Z: 600.000.000 đồng
Từ bảng ta có: Sản phẩm X có tỷ lệ số dư đảm phí là 25%, sản phẩm Y có tỷ lệ số dư
đảm phí là 15%, tỷ lệ số dư đăm phí của sản phẩm Z là 5%.
Thống kê cuối năm cho thấy công ty tăng doanh thu sản phẩm có số dư đảm phí thấp và
giảm doanh thu sản phẩm có số dư đăm phí cao. Nên công ty đạt được kết quả như vậy.
7
BÀI 2 (đề cương): Lập dự toán ngân sách
Bảng 1a: Dự toán tiêu thụ sản phẩm
(Đvt: nghìn đồng)
Chỉ tiêu
1, Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
2, Đơn giá
3, Doanh thu
a, Trả bằng tiền mặt (80%)
b, Bán chịu (20%)
Tháng 1
400
4
1600
1280
320
Tháng 2
500
4
2000
1600
400
Tháng 3
300
4
1200
960
240
Quý 1
1200
4
4800
4560
240
Bảng 1b: Dự toán thu tiền
(đvt: nghìn đồng)
Chỉ tiêu
1, Thu nợ kì trước
2, Thu nợ tháng 1
3, Thu nợ tháng 2
4. Thu nợ tháng 3
Tổng
Tháng 1
240
1280
Tháng 2
320
1600
1520
1920
Tháng 3
400
960
1360
Quý 1
240
1600
2000
960
4800
Bảng 2: Dự toán sản xuất
(Đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu
1, Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
2, Tồn kho cuối kì
(=20% khối lượng sản phẩm tiêu thụ
tháng sau)
3, Tổng nhu cầu sản phẩm
(3) = (2) + (1)
4, Tồn kho thành phẩm đầu kì
5, khối lượng sản phẩm cần sản xuất
Tháng 1
400
Tháng 2
500
Tháng 3
300
Quý 1
1200
100
60
80
80
500
560
380
1280
80
420
100
460
60
320
80
1200
8
Bảng 3a: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu
1, Khối lượng SP cần SX
2, Định mức NVL cho 1 SP
3, Định mức NVL trực tiếp
[(3) = (1) x (2)]
4, Dự trữ VL cuối kì (10%)
5, Tổng cộng nhu cầu VL
[(5) = (3) + (4)]
6, Vật liệu tồn kho đầu kì
7, Nhu cầu vật liệu cần mua vào
[ (7) = (5) – (6)]
8, Định mức giá vật liệu
9, Dự toán nhu cầu NVL
[(9) = (7) x (8)]
a, Thu tiền mặt (60%)
b, Bán chịu (40%)
10, Dự toán CP NVL
[(10) = (3) x (8)]
Tháng 1
420
8
Tháng 2
460
8
Tháng 3
320
8
Quý 1
1200
8
3360
3680
2560
9600
368
256
288
288
3728
3936
2848
9888
336
368
256
336
3392
3568
2592
9552
0,175
0,175
0,175
0,175
593,6
624,4
453,6
1671,6
356,16
237,44
374,64
249,76
272,16
181,44
1490,16
181,44
588
644
448
1680
Bảng 3b: Dự toán thanh toán tiền mua NVL
(đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu
1, Thanh toán nợ kì trước
2, Thanh toán nợ tháng 1
3, Thanh toán nợ tháng 2
4, Thanh toán nợ tháng 3
Tổng thanh toán nợ
Tháng 1
184,8
356,16
540,96
Tháng 2
Tháng 3
237,44
374,64
249,76
272,16
521,92
612,08
Quý 1
184,4
593,6
624,4
272,16
1674,96
Bảng 4: Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
(đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu
1, Khối lượng sản phẩm cần SX
Tháng 1
420
9
Tháng 2
460
Tháng 3
320
Quý 1
1200
2, Định mức thời gian SX 1 SP
3, Tổng nhu cầu giờ công SX
