Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Xây dựng hệ thống hỗ trợ học tập hỗn hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 66 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

NGUYỄN KHẮC NHẬT

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ HỌC TẬP HỖN HỢP

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

NGUYỄN KHẮC NHẬT

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ HỌC TẬP HỖN HỢP
Ngành
Chuyên ngành
Mã số

: Công nghệ Thông tin
: Kỹ thuật Phần mềm
: 60480103

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HUYỀN CHÂU

Hà Nội – 2016




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin “Xây dựng hệ
thống hỗ trợ học tập hỗn hợp” là sản phẩm nghiên cứu và phát triển của riêng cá
nhân tôi dƣới sự giúp đỡ rất lớn của Giảng viên hƣớng dẫn là TS. Nguyễn Thị
Huyền Châu, không sao chép của ngƣời khác. Những điều đƣợc trình bày trong
toàn bộ nội dung của luận văn này hoặc là của chính cá nhân tôi, hoặc là đƣợc
tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc
rõ ràng và đƣợc trích dẫn hợp pháp.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy
định cho lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Học viên

Nguyễn Khắc Nhật


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo
TS. Nguyễn Thị Huyền Châu – ngƣời đã nhiệt tình nhận lời hƣớng dẫn và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Không có những hƣớng dẫn
và chỉ bảo của cô thì tôi đã không thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Công nghệ Thông tin,
trƣờng Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội – những ngƣời đã cung
cấp cho tôi những kiến thức quý báu, hữu ích và cần thiết trong học tập và thực

tiễn. Các bài giảng của thầy cô cùng với sự nhiệt tình và tâm huyết đã giúp cho
tôi có những nền tảng tri thức phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu để
thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình tôi – những ngƣời
đã luôn ở bên cạnh, tạo điều kiện, hỗ trợ và động viên tôi rất nhiều trong quá
trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn những bạn bè cùng
khóa đã chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn bè của tôi trong công ty đã chia sẻ, cổ
vũ và trân trọng những nỗ lực của tôi dành cho luận văn này.
Mặc dù tôi đã dành nhiều cố gắng để thực hiện luận văn này một cách tốt
nhất trong khả năng của mình, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi một số thiếu sót,
tôi rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Học viên
Nguyễn Khắc Nhật


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .......................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ....................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................5
1.1.Đánh giá các phƣơng pháp và hệ thống hỗ trợ học tập hiện tại và lựa chọn
mô hình học tập hỗn hợp ....................................................................................... 5
1.1.1.Phƣơng pháp dạy học truyền thống.............................................................. 5

1.1.2.Phƣơng pháp học tập trực tuyến .................................................................. 7
1.1.3.Phƣơng pháp học tập hỗn hợp (Blended Learning) ..................................... 8
1.1.4.Các mức độ và giai đoạn của mô hình học tập hỗn hợp .............................. 9
1.2.Tìm hiểu một số nền tảng hỗ trợ học tập trực tuyến và hỗn hợp hiện có ..... 12
1.2.1.Google Classroom ...................................................................................... 12
1.2.2.Edmodo ...................................................................................................... 13
1.2.3.Coursera ..................................................................................................... 14
1.2.4.Lynda ....................................................................................................... 14
1.2.5.Udemy ....................................................................................................... 15
1.2.6.Edumall ...................................................................................................... 16
1.2.7.Kyna

....................................................................................................... 16

1.3.Một số lý thuyết quan trọng về học tập và đào tạo ....................................... 16
1.3.1.Học tập trải nghiệm và vòng học tập Kolb ................................................ 16
1.3.2.Thuyết kiến tạo trong học tập..................................................................... 18
1.3.3.Mô hình thiết kế động viên ARCS của Keller ........................................... 18
Tóm lƣợc Chƣơng 1 ............................................................................................ 19
Chƣơng 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.............................................................................. 20
2.1.Tổng quan về phƣơng pháp và hệ thống hỗ trợ học tập mới ........................ 20


iv
2.1.1.Lựa chọn mô hình học tập hỗn hợp............................................................ 20
2.1.2.Giai đoạn thiết kế khóa học........................................................................ 21
2.1.3.Giai đoạn triển khai khóa học .................................................................... 21
2.1.4.Theo dõi và đánh giá .................................................................................. 21
2.1.5.Sơ đồ ca sử dụng tổng quan của hệ thống .................................................. 21
2.2.Cấu trúc tổ chức của lớp học......................................................................... 22

2.3.Tổ chức nội dung học tập .............................................................................. 23
2.4.Cá nhân hóa hoạt động học tập ..................................................................... 25
2.5.Giao tiếp và tƣơng tác ................................................................................... 27
2.6.Theo dõi tiến độ học tập ................................................................................ 29
2.7.Các công cụ hỗ trợ ........................................................................................ 30
2.7.1.Ghi chép ..................................................................................................... 30
2.7.2.Bản đồ tƣ duy (mind map) ......................................................................... 31
2.7.3.Các ứng dụng đọc tài liệu trực tuyến ......................................................... 32
Tóm lƣợc Chƣơng 2 ............................................................................................ 33
Chƣơng 3. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG ................................................................................. 34
3.1.Kiến trúc hệ thống ......................................................................................... 34
3.1.1.Áp dụng mô hình client-server................................................................... 34
3.1.2.Sử dụng RESTful Webservice ................................................................... 35
3.1.3.Bảo mật và phân quyền .............................................................................. 36
3.2.Công nghệ sử dụng........................................................................................ 37
3.2.1.Sử dụng ngôn ngữ lập trình Javascript ....................................................... 37
3.2.2.Sử dụng Node.js ở phía server ................................................................... 38
3.2.3.Sử dụng express.js framework ................................................................... 38
3.2.4.Sử dụng AngularJS ở phía client................................................................ 39
3.2.5.Sử dụng MongoDB để lƣu trữ dữ liệu ....................................................... 40
3.2.6.Sử dụng các module mã nguồn mở ............................................................ 41
3.3.Sử dụng PivotalTracker để quản lý dự án ..................................................... 43
3.4.Cài đặt chi tiết các module của hệ thống ...................................................... 43
3.4.1.Quản lý ngƣời dùng .................................................................................... 43


v
3.4.2.Tổ chức lớp học .......................................................................................... 44
3.4.3.Quản lý nội dung học tập ........................................................................... 46
3.4.4.Theo dõi...................................................................................................... 48

3.4.5.Giao tiếp ..................................................................................................... 49
3.4.6.Các công cụ hỗ trợ...................................................................................... 49
Tóm lƣợc Chƣơng 3 ............................................................................................ 52
Chƣơng 4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN ..... 53
4.1.Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................... 53
4.2.Phƣơng hƣớng phát triển tiếp theo ................................................................ 54
Tóm lƣợc Chƣơng 4 ............................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 56


