Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tim hieu dinh duong trong dieu tri benh tieu duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.08 KB, 19 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

TIỂU LUẬN MÔN: DINH DƯỠNG VÀ
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
GVHD:
SVTH:
TỔ:
LỚP:
Đồng Nai, ngày 2 tháng 3 năm 2017



MỤC LỤC
Mở đầu................................................................................................................................................1
I. Tổng quan về bệnh đái tháo đường.................................................................................................2
1. Khái niệm........................................................................................................................................2
2. Phân loại và đối tượng....................................................................................................................4
2.1. Đái tháo đường týp I....................................................................................................................4
2.2. Đái tháo đường týp II...................................................................................................................4
2.3. Đái tháo đường thai kỳ................................................................................................................4
3. Triệu chứng và biến chứng.............................................................................................................4
3.1. Triệu chứng..................................................................................................................................4
3.2. Biến chứng...................................................................................................................................5
4. Tiêu chuẩn chuẩn đoán bệnh..........................................................................................................7
5. Phương hướng điều trị bệnh...........................................................................................................7
5.1. Điều trị bằng dinh dưỡng kết hợp hoạt động thể lực..................................................................7


5.1.1. Cơ sở của dinh dưỡng điều trị học...........................................................................................7
5.1.2. Phân loại một số chế độ ăn điều trị..........................................................................................7
5.1.3. Hoạt động thể lực......................................................................................................................8
5.2. Điều trị bằng thuốc......................................................................................................................8
5.2.1. Điều trị bằng insulin.................................................................................................................8
5.2.2. Điều trị bằng thuốc uống..........................................................................................................9
II. Dinh dưỡng cho bệnh nhân đái tháo đường..................................................................................9
1. Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân đái tháo đường.......................................................................9
2. Cách xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường.............................................................10
III. Kết luận.......................................................................................................................................14
Danh mục tài liệu tham khảo............................................................................................................15


DANH MỤC HÌNH
Hình I.1.1. Một số thực phẩm có GI cao và GI thấp..........................................................................2
Hình I.3.2.1. Biến chứng về mắt của bệnh đái tháo đường................................................................5
Hình I.3.2.2. Vết thương loét chân khó lành ở bệnh đái tháo đường................................................6
Hình I.5.2.1.1. Thuốc insulin trong điều trị đái tháo đường..............................................................8
Hình II.2.1. Một số thực phẩm chứa glucid.....................................................................................12
DANH MỤC BẢNG
Bảng I.1.1. Chỉ số đường huyết của một số loại thực phẩm..............................................................3
Bảng I.4.1. Tiêu chuẩn chuẩn đoán bệnh đái tháo đường..................................................................7
Bảng II.1.1. Nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân tại cộng đồng........................................................9
Bảng II.2.1. Chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường....................................................................13


5

MỞ ĐẦU
Bệnh đái tháo đường là một trong những căn bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa, ngày càng

phổ biến, đã và đang trở thành vấn đề cấp thiết của toàn nhân loại. theo tổ chức Y tế thế giới
(WHO) dự báo từ năm 2010-2030 tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường trên toàn cầu tăng 54%, mỗi năm có
khoảng 3,2 triệu người chết vì căn bệnh này tương đương với số người chết bệnh HIV/AIDS. Ở
Việt Nam, tính đến năm 2016, bệnh đái tháo đường đã tăng 200%, 64% người Việt Nam mắc
bệnh đái tháo đường mà không biết mình mắc bệnh, tỷ lệ người bị đái tháo đường tăng nhanh, trẻ
hoá và biến chứng phức tạp sang tim mạch, ung thư, não bộ,…Đặc biệt, tỷ lệ trẻ em mắc bệnh đái
tháo đường đang tăng dần do trẻ béo phì, thừa cân ngày càng tăng cao. Vì trẻ béo phì có nguy cơ
mắc bệnh đái tháo đường cao gấp nhiều lần so với trẻ bình thường. ngày 20/12/2006, Đại hội
đồng liên hiệp quốc đã ban hành nghị quyết số 61/225 trong đó thừa nhận bệnh đái tháo đường là
căn bệnh “phổ biến- mãn tính- nguy hiểm và chi phí tốn kém”.
Hiểu được mối lo ngại đối với bệnh đái tháo đường, cũng như hỗ trợ mọi người trong công tác
phòng và chữa bệnh, nhóm em thực hiện tiểu luận mang tên “tìm hiểu dinh dưỡng trong điều trị
bệnh đái tháo đường” với 5 mục đích chính:






Hướng mọi người có một cách hiểu đúng về bệnh đái tháo đường.
Biết được các cách điều trị bệnh.
Biết được tầm quan trọng của thực phẩm đối với bệnh đái tháo đường .
Thiết lập chế độ dinh dưỡng phù hợp dành cho bệnh nhân đái tháo đường.
Giúp mọi người và bệnh nhân bệnh đái tháo đường có một lối sống lành mạnh trong phòng và
điều trị bệnh.