[(3) = (1) x (2)]
4, Đơn giá nhân công trực tiếp
5, Dự toán CP nhân công trực tiếp
[(5) = (3) x(4)]
3,5
3,5
3,5
3,5
1470
1610
1120
4200
0,2
0,2
0,2
0,2
294
322
224
840
Bảng 5: Dự toán chi phí sản xuất chung
(đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu
1, Tổng BP SXC = (a) x (b)
a, Tổng số giờ lao động TT
b, Hệ số phân bổ BP SXC
2, Tổng ĐP SXC
3,Tổng CP SXC = (1) + (2)
4, CP không thực chi bằng tiền
(-) Khấu hao TSCĐ
5, CP thực thi bằng tiền = (3) – (4)
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
58,8
64,4
44,8
168
1470
1610
1120
4200
0,04
0,04
0,04
0,04
84
84
84
84
142,8
148,4
128,8
420
60
82,8
60
88,4
60
68,8
180
240
Bảng 6: Dự toán chi phí Bán hàng và Quản lý doanh nghiệp
(đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu
1, Tổng biến phí BH và QLDN
(1) = (a) x (b)
a, Sản lượng tiêu thụ dự kiến
b, hệ số phân bổ CPBH và QLDN
2, Tổng định mức BH và QLDN
3, Tổng CPBH và QLDN dự toán
(3) = (2) + (1)
4, CPBH và QLDN không thực chi
bằng tiền
(-) Khấu hao
5, CPBH và QLDN chi bằng tiền
(5) = (3) – (4)
Tháng 1
24
Tháng 2
30
Tháng 3
18
Quý 1
72
400
0,06
56
500
0,06
56
300
0,06
56
1200
0,06
168
80
86
74
240
30
30
30
90
50
56
44
150
Bảng 7: Dự toán giá vốn hàng bán
10
(đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu
1, Dự toán tổng CP sản xuất
a, CP NVLTT
b, CP NC TT
c, CP SXC
2, Thành phần tồn kho đầu kì (sp)
3, Giá thành đơn vị dự toán
4, Dự toán giá trị TP tồn kho đầu kì
[(4) = (2) x (3)]
5, Thành phẩm tồn kho cuối kì
6, Dự toán giá trị TP tồn kho cuối kì
(6) = (3) x (5)
7, Dự toán giá vốn hàng bán
(7) =(1) + (4) – (6)
Tháng 1
1024,8
588
294
142,8
80
2,45
196
Tháng 2
1114,4
644
322
148,4
100
2,45
245
Tháng 3
800,8
448
224
128,8
60
2,45
147
Quý 1
2940
1680
840
420
80
2,45
196
100
245
60
147
80
196
80
196
975,8
1212,4
751,8
2940
Bảng 8 : Dự toán kết quả kinh doanh
( đvt : triệu đồng)
Chỉ tiêu
Quý 1
1. Doanh thu
2. Giá vốn
3. LN gộp = (1) – (2)
4. Tống CP BH & QLDN
5. LN thuần = (3) – (4)
6. Lãi gửi
7. LN trước thuế = (5) + (6)
8. Thuế TNDN = (7) x 25%
9. LNST = (7) – (8)
10. Chia cổ từc
11. LN chưa phân phối = (9) – (10)
4800
2940
1860
240
1620
8,8
1628,8
407,2
1221,6
0
1221,6
Bảng 9 : Bảng dự toán tiền mặt
( đvt : triệu đồng)
11
Chỉ tiêu
1. Tiền tồn đầu kì
2. Số tiền thu trong kì
3.Tổng số tiền có trong kỳ = (1) + (2)
4. Các khoản chi
a. CP NVL TT
b. CP nhân công TT
c. CP SXC
d. CP BH & QLDN
e. Mua TSCĐ
f. Nộp thuế TNDN
5. Cân đối thu chi = (3) – (4)
6. Thu chi hoạt động tài chính
( - ) Vay NH trong kỳ
( - ) LS tiền gửi
( - ) Trả nợ vay
( - ) Trả lãi vay
( - ) Gửi NH
7. Tồn quỹ cuối kỳ
Tháng 1
100
1520
1620
1377,76
540,96
294
82,8