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

Thuật ngữ viết tắt Thuật ngữ đầy đủ
MOOC
Massive Open Online Courses (Khóa học Trực
tuyến Đại chúng Mở)
LMS
Learning Management System (Hệ thống Quản lý
Học tập)
ARCS
Attention-Relevance-Confidence-Satisfaction
MEAN
MongoDB-Express.js-AngularJS-Node.js



vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
STT
1

Số hiệu
Hình 1.1

2
3
4
5
6
7
8
9

Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3

10

11

Hình 3.4
Hình 3.5

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17


24
25
26
27
28
29

Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23

Tên hình vẽ
Mức thông tin và tính hiệu quả của các phƣơng pháp giao
tiếp
Các không gian diễn ra hoạt động học tập
Mô hình giảng dạy theo định hƣớng hỗn hợp
Chu trình học tập Kolb
Sơ đồ ca sử dụng tổng quan của hệ thống
Cấu trúc của một bản ghi chép theo mô hình Cornell
Thiết kế kiến trúc của hệ thống
Sơ đồ hoạt động của cơ chế bảo mật dựa trên Token.
Khởi động và định tuyến API trong một ứng dụng
Express.js
Các thành phần của AngularJS
File Schema định nghĩa cấu trúc của tài liệu lƣu trữ thông
tin ngƣời dùng trong MongoDB

Danh sách các module đƣợc sử dụng ở phía server
Danh sách các module đƣợc sử dụng ở phía client
Trang quản trị dự án trên PivotalTracker
Trang đăng ký ngƣời dùng
Schema quy định cấu trúc của một lớp học
Chức năng quản lý mã đăng ký vào lớp học
Các thông báo trong trang chủ của một lớp học
Lộ trình học tập của một lớp
Giáo viên quản lý một lộ trình học tập
Trang lộ trình học tập tùy biến của học sinh
Tiến độ học tập tổng quan của học sinh
Chi tiết tiến độ học tập của học sinh, phân biệt giữa hạng
mục đã hoàn thành và chƣa hoàn thành
Trao đổi trực tiếp giữa các thành viên trong lớp
Xem hoặc tải về tập tin đính kèm ở một thông báo
Danh sách các ghi chép
Trang ghi chép
Trang xem video
Trang trả lời câu hỏi


1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của Công nghệ thông tin đã tạo ra những thay đổi lớn trong
nhiều lĩnh vực của xã hội nhƣ kinh tế, văn hóa, y tế, giải trí… Đối với lĩnh vực
giáo dục, Công nghệ thông tin ngày càng chứng tỏ đƣợc vai trò không thể thiếu
của mình trong cả công tác quản lý cũng nhƣ đào tạo. Những ngƣời làm giáo
dục trên thế giới đã và đang tìm kiếm, thử nghiệm và triển khai nhiều mô hình
học tập khác nhau với mục đích là hƣớng đến kết quả học tập cao nhất. Ngoài

mô hình dạy học truyền thống ở trên lớp thì ngày nay đã có thêm nhiều mô hình
khác dần trở nên phổ biến, chẳng hạn nhƣ: Lớp học trực tuyến (Online course),
Khóa học Mở Trực tuyến Đại chúng (MOOC - Massive Open Online Course),
Học tập hỗn hợp (Blended Learning), Học tập Đảo ngƣợc (Flipped Teaching)…
Một vấn đề lớn mà các trƣờng học hiện nay đang phải đối mặt đó là tỉ lệ
học sinh bỏ học cao. Nguyên nhân chính của hiện tƣợng này đến từ việc thiếu
động lực học tập của học sinh. Điều này chỉ có thể giải quyết bằng một biện
pháp tổng thể với các hành động đến từ nhiều phía. Trong đó, việc lựa chọn một
phƣơng pháp đào tạo bao gồm cả thiết kế và chuyển giao các khóa học đóng vai
trò quan trọng.
Phƣơng pháp đào tạo truyền thống và phƣơng pháp học trực tuyến đều có
những ƣu điểm và nhƣợc điểm của riêng mình, học tập hỗn hợp cố gắng tận
dụng và kết hợp các ƣu điểm của hai phƣơng pháp đó vào trong một phƣơng
pháp duy nhất. Ƣu điểm lớn nhất của phƣơng pháp đào tạo truyền thống đó là
cung cấp một kênh giao tiếp trực tiếp giữa giáo viên với sinh viên và giữa sinh
viên với sinh viên. Đây là một kênh giao tiếp có hiệu quả và giúp ích cho việc
nâng cao động lực học tập của sinh viên. Tuy nhiên, phƣơng pháp đào tạo truyền
thống cũng bộc lộ nhiều nhƣợc điểm, trong đó có thể kể đến nhƣ thời gian học
tập cố định, học viên và giáo viên phải di chuyển, số lƣợng sinh viên của một
lớp bị hạn chế, kiến thức nền tảng và khả năng học tập của mỗi sinh viên là khác
nhau gây ra sự phân hóa trong lớp học.
Trong khi đó, phƣơng pháp học tập trực tuyến mang lại sự thay đổi lớn lao
trong việc tiếp cận các tài nguyên giáo dục trong những năm gần đây nhờ những
ƣu điểm vƣợt trội. Các khóa học trực tuyến có thời gian linh hoạt hơn và sinh
viên không phải di chuyển, sinh viên có thể tự do sắp xếp thời gian và nhịp độ
học tập của mình một cách phù hợp nhất. Học tập trực tuyến có thể phục vụ
hàng nghìn thậm chí hàng triệu sinh viên mà giáo viên không mất thêm nhiều


