Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BẢN ĐÍNH CHÍNH bộ đề SINH học 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.37 KB, 5 trang )

BẢN ĐÍNH CHÍNH BỘ ĐỀ SINH HỌC 2017 – PHAN TẤN THIỆN CẬP NHẬT 3/3/2017
(Phần bôi vàng)

Mọi thắc mắc xin phản hồi tại: />
Câu 38 đề 4: Ở một quẩn thể của loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể trong đó có
64 con cái mang kiểu gen AA, 32 con cái mang kiểu gen Aa, 4 con đực mang kiểu gen aa. Biết
quần thể không bị tác động của các nhân tố tiến hóa, theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở
thế hệ F2 chiếm tỉ lệ
A. 5/18.
B. 35/72.
C. 5/6.
D.12/25.
Giải:


Nhận xét:
0,64
2
2 1
Ở giới cái: 0,64  0,32 = 3 AA: (1 - 3 = 3 ) Aa
Ở giới đực: 100% aa
* Cách 1:
SĐL:
1
2
P: ( 3 AA: 3 Aa)
x
100% aa
1 5
GP: 6 a: 6 A
100% a


1
5
6 Aa: 6 aa
F1:
1
1
5
5
F1 x F1:
( 6 Aa: 6 aa) x
( 6 Aa: 6 aa)
7
7
5
5
12 A: 12 a
12 A: 12
GF1:
35
F2:
Aa = 72
* Cách 2:
Lưu ý:
- Tần số alen A, a không thay đổi qua các thế hệ.
- Do cấu trúc di truyền của giới đực và giới cái ở thế hệ P khác nhau nên phải đến thế hệ F2
thì quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Ta có:
2 1 1
7
5

5
Tần số alen A, a ở thế hệ P lần lượt là: A = ( 3 + 3 x 2 ): 2 = 12 = p ; a = 1 - 12 = 12 = q
35
Ở F2, quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen Aa ở F2 là 2pq = 72
 Chọn B

Câu 39 đề 9:

Do I.1 & I.2 không mắc bệnh nhưng sinh con mắc bệnh
 H không mắc bệnh, h: mắc bệnh


*
Kiểm chứng các phát biểu:
(1) Có tối đa 9 người trong phả hệ này có thể xác định được chính xác kiểu gen quy định tính
trạng nhóm máu.
*
Lưu ý: Gen quy định hệ nhóm máu ABO ở người gồm có 3 alen, trong đó IA (máu A)
đồng trội so với alen IB (máu B), hai alen này trội hoàn toàn so với alen IO (máu O).
Do đó: kiểu gen IAIA, IAIO: quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO: quy định nhóm máu B;
kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O.
*
Những người có thể xác định được chính xác kiểu gen quy định nhóm máu
Ta có: III.15 có nhóm máu AB
 III.15 có kiểu gen IAIB
Ta có: I.1 (máu A) & I.2 (máu AB) sinh con II.6 (máu B)
 I.1 có kiểu gen IAIO & II.6 có kiểu gen IBIO.
Ta có: I.3 (máu B) & I.4 (máu AB) sinh con II.10 (máu A)
 I.3 có kiểu gen IBIO, II.10 có kiểu gen IAIO
Vậy, trong phả hệ này ta có thể xác định được chính xác kiểu gen quy định nhóm máu: I.1, I.2,

