Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 114 trang )

Header Page 1 of 123.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
----------------

ĐẶNG HOÀNG AN DÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ &
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. PHAN THỊ MINH CHÂU

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010

Footer Page 1 of 123.


Header Page 2 of 123.

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại
học kinh tế TPHCM đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi nhiều kiến


thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại lớp cao học kinh tế đƣợc tổ
chức tại Đà Lạt khoá 2006-2009.
Xin chân thành cảm ơn Cô - TS Phan Thị Minh Châu ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp đã đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Tỉnh Lâm Đồng và các bạn đồng nghiệp tại chi nhánh BIDV Lâm Đồng đã hỗ
trợ tài liệu và thông tin cho tôi hoàn thành luận văn này.

Footer Page 2 of 123.


Header Page 3 of 123.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, nội dung luận
văn này chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào.

ĐẶNG HOÀNG AN DÂN

Footer Page 3 of 123.


Header Page 4 of 123.

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NHTM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP -------------------------- 1
1.1 NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM -------------------------------------------- 1
1.1.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM ------------------------------------------- 1
1.1.2 Những tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ----------------------------------------- 4
1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ----------------------- 9
1.1.3.1 Tác động của các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô ------------------------------ 9
1.1.3.2 Tác động của các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô -----------------------------11
1.1.3.3 Các yếu tố nội bộ của NHTM - Chuỗi giá trị của NHTM -------------------12
1.1.4 NHTM LÀM GÌ ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ---------------16
1.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRUNG QUỐC -------------------------------------14
1.2.1. Cải cách ngành ngân hàng Trung quốc khi gia nhập WTO. -----------------------14
1.2.2. Các bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống
NHTM Trung Quốc trong bối cảnh hội nhập. --------------------------------------14
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ----------------------------------------------------------------------16
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ----------------------------------17
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM ----------------------------------------------------------------------------------------------17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ----------------------------------------------------17
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ---------------------------------------------------------------------------18
2.1.3 Kết quả hoạt động của BIDV những năm gần đây ----------------------------------19
Footer Page 4 of 123.


Header Page 5 of 123.


2.2 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV : ----------------------------23
2.2.1 Phân tích thực trạng các yếu tố nội bộ của BIDV -----------------------------------21
2.2.1.1 Năng lực Tài chính ---------------------------------------------------------------21
2.2.1.2 Nguồn nhân lực -------------------------------------------------------------------23
2.2.1.3 Trình độ công nghệ ----------------------------------------------------------------25
2.2.1.4 Hệ thống mạng lƣới chi nhánh --------------------------------------------------27
2.2.1.5 Năng lực quản trị điều hành, Kiểm soát và quản trị rủi ro -------------------28
2.2.1.6 Các sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng -------------------------------------------32
2.2.2 Nhận định điểm mạnh, điểm yếu về năng lực cạnh tranh của BIDV -------------36
2.2.2.1 Điểm mạnh -------------------------------------------------------------------------36
2.2.2.2 Điểm yếu của BIDV -------------------------------------------------------------37
2.3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG -------------------38
2.3.1 Tác động của các yếu tố vĩ mô ---------------------------------------------------------38
2.3.2 Phân tích các nhóm đối thủ cạnh tranh -----------------------------------------------42
2.3.2.1 Các định chế tài chính ngân hàng -----------------------------------------------42
2.3.2.2 Các định chế tài chính phi ngân hàng ------------------------------------------46
2.4 NĂNG LỰC LÕI VÀ VỊ THẾ CỦA BIDV TRONG HỆ THỐNG NHTM
VIỆT NAM ------------------------------------------------------------------------------45
2.4.1 Ma trận hình ảnh cạnh tranh -----------------------------------------------------------51
2.4.2 Năng lực lõi của BIDV ------------------------------------------------------------------54
2.4.3 Vị thế của BIDV trong hệ thống NHTM Việt Nam ---------------------------------54
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 -----------------------------------------------------------------------57
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 ----------------58
3.1 XU HƢƠNG VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐẾN 2015. ------------------------------------------------------------- 58
3.2. ĐỊNH HƢỚNG VÀ QUAN ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ &
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 -------------------------------------------------60
3.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH BIDV ------------62

3.3.1. Nhóm giải pháp năng cao năng lực tài chính ----------------------------------------62
3.3.1.1 Giải pháp tăng vốn ----------------------------------------------------------------62
Footer Page 5 of 123.


Header Page 6 of 123.

3.3.1.2 Giải pháp xử lý nợ xấu - làm sạch bảng cân đối kế toán --------------------64
3.3.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị điều hành -----------------------------65
3.3.2.1 Giải pháp tăng cƣờng năng lực quản trị điều hành ---------------------------65
3.3.2.2 Giải pháp quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ ----------------------------------65
3.3.3 Giải pháp về nguồn nhân lực ----------------------------------------------------------68
3.3.4 Nhóm giải pháp về marketing ----------------------------------------------------------72
3.3.4.1 Giải pháp phát triển sản phẩm, dịch vụ NH hiện đại -------------------------72
3.3.4.2 Phát triển nền tảng khách hàng vững chắc ------------------------------------75
3.3.4.3 Phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lƣới và kênh phân phối -------------78
3.3.4.4 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing ------------------------80
3.3.4.5 Xây dựng và phát triển văn hoá BIDV -----------------------------------------81
3.3.5 Đẩy mạnh đầu tƣ, ứng dụng công nghệ ----------------------------------------------82
3.4 KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VÀ CHÍNH PHỦ -----------------83
TÓM TẮT CHƢƠNG III ----------------------------------------------------------------------84

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Footer Page 6 of 123.


