Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đánh giá công tác thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã phước cát 1, huyện cát tiên, tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 64 trang )

IC

ƠN

Để nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự nỗi lực của
bản thân tơi cịn nhận được sự giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức trong và ngồi
trường.
Vậy qua đây tơi xin gửi lời chân thành đến tồn thể thầy cơ giáo trong
trường Đại Học Lâm Nghiệp cơ sở 2, đặc biệt là thầy cô thuộc Ban Nơng Lâm
đã dạy dỗ, dìu dắt tơi trong suốt thời gian học tập tại trường giúp tơi có kiến
thức chun sâu về cơng tác quản lí đất đai.
Tơi xin cảm ơn cán bộ và nhân dân Xã Phước Cát 1, huyện Cát Tiên,
tỉnh Lâm Đồng đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
nghiên cứu thu thập số liệu và khảo sát thực tế tại địa phương.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chăm sóc, động viên tơi
trong q trình học tập, và tích lũy kiến thức.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Đinh Quang Tuyến người
đã giảng dạy, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tơi đã cố gắng để hồn thành báo cáo của
mình, tuy nhiên khó tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy mong được sự nhận xét, bổ
sung của thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn !

Đồng Nai, ngày 12 tháng 06 năm 2016
Sinh viên
Mông Văn Vấn

i



C

C

L I C M N .................................................................................................... i
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
CHƯ NG 1....................................................................................................... 3
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm nông thôn mới ....................................................................... 3
1.1.2. Sự cần thiết xây dựng mơ hình nơng thơn mới ....................................... 4
1.1.3. Vai trị của xây dựng mơ hình nơng thơn mới ........................................ 5
1.1.4. Nội dung xây dựng mơ hình nơng thơn mới ........................................... 6
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá nơng thơn mới ..................................................... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 9
1.2.1. Mơ hình nơng thơn mới của một số nước trên thế giới........................... 9
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam................................................... 10
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ......................... 11
1.2.4. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................ 12
CHƯ NG 2 ..................................................................................................... 13
M C TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 13
2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 13
2.1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 13
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 13
ii



2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 14
CHƯ NG 3..................................................................................................... 15
K T QU NGHIÊN CỨU VÀ TH O LU N .............................................. 15
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn xã Phước Cát 1 .... 15
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 15
3.1.1.3. Tài nguyên .......................................................................................... 16
3.1.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong q trình
xây dựng nơng thơn mới ................................................................................. 16
3.1.2. Phân tích và đánh giá điều kiện kinh tế -xã hội tại địa phương ............ 17
3.1.2.1. Cơ cấu kinh tế .................................................................................... 17
3.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 18
3.1.2.3. Văn hóa, xã hội và mơi trường........................................................... 19
3.1.2.4. Hệ thống chính trị - xã hội ................................................................. 20
3.1.2.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của điều kiện kinh tế xã Phước Cát
1 ....................................................................................................................... 21
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Phước Cát 1 ......................... 22
3.2.1 Tình hình thực hiện tiêu chí nơng thơn mới tại xã Phước Cát 1 ............ 22
3.2.2. Chủ trương chính sách của đảng và nhà nước về xây dựng nông thôn
mới tại xã Phước Cát 1 .................................................................................... 25
3.2.3. Các hoạt động thúc đẩy mục tiêu phát triển đến năm 2015 của xã Phước
Cát 1 ................................................................................................................ 26
3.2.4. Quản lý kinh phí trong xây dựng mơ hình nông thôn mới ................... 28
3.2.5. Ban quản lý dự án xây dựng nông thôn mới ........................................ 29
3.2.6. Những thuận lợi và khó khăn của xã trong cơng tác xây dựng nơng thơn
mới. .................................................................................................................. 30
3.3. Kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã Phước Cát 1. ........... 31
3.3.1. Nhóm tiêu chí quy hoạch. ...................................................................... 31
iii



3.3.2. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội ...................................................... 32
3.3.3. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất. .......................................... 36
3.3.4. Nhóm tiêu chí Văn hóa – Xã hội – Mơi trường. .................................. 38
3.3.5. Nhóm tiêu chí hệ thống chính trị. ........................................................ 40
3.4. Đánh giá của người dân về công tác xây dựng nông thôn mới tại xã
Phước Cát 1 ..................................................................................................... 40
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới của Xã Phước
Cát 1

................................................................................................................. 45