50
60
350
242,24
90
152,24
Tháng 2
152,24
1920
2072,24
1178,48
612,08
322
88,4
56
100
Tháng 3
194,66
1360
1554,66
878,72
512,92
224
68,8
44
20
893,76
675,94
Quý 1
100
4800
4900
3434,96
1674,94
840
240
150
180
350
1465,04
0,9
7,9
8,8
700
194,66
500
183,84
1290
183,84
Bảng 10 : Bảng cân đối kế toán
(đvt : triệu đồng)
Tài sản
A. TSNH
1. Tiền mặt
2.Phải thu KH
3.TGNH
4.NVL
5.Thành phẩm
B. TSDH
1. TSCĐ
2.Hao mòn TS
3. Ký cược DH
Tổng
Số đầu
năm
594.8
100
240
58,8
196
3050
5000
(2000)
50
3644,8
số cuối
năm
1960,24
183,84
240
1290
50,4
196
2960
5180
(2270)
50
4920,24
BÀI 3 (Đề cương):
12
A. Nợ phải trả
1. Phải trả người bán
Số đầu
năm
534,8
84,8
Số cuối
năm
588,64
181,44
2. Phải nộp nhà nước
350
407,2
B. Vốn CSH
1. Nguồn vốn KD
3110
2650
4331,6
2650
2. LN chưa phân phối
Tổng
460
3644,8
1681,6
4920,24
Nguồn vốn
1,
+ Hoạt động sửa chữa:
Gọi g1 là giá bán..
=> Giá bán dự kiến cho 1 công việc sửa chữa phải thực hiện hết 10 h công là 10g1 (đ)
Đơn vị :1000đ
Tổng
1.Biến phí
1h
460000
12,4
400000
8
60000
4,4
105800
2,852
96600
38,64
Chi phí khấu hao TSCĐ
50000
20
Chi phí điện, nước, điện thoại
25000
10
5000
2
Tiền lương công nhân sửa chữa
Tiền lương nhân viên quản lý và phục vụ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
2.Định phí
Chi phí thuê nhà
Chi phí công cụ dụng cụ
16600
6,64 + Hoạt
động kinh
doanh phụ
Trị giá mua phụ tùng đễ thay thế
tùng
Tổng
Chi phí/ 1đ
1.Doanh thu
700.500
2.Biến phí
561.500
1.0878
Tiền lương nhân viên quản lý và phục vụ
50.000
0.0714
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
11.500
0.0164
500.000
1
Tiền lương công nhân sửa chữa
Trị giá mua phụ tùng đễ thay thế
13
3.Định phí
89.000
0.1780
Chi phí khấu hao TSCĐ
40.000
0.0800
Chi phí điện, nước, điện thoại
41.000
0.0820
Chi phí thuê nhà
6.500
0.0130
Chi phí công cụ dụng cụ
1.500
0.0030
4.Lợi nhuân mong muốn
50.000
=> Vậy giá bán dự kiến cho 1 công việc sửa chữa phải thực hiện hết 10 h công sửa chữa
và trị giá hỏi mua phụ tùng thay thế là 100 là:
g1+ g2= 136580+ 658920= 795500đ
Câu 2,
Giờ công sửa chữa hòa vốn
Doanh thụ tiêu thụ phụ tùng hòa vốn
561.500.000+89.000.000=650.500.000
BÀI 4 (Đề cương):
Khi công ty X không chuyển nhượng nội bộ :
Đối với cty X:
-
Doanh thu = 36.000 x 100.000 =3.600.000.000
Biến phí = 24.000 x 100.000 = 2.400.000.000
Số dư đảm phí = 1.200.000.000
Đối với ctyY:
14
-
Doanh thu = 120.000 x 100.000 =12.000.000.000
Biến phí = (30.000 + 50.000) x 100.000 =8.000.000.000
Số dư đảm phí = 4.000.000.000
Vậy tổng số dư đảm phí của toàn công ty là 5,2 tỷ (đồng)
Khi ctyX chuyển nhượng nội bộ :
- Cty X sẽ mất đi khoảng số dư đảm phí = (36.000 – 24.000) x 100.000 =
1.200.000.000.