Header Page 7 of 123.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam á

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CAR

Hệ số an toàn vốn


CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

CNTT

Công nghệ thông tin

CSTT

Chính sách tiền tệ

CSTK

Chính sách tài khoá

CPH

Cổ phần hóa

CTG

Ngân hàng Công thƣơng

DATC


Công ty Mua bán nợ và tài sản

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

HSC

Hội sở chính

ICB

Ngân hàng Công thƣơng

IFRS

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

GDP

Tổng thu nhập quốc dân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


NHNNg

Ngân hàng nƣớc ngoài

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh

PGD

Phòng giao dịch

SCB

Sacombank

SIBS

Hệ thống tích hợp dữ liệu của BIDV

SX-KD


Sản xuất kinh doanh

Footer Page 7 of 123.


Header Page 8 of 123.

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

TTQT

Thanh toán quốc tế

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

TW

Trung ƣơng

UNDP

Tổ chức Phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc


UNESCO

Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của Liên hiệp quốc

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VCB

Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam

VTC

Vốn tự có

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VĐL

Vốn điều lệ

WB

Ngân hàng Thế giới

WEF


Diễn Ðàn Kinh Tế Thế Giới

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu
♣♣♣♣♣♣♣♣

Footer Page 8 of 123.


Header Page 9 of 123.

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1 SỐ LIỆU TĂNG TRƢỞNG CỦA BIDV TỪ 2005 - 2009 ------------- 23
BẢNG 2.2 CƠ CẤU VỐN TỰ CÓ BIDV 2005- 2009 -------------------------------- 26
BẢNG 2.3 CHỈ SỐ CAR CỦA BIDV TỪ 2005 – 2009 ------------------------------ 26
BẢNG 2.4 SỐ LƢỢNG ATM, POS GIAI ĐOẠN 2006-2009 ---------------------- 30
BẢNG 2.5 MẠNG LƢỚI BIDV CÁC NĂM 2005 – 2009 -------------------------- 31
BẢNG 2.6 HIỆU QUẢ KINH DOANH BIDV TỪ 2007 ĐẾN 2009--------------- 33
BẢNG 2.7 HỆ SỐ ROE và ROA CỦA BIDV 2005 - 2009 ------------------------- 33
BẢNG 2.8 CƠ CẤU THU NHẬP CỦA BIDV 2008 – 2009 ------------------------- 34
BẢNG 2.9 PHÂN NHÓM NỢ BIDV TỪ 2007 – 2009 ------------------------------- 35
BẢNG 2.10 CÁC CHỈ SỐ THANH KHOẢN CỦA BIDV 2008-2009 ------------- 36
BẢNG 2.11 NGUỒN HUY ĐỘNG BIDV TỪ 2004 – 2009 ------------------------- 37
BẢNG 2.12 DƢ NỢ TÍN DỤNG CỦA BIDV 2005 – 2009 -------------------------- 38

BẢNG 2.13 SỐ LƢỢNG CÁC TCTD 2005 -2009 ------------------------------------ 46
BẢNG 2.14 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NHTMQD 2009 ------------------------ 46
BẢNG 2.15 CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH MỘT SỐ NHTMCP 2009 -------------- 48
BẢNG 2.16 CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 5 NGÂN HÀNG CÓ THỊ PHẦN LỚN
NHẤT TRONG HỆ THỐNG NHTM ------------------------------------ 52
BẢNG 2.17 MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH ------------------------------- 54

DANH MỤC SƠ ĐỒ; BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP ------------------------------- 13
SƠ ĐỒ 2.2 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA BIDV ----------------------------------------------- 14
SƠ ĐỒ 2.3 MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA BIDV ---------------------------------------- 22
BIỂU ĐỒ 2.1 THỊ PHẦN HUY ĐỘNG, CHO VAY CÁC NHTM 2009 ---------- 47

Footer Page 9 of 123.


Header Page 10 of 123.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Bƣớc vào năm 2010, với sau hơn 3 năm kể từ khi Việt nam gia nhập tổ chức
thƣơng mại thế giới (WTO) , vị thế của Việt Nam (VN) trên trƣờng quốc tế ngày càng
cao , quá trình đổi mới ngày càng toàn diện hơn, rõ nét hơn. Cùng với sự phát triển
của cả nƣớc, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có bƣớc chuyển biến rõ rệt theo hƣớng
tạo ra một thị trƣờng mở cửa và có tính cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy khu vực dịch vụ
ngân hàng tăng trƣởng cả về quy mô và loại hình hoạt động, thích ứng nhanh hơn với
những tác động từ bên ngoài, từ đó có khả năng đóng góp nhiều hơn và chủ động hơn
vào sự phát triển chung của nền kinh tế, góp phần vào việc đầu tƣ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc.
Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống NH trong những năm qua vẫn còn một số

hạn chế, “Hệ thống chính sách, pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu đổi mới triệt để, … sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của hệ
thống ngân hàng Việt Nam còn yếu…” (trích phát biểu của Thủ Tướng Phan Văn
Khải tại buổi lễ kỷ niệm 55 năm ngày thành lập ngành NH Việt Nam).
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, khi sự mở cửa hệ thống ngân
hàng với những quy định nới lỏng và một lộ trình giảm dần sự bảo hộ của Chính phủ
đang và sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng nƣớc ngoài tham gia, mở rộng hoạt động
kinh doanh tại Việt Nam, đƣợc đối xử ngang bằng theo nguyên tắc tối huệ quốc. Các
Ngân hàng VN đang phải đối mặt với những đối thủ mạnh (về thƣơng hiệu, vốn, công
nghệ, nhân lực, kinh nghiệm, sản phẩm…). Làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển
trƣớc các đối thủ này là vấn đề các Ngân hàng VN cần quan tâm hàng đầu, trong đó
Ngân hàng Đầu Tƣ & Phát Triển chi nhánh Việt Nam Việt Nam.
Là một thành viên của BIDV Việt Nam, với kỳ vọng hoạt động BIDV Việt
Nam ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự tăng trƣởng ổn định, bền vững và lâu
dài, nên tác giả chọn đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 để nghiên
cứu làm luận văn tốt nghiệp.

