Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 28 trang )

Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tiếng Anh nói riêng và ngoại ngữ nói chung là một môn học khó, nhất là khi
học sinh mới vào học lớp 6 vừa học văn hoá, vừa phải học một ngôn ngữ mới, phải
bắt đầu cách nghĩ bằng tiếng Anh và phải diễn đạt bằng tiếng Anh .
Để việc giảng dạy bộ môn tiêng Anh ở trường phổ thông cơ sở có kết quả tốt,
giáo viên cần phải hướng dẫn học sinh sử dụng tốt vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp
của mình một cách linh hoạt. Thông qua một số hoạt động trò chơi “Chơi mà học,
học mà chơi” nhưng không gò bó nhắm giúp cho các em tiếp thu các kiến thức cơ
bản ngay trên lớp.
Qua đó giúp các em nhớ từ và cấu trúc nhanh hơn dựa trên cơ sở vận dụng hài
hoà các kỹ năng cơ bản: Nghe, nói, đọc, viết (Listening, Speaking, Reading and
writing).
Trong quá trình dạy học : kiến thức là yếu tố quan trọng nhất, nhưng cũng cần
phải chú ý đến phương pháp truyền đạt các kiến thức đó tới học sinh như thế nào
trong mỗi tiết dạy, giúp học sinh tiếp thu bài nhanh hơn và có sự say mê và yêu
thích môn học. Khi dạy ngoại ngữ,đặc biệt là môn tiếng Anh giáo viên phải làm thế
nào để giúp học sinh tiếp cận, nhận biết được những yếu tố nhỏ nhất và cơ bản đầu
tiên để thành lập được một ngôn ngữ đó chính là dạy từ vựng và cấu trúc câu.
Đặc biệt là học sinh lớp 6 có thể nhớ dược từ và cấu trúc câu, sử dụng từ và
cấu trúc để thực hành, luyện tập là vô cùng quan trọng. Để làm tốt được điều này
người giáo viên cần phải sáng tạo, áp dụng các phương pháp mới trong giảng dạy để
bài giảng có hiệu quả và phù hợp với từng đối tượng học sinh và với từng lớp dạy
của mình.
Để giúp các em học sinh, nhất là các em còn rụt rè ngại giao tiếp có cơ hội và
hứng thú học tốt tiếng Anh tôi đã dạy và luyện tập từ vựng, cấu trúc câu thông qua
một số trò chơi.
Vì vậy trong đề tài này tôi đưa ra cách thức chơi một số trò chơi được áp
dụng trong hoạt động luyện tập từ vựng và cấu trúc câu trong quá trình giảng dạy


tiếng Anh ở lớp 6 để hoạt động dạy và học có hiệu quả cao hơn.
Trong thực tế khi giảng dạy, tôi nhận thấy việc học tập và thực hành bộ môn
tiếng Anh của các em học sinh còn gặp nhiều khó khăn. Các em chưa có khả năng
vận dụng kiến thức ngôn ngữ một cách chủ động trong việc giao tiếp ở trên lớp. Mặt
khác trong tiếng Anh hiện tượng ngữ pháp, cấu trúc và từ vựng được thiết lập và
phát âm hoàn toàn khác so với tiếng việt. Cách viết và cách đọc của từ cũng hoàn
toàn khác nhau. Vị trí các từ để tạo thành câu cũng khác hẳn trong tiếng việt , do đó
rất khó khăn cho người học.
Vì vậy những người làm công tác giảng dạy bộ môn ngoại ngữ cần phải
nghiên cứu, trao đổi để tìm ra những phương pháp dạy học hay mà phù hợp với từng
kiểu bài hoặc từng đối tượng học sinh. Để giúp cho các em dễ hiểu bài, dễ nhớ từ và
1

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

cấu trúc tôi đã mạnh dạn áp dụng một số hoạt động trò chơi trong khi giảng dạy và
luyện tập tiếng Anh lớp 6.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Những mục đích cần đạt được sau khi nghiên cứu và áp dụng thực hiện đề tài
này là đưa ra được một số biện pháp cũng như giải pháp cơ bản tạo hứng thú cho
học sinh trong việc học từ vựng và cấu trúc câu trong Tiếng Anh lớp 6 , nhằm phát
huy được khả năng nắm bắt và ghi nhớ của học sinh trong quá trình học tập bộ môn.
Tạo được động lực cho học sinh ham muốn học bộ môn, có kĩ năng cơ bản sử dụng
tiếng Anh như một công cụ giao tiếp đơn giản. Góp phần đổi mới phương pháp dạy
học và nâng cao hiệu quả giảng dạy về từ vựng và cấu trúc ở trường PTDTBT
THCS Phong Dụ nói riêng và THCS nói chung.
3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