- Cty Y sẽ giảm được một khoảng chi phí = (30.000 – 20.000) x 100.000 =
1.000.000.000
Vậy tính chung toàn bộ lợi nhuận cty mẹ bị giảm 200.000.000. Nghĩa là lúc này lợi
nhuận của tổng cty mẹ chỉ còn là 5 tỷ đồng. Việc chuyển nhượng không đem lại hiểu quả
lợi nhuân cho toàn cty, mà còn làm giảm các chỉ số về lợi nhuân, doanh thu của cty X
nên cty X không nên chuyển nhượng nội bộ.
BÀI 5 (Đề cương)
Câu 1:
a/ Chi phí trực tiếp:
1 Chi phí nền:
- Biến phí sản xuất:
20.000 + 8.000 + 2.000
- Biến phí ngoài sản xuất:
= 5.000 (đ/sp)
Tổng:
2 Tỉ lệ số tiền cộng thêm:
=1
3 Đơn giá bán: 35.000 + (1 x 35.000)
4 Tổng giá bán: 70.000 x 18.000
= 30.000 (đ/sp)
= 35.000 (đ/sp)
= 70.000 (đ/sp)
= 1.260.000.000đ
b/ Báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí:
(Đvt: đồng)
Chỉ tiêu
1 Doanh thu
Số tiền
1.260.000.000
15
Đơn vị sản phẩm
70.000
2
3
4
5
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận
630.000.000
630.000.000
180.000.000
450.000.000
35.000
35.000
Câu 2:
a, Giá bán: g = 60.000 đ/sp
=> Số dư đảm phí: g-a = 60.000 – 35.000 = 25.000 đ/sp
Sản lượng hòa vốn: Xhv = = 7.200 sp
Doanh thu hòa vốn: DThv = 7.200 x 60.000 = 432.000.000 đ
b, Tăng hoa hồng 3.000 đồng cho 1 sản phẩm bán ra trên mức hòa vốn → Biến phí tăng
3.000 đồng/sp → số dư đảm phí cho 1sp giảm 3.000 đồng.
→ Số dư đảm phí cho số sản phẩm bán ra trên mức 7.200 sản phẩm là: 25.000 – 3.000 =
22.000 đồng/sp.
Lợi nhuận công ty mong muốn: 253.000.000 đồng
Gọi X là số sản phẩm công ty cần bán.
Ta có:
[25.000
(sản phẩm)
Câu 3:
Dự kiến về chi phí và lợi nhuận
(Đvt: đồng)
Chỉ tiêu
1. Biến phí
2. Thay đổi biến phí
+ Chi phí chuyên chở
Đơn vị
35.000
Toàn bộ sp
175.000.000
2.000
10.000.000
16
3. Định phí
4. LN mong muốn
5. Giá thực hiện
0
30.000.000
215.000.000
6.000
43.000
Mà ta có: g = 70.000 Giá bán cao nhất có thể bán cho khách hàng : g’’ = 60% x
70.000 = 42.000 đ/sp
Vì g’ > g’’ nên giá bán cao nhất có thể bán cho khách hàng là 42.000 đ/sp, nhưng
công ty cần bán với giá 43.000 đ/sp thì lợi nhuận mới đạt được mong muốn là 30.000.000
đ.
Vậy không nên thực hiện thương vụ này.