3.6. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình xây dựng
nơng thơn mới tại xã Phước Cát 1................................................................... 46
3.6.1. Tuyên truyền, vận động tồn dân tham gia xây dựng nơng thơn mới tại
xã Phước Cát 1 ................................................................................................ 46
3.6.2. Giải pháp xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội, các cơng trình hạ tầng thiết
yếu phục vụ sản xuất quy mô vừa và nhỏ, có sự tham gia của cộng đồng. .... 47
3.6.3. Các giải pháp tổng hợp phát triển sản xuất. ........................................ 47
3.6.4. Huy động các nguồn lực từ các doanh nghiệp có tiềm năng tài chính để
tham gia xây dựng nơng thơn mới. ................................................................ 48
3.6.5. Xây dựng đời sống văn hoá- xã hội lành mạnh, bảo vệ và phát triển
môi trường nông thôn. ..................................................................................... 48
3.6.6. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trị của các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở. ................................................................................................. 49
CHƯ NG 4..................................................................................................... 50
K T LU N VÀ KI N NGH ......................................................................... 50
4.1. Kết luận .................................................................................................... 50
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KH O ............................................................................... 52


iv


DANH

C VIẾT TẮT

CNH-HDH

: Cơng nghiệp hóa-hiên đại hóa

KT-XH

: Kinh tế-xã hội

NTM

: Nông thôn mới

XDNTM

: Xây dựng nông thôn mới

UBND

: Uỷ ban nhân dân

GTNT

: Giao thông nông thôn


HTX

: Hợp tác xã

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TH

: Tiểu học

GTVT

: Giao thông vận tải

HĐNĐ

: Hộ đồng nhân dân

v


vi



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình nơng thơn mới là một trong những chương trình mục tiêu
quan trọng đã được xác định trong nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008
của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Nông nghiệp – Nông dân –
Nông thôn được Chính phủ cụ thể hóa bằng Chương trình mục tiêu quốc gia
và triển khai thực hiện trên phạm vi cả nước.
Tại Lâm Đồng, Chương trình xây dựng nơng thơn mới đã được Tỉnh
Uỷ xác định là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, trọng điểm và là 1 trong 5 khâu
đột phá đề ra trong Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ IX nhiệm kỳ
2011-2015.
Trước tình hình đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
hội nhập kinh tế tồn cầu, cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá
nhằm giải quyết tồn bộ các vấn đề của nền kinh tế. Đáp ứng yêu cầu này
Nghị quyết của Đảng về nông nghiệp, nông thôn đi vào cuộc sống, đẩy nhanh
tốc độ CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện
nay là xây dựng cho được các mơ hình nơng thơn mới đủ đáp ứng yêu cầu
phát huy nội lực của nông dân, nông nghiệp và nông thôn, đủ điều kiện hội
nhập nển kinh tế thế giới. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về
“Nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
“Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới” (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009) và “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới”
tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc
xây dựng nông thôn mới trên cả nước. Cùng với quá trình thực hiện chủ
trương của Đảng về phát triển nông thôn, xã Phước Cát 1 đã tiến hành xây
dựng mơ hình nơng thơn mới.
Từ năm 2011, Xã Phước Cát 1 đã triển khai áp dụng hoạt động nơng
thơn mới của chính phủ và đạt được một số thành tựu đáng kể trong phát triển
1



nông nghiệp ở địa phương, nếp sống, mức sống, thu nhập tăng cao so với
những kỳ trước. Người dân đã áp dụng khoa học – kỹ thuật vào trồng trọt
chăn nuôi. Đời sống người dân đã được nâng cao cả về mặt vật chất lẫn tinh
thần, bộ mặt làng xã đã thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trường được đảm bảo
hơn. Mặc dù có nghị quyết hướng dẫn thi hành, nhưng vẫn còn nhiều bất cập
ở cấp xã cần được giải quyết. Do đó tơi chọn nghiên cứu đề tài: ''Đ nh i
c n t c th c hiện ch
hu ện C t Ti n t nh

n tr nh n n th n m i t i
m Đ n ''.

2

h

c C t


CHƯƠNG
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. C sở lý luận
1.1.1. Kh i niệm n n th n m i
Trước tiên, nông thôn mới phải là nông thôn, chứ không phải là thị xã,
thị trấn hay thành phố, nông thôn mới khác với nơng thơn truyền thống. Mơ
hình nơng thơn mới là tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu
tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới đáp ứng yêu cầu mới đặt ra trong nông
thôn hiện nay. Nhìn chung mơ hình nơng thơn mới là mơ hình cấp xã, thơn

được phát triển tồn diện theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ
và văn minh. Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: đáp
ứng u cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi
trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa xã
hội. Tiến bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể
phổ biến và vận dụng trên tồn lãnh thổ.
Xây dựng mơ hình nơng thơn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao
năng lực của người dân, tạo động lực cho mọi người phát triển kinh tế, xã hội
góp phần thực hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn. Thay
đổi cơ sở vật chất, diện mạo đời sống, văn hóa qua đó thu hẹp khoảng cách
giữa nơng thơn và thành thị. Đây là q trình lâu dài và liên tục, là một trong
những nội dung quan trọng cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối,
chủ trương phát triển đất nước và các địa phương.
Nghị quyết 26/NQ – TW của ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X
đã đề ra chủ trương xây dựng nơng thôn mới phát triển kinh tế xã hội, nâng
cao đời sống của nhân dân, phát triển nông nghiệp và nông thôn nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của cư dân ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ
mực tiêu: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
3


với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí được nâng cao; mơi trường sinh
thái được bảo vệ, hệ thống chính trị ở nơng thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng
được tăng cường”.
. .2. S cần thiết

