Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tự động sinh bộ kiểm thử dựa trên tài liệu đặc tả yêu cầu nghiệp vụ SRS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.43 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

TỰ ĐỘNG SINH BỘ KIỂM THỬ DỰA TRÊN TÀI LIỆU
ĐẶC TẢ YÊU CẦU NGHIỆP VỤ SRS

Tác giả: Bùi Thị Thúy

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN

Hà Nội, 10/2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

TỰ ĐỘNG SINH BỘ KIỂM THỬ DỰA TRÊN TÀI LIỆU
ĐẶC TẢ YÊU CẦU NGHIỆP VỤ SRS

Tác giả: Bùi Thị Thúy

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trƣơng Ninh Thuận

Hà Nội, 10/2016
2


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan kết quả đạt đƣợc trong luận văn là sản phẩm của riêng cá


nhân Tác giả và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS. Trƣơng Ninh Thuận, không
sao chép lại của ngƣời khác. Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều trình bày
của cá nhân hoặc đƣợc tổng hợp của nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo
đều có xuất xứ rõ ràng và đƣợc trích dẫn hợp pháp.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định
cho lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

HỌC VIÊN

Bùi Thị Thúy

3


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Trƣơng
Ninh Thuận, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình và đóng góp những ý kiến quý
báu cho em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trƣờng Đại học Công nghệ - Đại học
Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu
làm nền tảng cho em trong công việc và cuộc sống. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến các đồng nghiệp tại công ty TNHH FPT Software đã giúp đỡ em trong quá trình làm
thực nghiệm cho luận văn.
Cuối cùng, em xin đƣợc cảm ơn cha mẹ, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp của
em tại, những ngƣời đã luôn bên em, khuyến khích và động viên em trong cuộc sống và
học tập.
HỌC VIÊN


Bùi Thị Thúy

4


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt ......................................................................................... 7
Danh mục bảng .............................................................................................................................. 8
Danh mục hình vẽ ......................................................................................................................... 9
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ....................................Error! Bookmark not defined.
1.1

Nội dung luận văn .....................................................Error! Bookmark not defined.

1.2

Cấu trúc luận văn .......................................................Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2. CÁC KHÁI NIỆM TỔNG QUAN ................Error! Bookmark not defined.
2.1

Giới thiệu tổng quan về SRS ....................................Error! Bookmark not defined.

2.1.1

Khái niệm SRS ...................................................Error! Bookmark not defined.

2.1.2 Vị trí của SRS trong quá trình xây dựng phần mềm ..... Error! Bookmark not

defined.
2.1.3
2.2

Cấu trúc tổng quan của SRS .............................Error! Bookmark not defined.

Giới thiệu về Use Case..............................................Error! Bookmark not defined.

2.2.1

Khái niệm Use Case ...........................................Error! Bookmark not defined.

2.2.2

Vai trò của Use Case trong SRS.......................Error! Bookmark not defined.

2.2.3

Cấu trúc tổng quan của Use Case .....................Error! Bookmark not defined.

2.3

Giới thiệu tổng quan về Test Case...........................Error! Bookmark not defined.

2.3.1

Khái niệm Test Case ..........................................Error! Bookmark not defined.

2.3.2 Vị trí của Test Case trong quá trình xây dựng phần mềm....Error! Bookmark
not defined.

2.3.3

Cấu trúc tổng quan Test Case ...........................Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TEST CASE DỰA TRÊN SRS .................. Error!
Bookmark not defined.
3.1

Dữ liệu đầu vào ..........................................................Error! Bookmark not defined.

3.1.1

Thuộc tính của Use Case ...................................Error! Bookmark not defined.

3.1.2

Luồng hoạt động (Activities Flow) ..................Error! Bookmark not defined.

3.1.3

Các quy tắc nghiệp vụ (Business Rules) .........Error! Bookmark not defined.
5


3.2

Dữ liệu đầu ra .............................................................Error! Bookmark not defined.

3.3


Phƣơng pháp thực hiện .............................................Error! Bookmark not defined.

