Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Xây dựng hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường đại học dân lập hải phòng trên nền web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 79 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học dân lập hải phòng
-------o0o-------

Xây dựng hệ thống hỗ trợ
điểm danh sinh viên
tr-ờng đại học dân lập hảI phòng
trên nền web

đồ án tốt nghiệp đại học hệ chính quy
Ngành công nghệ thông tin

Giáo viên h-ớng dẫn:
Sinh viên:
Lớp:

Ths. Vũ Anh Hùng
Nguyễn Thị Hà
CTL401

1
Hải Phòng, 2012


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, ThS Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa
CNTT đã tận tâm và nhiệt tình dậy bảo trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt
nghiệp, thầy đã dành nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn,
định hƣớng cho em thực hiện đồ án, giúp em học hỏi những kinh nghiệm quý
báu và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã


nhiệt tình dạy bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình đƣợc học tại
trƣờng.
Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo
mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt
nghiệp.
Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô.
Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, các cô, các anh, các chị cùng toàn
thể các bạn một lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc
các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hải Phòng, tháng 7 năm 2012
Sinh viên

Nguyễn Thị Hà

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................. 3
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: MƠ TẢ BÀI TỐN VÀ GIẢI PHÁP ............................................ 7
1.1 Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng .................................. 7
1.1.1 Lịch sử .................................................................................................. 7
1.1.2 Sứ mạng ................................................................................................ 8
1.1.3 Các ngành đào tạo ................................................................................. 8
1.1.4 Cơ cấu tổ chức: ................................................................................... 10
1.2 Mơ tả bài tốn ........................................................................................... 11

1.3 Bảng nội dung công việc ........................................................................... 12
1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ ......................................................................... 13
1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Điểm danh.............................................. 13
1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tính số tiết vắng theo lũy tiến ............... 14
tăng dần ........................................................................................................ 14
1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tính điểm chuyên cần............................ 15
1.4.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo định kỳ ..................................... 16
1.4.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo cuối kỳ ..................................... 17
1.5 Giải pháp................................................................................................... 18
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .................................. 19
2.1 MƠ HÌNH NGHIỆP VỤ ........................................................................... 19
2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ ............... 19
2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh ................................................................................ 21
2.1.3 Nhóm dần các chức năng .................................................................... 23
2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng..................................................................... 24
2.1.5 Ma trận thực thể chức năng ................................................................ 27
2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU ....................................................................... 28
2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0.................................................................. 28
2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1.................................................................. 29
2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ................................................................... 33
2.3.1 Mơ hình liên kết thực thể (E-R).......................................................... 33
2.3.2 Mơ hình quan hệ ................................................................................. 36
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 44
3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC ................ 44
3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin .................................................. 44
3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc .............. 46
3


3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ .................................................................. 47

3.2.1 Mơ hình liên kết thực thể E-R ............................................................ 47
3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ......................................... 50
3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER ............................................................. 50
3.3.2 Giới thiệu về ASP.NET và C# ............................................................ 54
CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH....................................................... 61
4.1 Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình ......................................................... 61
4.1.1 Mơi trƣờng cài đặt .............................................................................. 61
4.1.2 Các hệ thống con................................................................................. 61
4.1.3 Các chức năng chính của mỗi hệ con ................................................. 61
4.2 Một số giao diện chính .............................................................................. 62
4.2.1 Giao diện Đăng nhập .......................................................................... 62
4.2.2 Giao diện giảng viên điểm danh sinh viên ......................................... 63
4.2.3 Giao diện sinh viên ............................................................................. 64
4.2.4 Giao diện cập nhật giảng viên ............................................................ 65
4.2.5 Giao diện cập nhật sinh viên............................................................... 67
4.2.6 Giao diện đổi mật khẩu ....................................................................... 68
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 71
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 72
1. Các hồ sơ tài liệu liên quan ......................................................................... 72

4


MỞ ĐẦU
Mỗi kỳ học có gần 500 lớp mơn học. Hàng ngày giáo viên lên lớp phải mở
bảng theo dõi để điểm danh sinh viên vắng.
Lãnh đạo không nắm đƣợc số sinh viên vắng trong từng ca học, hàng ngày,
hàng tuần, hàng tháng. Mà lãnh đạo rất cần nắm đƣợc tình hình của sinh viên để
có những giải pháp cụ thể.