2

công sức. Và nếu tính về khía cạnh tài chính thì các khóa học trực tuyến cũng ít
tốn kém chi phí hơn. Tuy nhiên, phƣơng pháp học tập này cũng bộc lộ nhiều
nhƣợc điểm, trong đó có thể kể đến tỉ lệ hoàn thành khóa học rất thấp do thiếu
động lực học tập, trải nghiệm học tập không cao so với phƣơng pháp học tập
truyền thống, đòi hỏi sinh viên phải có tính tự chủ lớn.
Trong tình hình đó, học tập hỗn hợp đã ra đời, là hình thức học tập mà ở đó
việc học đƣợc xảy ra trong không gian kết hợp giữa phƣơng pháp đào tạo truyền
thống với các công nghệ máy tính và Internet. Đã có nhiều nơi triển khai
phƣơng pháp học tập hỗn hợp ở từng cấp học khác nhau, kết quả đạt đƣợc là rất
khả quan, nhờ đó học tập hỗn hợp đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Tuy
nhiên, việc triển khai học tập hỗn hợp sẽ rất khó khăn nếu chúng ta không có
đƣợc một hệ thống công nghệ hỗ trợ. Luận văn này có mục đích nghiên cứu và
xây dựng một hệ thống hỗ trợ triển khai phƣơng pháp học tập hỗn hợp. Hệ thống
sẽ giúp cho việc triển khai học tập hỗn hợp ở các trƣờng học trở nên dễ dàng và
hiệu quả hơn.
Một phƣơng pháp đào tạo đƣợc đánh giá là có cơ hội thành công cao nếu
giải quyết đƣợc những vấn đề cơ bản mà hiện nay chúng ta đang gặp phải. Thứ
nhất, phƣơng pháp này phải gia tăng lƣợng thời gian mà mỗi sinh viên dành cho
việc học. Muốn làm đƣợc việc đó thì ngoài thời gian ở trên lớp, giáo viên cần
phải đảm bảo sinh viên sẽ dành thêm nhiều thời gian cho công việc tìm hiểu,
nghiên cứu ở nhà, cùng với đó là một cơ chế để kiểm soát các hoạt động này.
Thứ hai, phƣơng pháp này cần phải tối ƣu hóa giá trị của lƣợng thời gian ở
trên lớp cũng nhƣ ở nhà. Nhƣ vậy, ở mỗi khóa học, giáo viên cần phải phân tích,
đánh giá và xác định những công việc mà bản thân giáo viên và sinh viên sẽ giải
quyết trên lớp cũng nhƣ ở nhà để có đƣợc một thiết kế phù hợp nhất. Công việc
này sẽ phụ thuộc rất nhiều vào cá nhân giáo viên cũng nhƣ từng đối tƣợng sinh
viên cụ thể và nội dung của môn học.
Thứ ba, thiết kế và cách thức triển khai lớp học cần phải chú trọng nâng
cao động lực học tập của sinh viên. Đây là một vấn đề đòi hỏi sự kết hợp của
nhiều nhân tố, trong đó việc áp dụng thuyết học tập trải nghiệm của David Kolb

là một định hƣớng đáng quan tâm.
Thứ tƣ, phƣơng pháp này cần hỗ trợ cá nhân hóa hoạt động học tập. Hiện
tại, chúng ta đang đi theo con đƣờng chuẩn hóa các hoạt động học tập, ở đó, tất
cả các sinh viên đều học chung một giáo trình, cùng chung một giáo viên, cùng
chung một thời gian biểu, cùng phải học theo một nhịp, cùng phải giải quyết


3
những vấn đề với độ khó nhƣ nhau. Trong khi đó, bản thân một sinh viên là một
cá nhân khác biệt so với các sinh viên khác. Họ có các nền tảng tri thức khác
nhau, có tƣ duy khác nhau, có thói quen học tập khác nhau, có kỹ năng giao tiếp
khác nhau, có giờ giấc sinh hoạt khác nhau. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến
sự phân hóa trong lớp học, mà một khi đã có sự phân hóa đó thì ta không thể áp
dụng một chuẩn chung cho tất cả sinh viên đƣợc, đó là lí do tại sao chúng ta cần
phải có một chiến lƣợc cá nhân hóa hoạt động học tập. Ở đó mỗi sinh viên sẽ
chủ động tìm cho mình nhịp học tập hợp lí nhất, tự sắp xếp thời gian biểu cho
riêng mình và tự giải quyết những vấn đề mà mình quan tâm nhất phù hợp với
năng lực của mình.
Thứ năm, một công cụ toàn diện để hỗ trợ triển khai tất cả các hoạt động
trên. Đây chính là nơi mà ứng dụng của Công nghệ thông tin và Internet đóng
vai trò quan trọng. Đây cũng chính là nơi mà học tập hỗn hợp thể hiện đƣợc vai
trò cũng nhƣ tính tiến bộ của nó. Học tập hỗn hợp sẽ giúp gia tăng thời gian học
tập, chất lƣợng giờ học, trải nghiệm của học sinh, nâng cao tính dân chủ và cá
nhân hóa hoạt động học tập.
Hiện nay đã có một số hệ thống quản lý học tập, có thể kể đến nhƣ: Google
Classroom, Moodle, Edx, Edmodo, Claroline, Piazza v.v.. Các hệ thống này khá
đầy đủ và mạnh mẽ, tuy nhiên, mục đích ra đời của chúng phần lớn là để hỗ trợ
đào tạo trực tuyến. Do đó, chúng thiếu sự hỗ trợ cần thiết cho thiết kế các hoạt
động học tập cũng nhƣ cá nhân hóa dành cho học sinh.
Để có thể áp dụng học tập hỗn hợp thành công trong một cơ sở đào tạo,

ngoài việc cần phải nắm vững ý nghĩa của phƣơng pháp sƣ phạm đằng nền tảng
thì chúng ta cần phải có một hệ thống để hỗ trợ triển khai. Nhƣ vậy, luận văn
này có mục đích xây dựng một nền tảng đầy đủ để triển khai học tập hỗn hợp
trong các cơ sở đào tạo. Nền tảng này sẽ mang lại lợi ích cho cả giáo viên lẫn
học sinh. Đối với giáo viên, nó sẽ giúp nâng cao chất lƣợng giảng dạy, năng suất
lao động mà không mất nhiều công sức. Đối với sinh viên, nó sẽ giúp nâng cao
chất lƣợng học tập, phù hợp với khả năng và không gây buồn chán.
Mục tiêu và phƣơng pháp:
1. Nghiên cứu các lý thuyết giáo dục chủ đạo và các phƣơng pháp học tập
đang đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay.
2. Rà soát và đánh giá các ƣu điểm và nhƣợc điểm của các phƣơng pháp
học tập cũng nhƣ hệ thống hỗ trợ hiện tại.
3. Thiết kế, đánh giá và chọn lọc các đặc điểm và tính năng của phƣơng


4
pháp cũng nhƣ hệ thống mới.
4. Xây dựng một hệ thống toàn diện và đầy đủ các công cụ để hỗ trợ giáo
viên và học sinh trong tất cả các hoạt động học tập, kể cả trong và ngoài
lớp học.
5. Đánh giá kết quả đạt đƣợc và lập kế hoạch triển khai hệ thống.
Nội dung của đề tài bao gồm những mục chính sau:
Chƣơng 1 - Cơ sở lý thuyết: Chƣơng này có mục đích nghiên cứu các lý
tuyết giáo dục chủ đạo và các phƣơng pháp học tập đang đƣợc sử dụng phổ biến
hiện nay. Nội dung chủ yếu tập trung vào việc phân tích các lý thuyết giáo dục
và việc áp dụng các lý thuyết đó vào trong các phƣơng pháp học tập hiện tại.
Các lý thuyết này là phần kiến thức quan trọng giúp ích cho việc thiết kế, xây
dựng và triển khai các chƣơng trình học tập hiệu quả. Song song với đó, chƣơng
này cũng trình bày một số mô hình thiết kế khóa học nhằm gia tăng tính hiệu
quả và đảm bảo động lực học tập cho học sinh.