Footer Page 10 of 123.


Header Page 11 of 123.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, hội nhập
quốc tế và cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ĐT&PT
Việt Nam, những kết quả đạt đƣợc và những yếu kém, vị thế của BIDV Việt
Nam để tìm ra nguyên nhân của những yếu kém.
+ Hình thành giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam đảm bảo an toàn và phát triển bền vững.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động của ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam
trong mối tƣơng quan với các ngân hàng thƣơng mại quốc doanh và ngân hàng
thƣơng mại cổ phần trong nƣớc.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nội dung của luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên kiến thức của các bộ môn đã
học nhƣ Quản trị kinh doanh quốc tế, Lý thuyết Tài Chính tiền tệ, Quản trị nhân sự,
Quản trị tài chính, quản trị chiến lƣợc, Quản trị Marketing…để nghiên cứu sự biến
động của BIDV Việt Nam với một số NHTM từ năm 2006 đến 2009 nhằm làm rõ vấn
đề nghiên cứu.
Luận văn sử dụng Phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp thống kê, so sánh,
phân tích, tổng hợp. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Ngân hàng nhà nƣớc và các
Ngân hàng thƣơng mại, các Báo cáo thƣờng niên, Bản công bố thông tin, từ cơ quan
thống kê, tạp chí… và đƣợc xử lý trên máy tính.
Phạm vi khảo sát là cán bộ lãnh đạo, Trƣởng phó phòng tại hai Chi nhánh
Ngân hàng ĐT&PT Lâm Đồng và Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Gia Định – TP Hồ
Chí Minh và một số các chi nhánh ngân hàng TMCP khác.
Thời gian nghiên cứu , khảo sát từ tháng 4 2009 đến tháng 4 2010
5 . Kết cấu của luận văn
Ngòai phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cấu thành 3 chƣơng, bao gồm:
Footer Page 11 of 123.


Header Page 12 of 123.

- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng
mại .
- Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt

Nam.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ &
Phát triển Việt Nam đến 2015.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Xác định vị thế cạnh tranh của BIDV Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, rút
kinh nghiệm trong hoạt động thời gian qua, nghiên cứu vận dụng vào hoàn cảnh cụ
thể trong tình hình mới, từ đó đƣa ra những giải pháp xây dựng chiến lƣợc nâng cao
năng lực cạnh tranh của BIDV Việt Nam trong thời gian tới.

Footer Page 12 of 123.


Header Page 13 of 123.

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM

1.1.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM
 Khái niệm cạnh tranh
Trong Thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời nhƣ lý thuyết của
Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman, …v.v..
Trong Kinh tế học - xuất bản lần 12, tác giả P.Samuelson và W.D Nordhuas
cho rằng : “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để
giành khách hàng, thị trường”.
Theo Từ diển bách khoa VN (tập I) định nghĩa : “Cạnh tranh trong kinh doanh

là một hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương
nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu
nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”.
Trong cuốn sách “Thị trƣờng, chiến lƣợc, cơ cấu” NXB TP Hồ chí Minh năm
2003, Giáo sƣ Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng: “Cạnh tranh trên thương trường
phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà
là để đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để
khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình”.
Từ những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh
không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động
lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, cạnh tranh là chìa khoá của sự phát triển
chung của xã hội. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình
những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trƣớc mắt và trong
tƣơng lai, để từ đó có những hƣớng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình
cạnh tranh.
Vậy “Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng là sự ganh đua hợp pháp giữa các
ngân hàng thông qua các hành động, nổ lực và các biện pháp nhằm đạt đến các mục
tiêu cụ thể của mình như thị phần, lợi nhuận, vốn, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….”
Footer Page 13 of 123.

-1-


Header Page 14 of 123.

 Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của một ngân hàng so với các đối thủ là khả năng mà ngân
hàng đó cung cấp giá trị lớn hơn cho khách hàng, làm tăng mức độ hài lòng của khách
hàng so với các đối thủ.
Giá trị mang lại cho khách hàng là khoảng chênh lệch giữa tổng giá trị khách

hàng nhận đƣợc (bao gồm giá trị về sản phẩm, giá trị dịch vụ, giá trị nhân lực và giá
trị tâm lý) với tổng chi phí của khách hàng phải bỏ ra (bao gồm tiền bạc, thời gian /
công sức và chi phí rủi ro).
Theo giáo sƣ Michael Porter 1, Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh
nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà
tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh:
- Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể đƣợc.
Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong quá
trình cạnh, tạo điều kiện để tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành.
- Sự khác biệt hóa: Là lợi thế cạnh tranh có đƣợc từ những khác biệt xoay
quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trƣờng.
Những khác biệt này có thể biểu hiện dƣới nhiều hình thức, nhƣ: sự điển hình
về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ
khách hàng, mạng lƣới bán hàng, phong cách chuyên nghiệp, thƣơng hiệu...và bồi đắp
sự hài lòng của khách hàng. Từ đó mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận..
Với rất nhiều ngân hàng khác cũng cung cấp các dịch vụ tƣơng tự, Vậy cạnh
tranh nhƣ thế nào? Làm sao có thể tồn tại đƣợc? Câu trả lời là: phải thành công trong
việc tạo ra sự khác biệt trên những thị trƣờng nhất định.
Khi các công ty cạnh tranh trên thƣơng trƣờng càng giống nhau thì bất kỳ sự
khác biệt nào cũng trở nên rất quan trọng. Đôi khi thật khó hoặc không thể nào tìm ra