6

I.


TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1. Khái niệm

Bệnh đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hóa đường kéo theo rối loạn chuyển hóa
lipid, protein và điện giải. Những rối loạn này có thể dẫn tới hôn mê và tử vong trong thời gian
ngắn nếu không điều trị kịp thời.
Chỉ số đường huyết là khả năng làm tăng đường huyết sau khi ăn được gọi là chỉ số đường
huyết. Chỉ số đường huyết được coi là chỉ tiêu có lợi để chọn thực phẩm.
Các loại thức ăn mặc dù có lượng glucid bằng nhau nhưng sau khi ăn sẽ tăng đường huyết với
mức độ khác nhau.

Hình I.1.1. Một số thực phẩm có GI cao và GI thấp


7

Tên thực

Chỉ số

Tên thực phẩm

Chỉ số đường

phẩm

đường huyết

huyết


Bánh mì trắng

100

Khoai lang

54

Bánh mì toàn

99

Khoai sọ

58

Gạo trắng

83

Sắn

50

Lúa mạch

31

Carốt


49

Yến mạch

85

Củ từ

51

Bột dong

95

Khoai bỏ lò

135

Gạo giã dối

72

Lạc

19

Chuối

53


Đậu tương

18

Táo

53

Hạt đậu

49

Dưa hấu

72

Sữa gầy

32

Cam

66

Sữa chua

52

Xoài


55

Kem

52

Nho

43

Đường

86

Mận

24

Bánh bích quy

50-65

Anh đào

32

……

phần


Bảng I.1.1. Chỉ số đường huyết của một số loại thực phẩm

2. Phân loại và đối tượng

Đái tháo đường có 3 loại:
2.1. Đái tháo đường týp I
Đái tháo đường týp I xuất hiện khi tụy không tiết hoặc tiết ra rất ít insulin do tế bào sản xuất
insulin bị phá hủy. Loại này thường gặp ở người dưới 40 tuổi và trẻ em.
Đái tháo đường loại này chỉ có cách tiêm insulin đều đặn cho phép duy trì hoạt động bình
thường của cơ thể.


8

2.2. Đái tháo đường týp II
Đái tháo đường týp II do tụy tiết thiếu insulin hoặc insulin kém chất lượng gặp điều kiện thuận
lợi bên ngoài làm cho lối sống tĩnh tại, ít vận động, ăn nhiều dẫn đến thừa cân phối hợp làm bệnh
phát sinh. Bệnh thường thấy ở người trưởng thành trên 40 tuổi.
Cá yếu tố nguyên nhân và nguy cơ của bệnh đái tháo đường týp II ở Châu Á:




Yếu tố di truyền: các chỉ điểm di truyền, tiểu sử gia đình, týp gen “tiết kiệm”.
Các đặc điểm dân số: giới, tuổi, chủng tộc.
Các yếu tố nguy cơ có thể điều chỉnh được (bao gồm hành vi và lối sống): béo phì (bao gồm phân
bố và thời gian béo phì); thiếu hoạt động thể lực; chế độ ăn; đô thị hóa, hiên đại hóa; suy dinh
dưỡng bào thai, cân nặng sơ sinh thấp,.…
2.3. Đái tháo đường thai kỳ

Đái tháo đường thai kì là tình trạng rối loạn dung nạp đường huyết xảy ra trong thời kì mang
thai.
Mặc dù đái tháo đường thai kỳ thường sẽ khỏi sau khi sinh, tuy nhiên những phụ nữ bị bệnh
này sẽ dễ bị đái tháo đường týp II hơn những phụ nữ khác sau này.
Những phụ nữ bị đái tháo đường thai kỳ dễ sinh con to.