I.3, I.4, II.6, II.10. III.15.
 Có 15 – 7 = 8 người không thể xác định kiểu gen quy định nhóm máu
 (1) sai
(2) Trong số những người không mắc bệnh trong phả hệ này, có tối đa 7 người không thể xác
định được chính xác kiểu gen quy định tính trạng bệnh do chưa đủ thông tin.
Muốn xác định được số người không mắc bệnh không thể xác định được kiểu gen quy định tính
trạng bệnh ta lấy tổng số người không mắc bệnh trừ đi số người không mắc bệnh có thể xác định
được chính xác kiểu gen.
Ta có: I.2 & I.2 bình thường sinh con mắc bệnh
 I.1 & I.2 có kiểu gen Hh
II.7 & II.8 không mắc bệnh sinh con bị bệnh
 II.7 & II.8 có kiểu gen Hh
Vậy số người không mắc bệnh mà ta không thể xác định được chính xác kiểu gen: 11 – 4 = 7
 (2) đúng
(3) Xác suất sinh 1 người con không mắc bệnh, nhóm máu AB của cặp vợ chồng III.11 và III.12
7
là 36 .
*
Xác suất sinh con không mắc bệnh của III.11 & III.12
1
2
2
III.11 x III.12: aa x ( 3 HH: 3 Hh) → Đời con: H- = 3
*
Xác suất sinh con nhóm máu AB của III.11 & III.12
Xác định kiểu gen III.11
Theo giả thiết: người đàn ông III.11 đến từ quần thể đang ở trạng thái di truyền có kiểu hình gồm
21% người có nhóm máu A: 45% người có nhóm máu B: 30% người có nhóm máu AB: 4%
người có nhóm máu O.
Gọi p, q, r là lần lượt là tần số alen IA, IB, IO (p + q + r = 1)

 Cấu trúc di truyền của quần thể người có III.11:
(p + q + r)2 = 1
 p2 + q2 + r2 + 2pq + 2pr + 2qr = 1
Người máu O chiếm tỉ lệ 4%


 r2 = 0,04
 r = 0,2

Người máu B chiếm tỉ lệ 45%
 q2 + 2qr = 0,45
 q = 0,5
Do p + q + r = 1
 p = 0,3
Do đó, cấu trúc quần thể này là: …: 0,25 IBIB: 0,2 IBIO: …

5
4
 Trong tổng người đàn ông máu B thì người có kiểu gen IBIB chiếm 9 , IBIO chiếm 9 .
Xác định kiểu gen III.12
1
1
1
1
A
A
A
O
B
B

II.7 x II.8: ( 2 I I : 2 I I ) x ( 2 I I : 2 IBIO)
1
9
3
3
III.12: 16 IOIO: 16 IBIO: 16 IAIO: 16 IAIB
SĐL:
5
4
1
9
3
3
B
B
B
O
O
O
B
O
A
O
III.11 x III.12: ( 9 I I : 9 I I ) x ( 16 I I : 16 I I : 16 I I : 16 IAIB)
3
7
8 A
9 IB
Giao tử:
I

7
A B
Đời con: I I = 24
2
7
7
Vậy xác suất cần tìm: 3 x 24 = 36
 (3) đúng
7
(4) Xác suất sinh 1 người con mắc bệnh, nhóm máu B của cặp vợ chồng III.14 và III.15 là 432 .
*
Xác suất sinh con bệnh của cặp vợ chồng III.14 & III.15
Theo giả thiết: người đàn ông III.15 đến từ quần thể đang ở trạng thái di truyền có kiểu hình gồm
91% người bình thường: 9% người mắc bệnh
Gọi p’, q’ lần lượt là tần số alen H, h (p’ + q’ = 1)
 Cấu trúc di truyền của quần thể này là: p’2HH + 2p’q’ Hh + q’2hh
Ta có: tỉ lệ người bệnh là 9%
 q’2 = 0,09
 q’ = 0,3
 p’ = 0,7
Do đó, cấu trúc quần thể: 0,49HH: 0,42Hh: 0,09hh
0,49
7
6
1

0
,
09
 III.15 có kiểu gen HH chiếm

= 13 , Hh chiếm 13
SĐL:
1
2
7
6
III.14 x III.15: ( 3 HH: 3 Hh) x ( 13 HH: 13 Hh)


1
Đời con: hh = 13
*
Xác suất con máu B của III.14 & III.15
Nhận xét tỉ lệ kiểu gen quy định nhóm máu của III.12 giống III.14
1
3
3
9
III.14 x III.15: ( 16 IOIO: 16 IBIO: 16 IAIO: 16 IAIB) x
IAIB
3 9
1
5

B
O
A
2 IB
Giao tử: I + I = 1 – I = 1 – ( 32 32 ) = 8
5 1

5
Đời con: máu B = 8 x 2 = 16
1
5
7
Vậy xác suất cần tìm: 13 x 16 ≠ 432
 (4) sai
Vậy phát biểu đúng: (2), (3)
 Chọn B



×