d n m h nh n n th n m i


Để hướng tới mục tiêu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, trở
thành quốc gia phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo; Nhà nước cần
quan tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nông sản là sản phẩm thiết yếu
cho toàn xã hội và ở Việt Nam khu vực nông thôn chiếm đến 70% dân số.
Thực hiện đường lối mới của Đảng và Nhà nước trong chính sách phát triển
nông thôn, nông nghiệp được xem như mặt trận hàng đầu, chú trọng đến các
chương trình lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát
triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn,
xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ
sở… Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước đã và đang đưa nền
nông nghiệp tự túc sang nền cơng nghiệp hàng hóa.
Nền nơng nghiệp nước ta cịn nhiều những hạn chế cần được giải quyết
để đáp ứng kịp xu thế tồn cầu. Một số yếu tố như:
Nơng thơn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch. Có khoảng 23% xã có
quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lượng chưa cao. Cơ chế
quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu. Xây dựng tự phát kiến trúc cảnh
quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn, nét đẹp văn hóa truyền thống bị mai một.
Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội cịn lạc hậu, khơng đáp ứng được mục
tiêu phát triển lâu dài. Thủy lợi chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất nông
nghiệp và dân sinh. Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa mới
đạt 25%. Giao thơng chất lượng thấp, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ
dân sinh, nhiều vùng giao thông chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng
hóa, phần lớn chưa đạt tiêu chuẩn quy định. Hệ thống lưới điện hạ thế chất
4


lượng thấp, quản lý lưới điện nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện năng cao, nông
thôn phải chịu mức giá điện cao. Hệ thống các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở ở nơng thơn có tỷ lệ đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất còn thấp
(32%), hầu hết các nơng thơn chưa có khu thể thao theo quy định. Tỷ lệ chợ

nông thôn đạt chuẩn thấp, khoảng 77% số xã có điểm bưu điện văn hóa theo
tiêu chuẩn, 22% số thơn có điểm truy cập internet. Cả nước cịn khoảng hơn
300 nghìn nhà ở tạm.
Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn thấp.Kinh tế
hộ phổ biến ở quy mô nhỏ. Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã có
hợp tác xã nhưng chỉ hoạt động dưới hình thức, chất lượng yếu và kém. Tỷ lệ
hộ nghèo khu vực nông thôn cịn cao, chênh lệch giữa nơng thơn và thành thị
ngày càng lớn.
Về văn hóa - mơi trường - y tế - giáo dục: Tỷ lệ lao động qua đào tạo
còn thấp. Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân còn thấp, phát sinh nhiều
vấn đề bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc dần bị mai một, tệ nạn xã hội có xu
hướng gia tăng. Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển. Môi trường sống bị ô
nhiễm. Số trạm y tế đạt tiêu chuẩn thấp, y tế dự phịng của xã cịn hạn chế.
Hệ thống chính trị tại cấp xã cịn yếu về trình độ và năng lực điều hành.
Nhiều cán bộ xã chưa qua đào tạo, trình độ đại học chỉ khoảng 10%.
Vậy xây dựng nơng thơn mới là một mơ hình phát triển cả nơng nghiệp
và nông thôn, đi sâu giải quyết nhiều lĩnh vực, có sự liên kết giữa các lĩnh vực
với nhau tạo nên khối thống nhất vững mạnh.
. .3. Vai trò của

d n m h nh n n th n m i

Về kinh tế: Hướng đến nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị
trường hội nhập. Thúc đẩy nơng nghiệp, nơng thơn phát triển nhanh, khuyến
khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, giảm
bớt sự phân hóa giàu nghèo và khoảng cách mức sống giữa nông thôn và
thành thị. Xây dựng các hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ
5



trợ ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh,
phát triển ngành nghề ở nơng thơn. Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao,
mang nét đặc trưng của từng địa phương. Chú ý đến các ngành chăm sóc cây
trồng vật ni, trang thiết bị sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản nông
sản.
Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật
pháp, tôn trọng đạo lý bản sắc địa phương. Tơn trọng hoạt động của đồn thể,
các tổ chức, hiệp hội vì cộng đồng, đồn kết xây dựng nơng thơn mới.
Về văn hóa – xã hội: Chung tay xây dựng văn hóa đời sống dân cư, các
làng xã văn minh, văn hóa.
Về con người: Xây dựng hình tượng người nơng dân tiêu biểu, gương
mẫu. Tích cực sản xuất, chấp hành kỉ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và
sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
Về môi trường nông thôn: Xây dựng môi trường nông thôn trong lành,
đảm bảo môi trường nước trong sạch. Các khu rừng đầu nguồn được bảo vệ
nghiêm ngặt. Chất thải phải được xử lý trước khi vào môi trường. Phát huy
tinh thần tự nguyện và chấp hành luật pháp của mỗi người dân.
. .4. Nội dun

d n m h nh n n th n m i

Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng. Nâng cao việc quy
hoạch, triển khai thực hiện, thiết kế, quản lý, điều hành các dự án trên địa
bàn thôn. Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ địa phương về phát triển nơng thơn
bền vững. Nâng cao trình độ dân trí người dân, phát triển câu lạc bộ khuyến
nơng giúp áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch
vụ tạo việc làm, tăng thu thập cho nông dân.
Tăng cường nâng cao mức sống của người dân. Quy hoạch lại khu
nơng thơn, giữ gìn truyền thống bản sắc của thơn, đồng thời đảm bảo tính văn
minh, hiện đại. Hỗ trợ xây dựng các nhu cầu cấp thiết, như đường làng, hệ