3.3.1 Xây dựng thông tin Use Case trong Test Case .............. Error! Bookmark not
defined.
3.3.2 Xây dựng Điều kiện cần (Pre-condition) cho Test Case ......Error! Bookmark
not defined.
3.3.3

Xây dựng Actor cho Test Case:........................Error! Bookmark not defined.

3.3.4 Xây dựng thông tin cho Use Case ID, Test Case ID .... Error! Bookmark not
defined.
3.3.5

Xây dựng Tên Test Case (Test Case Title) .....Error! Bookmark not defined.

3.3.6 Xây dựng Các bƣớc thực hiện (Test Procedure) ........... Error! Bookmark not
defined.
3.3.7 Xây dựng kết quả mong đợi (Expected Result)............. Error! Bookmark not
defined.
3.3.8 Xây dựng Test Case dựa trên bullet và numbering ....... Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 4. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG ..............................Error! Bookmark not defined.
1.1

POI Apache ................................................................Error! Bookmark not defined.

4.1.1

Tính năng của Apache POI ...............................Error! Bookmark not defined.


4.1.2

Sử dụng Apache POI trong đọc file SRS ........Error! Bookmark not defined.

4.2

JXLS............................................................................Error! Bookmark not defined.

4.2.1

Giới thiệu .............................................................Error! Bookmark not defined.

4.2.2

Tính năng, đặc điểm...........................................Error! Bookmark not defined.

4.2.3

Sử dụng JXLS để tạo file excel ........................Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 11

6


Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Từ viết tắt
SRS
ID
POI
HSSF
XSSF
HPSF
HWPF
HSLF
HDGF
HPBF
HSMF
DDF
XML

Nghĩa đầy đủ
Software Specification

Identification
Poor Obfuscation Implementation
Horrible SpreadSheet Format
XML SpreadSheet Format
Horrible Property Set Format
Horrible Word Processor Format
Horrible Slide Layout Format
Horrible DiaGram Format
Horrible PuBlisher Format
Horrible Stupid Mail Format
Dreadful Drawing Format
eXtensible Markup Language

Ghi chú

7


Danh mục bảng
Table 1Cấu trúc của một Test Case thông thƣờng ...............Error! Bookmark not defined.
Table 2: Thuộc tính của Use Case..........................................Error! Bookmark not defined.
Table 3: Bảng mô tả luồng hoạt động của Use Case ...........Error! Bookmark not defined.

8


Danh mục hình vẽ
Figure 1: Vị trí của SRS trong quy trình sản xuất phần mềm............ Error! Bookmark not
defined.
Figure 2: Use Case Diagram cho một hệ thống điện thoại đơn giản Error! Bookmark not

defined.
Figure 3: Vị trí của Test Case trong quá trình xây dựng phần mềm. Error! Bookmark not
defined.
Figure 4: Xây dựng thông tin Use Case trong Test Case. ...Error! Bookmark not defined.
Figure 5: Xây dựng Điều kiện cần (Pre-condition) cho Test Case. .. Error! Bookmark not
defined.
Figure 6: Xây dựng Actor cho Test Case ..............................Error! Bookmark not defined.
Figure 7: Xây dựng nội dung cho “Tên Test Case” trong Test Case Error! Bookmark not
defined.
Figure 8: Xây dựng nội dung cho “Các bƣớc thực hiện” trong Test Case................... Error!
Bookmark not defined.
Figure 9: Xây dựng nội dung cho “Kết quả mong đợi” trong trƣờng hợp Validation
passed.........................................................................................Error! Bookmark not defined.
Figure 10: Xây dựng nội dung cho “Kết quả mong đợi” trong trƣờng hợp Validation fail.
....................................................................................................Error! Bookmark not defined.
Figure 11: Business rules với điều kiện rẽ nhánh cha-con..Error! Bookmark not defined.
Figure 12: Xây dựng Test Case dựa trên điều kiện rẽ nhánh cha-con......Error! Bookmark
not defined.