Chƣơng 2 - Phân tích thiết kế: Chƣơng này đề xuất một thiết kế của hệ
thống mới trong đó đảm bảo tuân thủ và triển khai các nguyên tắc nền móng đã
đƣợc đề cập trong chƣơng trƣớc. Nội dung của chƣơng chủ yếu đề cập đến thiết
kế tổng quan cũng nhƣ những tính năng của hệ thống mới để đáp ứng đƣợc các
mục tiêu đã đề ra. Các nội dung liên quan đến quản lý lớp học, quản lý chƣơng
trình học, theo dõi quá trình học tập, giao tiếp trong lớp học và các công cụ hỗ
trợ học tập sẽ đƣợc trình bày trong chƣơng này.
Chƣơng 3 - Cài đặt: Chƣơng này trình bày kiến trúc tổng quan của hệ
thống, các công nghệ đƣợc sử dụng cũng nhƣ các thiết kế chi tiết của tất cả các
tính năng của hệ thống. Chƣơng này sẽ cung cấp góc nhìn kỹ thuật rõ nhất về
toàn bộ quá trình phát triển hệ thống. Một phần nội dung đề cập đến việc lựa
chọn kiến trúc phù hợp cho hệ thống, lựa chọn công nghệ phát triển đáp ứng
đƣợc yêu cầu mở rộng và xây dựng hệ thống đa nền tảng.
Chƣơng 4 – Kết quả đạt đƣợc và phƣơng hƣớng phát triển: Chƣơng
này trình bày và đánh giá những kết quả đạt đƣợc trong việc nghiên cứu, thiết kế
và xây dựng hệ thống hỗ trợ học tập hỗn hợp. Song song với đó, luận văn cũng
đề cập đến các bƣớc phát triển tiếp theo, bao gồm cả công tác nghiên cứu cũng
nhƣ tích hợp thêm các tính năng nổi bật khác.


5

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chƣơng này có mục đích nghiên cứu và phân tích các lý thuyết và phƣơng
pháp chủ đạo có ảnh hƣởng lớn tới việc thiết kế và chuyển giao các khóa học
hiện nay. Cùng với đó, một phần nội dung sẽ phân tích các hệ thống hỗ trợ học
tập hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến, bao gồm cả các tính năng, ƣu điểm và
nhƣợc điểm của từng hệ thống. Nội dung của chƣơng này sẽ là nền tảng để phục
vụ cho việc phân tích và thiết kế hệ thống hỗ trợ học tập mới.


1.1. Đánh giá các phƣơng pháp và hệ thống hỗ trợ học tập hiện
tại và lựa chọn mô hình học tập hỗn hợp
Để có thể đề xuất phát triển một hệ thống hỗ trợ học tập mới phù hợp, việc
tìm hiểu và nghiên cứu các phƣơng pháp đào tạo và mô hình dạy học phổ biến
hiện nay là rất quan trọng. Phần này sẽ trình bày về cách thức hoạt động cũng
nhƣ các ƣu điểm và nhƣợc điểm của các phƣơng pháp dạy học là: truyền thống,
trực tuyến và hỗn hợp.
1.1.1. Phƣơng pháp dạy học truyền thống
Ở phƣơng pháp học tập truyền thống, học sinh đến lớp học theo lịch biểu
đã đƣợc sắp xếp để thực hiện các hoạt động học tập với giáo viên và các học
sinh khác. Ngoài thời gian ở trên lớp thì học sinh có thể dành thêm thời gian ở
nhà để hoàn thành một số nhiệm vụ đƣợc giao hoặc tự học theo định hƣớng của
mình.
Ƣu điểm lớn nhất của phƣơng pháp dạy học trực tuyến đó là duy trì đƣợc
giao tiếp trực tiếp giữa ngƣời dạy với ngƣời học, cũng nhƣ giữa ngƣời học với
nhau. Đây là một hình thức giao tiếp giàu thông tin và có hiệu quả cao[13].
Ƣu điểm thứ hai của phƣơng pháp học tập truyền thống là giúp nâng cao
động lực học tập cho học sinh. Động lực là một yếu tố cốt lõi dẫn đến thành
công của hoạt động học tập[14]. Phƣơng pháp học tập truyền thống giúp xây
dựng đƣợc động lực học tập cao hơn so với các phƣơng pháp học tập có khoảng
cách[30].


6

Hình 1.1. Mức thông tin và tính hiệu quả của các phương pháp giao tiếp
Tuy nhiên, phƣơng pháp học tập truyền thống cũng bộc lộ nhiều nhƣợc
điểm, trong đó có thể kể đến khía cạnh cá nhân hóa hoạt động học tập và chi phí
tổ chức. Khi theo học các lớp học truyền thống, học sinh cần phải tuân thủ lịch
biểu do nhà trƣờng quy định. Nhịp độ học tập của các học sinh trong cùng một

lớp là nhƣ nhau, trong khi đó mỗi cá nhân thì lại có những nền tảng khác nhau,
điều này gây khó khăn cho nhiều học sinh nếu nội dung, thời gian và địa điểm
học tập không phù hợp. Việc đảm bảo tính cá nhân hóa hoạt động học tập để
phù hợp với từng học sinh cũng gặp nhiều khó khăn[31].
Chi phí tổ chức học tập cũng là một yếu tố gây khó khăn khi triển khai các
lớp học truyền thống[7]. Một trong số các lý do đƣợc nêu ra là do số lƣợng học
sinh trong một lớp bị hạn chế. Nếu số lƣợng học sinh quá đông thì sẽ ảnh hƣởng
đến hiệu quả học tập[28]. Trong khi đó, với số lƣợng học sinh trong một lớp hạn
chế thì chi phí tổ chức lớp học sẽ bị tăng lên. Hay nói cách khác, học sinh sẽ
phải trả học phí cao hơn để đến các lớp học. Còn đối với nhà trƣờng thì khó để
tiếp cận đến một số lƣợng đông đảo học sinh.
Với một số nhƣợc điểm cơ bản nhƣ đã kể trên của phƣơng pháp học tập
truyền thống, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công
nghệ thông tin và Internet, đã có nhiều phƣơng pháp học tập khác nhau đƣợc áp
dụng để giải quyết những vấn đề đó. Trong số đó, phƣơng pháp đƣợc ƣa chuộng
và sử dụng phổ biến là học tập trực tuyến.