6


thống nước đảm bảo vệ sinh, cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, mơ hình chuồng trại
sạch sẽ, đảm bảo môi trường.
Hỗ trợ nông dân phát triển ngành nghề, sản xuất hàng hóa dịch vụ nâng
cao thu nhập. Giúp người dân tìm ra cây trồng vật ni lợi thế, có khối lượng
lớn và thị trường tiêu thụ rộng rãi. Đa dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp, tận
dụng tối đa tài nguyên địa phương, như nguồn nước, đất đai, con người.
Trang bị kiến thức và kĩ năng sản xuất cho hộ nơng dân, hình thành các tổ
hợp tác, xây dựng mối liên kết giữa người sản xuất, chế biến, tiêu thụ.
Phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghiệp. Hỗ trợ
đào tạo dạy nghề, mở rộng nghề mới. Hỗ trợ công nghệ mới, xây dựng khu
công nghiệp, tư vấn thị trường, quảng bá và xử lý môi trường.
Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất. Tư vấn quy
hoạch thủy lợi, giao thông, ruộng đất để phát triển kinh tế với loại hình thích
hợp. Hỗ trợ xây dựng làng nghề, cụm cơng nghiệp và các ngành chế biến.
Xây dựng nông thôn mới gắn với quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo
vệ môi trường. Quản lý nguồn cấp nước sạch, khai thác sử dụng tài nguyên
tại các địa phương. Tuyên truyền người dân nâng cao ý thức trách nhiệm về
môi trường, xây dựng khu xử lý rác thải tiên tiến.
Xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa nghệ thuật, giữ gìn bản
sắc quê hương. Thông qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng xã, tạo nên
những phong trào quê hương riêng biệt. Xây dựng nhà văn hóa, sân chơi thể
thao, văn nghệ của xóm làng. Xây dựng các nội dung nghệ thuật mang đậm
tính chất quê hương, thành lập hội nhóm văn nghệ của làng.
Tóm lại xây dựng mơ hình nông thôn mới tập trung phát triển về kinh
tế, văn hóa, nâng cao chất lượng đời sống người dân ở nông thôn, hướng đến
mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân chủ văn minh.


7


. .5. C c ti u chí đ nh i n n th n m i
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa X về nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn; Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thôn mới; Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT
ngày 04/10/2013 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới.
Bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí :
1. Tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch: (Tiêu chí số 1)
2 .Tiêu chí về giao thơng: (Tiêu chí số 2)
3 .Tiêu chí về thủy lợi: (Tiêu chí số 3)
4. Điện: (Tiêu chí số 4)
5.Tiêu chí trường học: (Tiêu chí số 5)
6. Tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa: (Tiêu chí số 6)
7. Chợ nơng thơn: (Tiêu chí số 7)
8. Bưu điện: (Tiêu chí số 8)
9. Tiêu chí về nhà ở khu dân (Tiêu chí số 9)
10. Thu nhập: (Tiêu chí số 10)
11. Hộ nghèo: (Tiêu chí số 11) .
12. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên: (Tiêu chí số 12)
13. Hình thức tổ chức sản xuất: (Tiêu chí số 13)
14. Giáo dục: (Tiêu chí số 14)
15. Tiêu chí về Y tế (Tiêu chí số 15)
16.Văn hóa: (Tiêu chí số 16)
17. Tiêu chí về mơi trường: (Tiêu chí số 17)
18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh: (Tiêu chí số 18)

19. An ninh trật tự xã hội: (Tiêu chí số 19)

8


.2. C sở th c tiễn
.2. .

h nh n n th n m i của một số n

c tr n thế i i

- Xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản “Mỗi làng một sản phẩm”
Từ thập niên 70 của thế kỷ trước, ở tỉnh Oita (miền tây nam Nhật Bản)
đã hình thành và phát triển phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”, với mục
tiêu phát triển vùng nông thôn của khu vực này một cách tương xứng với sự
phát triển chung của cả nước Nhật Bản. Trải qua gần 30 năm hình thành và
phát triển, Phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” ở đây đã thu được nhiều
thắng lợi rực rỡ. Sự thành công của phong trào này đã lôi cuốn sự quan tâm
không chỉ của nhiều địa phương trên đất nước Nhật Bản mà còn rất nhiều khu
vực, quốc gia khác trên thế giới. Một số quốc gia, nhất là những quốc gia
trong khu vực Đông Nam Á đã thu được những thành công nhất định trong
phát triển nơng thơn của đất nước mình nhờ áp dụng kinh nghiệm phong trào
“Mỗi làng một sản phẩm”.
Những kinh nghiệm của phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” được
những người sáng lập, các nhà nghiên cứu đúc rút để ngày càng có nhiều
người, nhiều khu vực và quốc gia có thể áp dụng trong chiến lược phát triển
nông thôn, nhất là phát triển nơng thơn trong q trình cơng nghiệp hóa đất
nước mình.
- Mơ hình nơng thơn mới ở Mỹ: Phát triển nghành “kinh doanh nông nghiệp”