3. Triệu chứng và biến chứng

3.1. Triệu chứng
Bệnh đái tháo đường thường có các biểu hiện như: tăng lượng đường trong máu, có đường
trong nước tiểu gây đái nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, mệt mỏi, sút cân mà không biết nguyên nhân,
suy giảm thị lực,…
Bệnh đái tháo đường týp II thường tiến triển âm thầm, không bộc lộ rõ các triệu chứng lâm
sàng. Trên 70% các trường hợp phát hiện bệnh là nhờ xét nghiệm máu trong khám sức khỏe định
kỳ. Thường đi kèm tình trạng thừa cân, béo phì, có thể phát hiện thấy các biến chứng.
3.2. Biến chứng
Hậu quả muộn của các rối loạn chuyển hóa ở bệnh đái tháo đường là gây tổn thương vi mạch
các mạch máu nhỏ và lớn, các biến đổi ở mắt, thận, tang huyết áp và nhiễm trùng (răng, miệng,
da, phổi, đường tiết niệu,…)
• Biến chứng ở mắt: Đường huyết tăng cao làm tổn thương hệ thống mao mạch ở đáy mắt, gây bệnh
võng mạc tiểu đường. Dần dần, người bệnh bị suy giảm thị lực, nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến
mù lòa. Tiểu đường cũng làm tăng nguy cơ một số bệnh về mắt khác như đục thủy tinh thể, tăng
nhãn áp, phù hoàng điểm.


9

Hình I.3.2.1. Biến chứng về mắt của bệnh đái tháo đường
• Các vấn đề về tim mạch: cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu



não gây di chứng liệt hoặc tử vong.
Bệnh thần kinh đái tháo đường: thường có 2 dạng:
- Bệnh thần kinh ngoại biên: Ảnh hưởng đến những dây thần kinh: cảm nhận được cảm giác
như đau, nóng hoặc tiếp xúc và thần kinh kiểm soát vận động, di chuyển cơ bắp.
- Bệnh thần kinh tự chủ: Ảnh hưởng đến dây thần kinh kiểm soát hoạt động tự chủ như nhịp



tim, nhịp thở, tuyến tiết (mồ hôi, dịch tiết)…
Bệnh thận: Lượng đường trong máu cao gây tổn thương tới hàng triệu vi mạch (mạch máu nhỏ)
tại thận, làm suy giảm chức năng lọc, bài tiết của thận, nặng hơn là dẫn đến suy thận không hồi

phục.
• Biến chứng nhiễm trùng: sốt; dịch âm đạo có mùi khó chịu; đau khi đi tiểu, nước tiểu đục, có máu
hay mùi hôi. Hoặc khi có các vết thương hay xây xước nhỏ lâu lành...
• Hạ đường huyết: Xảy ra khi đường huyết xuống dưới 3.6 mmol/l (65 mg/dl), nguyên nhân có thể
là: quá liều thuốc hạ đường huyết (thuốc uống hoặc insulin); ăn uống kiêng khem quá mức hoặc
không ăn nhưng vẫn dùng thuốc; tập luyện quá sức hay uống quá nhiều rượu… Dấu hiệu nhận
biết: đói cồn cào, mệt mỏi, run chân tay, bủn rủn, vã mồ hôi, choáng váng, hồi hộp đánh trống
ngực.
• Hôn mê do tăng đường huyết: Đường huyết quá cao có thể gây hôn mê do nhiễm toan ceton hay
tăng áp lực thẩm thấu. Đây là biến chứng nặng và rất dễ tử vong, đòi hỏi người bệnh phải được
cấp cứu ngay lập tức.


10

Hình I.3.2.2. Vết thương loét chân khó lành ở bệnh đái tháo đường



11

4. Tiêu chuẩn chuẩn đoán bệnh

Tiêu chí mới để chuẩn đoán đái tháo đường được WHO công nhận vào năm 1998.
Xét nghiệm

Đơn
vị
%

Bình thường

Tiền đái
tháo đường
5,7-6,4

Đái tháo
đường
≥ 6.5
≥ 200 (ít
nhất 2 lần
thử)
≥ 126 (ít
nhất 2 lần
thử)