7
1.1.2. Phƣơng pháp học tập trực tuyến
Học tập trực tuyến là phƣơng pháp học tập đƣợc triển khai hoàn toàn dựa
trên nền tảng công nghệ thông tin và Internet[25]. Phƣơng pháp này xuất hiện từ
những năm 1980 của thế kỷ trƣớc[25] và ngày càng trở nên phổ biến[15]. Ở
phƣơng pháp này, học sinh không phải di chuyển đến các lớp học mà thực hiện
các hoạt động học tập từ xa thông qua các kênh giao tiếp trên Internet.
Ngoại trừ một số khóa học có thời gian cố định thì phần lớn các khóa học
đều rất linh hoạt về thời gian, giúp cho học sinh có thể tự lựa chọn, tự sắp xếp
lịch biểu một cách phù hợp nhất với điều kiện của mình. Việc lựa chọn thời gian
học tập phù hợp cũng là một yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả học
tập[24] của học sinh. Linh hoạt về thời gian là một trong số các ƣu điểm của học

tập trực tuyến.
Một ƣu điểm nữa của học tập trực tuyến là giúp giảm thiểu chi phí triển
khai học tập, đồng thời tiếp cận đƣợc với một lƣợng lớn học sinh phân tán ở
những vùng khác nhau[6]. Thay vì chỉ chăm sóc đƣợc một lƣợng học sinh hạn
chế trong cùng một thời điểm nhƣ cách dạy học truyền thống, thì bằng cách triển
khai học tập trực tuyến, một giáo viên có thể chăm sóc hàng trăm, hàng ngàn
thậm chí hàng triệu[23] học sinh trong cùng một thời điểm. Việc giảm chi phí và
mở rộng đƣợc đối tƣợng tiếp cận là một ƣu điểm lớn của học tập trực tuyến,
giúp phƣơng pháp này ngày càng trở nên đƣợc ƣa chuộng và phổ biến hơn.
Tuy nhiên, phƣơng pháp học tập trực tuyến cũng có một số nhƣợc điểm
ảnh hƣởng đến hiệu quả học tập nếu không đƣợc thiết kế tốt. Có thể kể đến một
số nhƣợc điểm của phƣơng pháp này nhƣ tỉ lệ bỏ học cao[26] và nhiều khó khăn
cho học sinh khi phải tự điều chỉnh hoạt động học tập. Theo một nghiên cứu
đƣợc thực hiện bởi Christensen năm 2013 thì tỉ lệ hoàn thành các khóa học trực
tuyến chỉ đạt con số 5%[11].
Ngoài ra, việc duy trì động lực học tập cho học sinh trong môi trƣờng trực
tuyến cũng là một khó khăn [14]-[30] cho việc thiết kế và triển khai các khóa
học. Đây là một trong các lý do chính dẫn đến việc học sinh từ chối tham gia các
khóa học trực tuyến hoặc không hoàn thành đƣợc nội dung đã thiết kế.
Để khắc phục các nhƣợc điểm của phƣơng pháp học tập truyền thống và
phƣơng pháp học tập trực tuyến, đồng thời phát huy các lợi thế của hai phƣơng
pháp này, phƣơng pháp học tập hỗn hợp đã đƣợc đƣa vào áp dụng.


8
1.1.3. Phƣơng pháp học tập hỗn hợp (Blended Learning)
Học tập hỗn hợp là phƣơng pháp triển khai hoạt động học tập bằng cách kết
hợp giữa môi trƣờng trực tuyến và môi trƣờng giao tiếp trực tiếp[16]. Với
phƣơng pháp này, hoạt động học tập diễn ra ở ba không gian khác nhau, bao
gồm: (1) trên lớp, (2) ở nhà, và (3) trên hệ thống trực tuyến. Hiệu quả học tập

của học sinh phụ thuộc vào hiệu quả học tập ở từng không gian nhƣ đã kể
trên[18]. Việc thiết kế các hoạt động học tập xuyên suốt các không gian học tập
này cũng giúp làm tăng đƣợc động lực và hiệu quả học tập[1] của học sinh.

Hình 1.2. Các không gian diễn ra hoạt động học tập
Có nhiều lí do để lựa chọn hình thức học tập hỗn hợp. Graham đã đƣa ra ba
lí do chính[16], bao gồm: (1) giàu tính sƣ phạm, (2) dễ tiếp cận, và (3) hiệu quả
chi phí.
Giàu tính sƣ phạm đƣợc thể hiện thông qua việc các hoạt động học tập có
cơ hội diễn ra nhiều hơn, đa dạng hơn, kết hợp chặt chẽ hơn và đạt hiệu quả cao
hơn. Việc kết hợp đƣợc các không gian học tập với nhau giúp cho thời gian học
tập đƣợc kéo dài hơn về mặt thời gian, giúp cho giáo viên có thể đƣa vào đó
những hoạt động học tập phù hợp hơn với từng không gian học tập.
Việc thiết kế và triển khai một số hoạt động học tập mới bằng cách ứng
dụng công nghệ thông tin và Internet giúp mang lại những trải nghiệm với và
nâng cao hiệu quả học tập. Chẳng hạn, các bài giảng tƣơng tác, các bài hƣớng
dẫn đƣợc xây dựng theo hƣớng kiến tạo, các kênh giao tiếp đa chiều… là những


9
hoạt động mà sẽ không thể có đƣợc nếu không có sự hỗ trợ của công nghệ.
Dễ tiếp cận là một trong những ƣu điểm nổi bật của các khóa học diễn ra
dƣới hình thức học tập trực tuyến hoặc hỗn hợp. Học sinh đƣợc chủ động hơn về
mặt thời gian, không bị ràng buộc quá nhiều về việc phải có mặt ở các cơ sở đào
tạo, có thể truy xuất các tài nguyên học tập bất cứ lúc nào, đƣợc cung cấp các
kênh để giao tiếp một cách thuận tiện… là những yếu tố giúp giải phóng học
sinh khỏi những hoạt động phục vụ cho việc học tập, thay vào đó học sinh có
đƣợc tập trung hơn vào bản thân các hoạt động học tập để đạt đƣợc hiệu quả cao
nhất.
Hiệu quả chi phí là yếu tố mang lại lợi ích cho cả các đơn vị cung cấp dịch

vụ đào tạo và học sinh. Về phía các đơn vị cung cấp dịch vụ, họ có thể tiếp cận
đƣợc đến với nhiều học sinh hơn, nâng cao đƣợc năng lực chăm sóc học sinh
nhờ sự hỗ trợ của công nghệ. Về phía học sinh, chi phí các khóa học đƣợc giảm,
chất lƣợng dịch vụ đƣợc nâng cao hơn và chi phí cho các hoạt động hỗ trợ học
tập cũng đƣợc cắt giảm giúp cho họ tiết kiệm đƣợc các chi phí và có thể tham
gia nhiều khóa học hơn.
Nhƣ vậy, chúng ta có thể thấy học tập hỗn hợp là một hình thức đào tạo có
rất nhiều ƣu điểm và có thể giúp giải quyết những khó khăn mà các trung tâm
đào tạo hiện nay đang gặp phải. Đây là một lựa chọn tốt cho hƣớng phát triển
tiếp theo nhằm mở rộng dịch vụ đào tạo, nâng cao chất lƣợng và giảm chi phí và
hƣớng đến hiệu quả học tập cao hơn.
1.1.4. Các mức độ và giai đoạn của mô hình học tập hỗn hợp
Mô hình học tập hỗn hợp có thể đƣợc áp dụng ở các mức độ khác nhau,
Graham[16] đã quan sát và liệt kê bốn mức độ bao gồm: (1) Mức hoạt động, (2)
mức khóa học, (3) mức chƣơng trình và (4) mức tổ chức. Trong đó, việc áp dụng
học tập hỗn hợp ở mức khóa học là diễn ra phổ biến nhất.
Học tập hỗn hợp thƣờng đƣợc phân loại theo sáu mô hình dựa theo cách
thức diễn ra hoạt động học tập[1], bao gồm:
1.
2.
3.