Ngành nông nghiệp Mỹ đã phát triển thành một ngành “kinh doanh
nông nghiệp”, một khái niệm được đặt ra để phản ánh bản chất tập đồn lớn
của nhiều doanh nghiệp nơng nghiệp trong nền kinh tế Mỹ hiện đại. Kinh
doanh nông nghiệp bao gồm rất nhiều doanh nghiệp nông nghiệp và các cơ
cấu trang trại đa dạng, từ các doanh nghiệp nhỏ một hộ gia đình cho đến các
tổ hợp rất lớn hoặc các cơng ty đa quốc gia sở hữu những vùng đất đai lớn
hoặc sản xuất hàng hóa và nguyên vật liệu cho nông dân sử dụng. Cũng giống
như một doanh nghiệp công nghiệp tìm cách nâng cao lợi nhuận bằng việc tạo
9


ra quy mô lớn hơn và hiệu quả hơn, nhiều nơng trại Mỹ cũng ngày càng có
quy mơ lớn hơn và củng cố hoạt động của mình sao cho linh hoạt hơn.
Sự ra đời ngành kinh doanh nông nghiệp vào cuối thế kỷ XX đã tạo ra ít
trang trại hơn, nhưng quy mơ các trang trại thì lớn hơn nhiều. Đôi khi được
sở hữu bởi những cổ đông vắng mặt, các trang trại mang tính tập đồn này sử
dụng nhiều máy móc hơn và ít bàn tay của nơng dân hơn. Vào năm 1940, Mỹ
có 6 triệu trang trại và trung bình mỗi trang trại có diện tích khoảng 67 ha,
đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX, số trang trại chỉ cịn 2,2 triệu nhưng
trung bình mỗi trang trại có diện tích 190 ha. Cũng chính trong khoảng giai
đoạn này, số lao động nông nghiệp giảm rất mạnh - từ 12,5 triệu người năm
1930 xuống còn 1,2 triệu người vào cuối thập niên 90 của thế kỷ trước - dù
cho dân số của Mỹ tăng hơn gấp đôi. Và gần 60% trong số nơng dân cịn lại
đó đến cuối thế kỷ này chỉ làm việc một phần thời gian trên trang trại; thời
gian còn lại họ làm những việc khác không thuộc trang trại để bù đắp thêm
thu nhập cho mình.
Hiện nay, trong cuộc sống hiện đại ồn ào, đầy sức ép, người Mỹ ở vùng
đô thị hay ven đô hướng về những ngôi nhà thô sơ, ngăn nắp và những cánh
đồng, phong cảnh miền quê truyền thống, yên tĩnh. Tuy nhiên, để duy trì
“trang trại gia đình” và phong cảnh làng quê đó thực sự là một thách thức.

.2.2. X

d n n n th n m i ở Việt Nam

Phong trào xây dựng nông thôn mới đã có bước phát triển mới, đã trở
thành phong trào chung và sâu rộng đến tất cả các địa phương trong cả nước
kể từ khi Chính phủ tổ chức hội nghị tồn quốc về xây dựng nơng thơn mới
và chính thức phát động phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng
nơng thơn mới".
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ -CP ngày
28/10/2008.Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 193/QĐ -TTg
"Phê duyệt cơng trình, rà sốt quy hoạch xây dựng nông thôn mới", Quyết
10


định số 800/QĐ-TTg "phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020". Các bộ ngành như: Bộ Nông nghiệp
phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Giao thông vận tải
và các Bộ khác đã ban hành nhiều thông tư liên hộ, thông tư hướng dẫn để
triển khai thực hiện. Đặc biệt đã ban hành bộ tiêu chí gồm 19 tiêu chí cụ thể
về nơng thơn mới, hướng dẫn chi tiết cho các địa phương thực hiện. Thông tư
liên tịch quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nơng
thơn mới.
Nhìn chung các địa phương đều thành lập ban chỉ đạo từ tỉnh, huyện
đến xã, thảo luận, ra Nghị quyết của cấp ủy, lập đề án xây dựng, xác định
rõ mục tiêu, yêu cầu nội dung xây dựng nơng thơn mới của địa phương,
trong đó tập trung chỉ đạo vấn đề trọng tâm cốt lõi là xây dựng và thực hiện
quy hoạch nông thôn mới.
Theo Bộ NN&PTNT, từ khi triển khai chương trình xây dựng nơng;
thơn mới đến nay, đã có 83,6% số xã hồn thành quy hoạch chung; 60,4% xã

đã phê duyệt xong đề án; khoảng 20% số xã đã đạt các tiêu chí về xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu. Cụ thể, tính đến cuối tháng 3/2013 cả nước đã có 34
xã đạt 19/19 tiêu chí về xây dựng nơng thơn mới, 276 xã đạt từ 14 đến 18 tiêu
chí, 1.701 xã đạt từ 9 đến 13 tiêu chí, 2.523 xã đạt dưới 5 tiêu chí. Đối với
11 xã làm điểm của trung ương, tính đến cuối năm 2012, có 2 xã (Tân Hội Lâm Đồng; Tân Thơng Hội - TP Hồ Chí Minh) cơng bố đạt đủ 19 tiêu chí
nơng thơn mới.
1.2.3.