3.1. Thời gian nghiên cứu
* Giai đoạn 1 ( Từ tháng 7/ 2014 đến hết học kì I)
- Tháng 7 – 8/ 2014: Chọn đề tài, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, chuẩn bị các tài
liệu cần thiết.
- Tháng 9/ 2014: Khảo sát chất lượng học sinh và mức độ hứng thú với môn học của
học sinh.
- Tháng 10 – 11/ 2014: Thực nghiệm chương trình nghiên cứu.
- Tháng 12/ 2014: Kiểm tra, đánh giá kết quả giai đoạn 1.
* Giai đoạn 2 ( Từ tháng 1/ 2014 đến học kì II)
- Tháng 1 – 2/ 2015: Tiếp tục thực nghiệm chương trình nghiên cứu.
- Tháng 5/ 2015: Kiểm tra, đánh giá kết quả nghiên cứu, tổng hợp số liệu, tài liệu,
hoàn thiện đề tài.
3.2. Địa điểm.
- Tổ chức nghiên cứu tại trường PTDT Bán Trú THCS Phong Dụ.
4. ĐÓNG GÓP MỚI VỀ MẶT THỰC TIỄN.
- Đề tài sẽ hệ thống hoá những vấn đề cụ thể phương pháp dạy học tạo hứng thú
trong giờ học của người giáo viên.
- Đề tài đề xuất một số biện pháp gây hứng thú dạy học cho học sinh nhằm năng cao
chất lượng giảng dạy và từ đó đánh giá có tính hệ thống, sự đồng bộ và mang tính
khả thi thực hiện tại trường PTDTBT THCS Phong Dụ.
- Sẽ xác định được một số các nội dung phương pháp dạy học thực tiễn gây được
hứng thú cho học sinh lớp 6 trong việc luyện tập từ vựng và cấu trúc câu.
- Góp phần xây dựng được vị trí môn học đối với sự phát triển chung của toàn xã
hội ( là một công cụ tạo điều kiện hoà nhập với cộng đồng, quốc tế và khu vực tiếp
cận những thông tin quốc tế về khoa học kĩ thuật, tiếp cận các nền văn hoá khác
cũng như các sự kiện quốc tế quan trọng) .
2

Lương Văn Hanh



Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

II. PHẦN NỘI DUNG
1. CHƯƠNG TRÌNH 1: TỔNG QUAN.
1.1. Cơ sở lí luận.
Tiếng Anh 6 là cuốn sách đầu tiên cuả bộ sách tiếng Anh 4 năm dùng cho các
trường THCS ở Việt Nam nội dung sách bao gồm các chủ điểm gần gũi với cuộc
sống, sát thực với mục đích, nhu cầu và hứng thú của các em.Các chủ điểm sử dụng
trong sách được lựa chon phù hợp với khả năng nhận thức, tâm lí lứa tuổi cũng như
nhu cầu sử dụng tiếng Anh cuả học sinh. Các chủ điểm này được phát triển thành
các chủ đề cụ thể, liên tục tái sử dụng và dần dần mở rộng theo nguyên tắc xoáy ốc,
tạo điều kiện cho học sinh luôn được củng cố và phát triển những nội dung và kĩ
năng ngôn ngữ đã học.
Giúp các em bước đầu làm quen với tiếng Anh đồng thời giúp các em luyện
tập để có thể nghe - nói - đọc - viết ở mức độ đơn giản thông qua các bài học phong
phú và sinh động.
Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lí của học sinh, khi học ngoại ngữ, học sinh
THCS có nhiều điểm khác so với học sinh ở lứa tuổi khác biểu hiện ở những mặt
sau:
- Suy nghĩ nhanh nhạy trong nhận thức kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp).
- Khả năng tưởng tượng linh hoạt, lô - gíc hơn; nhất là đễ dàng liên tưởng và so sánh
sự giống nhau và khác nhau giữa ngoại ngữ với tiếng mẹ đẻ.
- Khả năng ghi nhớ, tái hiện các mẫu câu và khả năng diễn đạt bằng ngoại ngữ
(tiếng Anh) lưu loát và bền vững hơn, phản xạ tương đối nhanh.
Luyện tập cấu trúc và nhớ từ vựng là yếu tố rất quan trọng trong việc học tập
ngôn ngữ, đặc biệt là môn Tiếng Anh. Học sinh cần phải nhớ được những cấu trúc
cũng như số lượng từ mới cần thiết ở mỗi chủ điểm và các đơn vị của bài học để từ đó
có thể nắm bắt bài học được tốt hơn