HbA1c
< 5,7

Đường
mg/d
huyết ngẫu
< 140
140-200
L
nhiên
Đường
mg/d
huyết lúc
< 100
100-125
L
đói
Nghiệm
mg/d
pháp dung
<140
140-200
≥ 200
L
nạp glucose
Bảng I.4.1. Tiêu chuẩn chuẩn đoán bệnh đái tháo đường
5. Phương hướng điều trị bệnh
5.1. Điều trị bằng dinh dưỡng kết hợp hoạt động thể lực
5.1.1. Cơ sở của dinh dưỡng điều trị học
Nghiên cứu tình trạng và quá trình trao đổi chất của người bệnh dựa vào đặc tính từng thời kỳ
bệnh, kể cả mức độ trầm trọng và sự thay đổi hình thái các cơ quan và toàn bộ cơ thể ở bệnh này
hay bệnh khác. Cần chú ý đến phản ứng của cơ thể người bệnh và khả năng tiếp nhận thức ăn,
các chất dinh dưỡng thay đổi tùy thuộc các giai đoạn bệnh lý.

5.1.2. Phân loại một số chế độ ăn điều trị
Chế độ ăn hạn chế năng lượng
Chế độ ăn trong bệnh đái tháo đường.
Chỉ định: cho đái tháo đường týp 1 và týp 2
Nguyên tắc: đảm bảo đủ năng lượng để giữ cân nặng bình thường. Đối với người béo cần giảm
bớt năng lượng. Tạo được sự thiếu hụt năng lượng bằng cách năng lượng ăn vào ít hơn năng
lượng tiêu hao từ 500-1000 kcal sẽ dẫn tới giảm 10% trọng lượng cơ thể trong vòng 6 tháng.
Giảm năng lượng từng bước theo mức BMI.
Thành phần các chất dinh dưỡng:
• Không nên dùng đường, mật, mứt, kẹo,bánh, chocola….
• Đảm bảo tỷ lệ các thành phần sinh năng lượng.
• Chất xơ: 20 – 40 g/ngày.
• Đủ vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B để ngăn ngừa tạo thành ceton.
• Muối < 6 g/ ngày.
5.1.3. Hoạt động thể lực
Tối thiểu là 30 phút/ ngày, 5 ngày/tuần, lưu ý kiểm tra đường huyết, HA, tình trạng tim mạch
trước tập.


12

Các loại hình tập luyện đi bộ, bơi lội, cầu lông, leo cầu thang đều được, nhưng chọn loại nào
phải phù hợp với tình hình sức khỏe và biến chứng và bệnh đi kèm của từng người bệnh.
5.2. điều trị bằng thuốc
5.2.1. điều trị bằng insulin
Liều insulin cần thiết ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 1 từ 0,5 – 1,0 UI/kg cân nặng.
Liều insulin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 bắt đầu từ 0,2 UI/kg/ngày, thường 0,3 -0,6
UI/kg/ngày.

Hình I.5.2.1.1. Thuốc insulin trong điều trị đái tháo đường

5.2.2. Điều trị bằng thuốc uống
Nhóm sulphonylurea (làm tăng tiết insulin): Tolbutamide, Chlorpropamide, Glibenclamid,
Gliclazid, Glimepirid, glipizide, glinide. Nhóm sulfonylurea là những thuốc điều trị đái tháo
đường týp II được dùng phổ biến nhất, nó có tác dụng chính là kích thích tụy tăng tiết insulin
Thuốc ức chế men alpha-glucosidase: làm chậm hấp thu đường glucose từ ruột vào máu.
Metformin: tăng nhạy cảm insulin.
Nhóm thiazolidinedione (TZD) hay glitazone (Rosiglitazone, Pioglitazon): tăng hoạt tính của
insulin.
Nhóm meglitimide: Nhóm này có tác dụng kích thích tế bào bêta của tụy tăng sản xuất insulin.
II.
1.

DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân đái tháo đường


13

Phân bố bữa ăn trong ngày của bệnh nhân đái tháo đường: Để đảm bảo không bị tăng đường
huyết sau bữa ăn và hạ đường huyết sau bữa ăn, nên chia nhỏ các bữa ăn trong ngày dựa trên tổng
số năng lượng của cả ngày.
Tổng calo mỗi ngày cho bệnh nhân tại bệnh viện:
• Nam 26 kcal/kg thể trọng/ngày.
• Nữ 24 kcal/kg thể trọng/ngày.
• Đối với bệnh nhân điều trị tại giường: < 25 kcal/kg thể trọng/ngày.
Nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân tại cộng đồng:
Mức lao động
Nhẹ