ột số bài học kinh n hiệm

d n n n th n m i

Từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản và Mỹ cho thấy:
Dù là các quốc gia đi trước trong cơng cuộc hiện đại hóa, họ đều chú trọng
vào việc xây dựng và phát triển nông thơn, đồng thời tích lũy những kinh
nghiệm phong phú. Kịp thời điều chỉnh mối quan hệ giữa thành thị và nông
thôn, giữa nông nghiệp và công nghiệp, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp
11


hiện đại, nâng cao thu nhập cho hộ nông dân. Thay đổi kĩ thuật mới, bồi
dưỡng nông dân theo mô hình mới, nâng cao trình độ tổ chức của người nông
dân.
Một số kinh nghiệm trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nêu trên
cho thấy, những ý tưởng sáng tạo, khâu đột phá và sự trợ giúp hiệu quả của
nhà nước trên cơ sở phát huy tính tự chủ, năng động, trách nhiệm của người
dân để phát triển khu vực này, có ý nghĩa và vai trị hết sức quan trọng đối với
việc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thành cơng nơng nghiệp - tạo nền tảng
thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Để xây dựng mơ hình nơng thơn mới thành cơng phải là một phong trào

quần chúng rộng lớn, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân, có sự
tham gia chủ động, tích cực của mỗi người dân, cộng đồng dân cư, hệ thống
chính trị cơ sở, sự hỗ trợ, giúp đỡ của Nhà nước, chính quyền cấp cao.
1.2.4. C sở ph p lý

d n n n th n m i ở Việt Nam

- Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/8/2008 của BCH Trung ương Đảng
(Khóa X) về “Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn”.
- Quyết định số 491/TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thôn mới.
- Thông tư số 54/2009/TT – BNN&PTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 800/ QĐ – TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thôn mới
giai đoạn 2010-2020.
- Quyết định số 22-QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển
văn hóa nơng thơn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;

12


CHƯƠNG 2
C TIÊU, NỘI DUNG VÀ HƯƠNG HÁ NGHIÊN CỨU
2.1.

ục ti u n hi n cứu của đề tài
ục ti u chun

2.1.1.


Tìm hiểu thực trạng và tiến trình triển khai hoạt động xây dựng nông
thôn mới của xã Phước Cát 1, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
ục ti u cụ thể

2.1.2.

Hệ thống hoá lý luận về nơng thơn và xây dựng nơng thơn mới;
Tìm hiểu, đánh giá thực trạng nông thôn tại xã Phước Cát 1 theo các
tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy q trình xây dựng nơng thơn
mới tại địa bàn xã Phước Cát 1.
2.1.3. Đối t ợn

ph m vi n hi n cứu

- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch của chương trình xây dựng nông thôn mới đang được triển khai tại
địa phương.
- Phạm vi nghiên cứu: tại xã Phước Cát 1, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm
Đồng .
- Thời gian thực hiện: từ ngày 20/03/2016 đến 12/06/2016.
2.2. Nội dun n hi n cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của địa phương tới công
tác xây dựng nông thôn mới.
- Thực trạng xây dựng nông thôn mới của xã Phước Cát 1, huyện Cát
Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
- Kết quả thực hiện chương trình nơng thơn mới tại xã Phước Cát 1.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới của xã.
13


- Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng nông thôn mới.
- Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình nơng
thơn mới xã Phước Cát 1, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng .
2.3. h

n ph p n hi n cứu

* Điều tra thu thập số liệu
- Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thứ cấp: thông qua tài liệu, báo
cáo tổng hợp, số liệu thống kê của xã với các tài liệu như điều kiện tự nhiên,
dân số, kinh tế xã hội, văn hóa đời sống của xã. Trên cơ sở đó, nghiên cứu,
đánh giá thực trạng cũng như kết quả thực hiện chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nơng thơn mới tại xã.
- Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn nhanh của
20 hộ/10 thôn thu thập số liệu tại Phước Cát 1, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm
Đồng bằng các phương pháp phỏng vấn nhanh người dân về q trình xây
dựng nơng thơn mới.
*

h

n ph p ph n tích số liệu

- Phương pháp thống kê mơ tả: mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất,
tổng số, số bình quân, tỷ trọng, khối lượng thực hiện được, thời gian chi phí
thực hiện các tiêu chí nơng thôn mới của xã.

- Phương pháp thống kê so sánh: so sánh, đối chiếu giữa các năm,
trước và sau khi xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở xã. Từ đó, thấy được sự
khác biệt và hiệu quả khi áp dụng mơ hình nơng thơn mới.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Xử lý số liệu bằng Excel
sau đó phân tích và đánh giá tình hình thực hiện tại địa phương.