1

Trích “The Competitive Advantage” do Michael E. Porter xuất bản 1985 :“ Để cạnh tranh thành công các

doanh nghiệp phải có lợi thế cạnh tranh về chi phí sản xuất thấp hơn hay có sư khác biệt hoá sản phẩm để đạt được mức giá
cao hơn mức bình quân. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp phải có được những lợi thế cạnh tranh ngày càng
tinh vi hơn, thông qua những hàng hoá và dịch vụ có chất lượng cao hơn hay sản xuất với năng suất hiệu quả hơn”.

Footer Page 14 of 123.


-2-


Header Page 15 of 123.

đƣợc sự khác biệt từ sản phẩm và dịch vụ, nếu điều này xảy ra thì chính thị trƣờng sẽ
tìm ra đƣợc sự khác biệt bên ngoài các sản phẩm và dịch vụ ấy.
Trên thực tế, ƣu thế sẽ thuộc về Ngân hàng tạo nên đựơc sự khác biệt để trở
thành lựa chọn ƣu tiên. Vì vậy, các ngân hàng phải lắng nghe và đáp ứng những đòi
hỏi cao hơn của ngƣời tiêu dùng nhƣ thành lập các chi nhánh, thẻ ATM, thẻ tín dụng,
hạ thấp mức phí, thực hiện các chƣơng trình cho vay đặc biệt, và các dịch vụ khác….
Ngân hàng Frost Bank ở Texas đã thành công trong việc nhắc nhở thị trƣờng
rằng "Chúng tôi đƣợc sinh ra ở đây". Nhờ đó ngƣời dân Texas có dần dần nhìn về
Frost Bank nhƣ một phần của họ.
 Năng lực cạnh tranh của NHTM
Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣng đến
nay vẫn là khái niệm chung chung và khó đo lƣờng.
Theo diễn đàn kinh tế thế giới WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh
toàn cầu (do các Giáo sƣ đại học Harvard nhƣ Michael Porter, Jeffrey Shach và một
số chuyên gia của WEF nhƣ Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng) thì năng
lực cạnh tranh đựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí
của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trƣờng cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một
tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp,
đồng thời đạt đƣợc đƣợc những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.
Cũng giống nhƣ mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là
một doanh nghiệp đặc biệt, và vì NHTM cũng tồn tại với mục đích cuối cùng là lợi
nhuận. Vì thế, có thể khái niệm về năng lực canh tranh của NHTM nhƣ sau:
“Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên
cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị phần;

gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của
môi trường kinh doanh”.
 Năng lực lõi
Năng lực lõi là khái niệm do Michael Porter đƣa ra đầu tiên khi nói về quản trị
chiến lƣợc. Theo ông, một doanh nghiệp muốn thành công khi hoạch định chiến lƣợc
kinh doanh phải dựa trên những năng lực lõi của mình để tận dụng những cơ hội và
vƣợt qua những thách thức của môi trƣờng kinh doanh.
Footer Page 15 of 123.

-3-


Header Page 16 of 123.

Theo đó, “Năng lực lõi, có thể định nghĩa là khả năng làm tốt nhất một việc
nào đó, khả năng kinh doanh có hiệu quả nhất trong một lĩnh vực hoặc theo một
phương thức nào đó. Nói một cách nôm na, có thể diễn đạt năng lực lõi như là sở
trường, là thế mạnh của doanh nghiệp”.
1.1.2 Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM
Có nhiều tiêu chí đánh giá NLCT của một NHTM đang ở mức độ nào, dƣới
đây là một số chỉ tiêu chính:
 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của NHTM đƣợc thể hiện qua các tiêu chí sau:
- Vốn điều lệ, vốn tự có
Về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đang đóng vai trò rất quan trọng
trong hoạt động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo đƣợc uy tín trên thị
trƣờng và tạo lòng tin nơi công chúng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài
chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng thấp.
- Qui mô và khả năng huy động vốn
Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt

động kinh doanh của các ngân hàng. Khả năng huy động vốn còn thể hiện tính hiệu
qủa, năng lực và uy tín của ngân hàng đó trên thị trƣờng. Khả năng huy động vốn tốt
cũng có nghĩa là ngân hàng đó sử dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động
vốn có hiệu quả, thu hút đƣợc khách hàng.
- Khả năng thanh toán
Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của ngân hàng thể hiện qua tỷ lệ
giữa tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay. Chỉ
tiêu này đo lƣờng khả năng ngân hàng có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu tiền mặt của
ngƣời tiêu dùng. Khi nhu cầu về tiền mặt của ngƣời gửi tiền bị giới hạn, thì uy tín của
ngân hàng đó bị giảm một cách đáng kể, NHTM đó sẽ dễ bị phá sản nếu để điều này
xảy ra.
- Khả năng sinh lời

Footer Page 16 of 123.

