QUY HOẠCH BẢO VỆ HỆ SINH THÁI
RỪNG NGẬP MẶN TẠI QUẢNG NINH
ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
NHÓM 2
II. CÁC VẤN ĐỀ
SUY GIẢM RNM
III. THIẾT KẾ QUY
HOẠCH
(Mục tiêu, cơ sở,
giải pháp, cụ thể)
I. ĐẶC ĐIỂM RNM
VÀ CÁC VÙNG
PHÂN BỐ
NỘI
DUNG
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA RỪNG NGẬP MẶN VÀ NHỮNG VÙNG PHÂN BỐ
1.1. ĐẶC ĐIỂM RỪNG NGẬP MẶN
TẠI QUẢNG NINH
1.1.1. Diện tích và phân bố
25000
21702.8
20000
Diện tích
(ha)
15000
10000
5000
0
Quảng Ninh
4742.1
7084
3546.5
575.6
Thái Bình
Ninh Bình
Biểu đồ diện tích rừng ngập mặn của các tỉnh Bắc Bộ năm 2012
(Nguồn: Ngô Đình Quế và nnk, 2012)
1.1.1. Diện tích và phân bố
Rừng tự nhiên
20.507,7 ha
Đất ngập mặn
45.358 ha
Có rừng ngập mặn
21.702,8 ha
Rừng trồng
1.195,1 ha
(Nguồn: Ngô Đình Quế và nnk, 2012)
1.1.1. Diện tích và phân bố
Phân bố chủ yếu tại các vùng ven biển: ven cửa sông Bạch Đằng, các xã
Hoàng Tân, Minh Thành (Quảng Yên), các phường Tuần Châu, Cao Xanh,
Hà Phong, cửa sông Diễn Vọng (Hạ Long), vườn quốc gia Bái Tử Long và
các xã Đài Xuyên, Đoàn Kết, Bình Dân (Vân Đồn)… Một số đảo trong vịnh
Hạ Long
1.1.1. Diện tích và phân bố
Rừng ngập mặn ở xã Hoàng Tân - Quảng Yên
(Nguồn:
/>-Tan-khu-du-lich-sinh-thai-tuong-lai-230.html
)
Rừng ngập mặn ở xã Minh Châu – Vân Đồn
Rừng ngập mặn ở xã Đồng Rui – Tiên Yên
(Nguồn:
/>h-thai-vung-trieu-va-rung-ngap-man-2187110/
(Nguồn: )
1.1.2. Đa dạng sinh học
a/ Đa dạng về thực vật ngập mặn
Có khoảng 20 loài như sú, đước vòi, vẹt, dù, trang, mắm,
bần chua, đâng… đóng vai trò chính trong cấu trúc rừng ngập
mặn
Theo nguồn gốc:
a/ Đa dạng về thực vật ngập mặn
Rừng ngập mặn ở Hoàng Tân (Quảng Yên) có số loài lớn nhất
(16 loài)
Mật độ 2000 – 5000 cây/ha; chiều cao trung bình ≥ 1m; độ
che phủ của tán rừng ≥ 36%
b/ Đa dạng về sinh vật
Bảng: Số lượng loài sinh vật
sống dựa vào rừng ngập mặn
(Nguồn: Sở TN&MT Quảng Ninh, 2014)
Tên loài
Số lượng
Rong biển
16
Cỏ biển
4
Động vật phù du
306
Cá biển
90
Bò sát
5
Chim
37
Động vật có vú
12
b/ Đa dạng về sinh vật
Nằm trong sách đỏ Việt Nam: 3 loài ốc, 3 bò sát, 3 loài chim
và một số loài động vật
Có giá trị kinh tế cao: sò, sá sùng, bạch tuộc…
Sá sùng
Các món ăn từ sá sùng
(Nguồn: /> />on-tu-sa-sung/
1.1.3. Vai trò
Tham gia hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Điều hòa khí hậu
Bảo vệ đất, chống xói mòn
Hạn chế gió, bão, sóng
Bảo vệ các công trình ven biển
1.2. ĐẶC ĐIỂM NHỮNG VÙNG PHÂN BỐ RỪNG
NGẬP MẶN TẠI QUẢNG NINH
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
CỬA ÔNG
VỊNH CỬA LỤC
MŨI ĐỒ SƠN
a/ Ven biển từ Móng Cái đến Cửa Ông
Khí hậu: nhiệt đới, mùa đông lạnh
Thủy văn:
• Sông nhỏ và dốc, ít phù sa
• Dòng chảy ven bờ phức tạp
• Lòng sông dốc
• Độ mặn nước biển cao
• Nhiệt độ đất, nước, không khí thấp và kéo dài vào mùa đông
Địa hình: hệ thống đảo ven bờ chắn gió
Đất: trầm tích tầng mặt có cát là chính, đất ngập mặn không có nhiều chất hữu cơ
a/ Ven biển từ Móng Cái đến Cửa Ông
Quần thể các cây ngập mặn:
• Bãi bồi mới: mắm biển thuần loài, có nơi hỗ giao với sú, muối biển…
• Bãi triều ngập trung bình: hỗn giao đâng, trang, vẹt dù, sú…
• Bãi triều cao: vẹt dù chiếm ưu thế
• Chiều cao tối đa 8 – 10 m
b/ Ven biển từ Cửa Ông đến Cửa Lục
Khí hậu: nhiệt đới, mùa đông lạnh
Thủy văn:
• Ít cửa sông, sông ngắn, phù sa thấp, lưu lượng nước ít
• Độ mặn nước biển 15 – 25%0
Địa hình: hệ thống đảo che chắn. Núi tiếp cận sát biển, địa hình lồi lõm
Đất: sản phẩm bồi tụ mỏng, nhiều cát, sỏi, đá. Đất ngập mặn không có
nhiều chất hữu cơ
b/ Ven biển từ Cửa Ông đến Cửa Lục
Quần thể các cây ngập mặn:
• Hỗn giao đâng, vẹt dù, trang…chiều cao tối đa 2 - 3 m; sú và
mắm biển cao dưới 1 m
• Bãi lầy nhiều sỏi đá và cát thô: mắm biển chiếm ưu thế
• Rừng ngập mặn không phát triển rộng, chỉ có những dải
rừng hẹp ven biển
c/ Ven biển từ Cửa Lục đến mũi Đồ Sơn
Khí hậu: nhiệt đới, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ nước biển cao hơn 2 tiểu khu
trên
Thủy văn:
• Hệ thống sông lớn và kênh rạch đưa phù sa ra ngoài cửa sông, hình thành các
đảo nổi
• Độ mặn nước biển biến đổi theo mùa
Địa hình: bằng phẳng hơn 2 tiểu khu trên. Hệ thống đảo che chắn
Đất: sản phẩm bồi tụ dày, nhiều bùn sét, ít cát. Trầm tích phong phú
c/ Ven biển từ Cửa Lục đến mũi Đồ Sơn
Quần thể các cây ngập mặn:
• Bãi triều lầy: mắm trắng và sú
• Bãi triều ngập trung bình: đâng, vẹt dù, trang…
• Bãi triều cao: tra, giá, vạng hôi…
1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
a/ Giao thông, cảng biển
Cảng biển Quảng Ninh có nhiều ưu thế vượt trội: vùng nước sâu, ít
bồi lắng
6 cảng biển: Vạn Gia, Hải Hà, Mũi Chùa, Cẩm Phả, Hòn Gai và Quảng
Yên