Nam

Nữ
30 kcal/kg thể
25 kcal/kg thể
trọng/ngày
trọng/ngày
Vừa
35 kcal/kg thể
30 kcal/kg thể
trọng/ngày
trọng/ngày
Nặng
45 kcal/kg thể
40 kcal/kg thể
trọng/ngày
trọng/ngày
Bảng II.1.1. Nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân tại cộng đồng

Chế độ ăn của người bị bệnh đái tháo đường buộc phải thỏa mãn hai điều kiện:


Thứ nhất phải giữ ổn định đường huyết, không làm tang glucose máu nhiều sau ăn, không làm hạ
glucose máu khi xa bữa ăn, không làm tang các yếu tố nguy cơ như loạn mỡ máu, tăng huyết áp,



suy thận,…
Thứ hai là cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, năng lượng cần thiết cho cơ thể.
Chính vì những lý do trên, người bị bệnh đái tháo đường phải phân phối năng lượng hợp lý
bằng cách chia nhỏ các bữa ăn. Ta có thể chia các bữa ăn một ngày như sau:








2.

Bữa sáng: 10% tổng năng lượng/ngày.
Bữa phụ buổi sáng: 10% tổng năng lượng/ngày.
Bữa trưa: 30% tổng năng lượng/ngày.
Bữa phụ buổi chiều: 10% tổng năng lượng/ngày.
Bữa tối: 30% tổng năng lượng/ngày.
Bữa phụ buổi tối (trước khi đi ngủ): 10% tổng năng lượng/ngày.
Cách xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
Chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường là nữ, 25 tuổi, nặng 50 kg, lao động nhẹ, đái tháo
đường týp I, đang dùng thuốc điều trị
Do điều kiện sinh hoạt và làm việc nên chỉ ăn được 3 bữa chính và 1 bữa phụ trong một ngày,

vì vậy năng lượng đưa vào được phân bố như sau:
• Bữa sáng: 20% tổng năng lượng/ngày.


14





Bữa trưa: 30% tổng năng lượng/ngày.

Bữa phụ buổi chiều: 10% tổng năng lượng/ngày.
Bữa tối: 40% tổng năng lượng/ngày.


15

Tổng năng lượng cần thiết cho một ngày:
Kcal/kg×cân nặng=25 ×50=1250 Kcal
xác định tỷ lệ P : L : G = 4 : 9 : 4
P = 20%
L = 20%
G = 60%
Lượng P : G : L cần thiết:
P = tổng năng lượng x 20% = 1250 × 20% = 250 Kcal
250 / 4 = 62,5 g
L = tổng năng lượng x 20% = 1250 x 20% = 250 Kcal
250 / 4 = 27,78 g
G = tổng năng lượng x 60% = 1250 ×60% = 750 Kcal
750 / 4 = 187,5 g
Vậy một người có tổng năng lượng là 1250 kcal/ngày, thì cần:
P = 62,5 g
L = 27,78 g
G = 187,5 g
Protein: Lượng protein nên đạt 0,8g/kg/ngày đối với người lớn. Khẩu phần ăn có quá nhiều
protein sẽ không tốt cho thận.
Lipid: Tỷ lệ lipid không nên quá 25%-30% tổng số năng lượng. Lượng cholesterol chỉ dưới
250mg/ngày. Việc kiểm soát chất béo cũng giúp ngăn ngừa vữa xơ động mạch.
Rượu: có thể ức chế tân tạo đường do đó dễ làm hạ đường huyết.
Muối ăn: không cần kiêng muối Na, nhưng không nên dùng >6g/ngày, người tăng huyết áp
không nên dùng quá 3g/ngày.

Glucid: Tỷ lệ glucid chấp nhận được là 50% - 60% tổng số năng lượng. Nên sử dụng các
glucid phức hợp như gạo, khoai củ, hạn chế đường đơn.


16

Hình II.2.1. Một số thực phẩm chứa glucid
Chất xơ: Nên ăn những thức ăn có nhiều chất xơ (xenluloza), nhất là chất xơ hòa tan. Chất xơ
có nhiều trong gạo giã chưa kỹ, rau, củ, quả (làm rau), khoai củ có tác dụng chống táo bón, giảm
tăng đường huyết và cholesterol sau bữa ăn.