-4-


Header Page 17 of 123.

Khả năng sinh lời là thƣớc đo đánh giá tình hình kinh doanh của NHTM. Mức
sinh lời đƣợc phân tích qua các thông số sau:
+ Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu - return on equity
ROE là tỷ lệ Thu nhập sau thuế trên vốn CSH.
ROE: thể hiện tỷ lệ thu nhập của một đồng vốn chủ sở hữu. ROE cho biết một
đồng vốn tự có tạo đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh
tranh của ngân hàng càng mạnh. Thông lệ quốc tế > 15%
+ Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản- return on assets.
ROA là tỷ lệ Thu nhập sau thuế trên Tổng tài sản.
ROA: thể hiện khả năng sinh lời trên tổng tài sản, ROA cho thấy khả năng

chuyển đổi tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA cho biết cứ một đồng tài
sản thì ngân hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROA đánh giá hiệu suất sử dụng
tài sản của ngân hàng. Thông lệ quốc tế > 1%
- Mức độ rủi ro:
Mức độ rủi ro của ngân hàng thƣờng đựơc đo bằng 2 chỉ tiêu cơ bản sau:
+ Hệ số an toàn vốn (CAR: capital adequacy ratio) Hệ số CAR chính là tỷ lệ
giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi (theo Ủy ban giám sát tín
dụng Basel ). Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phải đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao
cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng càng mạnh, càng tạo đựơc uy tín, sự tin
cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn.
+ Chất lƣợng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn): Chất lựơng tín dụng thể hiện chủ
yếu thông qua tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lƣợng tín
dụng của NHTM đó tốt, tình hình tài chính của ngân hàng đó lành mạnh và ngƣợc lại.
 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ
Các NHTM có thể phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng
những sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch
vụ của mình.
Một ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của
mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của

Footer Page 17 of 123.

-5-


Header Page 18 of 123.

mình trở nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng đƣợc hầu hết các nhu cầu cầu khác
nhau của khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức
mạnh cạnh tranh của ngân hàng. Ngòai ra, các NHTM còn có thể sử dụng các sản

phẩm dịch vụ bổ trợ khác để thu hút khách hàng, tạo thu nhập cho ngân hàng nhƣ
cung cấp sao kê định kỳ, tƣ vấn tài chính….
 Nguồn nhân lực
Trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhƣ NHTM thì yếu tố con ngƣời
có vai trò quan trọng trong việc thể hiện chất lƣợng của dịch vụ. Vì vậy đòi hỏi rất
cao đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng, từ đó giúp ngân hàng chiếm giữ thị phần
cũng nhƣ tăng hiệu quả kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực của các NHTM phải đƣợc xem xét trên
cả hai khía cạnh số lƣợng và chất lƣợng lao động.
* Về số lượng lao động:
Để có thể mở rộng mạng lƣới nhằm tăng thị phần và phục vụ tốt khách hàng,
các NHTM nhất định phải có lực lƣợng lao động đủ về số lƣợng. Tuy nhiên cũng cần
so sánh chỉ tiêu này trong mối tƣơng quan với hệ thống mạng lƣới và hiệu quả kinh
doanh để nhìn nhận năng suất lao động của ngƣời lao động trong ngân hàng.
* Về chất lượng lao động:
Chất lƣợng nguồn nhân lực trong ngân hàng thể hiện qua các tiêu chí:
+ Trình độ văn hóa của đội ngũ lao động: bao gồm trình độ học vấn và các kỹ
năng hỗ trợ nhƣ ngoại ngữ, tin học, khả năng giao tiếp, thuyết trình, ra quyết định,
giải quyết vấn đề, ... Tiêu chí này khá quan trọng vì nó là nền tảng thể hiện khả năng
của ngƣời lao động trong ngân hàng có thể học hỏi, nắm bắt công việc để thực hiện
tốt kỹ năng nghiệp vụ.
+ Kỹ năng quản trị đối với nhà điều hành; trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ
năng thực hiện nghiệp vụ đối với nhân viên: đây là tiêu chí quan trọng quyết định đến
chất lƣợng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. NHTM cần một đội ngũ
những nhà điều hành giỏi để giúp bộ máy vận hành hiệu quả và một đội ngũ nhân
viên với kỹ năng nghiệp vụ cao, có khả năng tƣ vấn cho khách hàng để tạo đƣợc lòng
Footer Page 18 of 123.

-6-



Header Page 19 of 123.