Câu 4:
Dự toán sản xuất
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
Khối lượng sản phẩm
Tồn kho cuối kì
Tổng nhu cầu SP=(1)+(2)
Tồn kho TP đầu kì
Khối lượng SP cần sản xuất
BÀI 6 (Đề cương):
Quý I
5.000
400
5.400
500
4.900
Quý II
4.000
300
4.300
400
3.900
Quý III
3.000
600
3.600
300
3.300
• Mua 2 chi tiết
CHỈ
TIÊU
Biến phí
MUA NGOÀI
M
N
360000
120000
Tổng chi phí của TH1 =360000+120000=480000
17
Quý IV
6.000
700
6.700
600
6.100
Năm
18.000
700
18.700
500
18.200
• Mua M, sản xuất N
CHỈ TIÊU
SẢN XUẤT
MUA NGOÀI
N
M
Biến phí
100000
Định phí bô phận
360000
45000
Khấu hao TSCĐ
25000
Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất
16000
Bảo hiểm TSCĐ
4000
Tổng chi phí= 100000 +360000+ 45000= 5050000
• Mua N, sản xuất M
CHỈ TIÊU
SẢN XUẤT
MUA NGOÀI
M
N
Biến phí
320000
Định phí bộ phận
34000
Khấu hao TSCĐ
16000
Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất
12000
Bảo hiểm TSCĐ
6000
Tổng chi phí= 320000+120000+34000+25000=474000
vậy chọn PA mua N sản xuất M
18
`120000
BÀI 7 (Đề cương):
• CHẢ LỤA
CHỈ TIÊU
Đơn giá
Khối lượng
Thành tiền
(1000đ/kg)
(kg)
(1000đ)
Biến phí
96
1.Thịt nạc
60
1
60
2.Thịt mỡ
30
0,5
15
3.Biến phí khác
15
1,4
21
Biến phí cho 1 kg chả lụa là 96000đ
• XÚC XÍCH
CHỈ TIÊU
Đơn giá
Khối lượng
Thành tiền
(1000đ/kg)
(kg)
(1000đ)
Biến phí
99
1.Thịt nạc
60
1
60
2.Thịt mỡ
30
0,3
9
3.Biến phí khác
25
1,2
30
Biến phí cho 1 kg xúc xích là 99000đ
Ta có
Chỉ tiêu
Doanh thu
Biến phí
Chả lụa
Xúc xích
21.000.000
19.200.000
9.600.000
9.900.000
19
SDĐP
11.400.000
9.300.000
Định phí
7.000.000
7.000.000
Chi phí cơ hội
1.500.000
1.300.000
Lợi nhuận
2.900.000
1.000.000
Vậy chúng ta sẽ chọn phương án kinh doanh chả lụa
BÀI 8 (Đề cương):
Để kinh doanh hiệu quả thì tổng số dư đảm phí phải lớn nhất.
Gọi a là số sản phẩm X được tiêu thụ
Gọi b là số sản phẩm Y được tiêu thụ
Với điều kiện :
a10.000
b20.000
200a + 300b => max
Điều kiện về khả năng sản xuất:
5a+10b
4a+5b
Vẽ đồ thị :
4a+5b=100000
5a+ 10b=200000
X
10000 __A
y=20000
B
C
x=10000
20
8000 __
6000 __
4000 __
2000 __
D
0
|
|
|
|
|
O 4000 8000 12000 16000 20000
Y
Tọa độ điểm A(10000;0)
B(10000;12000)
C(10000;16000)
D(0;20000)
Loại điểm C
Tọa độ điểm
a
b
4a+5b<=100000
5a+10b<=200000
200a + 300b => max
O
0
0
0
0
0
A
10.000
0
40.000
50.000
2.000.000
B
10.000
12.000
100.000
170.000
5.600.000
C
10.000
16.000
120.000
210.000
6.800.000
D
0
20.000
100.000
200.000
6.000.000
Vậy công ty nên sản xuất 20000 sản phẩm Y và không sản xuất sản phẩm X thì sẽ đạt lợi
nhuận cao nhất
21
BÀI 9 (Đề cương):
Câu 1,
Chỉ tiêu
Ngừng kinh doanh sp Z,
Z
cho thuê TSCĐ
1, Doanh thu
50.000
20.000
2, Biến phí
30.000
0
3, Số dư đảm phí
20.000
20.000
4, Định phí bộ phận
19.000
8.000
Tiền lương
8.000
0
Khấu hao TSCĐ
7.000
7.000
Quảng cáo
3.500
0
500
1.000
Bảo hiểm TSCĐ
Chi phí cơ hội
1.000
Số dư bộ phận
1.000