14


CHƯƠNG 3
ẾT Q A NGHIÊN CỨU VÀ TH

U N

3. . Đ nh i điều kiện t nhi n kinh tế - xã hội của địa bàn

h

c

Cát 1
3. . . Điều kiện t nhi n
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Phước Cát 1 nằm cách trung tâm huyện Cát Tiên 11 km về phía
Tây Nam, có tổng diện tích tự nhiên 1.698,92 ha, dân số 1759 hộ/8209 khẩu;
dân cư được phân bố ở 10 thơn, mật độ dân số 435 người/km2
- Phía Đơng giáp với xã Đức Phổ.
- Phía Tây giáp với xã Đăng Hà- Bù Đăng- Bình Phước.
- Phía Nam giáp với xã Đắc Lua- Tân Phú – Đồng Nai.
- Phía Bắc giáp với xã Phước Cát 2- xã Gia Viễn.

3.1.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình: Đặc biệt có 2 dạng địa hình.
- Địa hình đồng bằng có một phần vũng trũng lịng chảo.
Diện tích: 1.274,92 ha
- Địa hình vùng núi: Diện tích: 424 ha.
- Khí hậu: Vùng nhiệt đới gió mùa,chia làm 2 mùa; mùa mưa và mùa
khô.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm: Từ 24 - 26 C
- Lương mưa trung bình hàng năm 2.200 mm - 2.700mm
- Độ ẩm trung bình hàng năm 85%
- Gió mùa: Đơng Nam, Tây Nam.
Xã Phước Cát 1 nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi
cho phát triển nền nơng nghiệp đa dạng và phong phú.

15


3.1.1.3. Tài nguyên
- Các loại đất ở địa phương. Có 4 nhóm đất chính: Phù sa; dốc tụ; Đỏ
vàng; đất khác. Chủ yếu thích nghi cây trồng ngắn ngày như : Lúa, bắp, đậu,
mỳ và một số loại cây công nghiệp như cây điều.
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 1.698,92 ha. Trong đó được phân ra;
- Đất nơng nghiệp: 1297,31 ha.
- Đất trồng cây hằng năm 274,54 ha,
- Đất trồng cây lâu năm 524,99 ha.
- Đất lâm nghiệp: 200,53ha.
- Rừng tự nhiên …ha. Rừng trồng 200,53 ha
- Đất chưa sử dụng.
- Có hệ thống sơng Đồng Nai – có chiều dài 7km, phục vụ cho sản xuất.
- Hệ thống Hồ,Đập: Gồm 3 đập tràn.

- Có hệ thống nước ngầm có độ sâu từ 20-25m, Trong nước có độ nhiễm
phèn cao. Phục vụ cho sinh hoạt đời sống sản xuất.
3.1.1.4. Nhữn thuận lợi và khó khăn về điều kiện t nhi n tron quá
tr nh

d n n n th n m i

a. Thuận lợi
Điều kiện tự nhiên của xã Phước Cát 1 (đất đai, nguồn nước, khí hậu)
rất thuận lợi để phát triển nhiều loại cây trồng vật ni có giá trị kinh tế cao,
đặc biệt là rau hoa được trồng theo công nghệ cao được trồng trong nhà lưới,
nhà kính. Đây là một trong những yếu tố cơ bản để tạo sự phát triển một nền
nông nghiệp bền vững.
Xã Phước Cát 1 có vị trí khá thuận lợi nằm trên tuyến đường ĐT
721, giáp tỉnh Bình Phước và Đồng Nai, thuận lợi cho giao lưu kinh tế, vận
chuyển hàng hóa liên tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi trong phát triển kinh tế xã
hội cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật góp phần xây dựng nơng thơn
mới.
16


b.

hó khăn
Điều kiện địa hình ít thuận lợi, dễ bị ngập úng, lũ quét ảnh hưởng

lớn đến phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn.
Trong thời gian sắp tới xã sẽ có quyết định lên thành đô thị loại 5 ,
về lâu dài đất nông thôn cịn rất ít. Mặt khác, lao động hầu hết là lao động
phổ thơng nên khó khăn trong chuyển đổi cơ cấu lao động từ nông nghiệp