Dựa vào giao tiếp trực tiếp: Giáo viên dẫn dắt quá trình học tập và sử
dụng các công cụ công nghệ hỗ trợ.
Luân phiên: Các hoạt động học tập trực tuyến và mặt đối mặt diễn ra
luân phiên nhau.
Linh hoạt: Nội dung học tập chủ yếu đƣợc chuyển giao qua nền tảng
công nghệ, các giờ gặp mặt trực tiếp chủ yếu là để giáo viên định
hƣớng, tƣ vấn và trao đổi về những nội dung còn vƣớng mắc.



10
Học ở phòng thực hành: Nội dung học tập đƣợc chuyển giao qua các
nền tảng công nghệ nhƣng học sinh vẫn trực tiếp đến lớp.
5. Tự học hỗn hợp: Học sinh tham gia các lớp học truyền thống nhƣng tự
tìm kiếm thêm các lớp học trực tuyến để học thêm.
6. Dựa vào nền tảng trực tuyến: Toàn bộ nội dung học tập đƣợc chuyển
giao qua nền tảng công nghệ. Có thể có các cuộc gặp trao đổi trực tiếp
giữa giáo viên và học sinh nếu cần thiết.
Nhƣ vậy, có thể thấy rằng tồn tại nhiều mô hình học tập hỗn hợp khác
nhau. Đối với mỗi mô hình thì các công cụ kỹ thuật hỗ trợ cũng sẽ khác nhau do
nhu cầu khác nhau. Các tính năng của hệ thống đƣợc đề xuất trong luận văn này
sẽ chủ yếu nhằm phục vụ mô hình Học tập Hỗn hợp Linh hoạt. Tuy nhiên, việc
sử dụng hệ thống này sẽ không hạn chế trong mô hình đã lựa chọn.
Về khía cạnh trình tự của các hoạt động thiết kế và chuyển giao nội dung
học tập thì mô hình hỗn hợp bao gồm các giai đoạn sau[8]: phân tích, thiết kế,
phát triển, triển khai, thực thi, đánh giá và rà soát. Hình 3 trình bày mô hình
thiết kế và chuyển giao khóa học theo hƣớng hỗn hợp đƣợc đề xuất.
Cũng theo mô hình này, quá trình tự học trong học tập hỗn hợp có những
đặc điểm sau:
 Năng động: Nhận đƣợc sự hỗ trợ trực tuyến, có thể truy cập các tài
nguyên một cách nhanh chóng và rộng rãi.
 Thời gian thực: Học sinh có đƣợc ngay những thứ họ cần vào thời
điểm cần thiết.
 Cộng tác: Ngƣời học hỗ trợ lẫn nhau, do đó học tập hỗn hợp tạo ra
sự kết nối giữa những ngƣời học, giữa ngƣời học và chuyên gia.
 Cá nhân hóa: Ngƣời học tự lựa chọn mục tiêu và các hoạt động học
tập dựa trên nền tảng kiến thức và kỹ năng của mình sao cho phù
hợp và mang lại giá trị cao nhất đối với bản thân.
 Toàn diện: Cung cấp các công cụ và tài nguyên đầy đủ dƣới nhiều

hình thức khác nhau để ngƣời học có thể lựa chọn.
 Thúc đẩy lẫn nhau: Tạo ra các cộng đồng học tập thúc đẩy lẫn nhau
cùng tiến bộ.
4.


11

Hình 1.3: Mô hình giảng dạy theo định hướng hỗn hợp
Theo đó, một giải pháp học tập hỗn hợp nên có những thành tố sau để
mang hoạt động có hiệu quả[8]:
 Có giáo viên dẫn dắt quá trình học.
 Có công cụ hỗ trợ cá nhân hóa.
 Có lớp học ảo dƣới dạng các bài giảng video để trình bày về các khái
niệm chính.
 Tƣơng tác giữa giáo viên và học sinh cũng nhƣ giữa học sinh với
nhau để kích thích học tập nhóm.
 Hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan đến việc quản lý học tập.
 Kiểm tra, đánh giá.
 Chứng nhận và bằng cấp để ghi nhận việc đã hoàn thành khóa học.
Đây là một mô hình khá toàn diện và đã đƣợc chứng thực tính hiệu quả trên


12
thực tế, nó sẽ là mô hình nền tảng để xây dựng hệ thống đƣợc đề xuất trong luận
văn này. Tuy nhiên, trong phạm vi của luận văn, có một số thành tố chƣa triển
khai đƣợc và sẽ đƣợc đƣa vào trong hƣớng phát triển tiếp theo.

1.2. Tìm hiểu một số nền tảng hỗ trợ học tập trực tuyến và hỗn
hợp hiện có

Hiện nay trên thị trƣờng đã có khá nhiều nền tảng hỗ trợ việc triển khai các
khóa học trực tuyến và hỗn hợp. Phần này sẽ liệt kê và phân tích cách thức vận
hành, các ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm của một số nền tảng nổi bật.
1.2.1. Google Classroom
Google Classroom là một Hệ thống Quản lý Học tập (Learning
Management System - LMS) đƣợc công ty Google giới thiệu vào tháng 5 năm
2014. Tuy ra đời muộn hơn so với phần lớn các nền tảng khác nhƣng nó lại nhận
đƣợc sự chào đón khá lớn từ ngƣời dùng.
Google Classroom tổ chức lớp học thông qua việc hỗ trợ ba tính năng
chính: Giao tiếp, Giao bài tập và Lƣu trữ. Việc giao tiếp đƣợc thực hiện thông
qua các thông báo (announcement) và các phản hồi (comment) và tích hợp thêm
email. Giáo viên và học sinh có thể đính kèm thêm tài liệu, video, ảnh… ở trong
các thông báo.
Việc giao và nhận bài tập đƣợc thực hiện thông qua ứng dụng Google
Drive chia sẻ chung. Mỗi lớp học đƣợc tổ chức vào trong một thƣ mục riêng,
mỗi học sinh sẽ đƣợc tự động tạo một thƣ mục cho phần bài tập của mình.
Ƣu điểm đầu tiên của Google Classroom đó là giao diện đƣợc thiết kế đơn
giản, quen thuộc với những ngƣời đã sử dụng qua các sản phẩm khác trƣớc đó
của Google.
Google Classroom không có nhiều tính năng. Hay nói cách khác, các tính
năng của Google Classroom đều đƣợc tối giản hết mức để phục vụ những nhu
cầu cần thiết nhất của việc triển khai lớp học. Việc thiết kế khóa học, đăng ký và
vận hành một lớp học trên Google Classroom diễn ra khá đơn giản và dễ dàng.
Tuy nhiên, việc có quá ít tính năng cũng là một hạn chế dẫn đến nhiều chỉ
trích của ngƣời dùng. Đồng thời, việc bắt buộc phải sử dụng một email thuộc
gói Google Education (gói ứng dụng Google dành cho giáo dục) để đăng ký vào
Google Classroom cũng là một rào cản khiến cho nền tảng này không dễ để phổ
biến rộng rãi.