tin với khách hàng và ấn tƣợng tốt về ngân hàng. Đây là những yếu tố then chốt giúp
ngân hàng cạnh tranh giành khách hàng.
Nhƣ vậy, chất lƣợng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng và quyết định đối
với năng lực cạnh tranh của một NHTM. Chất lƣợng nguồn nhân lực là kết quả của sự
cạnh tranh trong quá khứ đồng thời lại chính là năng năng lực cạnh tranh của ngân
hàng trong tƣơng lai. Có một đội ngũ cán bộ thừa hành và nhân viên giỏi, có khả năng
sáng tạo và thực thi chiến lƣợc sẽ giúp ngân hàng hoạt động ổn định và bền vững.
Có thể khẳng định nguồn nhân lực đủ về số lƣợng và đầy về chất lƣợng là một
biểu hiện năng lực cạnh tranh cao của NHTM.
 Năng lực công nghệ
Trong lĩnh vực ngân hàng thì việc áp dụng công nghệ là một trong những yếu
tố tạo nên sức mạnh cạnh tranh của các NHTM. Để năng cao chất lƣợng sản phẩm
dịch vụ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng thì nhu cầu công nghệ là vô cùng
quan trọng. Công nghệ sẽ góp phần tạo nên những chuyển biến mang tính độc đáo và
tiện ích hơn, nó giúp các NHTM . Ngày nay, các NHTM đang triển khai phát triển
những sản phẩm ứng dụng công nghệ cao, và sử dụng các sản phẩm dịch mang tính
chất công nghệ làm thƣớc đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán
và các sản phẩm dịch vụ điện tử khác.
Trong diễn đàn quốc tế “Banking Vietnam” khẳng định việc sử dụng công
nghệ thông tin là công cụ chính để khẳng định năng lực cạnh tranh của các NHTM, sự
phát triển các sản phẩm dịch vụ E-banking là xu hƣớng thời thƣợng, công nghệ là yếu
tố tạo nên sự khác biệt giữa các NHTM trong kinh doanh.
 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng
Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh
của bất kỳ doanh nghiệp nào là vai trò của những ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp,
những quyết định của họ có tầm ảnh hƣởng đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng có

vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt động ngân
hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng có một chiến lƣợc
kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Thông thƣờng đánh giá năng lực quản trị, kiểm
Footer Page 19 of 123.

-7-


Header Page 20 of 123.

soát, điều hành của một ngân hàng ngƣời ta xem xét đánh giá các chuẩn mực và các
chiến lƣợc mà ngân hàng xây dựng cho hoạt động của mình. Hiệu quả hoạt động cao,
có sự tăng trƣởng theo thời gian và khả năng vƣợt qua những bất trắc là bằng chứng
cho năng lực quản trị cao của ngân hàng.
Một số tiêu chí thể hiện năng lực quản trị của ngân hàng là
+ Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng: bao gồm chiến lƣợc marketing (xây
dựng uy tín, thƣơng hiệu), phân khúc thị trƣờng, phát triển sản phẩm dịch vụ, định
hƣớng nghiên cứu và phát triển..
+ Cơ cấu tổ chức và khả năng áp dụng phƣơng thức quản trị ngân hàng hiệu quả.
+ Sự tăng trƣởng trong kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác
Hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng luôn gắn liền với yếu tố uy tín của NHTM
đó, tâm lý của ngƣời tiêu dùng luôn là yếu tố quyết định đến sự sống còn đến hoạt
động của NHTM với hiệu ứng dây chuyền do tâm lý của ngƣời tiêu dùng mang lại. Vì
thế, danh tiếng và uy tín của NHTM là yếu tố nội lực vô cùng to lớn, tác động đến sự
thành công hay thất bại cho ngân hàng đó trên thƣơng trƣờng. Việc gia tăng thị phần,
mở rộng mạng lƣới hoạt động, phụ thuộc rất nhiều vào uy tín của NHTM.
Tuy nhiên, uy tín của NHTM chỉ đƣợc tạo lập sau một thời gian khá dài thông
qua hình thức sở hữu, đội ngũ nhân viên, việc ứng dụng các sản phẩm mang tính công
nghệ cao, việc đáp ứng đầy đủ và thỏa đáng các nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Vì vậy,

để tạo đƣợc uy tín và danh tiếng trên thƣơng trƣờng, các NHTM phải nổ lực và luôn
luôn cải biến sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Ngày nay, ngòai danh tiếng và uy tín của mình, các NHTM còn phải thể hiện
đƣợc sự liên kết lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh của mình, sự kiện một NHTM
hợp tác với một TCTD có uy tín và danh tiếng khác trên thƣơng trƣờng, hoặc sự hợp
tác chiến lƣợc giữa các ngân hàng hay tổ chức tài chính, tập đoàn kinh tế lớn nào cũng
góp phần nâng cao sự mạnh cạnh tranh của NHTM đó trên thƣơng trƣờng.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM
Nếu chỉ xem xét các yếu tố cấu thành nêu trên và rút ra kết luận về năng lực
cạnh tranh của một ngân hàng sẽ rất phiến diện. Với cùng một quy mô, một ngân hàng

Footer Page 20 of 123.

-8-


Header Page 21 of 123.

sẽ có năng lực cạnh tranh cao hơn nếu môi trƣờng cạnh tranh trong ngành mang tính
độc quyền cao có lợi cho ngân hàng đó. Ngƣợc lại, năng lực cạnh tranh của ngân hàng
đó sẽ giảm nếu tính bảo hộ bị dỡ bỏ. Điều này xuất phát từ thực tế là một ngân hàng
không thể tách biệt với môi trƣờng kinh doanh ngành, với nền kinh tế trong nƣớc và
thế giới. Vì thế, sẽ rất thiếu sót nếu bỏ qua các chỉ tiêu đánh giá tác động của các yếu
tố môi trƣờng đến năng lực cạnh tranh của một ngân hàng.
1.1.3.1 Tác động của các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô
 Tác động của môi trƣờng chính trị – pháp luật.
Môi trƣờng chính trị và pháp luật có thể làm tăng hoặc cũng có thể làm giảm
năng lực cạnh tranh của bất kỳ NHTM nào. Là một ngành chịu sự kiểm soát chặt chẽ
bởi Chính phủ, các NHTM luôn chịu tác động mạnh mẽ từ môi trƣờng chính trị và
pháp luật. Các yếu tố cần xem xét của môi trƣờng này gồm quan điểm của Đảng, tính