Cuối mỗi kỳ học lại mở bảng theo dõi để đếm số tiết vắng của sinh viên,
tính tốn điểm chun cần 1 cách thủ công => mất thời gian cho giáo viên.
Trong thực tế, việc quản lý sinh viên vắng của trƣờng ĐH Dân lập Hải
Phịng cịn mang tính thủ công chƣa hiệu quả trong công tác quản lý. Công tác
quản lý hiện nay chủ yếu đƣợc thực hiện thủ công, mất nhiều thời. Sự cần thiết
của một hệ thống quản lý sẽ là một lựa chọn tốt nhất để giải quyết tình trạng hiện
nay. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích, chỉ ra việc chƣa hiệu quả của quy trình
quản lý hiện đang triển khai, nêu ra những yêu cầu mới đang đặt ra đối với công
tác quản lý sinh viên và xếp loại hạnh kiểm, qua đó đề xuất những phƣơng án để
khắc phục những khó khăn đang gặp phải nhằm nâng cao tính hiệu quả trong
cơng tác quản lý tại trƣờng và đẩy nhanh tiến trình ứng dụng tin học hố trong
cơng tác quản lý sinh viên vắng của trƣờng ĐH Dân lập Hải Phịng.
Vì lý do này, đề tài ” Xây dựng hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trƣờng
Đại học Dân lập Hải Phịng” đã là đề tài mà tơi lựa chọn làm đồ án tốt nghiệp.
Hệ thống chƣơng trình đƣợc phát triển theo hƣớng cấu trúc. Chƣơng trình
đƣợc phát triển thành cơng có thể đƣa vào sử dụng ở trong trƣờng. Với sự trợ
giúp của chƣơng trình này, nhà trƣờng có thể quản lý sinh viên vắng một cách dễ
dàng và nhanh chóng, và giảm đƣợc cơng sức lao động. Sinh viên cũng có thể
cập nhật nhanh số tiết vắng của mình để có sự điều chỉnh hợp lý.

5


Đồ án gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Mơ tả bài tốn và giải pháp
Chƣơng 2. Phân tích và thiết kế hệ thống
Chƣơng 3. Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 4. Cài đặt hệ thống với ngôn ngữ ASP.NET C# và chạy thử nghiệm
với các dữ liệu thu đƣợc.
Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo.


6


CHƢƠNG 1: MƠ TẢ BÀI TỐN VÀ GIẢI PHÁP
1.1 Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
1.1.1 Lịch sử
Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đƣợc thành lập vào ngày 24/09/1997
theo quyết định số 792/TTg của thủ tƣớng chính phủ.
Từ khi thành Lập đến nay nhà trƣờng đã từng bƣớc vƣơn lên, khẳng định vị
trí xứng đáng của mình trong hệ thống giáo dục. Nhà trƣờng có đội ngũ 265 cán
bộ giảng viên có trình độ chun mơn giỏi phẩm chất đạo đức tốt. Tổng diện tích
2

2

xây dựng của nhà trƣờng lên tới 22.500 m trên 33.000 m diện tích mặt bằng
đảm bảo đầy đủ phịng học, phịng làm việc, phịng thực hành, phịng thí nghiệm,
chỗ ở, khu thể thao vui chơi phục vụ cho việc giáo dục toàn diện. Nhà trƣờng
đƣợc đánh giá là một trong những điểm sáng trong hệ thống dân lập cả nƣớc về
chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ quy mô.
− Cơ sở vật chất : Nhà trƣờng đã xây dựng đƣợc một cơ sở vật chất đảm bảo
đủ điều kiện học tập,rèn luyện cho sinh viên :
Khu giảng đƣờng với 1 tòa nhà 6 tầng và 4 tòa nhà 3 tầng với 100 phịng
học, các phịng thực hành, thí nghiệm hiện đại.
Khu thể dục thể thao khách sạn sinh viên gồm khách sạn sinh viên 240
phịng, bể bơi thơng minh, nhà tập đa chức năng, nhà ăn hiện đại 500 chỗ.
− Đội ngũ giáo viên:Đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên cơ hữu của nhà
trƣờng là 263 ngƣời, trong số đó có 163 giảng viên và 7 cán bộ kiêm nhiệm
giản dạy (81,76% có trình độ trên Đại học); Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng

gần 300 ngƣời (hơn 90% có trình độ sau Đại học). Hiên nay trƣờng đang
xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ để cán bộ, giảng viên tiếp tục
học tập nâng cao trình độ, nhằm tăng số lƣợng tiến sỹ của nhà trƣờng.
− Thành tích đạt đƣợc: Nhà trƣờng đã trở thành điểm sáng trong khối các
trƣờng ngoài cơng lập trong cả nƣớc và đƣợc đón nhiều vị lãnh đạo của
7


Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ của Thành phố vê thăm, hàng trăm bằng khen
của các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đã đƣợc trao tặng cho các tập
thể và cá nhân của trƣờng. Hội sinh viên của trƣờng là hội sinh viên duy
nhất của thành phố đƣợc nhận bằng khen của Trung ƣơng hội Sinh viên
Việt Nam. Năm 2002 nhà trƣờng đã đƣợc Thủ tƣớng chính phủ tặng bằng
khen vì đã có thành tích trong việc thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo
dục.

1.1.2 Sứ mạng
Coi trọng sự năng động và sáng tạo, kiến thức và trí tuệ, tính nhân văn và
trách nhiệm với xã hội, Đại học Dân lập Hải Phịng ln nỗ lực khơng ngừng
nhằm cung cấp cơ hội học tập có chất lƣợng tốt nhất giúp sinh viên phát triển
tồn diện trí lực, thể lực và nhân cách. Sinh viên tốt nghiệp của trƣờng là ngƣời
hiểu rõ bản thân, làm chủ và sử dụng sáng tạo kiến thức phục vụ cộng đồng và
xã hội.

1.1.3 Các ngành đào tạo
a. Hệ đại học:
Công nghệ thông tin.
Kỹ thuật điện – điện tử.
- Điện dân dụng và công nghiệp
- Điện tử viễn thơng.

- Cơ điện tử.
Kỹ thuật cơng trình.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Xây dựng cầu đƣờng.
- Xây dựng & quản lý đơ thị.
- Cấp thốt nƣớc
- Kiến trúc
Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm.
8


Kỹ thuật môi trƣờng.
Quản trị kinh doanh.
- Quản trị doanh nghiệp.
- Tài chính ngân hàng
- Kế tốn kiểm tốn.
Văn hố du lịch.
Tiếng Anh.
Điều dƣỡng
b. Hệ cao đẳng
Công nghệ thông tin.
Kỹ thuật điện – điện tử.
- Điện dân dụng và công nghiệp.
Kỹ thuật cơng trình.
- Xây dựng dân dụng và cơng nghiệp.
- Xây dựng cầu đƣờng.
Quản trị kinh doanh.
- Kế toán kiểm toán.
Du lịch.


9


1.1.4 Cơ cấu tổ chức:

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

10


1.2 Mơ tả bài tốn
Mỗi kỳ học có gần 500 lớp môn học. Đầu mỗi học kỳ, giảng viên sẽ nhận từ
Phịng Đào tạo thời khóa biểu của giảng viên và bảng theo dõi tình hình mơn học
của những mơn học mà giảng viên đó tham gia giảng dạy.
Hàng ngày giảng viên lên lớp phải mở bảng theo dõi tình hình mơn học để
điểm danh sinh viên vắng bằng cách gọi tên từng sinh viên, sinh viên nào vắng
mặt giảng viên sẽ ghi số tiết vắng vào bảng theo dõi.
Giảng viên tính số tiết vắng của những buổi đã học của sinh viên, nếu sinh
viên nào có số tiết vắng gần đạt 30% tổng số tiết, giảng viên sẽ thông báo cho
sinh viên đó biết số tiết vắng. Sinh viên sẽ tự kiểm tra xem số tiết vắng đó có
đúng hay không, nếu không đúng sẽ thông báo lại cho giảng viên và giảng viên
sẽ tính lại.
Cuối mỗi kỳ học giáo viên lại mở bảng theo dõi để đếm số tiết vắng của
từng sinh viên, từ đó tính điểm chun cần của sinh viên theo bản hƣớng dẫn
thực hiện quy chế 25/2006/QĐ-BGDDT trong việc cho điểm quá trình. Giảng
viên ghi điểm chuyên cần và đánh dấu những sinh viên mất tƣ cách về mặt thời
gian của từng môn học vào bảng theo dõi tình hình mơn học và nộp cho phịng
đào tạo.
Cuối kỳ khi lãnh đạo có u cầu, giảng viên dựa vào bảng theo dõi để lập
báo cáo về số tiết vắng của sinh viên và tình hình sinh viên vắng của trƣờng

trong học kỳ.
Bài toán đặt ra là lãnh đạo muốn biết tổng số sinh viên vắng mặt sau mỗi ca
học, mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi kỳ học là bao nhiêu? Cuối mỗi kỳ học
lãnh đạo muốn biết tổng số sinh viên bị mất tƣ cách về mặt thời gian đối với mỗi
môn học là bao nhiêu? Ban công tác sinh viên cũng cần nắm đƣợc thông tin về
số tiết nghỉ của từng sinh viên của từng mơn học để từ đó có cách quản lý tốt
hơn.