13
Nhìn chung, Google Classroom là nơi tích hợp các công cụ khác nhau của
Google để phục vụ cho việc dạy học. Hiện tại Google Classroom vẫn còn khá
đơn giản và vẫn chƣa phải là một hệ thống đủ mạnh và đầy đủ để quản trị lớp
học, đặc biệt là các lớp học triển khai dƣới dạng hỗn hợp.
1.2.2. Edmodo
Edmodo là một Hệ thống Quản lý Học tập đƣợc phát triển theo hƣớng
mạng xã hội học tập (Social Learning Platform), với số lƣợng ngƣời dùng hiện
nay đã lên đến hơn 70 triệu ngƣời[2], bao gồm cả giáo viên, học sinh và phụ
huynh. Giao diện của Edmodo đƣợc đánh giá là khá giống với Facebook và một
số mạng xã hội khác hiện nay.
Tính năng của Edmodo nhiều hơn hẳn Google Classroom và một số Hệ
thống Quản lý Học tập khác. Ngoài ra, Edmodo còn có một cửa hàng (App
Store) cung cấp các tính năng mở rộng tùy theo nhu cầu của ngƣời dùng. Đây là
một ƣu điểm giúp cho Edmodo đáp ứng đƣợc nhiều đối tƣợng ngƣời dùng,
nhiều tình huống và nhiều nội dung học tập khác nhau.
Các tài nguyên học tập có thể đƣợc giáo viên đƣa vào trong thƣ viện
(Library), các thƣ mục (Folder) hoặc kết nối tới các dịch vụ lƣu trữ khác nhƣ
Google Drive, Dropbox… sau đó chia sẻ chúng với các nhóm khác nhau.
Edmodo có thêm tính năng tạo và đặt lịch đăng các ghi chép (Note) khá
tiện lợi. Giáo viên và học sinh có thể lựa chọn hình thức nhận đƣợc các thông
báo, chẳng hạn là qua email hoặc tin nhắn điện thoại. Trong một lớp, giáo viên
có thể tạo ra các nhóm nhỏ để thảo luận về những chủ đề khác nhau của khóa
học, tổ chức các hoạt động theo nhóm, gửi thông báo và làm bài tập theo nhóm.
Ngoài ra, Edmodo còn cung cấp tính năng theo dõi tiến độ học tập thông
qua việc đánh giá điểm và trao thƣởng huy hiệu cho học sinh. Tính năng này
giúp trực quan hóa quá trình học tập của học sinh và cung cấp nhiều thông tin
hữu ích, giúp cho giáo viên có những điều chỉnh hợp lý ngay trong khi quá trình
học tập đang diễn ra. Tính năng này cũng giúp cho sinh viên tự ý thức đƣợc tiến
độ của mình và cải thiện động lực học tập.

Một tính năng tốt nữa của Edmodo đó là Shared Teachers (Chia sẻ Giáo
viên) trong đó một lớp có thể đƣợc quản lý bởi nhiều giáo viên, tạo điều kiện
cho việc cộng tác tốt hơn trong việc thiết kế và chuyển giao các lớp học.
Tuy nhiên, Edmodo cũng có một số nhƣợc điểm khiến cho việc áp dụng
vào trong phƣơng pháp học tập hỗn hợp gặp khó khăn. Chẳng hạn, Edmodo


14
không có tính năng để thiết kế và tổ chức nội dung của một khóa học, không có
tính năng cá nhân hóa mục tiêu và hoạt động học tập cho học sinh.
1.2.3. Coursera
Coursera là một công ty công nghệ giáo dục cung cấp các khóa học trực
tuyến đại chúng mở (MOOC). Coursera cộng tác với các trƣờng đại học và một
số tổ chức giáo dục khác để xây dựng các khóa học trực tuyến về nhiều lĩnh vực
khác nhau nhƣ công nghệ, y học, khoa học xã hội, toán học, kinh doanh v.v..
Các khóa học trên Coursera đƣợc cung cấp dƣới dạng miễn phí. Sau đó,
ngƣời học có thể trả tiền để đƣợc cấp chứng chỉ hoàn thành đối với khóa học đó.
Các chứng chỉ này khá uy tín và có thể đƣợc sử dụng vào mục đích nghề nghiệp.
Một số tính năng nổi bật của nền tảng Coursera bao gồm tổ chức lớp học
theo tuần, có các diễn đàn để trao đổi, có các bài tập luyện tập (quizz), có các
bài tập cuối tuần, chấm điểm chép giữa các học viên…
Nhìn chung, với sự cộng tác của các trƣờng Đại học hàng đầu thế giới,
Coursera là một nền tảng cung cấp các khóa học rất chất lƣợng và uy tín. Tuy
nhiên, xét về mặt tính năng và cách thức chuyển giao khóa học thì nền tảng này
hoàn toàn hoạt động trực tuyến, do đó không phù hợp để đƣa vào áp dụng trong
các lớp học hỗn hợp. Chỉ có các đối tác của Coursera mới đƣa đƣợc khóa học
lên nền tảng này, do đó hiện tại chƣa thể áp dụng phổ biến trong các tổ chức
giáo dục khác.
1.2.4. Lynda
Lynda là một nền tảng cung cấp các khóa học trực tuyến ra đời vào năm