sang công nghiệp và dịch vụ.
3.1.2. Phân tích và đ nh i điều kiện kinh tế -

hội t i địa ph

n

3.1.2.1. C cấu kinh tế
- Tổng giá trị thu nhập (GO) đạt 305,9tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế 17,5 % (Nghị quyết HĐND xã 17 - 18 %).
Trong đó:
+ Ngành Nơng nghiệp: 128,48 tỷ đồng, tăng 11% (Nghị quyết HĐND xã
10 - 11 %), thu từ chăn nuôi là 46,25 tỷ đồng , chiếm 36 % ngành nông nghiệp.
+ Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 61,18 tỷ đồng, tăng 19 %
(Nghị quyết HĐND xã 19-20 %).
+ Ngành thương mại - Dịch vụ: 116,24 tỷ đồng, tăng 21 % (Nghị quyết
HĐND xã 21-22 %).
- Cơ cấu kinh tế:
+ Ngành Nông nghiệp chiếm 42 % (so với NQ HĐND xã 42- 43 %), giảm
1 % so cùng kỳ;
+ Ngành tiểu thủ công nghiệp chiếm 20 % (so với NQ HĐND xã 18-19 %)
tăng 0,2% so cùng kỳ;
+ Ngành Dịch vụ và một số ngành nghề khác chiếm 38 % (so với NQ
HĐND xã 37-38 %), tăng 1,7 % so cùng kỳ.
- Thu nhập BQ đầu người đạt: 37,3triệu đồng/người/năm (NQ HĐND
xã 38,3triệu đồng/người/năm; đạt 97,3%), so cùng kỳ tăng 4,8triệu
đồng/người/năm.
17



- Tổng thu ngân sách Nhà nước ước thực hiện: 3.610 triệu đồng, đạt
128,5% kế hoạch huyện đạt 119,7 % so NQ HĐND, tăng 29,58 % so cùng kỳ.
Trong đó thuế phí 1.557,6 triệu đồng, đạt 102,48 % KH, so cùng kỳ tăng 8,09 %.
3.1.2.2. C sở h tần
Cơ sở hạ tầng là hệ thống các cơng trình nền tảng cung cấp những yếu
tố cần thiết cho sự phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống. Việc
quan tâm xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa, nơng thơn, từng bước thay đổi kinh tế nơng thơn, xóa đói giảm nghèo và
giảm dần dần khoảng cách giữa nông thôn với thành thị.
- Về giao thơng:
Có kế hoạch xây dựng duy tu bảo dưỡng thường xuyên 12km đường
giao thông đối ngoại của 03 trục lộ giao thơng chính: ĐT 721 đường ĐH.3 và
DH.8; Nâng cấp đầu tư xây dựng mới 32,125km đường giao thơng đối nội
gồm: hệ thống đường phố chính (12,465km), hệ thống đường nội bộ
(19,67km) theo quy mô loại đường phố cấp miền núi. Đối với đường ngõ,
xóm, đường trục chính nội đồng (15,291km) cần đầu tư nâng cấp xây dựng
mới theo quy mô đường giao thông nông thôn kết cấu mặt đường bằng bê
tông xi măng.
- Về thủy lợi:
Kiên cố hóa và tu sửa các cơng trình thủy lợi kênh mương cấp III, kênh
mương nội đồng, nâng cấp trạm bơm đủ cơng suất tưới cho 1433,2 ha diện
tích đất nơng nghệp; Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh 3,5km kênh mương cấp II ở
thôn: Cát Lương 2, Cát Điền, Cát An 1, Cát Hòa.
- Hệ thống điện:
Xây dựng mới: 5,77km đường dây trung thế phục vụ cho việc chỉnh
trang và phát triển các điểm dân cư mới; các trạm biến áp có cơng suất phù
hợp để đảm bảo phục vụ cho việc sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân.

18



Cải tạo: Các tuyến đường dây hạ thế trên địa bàn để đảm bảo công suất
phục vụ cho việc sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân.
- Về trường học;
Trên tồn xã có 04 trường trực thuộc, với 1311 học sinh/55 lớp. Trong
đó: THCS 01 trường, với 465 em/19 lớp; Tiểu học 02 trường có 622 em/26
lớp và Mầm Non 01 trường, có 224 em/10 lớp. Có 01 trường Tiểu học P/Cát
1 đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và 01 trường THCS P/Cát 1 đang trong lộ
trình xây dựng trường đạt chuẩn. Hiện còn 02 trường cơ sở vật chất xuống
cấp (TH Kim Đồng và Mầm Non P/Cát 1).
3.1.2.3. Văn hóa,

hội và m i tr ờn

- Về dân số:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,1 % (NQ HĐND xã dưới 1 %)
- Tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2015(Theo chuẩn nghèo cũ) còn 15 hộ, chiếm
0,87 %, giảm 0,98 %. Trong đó hộ dân tộc tại chỗ 03 hộ, chiếm 11,11 %,
giảm 11,11 % so cùng kỳ.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chiếm: 14,66 % (NQ HĐND xã
dưới 11 %).
- Thành phần dân tộc gồm 04 dân tộc anh em: Kinh, tày, nùng, Stiêng.
Bản 3. S ph n bổ c c d n tộc tr n địa bàn
STT

Tên dân tộc

Phân bổ

Nghành nghề


1

Dân tộc Kinh

10/10 thôn

Nông nghiệp, dịch vụ thương
nghiệp,tiểu thủ

2

Dân tộc Tày

10/10 thôn

Nông nghiệp, dịch vụ thương
nghiệp,tiểu thủ

3

Dân tộc Nùng

5/10 thôn

Nông nghiệp

4

Dân tộc Stiêng


1/10 thơn

Nơng nghiệp

- Về văn hóa: Có 10/10 thơn đạt danh hiệu thơn văn hóa. Có 5/6
cơ quan đạt danh hiệu “cơ quan văn hóa”. Có 1.432 hộ/1.599 hộ đạt danh
19


×