Qua những phân tích cơ sở lý luận nêu trên, cho thấy việc tạo hứng thú cho học
sinh trong giờ học môn tiếng Anh lớp 6 ở trường THCS mang những nét đặc trưng
cơ bản trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.2. Cơ sở thực tiễn.
Đề tài nghiên cứu là một vấn đề mới trong đơn vị công tác, qua thời gian giảng dạy
tại trường PTDT Bán Trú THCS Phong Dụ tôi nhận thấy rằng làm thế nào để học
sinh có thể nhớ được từ vựng và cấu trúc câu thì thực sự không phải là điều dễ dàng.
Có nhiều em không nhớ được chính xác về cấu trúc, từ vựng và không thể vận dụng
tốt được kiến thức để luyện tập cũng như các yêu cầu nội dung bài học của người
giáo viên. Bên cạnh đó một phần cũng do sự thiếu sót của giáo viên giảng dạy.
Chẳng hạn, các bước tiến trình, phương pháp dạy học của giáo viên chưa rõ ràng.
Các thủ thuật chưa được gợi mở không đủ sức lôi cuốn HS, dẫn đến khả năng nhớ
từ vựng và cấu trúc câu của học sinh chưa cao.
3

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

2. CHƯƠNG 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
2.1. Thực trạng
* Về phía giáo viên:
Giáo viên cũng chủ quan khi cho rằng mình đã dạy trọng tâm vào từng phần
trong các tiết học cụ thể, và học sinh đó hiểu bài là có thể thực hành tốt các cấu trúc
ngữ pháp cũng như từ vựng và giao tiếp tốt với bạn bè trong lớp.
- Trong thực tế việc áp dụng các bước, các tình huống giao tiếp cho học sinh một
cách triệt để trong quá trình dạy học cũng gặp nhiều khó khăn. Điều đó đòi hỏi phải
có đầy đủ phương tiện, cơ sở vật chất và tuỳ thuộc vào trình độ của học sinh.
Trong một đơn vị bài học đa số là các dạng bài: Nghe, nhắc lại, đọc, hỏi và trả

lời thông qua các hoạt động theo cặp, nhóm. Việc sử dụng các trò chơi trong khi
thực hành và luyện tập từ vựng và cấu trúc nhằm kích thích các em khả năng nghe nói trong khi giao tiếp. Giáo viên dễ dàng sửa lỗi về phát âm cho học sinh.
* Về phía học sinh:
Nhìn chung trình độ nhận thức của các em chưa đồng đều, điều kiện và môi
trường sống của các em chưa đủ để giúp các em học tập tốt.
Phần lớn các em chưa chuyên cần, dẫn đến việc các em học trước quên sau và
đó là nguyên nhân chính làm cho chất lượng học tập của các em chưa cao. 100% các
em là con em đồng bào dân tộc ít người nên khả năng nhận thức của các em còn
chậm, rất nhiều em còn nhút nhát, chưa năng động, tích cực. Một số em tuy rất
chăm chỉ học tập song chưa có phương pháp học sao cho có hiệu quả, có thể tiếp thu
kiến thức từng bài tốt nhưng chưa biết cách tổng hợp và vận dụng các kiến thức về
từ vựng , cấu trúc ngữ pháp để giao tiếp với bạn bè và thầy cô.
* Đánh giá thực trạng.
Trường PTDT Bán Trú THCS Phong Dụ là một trường ở khu vực dân cư còn
nghèo, có nhiều khó khăn. Số lượng học sinh của trường cũng tương đối nhiều
( khoảng gần 300 học sinh mỗi năm học) toàn bộ lại là học sinh dân tộc thiểu số
( chiếm 100%). Với tỉ lệ cao như vậy đã gây ra rất nhiều khó khăn cho việc dạy và
học, vì trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều, phong tục, lối sống của các
em cũng có nhiều khác biệt…
Nhiều học sinh cho rằng việc học là không quan trọng, không thích là các em
có thể bỏ học, gây rất nhiều khó khăn cho giáo viên trong việc vừa lo giảng dạy lại
vừa phải lo vận động học sinh ra lớp. Vì thế việc gây áp lực, áp dụng những biện
pháp cứng rắn, nghiêm khắc hầu như không thể thực hiện.
Bên cạnh đó khả năng tiếp thu nhanh và nhớ được từ vựng và cấu trúc câu
của các em còn nhiều hạn chế.
Vì những lí do trên nên việc nghiên cứu và thực hiện “ luyện tập từ vựng và
cấu trúc” là rất cần thiết. Tuy nhiên việc thực hiện hoạt động này cũng hết sức khó
4