ổn định của môi trƣờng chính trị, tác động của hệ thống pháp luật.
 Tác động của môi trƣờng kinh tế
Nội lực của nền kinh tế của một quốc gia đƣợc thể hiện qua quy mô và mức độ
tăng trƣởng của GPD, dự trự ngoại hối…Nếu nhƣ nền kinh tế thông qua các chỉ tiêu
nhƣ chỉ số lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế…đạt mức độ
ổn định sẽ tạo thuận lợi cho sự phát triển của ngành. Ngƣợc lại, khi môi trƣờng kinh
tế bất ổn, khách hàng sẽ giảm quy mô hoạt động kinh doanh và làm giảm tốc độ phát
triển của ngành ngân hàng. Mối quan hệ giữa môi trƣờng kinh tế vĩ mô và ngành ngân
hàng thƣờng là mối quan hệ thuận chiều. Các yếu tố trong môi trƣờng kinh tế bao
gồm trình độ phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển thƣơng mại điện
tử…
Độ mở cửa của nền kinh tế thể hiện qua các rào cản, sự gia tăng nguồn vốn đầu
tƣ trực tiếp, sự gia tăng trong hoạt động xuất nhập khẩu..
Tiềm năng tài chính, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động trên
địa bàn trong nƣớc cũng nhƣ xu thế chuyển hƣớng hoạt động của các doanh nghiệp
nƣớc ngoài vào trong nƣớc.
Các yếu tố này tác động đến khả năng tích lũy và đầu tƣ của ngƣời dân, khả
năng thu hút tiền gửi, cấp tín dụng và phát triển các sản phẩm của NHTM, khả năng
Footer Page 21 of 123.

-9-


Header Page 22 of 123.

mở rộng hoặc thu hẹp mạng lƣới hoạt động của các ngân hàng…Từ đó làm giảm hay
tăng nhu cầu mở rộng tín dụng, triển khai các dịch vụ, mở rộng thị phần của NHTM.
Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, các NHTM sẽ áp dụng các chiến lƣợc khác nhau để
nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Sự biến động của nền kinh tế thế giới sẽ tác động đến lƣu lƣợng vốn của nƣớc

ngòai vào Việt Nam thông qua các hình thức đầu tƣ trực tiếp và gián tiếp. Ngòai ra,
chúng ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động chung của các NHTM, doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân có tham gia quan hệ thanh toán, mua bán với các doanh nghiệp trong
nƣớc cũng nhƣ các NHTM trong nƣớc. Điều này sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động của
NHTM trong nƣớc và ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của các NHTM trong nƣớc.
 Tác động của môi trƣờng khoa học công nghệ
Môi trƣờng khoa học công nghệ có tác động mạnh đến năng lực cạnh tranh của
các ngân hàng do thế mạnh của các dịch vụ và hoạt động kinh doanh của mỗi ngân
hàng phụ thuộc nhiều vào mức độ ứng dụng khoa học công nghệ. Những yếu tố chính
của môi trƣờng khoa học công nghệ tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
là trình độ phát triển công nghệ thông tin, nguồn nhân lực của ngành công nghệ thông
tin và chính sách của Nhà nƣớc.
 Tác động của môi trƣờng văn hóa – xã hội – chính trị
Môi trƣờng văn hóa xã hội có tác động mạnh đến hành vi mua sắm của khách
hàng. Chính vì thế, môi trƣờng văn hóa xã hội ảnh hƣởng nhiều đến năng lực cạnh
tranh của các ngân hàng. Một số yếu tố chính tác động của môi trƣờng văn hóa: thói
quen tiêu dùng, cơ cấu tuổi của tầng lớp dân cƣ, trình độ học vấn, phân bổ dân cƣ…
Với đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của NHTM chịu chi phối và ảnh
hƣởng của rất nhiều hệ thống pháp luật khác nhau, luật dân sự, luật xây dựng, luật đất
đai, luật cạnh tranh, luật các tổ chức tín dụng…Bên cạnh đó, NHTM còn chịu sự quản
lý chặt chẽ từ NHNN và đƣợc xem là một trung gian để NHNN thực hiện các CSTT
của mình. Do vậy, sức mạnh cạnh tranh của các NHTM phụ thuộc rất nhiều vào
CSTT, tài chính của chính phủ và NHNN.
Ngòai những hệ thống và văn bản pháp luật trong nƣớc, các NHTM còn phải

Footer Page 22 of 123.

- 10 -



Header Page 23 of 123.