Quyết định cho thuê tài sản
Câu 2,
Chỉ tiêu
Z
K
1, Doanh thu
50.000
100.000
2, Biến phí
30.000
60.000
3, Số dư đảm phí
20.000
40.000
4, Định phí bộ phận
19.000
16.000
Tiền lương
8.000
8.000
Khấu hao TSCĐ
7.000
7.000
22
11.000
Quảng cáo
Bảo hiểm TSCĐ
3.500
0
500
1.000
Chi phí cơ hội
1.000
Số dư bộ phận
1.000
23.000
Quyết định kinh doanh sản phẩm K
Câu 3,
Chỉ tiêu
Ngưng KD
sp Z, cho
thuê TSCĐ
Z
K
1, Doanh thu
50.000
20.000
100.000
2, Biến phí
30.000
0
60.000
3, Số dư đảm phí
20.000
20.000
40.000
4, Định phí bộ phận
19.000
8.000
16.000
Tiền lương
8.000
0
8.000
Khấu hao TSCĐ
7.000
7.000
7.000
Quảng cáo
3.500
0
0
500
1.000
1.000
1.000
1.000
11.000
23.000
Bảo hiểm TSCĐ
Chi phí cơ hội
Số dư bộ phận
1.000
Quyết định kinh doanh sản phẩm K
23
BÀI 3 ( Sách/trang 14 ):
1. Tính chỉ tiêu ROI theo công thức:
ROI= = = 16%
a. Tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp 10.000 (ngàn đồng) mỗi năm
Lợi nhuận tăng thêm 10.000 (ngàn đồng)
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu = = 9%
Số vòng vay vốn = = 2 (vòng)
ROI = 0,09 x 2 = 0,18 = 18%
b. Giảm mức tồn kho bình quân 100.000 (ngàn đồng)
vốn hoạt đồng bình quân giảm:
500.000 – 100.000 = 400.000 (ngàn đồng)
• Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu = = 0,08 = 8%
• Hệ số vòng vay vốn = = 2,5 (vòng)
ROI = 2,5 x 0,08 = 20%
c. Doanh thu tăng lên 100.000 (ngàn đồng)
= .
x =40.000 (ngàn đồng)
= 80.000 + 40.000 = 120.000 (ngàn đồng)
Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu = = = 10,9 %
Hệ số vòng quay vốn = = = 2,2 (vòng)
ROI = 10,9% x 2,2 = 23,98
d.
24
- Mua 125.000 ( 1.000đ) thiết bị sản xuất làm vốn hoạt động bình quân trong
năm tăng 125.000 (1.000đ).
Vốn hoạt động bình quân trong năm = 500.000 + 125.000 = 625.000 (1.000đ)
-
Tiền lãi của kì phiếu hằng năm là 15.000 làm giảm lợi nhuận 15.000
(1.000đ)
Thiết bị mới có khả năng làm giảm chi phí sản xuất mỗi năm là 5.000 (1.000đ)
làm lợi nhuận tăng 5.000 (1.000đ)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = (1.000.000 – 600.000 – 320.000) + 5.000=
85.000 (1.000đ)
Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu = = 8,5%
Hệ số vòng quay vốn = = 1,6 lần
Tỷ suất hoàn vốn đầu tư ( ROI) = = 13,6%
e. Vốn hoạt động bình quân = 500.000 – 180.000 =320.000 (ngàn đồng)
ROI = = 25%
2. ROI = 26%
x 100% = 26%
G = 52,5 (ngàn đồng)
BÀI 4 (Sách/trang 15):
Câu 1: Theo thị giá với thị giá của sản phẩm của phân xưởng A là 700đ/bịch:
Phân xưởng A:
- Doanh thu bán trực tiếp ra ngoài: 4.000.000 1.120.000.000 (đồng)
- Doanh thu bán cho phân xưởng B: 4.000.000 1.680.000.000 (đồng)
- Tổng doanh thu : 1.120.000.000 +1.680.000.000 = 2.800.000.000 (đồng)
- Biến phí: 4.000.000 800.000.000 (đồng)
- Định phí: 800.000.000 (đồng)
- Lợi nhuận gộp: 2.800.000.000 – 800.000.000 – 800.000.000 = 1.200.000.000
(đồng)
Phân xưởng B:
25