Lương Văn Hanh



Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

khăn, đòi hỏi người giáo viên phải nắm chắc các kĩ năng giảng dạy, linh hoạt, sáng
tạo và cũng phải hết sức kiên trì.
Bằng những bài kiểm tra trắc nghiệm ngay từ đầu năm học, tôi đã thu được
những kết quả khởi đầu làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài của mình.
- Kết quả khảo sát đầu năm:
Kết quả
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL %
SL
%
6B
44
2
4,5

5
11,4 13 29,5 16 36,4
8
18,2
2.2. Các giải pháp.
- Các trò chơi được chia theo hai nhóm chính:
+ Nhóm dành cho luyện tập từ vựng.
+ Nhóm luyện tập từ vựng kết hợp với cấu trúc.
* Nhóm trò chơi để luyện tập từ vựng gồm có :
+ Hangman
+ Shark attact
+ Slap the board
+ Rub out and remember
+ Bingo
+ Jumbled words
+ Wordsquare
+ Brainstorming, networks.
+ Matching
+ Simon says
* Nhóm trò chơi để luyện tập từ vựng kết hợp với cấu trúc gồm có :
+ Noughts and crosses
+ Take a survey
+ Lucky numbers
+ Jumbled words
+ Chain games
+ Matching
+ Networks

5


Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

2.2.1. Nhóm trò chơi để luyện tập từ vựng :
2.2.1.1. Hangman, Shark attact, Cat catches mice.
- Giáo viên gợi ý số chữ của từ cần đoán bằng số gạch ngắn trên bảng hoặc màn
hình máy chiếu.
(_ _ _ _ _ _ _) : Mỗi chỗ gạch ngang biểu thị cho một chữ cái
- Yêu cầu học sinh đoán các chữ có trong từ. (Đọc các chữ cái theo cách đọc bảng
chữ cái tiếng Anh).
- Học sinh được phép đoán cả từ nếu ½ chữ cái của từ được được đoán đúng.
- Nếu học sinh đoán sai, giáo viên gạch một gạch (theo thứ tự trong hình vẽ
“Hangman”), hoặc bước xuống một bậc “Shark attact”, và tiến một bước “ Cat
catches mice”.
- Học sinh đoán sai 6 lần thì bị thua (bị treo cổ), hoặc sẽ bị rơi vào mồm cá mập (bị
cá mập ăn thịt), hoặc (mèo sẽ bắt được chuột ăn thịt), sau đó giáo viên giải đáp từ.
+ Ví dụ:
- Period 34 Unit 6 lesson 2 A4-7
---(lake)
----(river)
* Cat catches mice.

- Period 56 Unit 9 lesson 2 A3,5a
----chest
---feet
6

Lương Văn Hanh



Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

* Hangman:

* Shark attact:

2.2.1.2. Slap the board :
- Giáo viên viết một số từ mới hoặc dán tranh lên bảng.
- Gọi 2 nhóm học sinh lên bảng (mỗi nhóm từ 2 đến 4 học sinh)
- Yêu cầu 2 nhóm đứng cách bảng một khoảng cách bằng nhau.
- Giáo viên hô to từ tiếng Việt nếu trên bảng là từ tiếng Anh và ngược lại.
- Lần lượt học sinh ở 2 nhóm chạy lên bảng và vỗ vào từ mà cô giáo vừa đọc.
- Nhóm nào vỗ được nhiều từ hơn ( ghi được nhiều điểm hơn) thì thắng.
+ Ví dụ:
- Period 23 Unit 4 lesson 4 C1-3 (P49)
Vocabulary
(to) get up: ngủ dậy
(picture)
(to) get dressed: mặc quần áo
(Mine)
(to) brush one’s teeth: đánh răng
(mine)
(to) wash one’s face: rửa mặt
(picture)
(to) have/eat breakfast: ăn sáng
(explaination)
(to) go to school: đi học
(explaination)