chịu những qui định, chuẩn mực chung của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) trong
việc quản trị hoạt động kinh doanh của mình.
Do vậy, bất kỳ sự thay đổi nào trong hệ thống pháp luật, chuẩn mực quốc tế,
cũng nhƣ chính sách tiền tệ của NHNN sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến năng lực cạnh
tranh của các NHTM.
1.1.3.2 Tác động của các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô
Nhìn từ mô hình “5 lực lƣợng cạnh tranh” của Micheal E. Porter, trong cuốn
sách "Competitive Strategy: Techniques for Analyzing Industries and Competitors."
(xuất bản 1980), có thể thấy tác động của môi trƣờng vi mô có ảnh hƣởng đến năng
lực cạnh tranh của ngân hàng nhƣ sau:
 Mức độ cạnh tranh của ngành ngân hàng.
Mức độ cạnh tranh đƣợc đánh giá thông qua số lƣợng đối thủ trong ngành,
thành phần đối thủ cạnh tranh, nhận dạng khả năng của đối thủ, rào cản gây trở ngại
cho việc thoát ra.
Sự phát triển của thị trƣờng tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với ngành
ngân hàng trong nƣớc phát triển mạnh là điều kiện để các ngân hàng phát triển và gia
tăng cung vào một ngành có lợi nhuận, từ đó dẫn đến mức độ cạnh tranh cũng gia
tăng.
Với đặc điểm hoạt động của các loại hình định chế tài chính có mối liên hệ rất
chặt chẽ và có sự bổ trợ lẫn nhau. Sự phát triển của thị trƣờng bảo hiểm và thị trƣờng
chứng khoán, một mặt chia sẻ thị phần với ngân hàng, mặt khác buộc các NHTM phải
giảm chi phí và đa dạng hóa các dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh.
 Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là những sản phẩm có chức năng gần giống chức năng của
sản phẩm mà ngân hàng đang cung cấp. Sản phẩm thay thế có tác động mạnh đến
vòng đời sản phẩm đồng thời có ảnh hƣởng đến lợi nhuận tiềm ẩn của ngân hàng
thông qua việc áp đặt mức giá trần cho các sản phẩm. Mối đe dọa của sản phẩm thay
thế đƣợc đánh giá qua sự đa dạng của sản phẩm thay thế và mức độ đáp ứng các nhu

cầu của khách hàng.
 Mối đe dọa xâm nhập.

Footer Page 23 of 123.

- 11 -


Header Page 24 of 123.

Mối đe dọa xâm nhập đƣợc đánh giá thông qua rào cản xâm nhập của ngành
nhƣ tính hiệu quả kinh tế theo quy mô, thƣơng hiệu, quy mô kênh phân phối mà các
ngân hàng đang kinh doanh đã tạo lập, yêu cầu về vốn, chính sách của Chính phủ…
 Sức mạnh mặc cả của nhà cung ứng
Sức mạnh mặc cả của nhà cung ứng đƣợc đánh giá qua mức độ độc quyền của
nhà cung ứng, đƣợc phân thành hai nhóm chính:
Các nhà cung ứng vốn cho hoạt động: nhà cung ứng vốn bao gồm cá nhân, tập
thể, công ty, tổ chức xã hội và thậm chí là các tổ chức tín dụng đang cạnh tranh trực
tiếp và Ngân hàng nhà nƣớc.
Các nhà cung ứng cơ sở hạ tầng làm việc: nhƣ các nhà cung cấp viễn thông,
phần cứng vi tính, phần mềm quản lý, giáo dục đào tạo, kiểm toán.. Đây là những
ngành phụ trợ mà sự phát triển của nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng đa dạng hóa
các dịch vụ, tạo lập thƣơng hiệu và uy tín, thu hút nguồn nhân lực cũng nhƣ có những
kế hoạch đầu tƣ hiệu quả trong một thị trƣờng tài chính vững mạnh.
 Sức mạnh mặc cả của ngƣời mua
Ngƣời mua trong lĩnh vực ngân hàng là những ngƣời sử dụng dịch vụ nhƣ gửi
tiền, vay vốn, chuyển tiền… Sức mạnh mặc cả của ngƣời mua cũng đƣợc đánh giá
qua mức độ độc quyền trên thị trƣờng.

1.1.3.3 Các yếu tố nội bộ - Chuỗi giá trị NHTM

Song song với việc đánh giá các nhân tố tác động bên ngoài đến năng lực cạnh
tranh của một ngân hàng, kết hợp với nhận biết các yếu tố môi trƣờng nội bộ cùng các
điểm mạnh và các điểm yếu của nó sẽ là cơ sở cho việc đề ra các giải pháp để nâng
cao năng lực cạnh tranh – gia tăng giá trị trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
 Khái niệm về “ Chuỗi giá trị ”
Trong cuốn sách “The Competitive Advantage” xuất bản 1985 (trang 86) “M.
Porter nêu ra khái niệm “Chuỗi giá trị” - Các yếu tố của môi trường nội bộ doanh
nghiệp. Theo đó: “Chuỗi giá trị” được hiểu là chuỗi/tập hợp các hoạt động của
doanh nghiệp mà mọi hoạt động góp phần gia tăng giá trị để chuyển các nguồn lực
Footer Page 24 of 123.

- 12 -


Header Page 25 of 123.

thành sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng. Porter định nghĩa các hoạt động chính và
hoạt động hỗ trợ tạo ra giá trị gia tăng, đƣợc thể hiện bởi sơ đồ sau:

SƠ ĐỒ 2.1 CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP

(1) Nhóm yếu tố trực tiếp :
Là những hoạt động liên quan trực tiếp đến việc thiết kế và phát triển sản xuất
phân phối, tiêu thụ sản phẩm sau bán hàng. Các hoạt động chính là nguồn gốc tạo nên
giá trị cho sản phẩm, chính các hoạt động chính là cơ sở tạo nên năng lực cạnh tranh
cho doanh nghiệp
(2) Nhóm yếu tố bổ trợ
Các hoạt động hỗ trợ là các nhiệm vụ có chức năng hỗ trợ cho các hoạt động
chính của doanh nghiệp đựơc tiến hành. Nó nhằm tăng cƣờng củng cố trợ giúp cho
quá trình tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm.


 Chuỗi giá trị của NHTM
Vận dụng lý thuyết của Michael E Porter và qua tham khảo mô hình chuỗi giá
trị ngân hàng đa năng của Đức (Xem Phụ lục 13 ). Theo quan điểm của tác giả thì
chuỗi giá trị của NHTM đƣợc xác định nhƣ sau:

Footer Page 25 of 123.

- 13 -


×