17

Giờ
ăn

Thứ 3 + 5
Bún thịt:
- Bún 100g
- Thịt bò 50g.
Sữa đậu nành 140
ml

Thứ 3 + 6 + CN

Thứ 4 + 7

Xôi đậu xanh:
Bánh mì 50g

- Gạo nếp 30g
7 giờ
Sữa đậu nành
-Đậu xanh 20g
200ml
Sữa đậu nành
140ml
Cơm 1 lưng bát
Cơm 1 lưng bát
35g
Cơm 1 lưng bát 50g
35g
Canh rau ngót
Tôm rang 150g
Su su luộc 135g
150g
Canh cải cúc:
11 giờ Đậu phụ sốt cà
Gan heo xào đậu
- Cải cúc 300g,
chua:
cô ve:
- Thịt heo nạc 20g
- đậu phụ 150g
- Gan heo 100g
Cải bắp luộc 250g
- cà chua 100g
- Đậu cô ve 100g
- Dầu thực vật 5g
15 giờ Chuối 1 quả

Vú sữa 1 quả
Chuối 125g
Cơm 1 lưng bát
Cơm 1 lưng bát 35g
Cơm 1 lưng bát
35g
Măng xào thịt bò:
35g
Súp lơ xào:
- măng 100g
Trứng gà 1 quả
19 giờ - súp lơ 250g
- thịt bò 50g
Rau muống 200g
- dầu thực vật 5g
- dầu 10g
Tim heo 100g
Cá nục kho 150g
Rau lang luộc 300g
Bưởi 300g
Táo tây 1 quả
Na 1 quả 300g
Bảng II.2.1. Chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường


18

III.

KẾT LUẬN

Để phòng chống bệnh đái tháo đường, mỗi người trong chúng ta đều phải đặc biệt chú trọng
đến khẩu phần ăn của mình. Sau đây là 10 lời khuyên cần ghi nhớ để đảm bảo chế độ ăn hợp lý
cho người bệnh đái tháo đường:
1.Giữ lịch các bữa ăn đúng giờ. Chỉ ăn thịt tối đa (trong giới hạn cho phép) trong 2 bữa, các
bữa còn lại nên bổ sung nhiều rau và các sản phẩm ngũ cốc.
2. Loại bỏ các thức ăn nhiều mỡ. Sẽ rất có lợi nếu ăn nhiều thức ăn có ít năng lượng như rau,
nấm khô, dưa chuột…
3. Không được bỏ bữa, ngay cả khi không muốn ăn.
4. Làm mọi việc để gây cảm giác ngon miệng.
5. Ăn chậm, nhai kỹ.
6. Dù ngon miệng cũng không ăn quá nhiều.
7. Chế biến thức ăn dưới dạng luộc và nấu chín là chính, không rán, chiên, dùng mỡ động vật.
8. Khi cần phải ăn kiêng và hạn chế số lượng, cần phải giảm thức ăn một cách từ từ, theo thời
gian. Không ăn kiêng một cách đột ngột sẽ có tác động xấu đến đường huyết. Khi đã đạt được
mức yêu cầu cần duy trì chế độ ăn kiêng một cách kiên nhẫn, không được tăng, giảm tùy ý.
9. Chế độ ăn cần tuân thủ các nguyên tắc: - Thức ăn đa dạng, nhiều thành phần. - Ăn đủ để có
trọng lượng vừa phải. - Hạn chế ăn chất béo, đặc biệt là mỡ động vật. - Ăn một lượng vừa phải
chất xơ. - Hạn chế ăn mặn. - Tránh các đồ uống có rượu.
10. Nên có bữa ăn phụ trước khi đi ngủ. Có thể chỉ cần một ly sữa hay một lát dưa hấu
Thông qua bài tiểu luận này chúng em đã biết cách xây dựng khẩu phần ăn cho người mắc
bệnh đái tháo đường. Đồng thời, chúng em cũng đã biết cách tự xây dựng khẩu phần ăn cho bản
thân và gia đình một cách hợp lý nhất và đầy đủ dinh dưỡng.


19

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hà Huy Khôi, Phạm Duy Tường, Nguyễn Công Khẩn, Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm,

Trường đại học y Hà Nội, Nhà xuất bản y học.

2. Nguyễn Quốc Anh, Ngô Quý Châu, Hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa, Tái bản lần
thứ nhất, Bộ y tế bệnh viện Bạch Mai, Nhà xuất bản y học.
3. Tiểu đường tiêu khát, Available from: < [ngày 18 tháng 2 năm 2017]



×