9


MỞ ĐẦU
Ngày này, trong các quy trình sản xuất phần mềm, ngoài khâu hình thành và xây
dựng sản phẩm, các công ty chuyên về sản xuất phần mềm luôn chú trọng đến quá trình
đầu vào và đầu ra của sản phẩm, bởi hai quá trình này có thể tác động một cách trực tiếp
đến mục tiêu và chất lƣợng của một sản phẩm phần mềm.
Về quá trình đầu vào của sản phẩm, một số công ty phần mềm lớn hiện nay đã xây
dựng một quy trình thu thập yêu cầu phần mềm và xây dựng một bộ tài liệu chuẩn để làm
đầu vào cho quá trình coding và xây dựng sản phẩm. Đầu ra của quá trình này là một bộ

tài liệu về yêu cầu phần mềm, đƣợc gọi là SRS (Software Requirement Specification).
Với bộ liệu chuẩn này, các bên liên quan đều có thể sử dụng nhƣ một bộ tài liệu chung và
chuẩn nhất, đƣợc cập nhật cũng nhƣ sử dụng xuyên suốt trong toàn bộ dự án phần mềm.
Về quá trình đầu ra của sản phẩm, hầu hết các công ty đều đã xây dựng một đội
ngũ kiểm thử về chất lƣợng của sản phẩm, và toàn bộ quy trình hoạt động của sản phẩm
để đảm bảo rằng sản phẩm phần mềm này đang đƣợc xây dựng theo đúng nhƣ yêu cầu và
mục tiêu đề ra ban đầu. Hiện nay, tại các công ty phần mềm lớn và nhỏ, họ đều xây dựng
một đội ngũ kiểm thử, đƣợc gọi là tester, với những khóa đào tạo chuyên nghiệp để có thể
tiến hành chạy những test case sau khi sản phẩm đã hoàn thành, đảm bảo rằng sau khi sản
phẩm đƣa vào sử dụng sẽ đúng với mục tiêu và yêu cầu ban đầu, và tránh đƣợc những lỗi
về coding, mang lại cho ngƣời sử dụng một sản phẩm tƣơng đối hoàn hảo.
Trong quá trình kiểm thử đầu ra của sản phẩm, hiện nay tất cả các test case đều
đƣợc tester viết bằng tay, sau đó sử dụng các test case đó cho việc kiểm thử. Công việc
này là một công việc tƣơng đối tốn thời gian, vì mỗi sản phẩm phần mềm thƣờng có số
lƣợng test case lớn, có những sản phẩm phần mềm với quy mô lớn có thể lên đến hàng
chục nghìn test case, điều này vô hình chung thƣờng mang lại những áp lực vô hình cho
những ngƣời làm công việc kiểm thử phần mềm.
Từ những mong muốn và nhu cầu thiết thực trên, chúng tôi mong muốn nghiên
cứu và xây dựng một sản phẩm có thể tự động chuyển hóa các thông tin từ SRS thành
dạng test case, để có thể hỗ trợ cho quá trình xây dựng một bộ test case chuẩn từ các yêu
cầu phần mềm, phục vụ cho quá trình kiểm thử phần mềm, và giúp tiết kiệm thời gian cho
tester trong việc viết test case.

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Glenford J. Myers, Tom Badgett and Corey Sandler (2015), The Art of Software
Testing, Third Edition.
2. Practice Book for the Paper-based GRE ® revised General Test (PDF), Second

Edition.
3. Glenn Fulcher and Fred Davidson (2006), Language Testing and Assessment: An
Advanced Resource Book.
4. Rekard Edgren (2012), The Little Black Book on Test Design.
5. Cem Kaner and Jack Falk, Testing Computer Software.
6. IIBA | International Institute of Business Analysis (2015), A Guide to the Business
Analysis Body of Knowledge® (BABOK® Guide), Third Edition.
7. IEEE Computer Society (1998), IEEE Recommended Practice for Software
Requirements Specifications.
8. John D. Gannon, James M. Purtilo, Marvin V. Zelkowitz (2001),
MarylandSOFTWARE SPECIFICATION: A Comparison of Formal Methods,
Department of Computer Science University of Maryland College Park.
9. Ivar Jacobson, Ian Spence, Kurt Bittner (2011), USE-CASE 2.0 - The Guide to
Succeeding with Use Cases.
10. Donald Bell and IBM Glabal Service (2003), UML basics: An introduction to the
Unified Modeling Language.
11. Addison-Wesley (2001), Writing effective Use Cases.

11



×