11


1.3 Bảng nội dung công việc
STT

Tên công việc

Đối tƣợng
thực hiện

HSDL
Bảng theo dõi tình hình mơn học

1

Mở bảng theo dõi

Giảng viên

2


Gọi tên sinh viên

Giảng viên

3

Ghi số tiết vắng

Giảng viên

Bảng theo dõi tình hình mơn học

4

Mở bảng theo dõi

Giảng viên

Bảng theo dõi tình hình mơn học

5

Tính số tiết vắng

Giảng viên

Bảng theo dõi tình hình mơn học

6


Thơng báo số tiết vắng

Giảng viên

Bảng theo dõi tình hình mơn học

7

Kiểm tra

Sinh viên

8

Thơng báo

Sinh viên

9

Tính lại số tiết vắng

Giảng viên

Thời khóa biểu của giảng viên

Bảng theo dõi tình hình mơn học
Quy chế

10


Tính điểm chun cần

Giảng viên

Bảng theo dõi tình hình mơn học
Bảng điểm chun cần

11
13

14

Ghi điểm chuyên cần
Đánh dấu sinh viên mất
tƣ cách về mặt thời gian
Nộp bảng theo dõi tình
hình mơn học

Giảng viên
Giảng viên

Bảng theo dõi tình hình mơn học
Bảng theo dõi tình hình mơn học

Giảng viên
Phịng

Bảng theo dõi tình hình mơn học


đào tạo

15

u cầu báo cáo

Lãnh đạo

16

Lập báo cáo

Giảng viên

17

Báo cáo

Lãnh đạo

Bảng theo dõi tình hình mơn học
Báo cáo
Báo cáo
12


1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ
1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Điểm danh
GIẢNG VIÊN


Nhận TKB của GV
và Bảng theo dõi

Mở Bảng theo dõi
tình hình mơn học

HSDL

Tkb của
giảng viên
Bảng theo dõi
tình hình
mơn học

Gọi tên sinh viên
Khơng có mặt

Ghi số tiết vắng

Bảng theo dõi
tình hình
mơn học

Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ điểm danh
13


1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tính số tiết vắng theo lũy tiến
tăng dần
GIẢNG VIÊN


SINH VIÊN

HSDL

Bảng theo dõi
tình hình mơn học
Bảng theo dõi
tình hình mơn học

Cộng số tiết vắng của
các buổi đã học

Thơng báo
tiết vắng

Kiểm
tra

đúng

sai

Thơng báo

Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ tính số tiết vắng theo luỹ tiến
tăng dần

14



1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tính điểm chun cần
PHÒNG
ĐÀO
TẠO

SINH VIÊN

GIẢNG VIÊN

Mở bảng theo dõi

Cộng tổng số tiết
vắng của từng sv

Tính
điểm
chun
cần

Bảng theo dõi
tình hình
mơn học

Bảng theo dõi
tình hình
mơn học

Đánh dấu
những sinh

viên mất tƣ
cách về mặt
thời gian

Xem, biết
Lƣu trữ,
xử lý

HSDL

Thông báo

Hƣớng dẫn thực
hiện Quy chế
25/2006/QĐBGDDT trong
việc cho điểm
quá trình

Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ tính điểm chun cần
15


1.4.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo định kỳ
LÃNH ĐẠO

Yêu cầu báo cáo
định kỳ

Xem, xử lý


PHÒNG ĐÀO TẠO

Lập báo cáo

HSDL

Bảng theo dõi
tình hình mơn học

Báo cáo
thống kê
tổng số sinh
viên vắng
sau mỗi ca
học, mỗi
ngày, mỗi
tuần, mỗi
tháng
Báo cáo

Hình 1.5: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo định kỳ

16


1.4.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo cuối kỳ
LÃNH ĐẠO

Yêu cầu báo cáo
cuối kỳ


PHÒNG ĐÀO TẠO

Lập báo cáo

Báo cáo Tổng số
sinh viên b

×