1995. Các khóa học của Lynda thƣờng tập trung vào giảng dạy các kỹ năng của
các lĩnh vực nhƣ phần mềm, kinh doanh và sáng tạo. Lynda là một dịch vụ có
thu phí.
Các khóa học trên Lynda.com đƣợc cung cấp dƣới dạng các video ngắn hỗ
trợ việc tìm kiếm dƣới dạng chữ. Học viên có thể tạo các danh sách (playlist) và
lƣu lại các nội dung đáng chú ý trong quá trình học. Đây là một tính năng khá
tốt hỗ trợ cho việc cá nhận hóa hoạt động học tập của học viên.
Xét về khía cạnh nội dung của các khóa học thì Lynda đƣợc đánh giá khá
cao. Tuy nhiên, Lynda là một nền tảng đóng và có thu phí, do đó không phù hợp
để đƣa và triển khai trong các lớp học hỗn hợp ở các cơ sở đào tạo khác.
Năm 2015, Lynda đƣợc mua lại bởi LinkedIn và hiện tại thì hai nền tảng


15
này đã đƣợc tích hợp với nhau ở một số thành phần. Trong tƣơng lai, tận dụng
sự hiểu biết rất cặn kẽ về ngƣời dùng từ nền tảng LinkedIn thì Lynda có thể phát
triển mạnh thêm về các tính năng liên quan đến phân tích ngƣời học và hỗ trợ tốt
tính năng cá nhân hóa hoạt động học tập của học viên.
1.2.5. Udemy
Udemy là một nền tảng học tập trực tuyến đƣợc thành lập vào năm 2010[5]
và hiện có hơn 12 triệu học viên với hơn 40 nghìn khóa học rất phong phú về
lĩnh vực. Nếu coi Coursera là một nền tảng có nhiều khóa học chất lƣợng từ các
trƣờng Đại học uy tín thì Udemy là một nơi dành cho các chuyên gia ở bất cứ
lĩnh vực nào.
Các khóa học của Udemy rất phong phú về chủng loại và đến từ rất nhiều
ngành nghề, ngôn ngữ khác nhau, dành cho nhiều đối tƣợng với trình độ khác
nhau. Hiện nay có hơn 20 nghìn ngƣời đăng ký làm giáo viên của nền tảng này.
Các khóa học trên Udemy đƣợc tổ chức theo từng phần với nội dung bao
gồm video, các bài trình chiếu (PowerPoint), các bài giảng bằng âm thanh, các
tệp tài nguyên.

Udemy cũng cung cấp các tính năng để giáo viên và học sinh có thể giao
tiếp với nhau thông qua các cơ chế nhƣ thông báo (announcement), thảo luận
(discussion) và tin nhắn. Ngoài ra, giáo viên cũng theo dõi đƣợc tiến độ học tập
của học viên cũng nhƣ rà soát các nội dung đang đƣợc quan tâm của khóa học.
Đây chính là những thông tin quý giá để giáo viên có những điều chỉnh hợp lý
nhất cho khóa học của mình.
Cơ chế hỗ trợ giáo viên xây dựng các khóa học của Udemy cũng đƣợc thực
hiện rất tốt. Udemy đƣa ra các quy định, các tiêu chuẩn và các hƣớng dẫn rất chi
tiết và đầy đủ để giúp cho những ngƣời chƣa có nhiều kinh nghiệm có thể xây
dựng đƣợc các khóa học chất lƣợng tốt.
Mặc dù có nhiều ƣu điểm nhƣ vậy nhƣng Udemy không phù hợp để đƣa
vào áp dụng trong các lớp học hỗn hợp ở các cơ sở đào tạo khác. Không phải tất
cả các khóa học đều có thể đƣợc đƣa lên nền tảng này, thay vào đó chỉ các khóa
học đạt tiêu chuẩn của Udemy thì mới đƣợc thông qua. Ngƣời học trên nền tảng
này thuộc quyền quản lý của Udemy, không thuộc quyền quản lý của các cơ sở
đào tạo. Các tính năng của Udemy nhằm phục vụ cho mô hình học tập trực
tuyến là chủ yếu, đó thiếu các tính năng để hỗ trợ cho các hoạt động khác trong
học tập hỗn hợp.


16
1.2.6. Edumall
Edumall là một “siêu thị”[3] các khóa học trực tuyến ngắn hạn đƣợc biết
đến rộng rãi tại Việt Nam. Mô hình hoạt động của Edumall cũng tƣơng tự nhƣ
Udemy nhƣng chỉ giới hạn trong thị trƣờng tiếng Việt.
Xét về mặt tính năng, nền tảng này hỗ trợ cho các khóa học trực tuyến
nhƣng không phù hợp cho các lớp học hỗn hợp. Ngoài ra, đây là một nền tảng
đóng và mới đƣợc đầu tƣ, do vậy hƣớng phát triển trong tƣơng lai vẫn còn là
một ẩn số.
1.2.7. Kyna

Kyna là một nền tảng học tập trực tuyến tiếng Việt đang phát triển khá
nhanh trong thời gian gần đây. Hiện tại Kyna đã có hơn 250 nghìn học viên[4]
với hơn 250 khóa học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
Nhƣng, cũng giống nhƣ Udemy và Edumall, Kyna là một nền tảng học tập
trực tuyến và không phù hợp để triển khai trong các lớp học hỗn hợp.
Ngoài các nền tảng đang đƣợc sử dụng phổ biến ở trên thế giới và ở Việt Nam
nhƣ đã kể ở trên, hiện nay còn có khá nhiều các nền tảng hỗ trợ học tập khác nhƣ:
edX, moodle, claroline v.v.. Việc tìm hiểu cách thức vận hành cũng nhƣ các tính
năng của các nền tảng này đều đã đƣợc thực hiện nhằm cung cấp cơ sở lý thuyết và
hiện trạng thực tế cho việc thiết kế và xây dựng hệ thống trong khuôn khổ của luận
văn này. Phần tiếp theo của luận văn sẽ đề cập đến một số lý thuyết có ảnh hƣởng
quan trọng đến hoạt động dạy, học, và thiết kế các khóa học.

1.3. Một số lý thuyết quan trọng về học tập và đào tạo
Song song với việc có đƣợc hiểu biết về các phƣơng pháp đào tạo cũng nhƣ
những tính năng quan trọng của một hệ thống hỗ trợ học tập, việc tìm hiểu về
những lý thuyết nền tảng quan trọng trong thiết kế và chuyển giao lớp học cũng
là một yếu tố giúp xây dựng đƣợc một hệ thống mới đáp ứng đƣợc mục tiêu đề
ra. Phần này sẽ đề cập đến ba lý thuyết quan trọng liên quan đến việc tổ chức
học tập cũng nhƣ thiết kế khóa học, bao gồm: thuyết học tập trải nghiệm, thuyết
kiến tạo và mô hình thiết kế khóa học giàu tính động viên ARCS.
1.3.1. Học tập trải nghiệm và vòng học tập Kolb
Học tập trải nghiệm (experiential learning) là một học thuyết nhấn mạnh
rằng việc xây dựng tri thức của học sinh phải đƣợc thông qua trải nghiệm thực
tế, dựa trên những nền tảng kiến thức vốn có. Học thuyết này thể hiện sự khác


×