then (conj): sau đó
(translation)
after that: tiếp theo
(translation)
7

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

get dress

get up

Wash one’s face

brush one’s teeth

go to school

have breakfast

- Period 63 Unit 10 Lesson 4 B4-6 (P110-111)
Warm up
orange juice
hungry

thirsty
rice


hot

2.2.1.3. Rub out and remember :
- Giáo viên viết từ mới hoặc dán tranh lên bảng, cho học sinh đọc vài lần để ghi nhớ.
- Xoá dần từng từ tiếng Anh và yêu cầu học sinh nhìn từ tiếng việt để đọc lại các từ
bị xoá.
- Khi các từ đã bị xoá hết, yêu cầu học sinh lên viết lại.
+ Ví dụ:
- Period 15 Unit 3 Lesson 4 B3-6 (P36-37)
Vocabulary:
How many? Bao nhiêu?
(translation)
people (n):
người
(explanation)
bookcase (n): tủ sách
(picture)
bench (n): ghế dài
(picture)
(sau khi xóa hết các từ tiếng anh sẽ có nội dung như sau)
………… ? Bao nhiêu?
………… (n): người
………….(n): tủ sách
………….(n): ghế dài
- Period 20 Unit 4 lesson 1 A1,2 (P44-45)
Vocabulary:
8

Lương Văn Hanh



Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

big (adj):
to, lớn
(picture)
small (adj):
nhỏ
(picture)
in the city:
ở thành phố
(situation)
in the country: ở nông thôn:
(situation)
(sau khi xóa hết các từ tiếng anh sẽ có nội dung như sau)
..................(adj): to, lớn
..................(adj): nhỏ
..................:
ở thành phố
..................:
ở nông thôn:
2.2.1.4. Bingo:
- Giáo viên chuẩn bị một dãy số hoặc từ vựng.
- Yêu cầu học sinh vẽ một bảng gồm 9 ô vuông.
- Học sinh tự viết vào 9 ô vuông 9 con số hoặc 9 từ bất kỳ.
- Giáo viên đọc to lần lượt các con số hoặc từ trong dãy số, tữ vựng mà mình đã
chuẩn bị sẵn.
- Học sinh lắng nghe và đánh dấu vào ô có con số, từ mà giáo viên vừa đọc.
- Học sinh nào có 3 ô liên tiếp ở hàng ngang, dọc hoặc chéo thì hô lớn : “bingo”,

học sinh nào hô “bingo” trước sẽ thắng.
+ Ví dụ:
- Period 9 Unit 2 lesson 3 B3-6 (P24-25)
Students fill any of letters from the alphabet (9 letters)
T reads:
j
p
v
q, e, i, o, u, x, z, b, g
a
x
n
w, l, s, t, y, m
c, r, f, d, t, n
q
o
m
k, h, v
- Period 14 Unit 3 lesson 3 B1,2 (P35-36)
Sts choose 9 numbers from 0 -> 20.
1
13
5
T reads:
20
17
8
8, 10, 17, 19, 15, 20, 6, 1, 4, 11, 14, 2,
9
2

6
0, 3, 16, 5, 7, 12, 18, 13, 9.
- Listen and tick () the numbers they have.
2.2.1.5. Jumbled words:
- Để kiểm tra mức độ nhớ từ của học sinh giáo viên viết một số từ là các chữ cái đã
bị xáo trộn lên bảng.(có thể chuẩn bị sẵn trên bìa hoặc trên powerpoint)
- Chia học sinh làm 2 nhóm chơi để tính điểm.
- Từng em đại diện nhóm lên sắp xếp lại các chữ cái để tạo thành từ có nghĩa.
- Nhóm nào sắp xếp được nhiều từ hơn sẽ thắng.
9

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

+ Ví dụ
- Period 5 Unit 1 lesson 5 C1,2 (P17)
Học sinh luyện tập thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 từ:
+ tgieh
->
+ etrenouf ->
+ treniteh ->
+ eevsn
->
+ lewtev
->
+ ientenen ->
+ neelve
->

+ ytwnet
->
Đáp án:
+ eight
+ fourteen
+ thirteen
+ seven
+ twelve
+ nineteen
+ eleven
+ twenty
- Period 10 Unit 2 lesson 4 C1 (P26-27)
+ veeingn = (evening)
+ lleho = (hello)
+ treets = (street)
+ ndsta pu = (stand up)
+ mnae = (name)
- Period 28 Unit 5 lesson 4 B1-3 (P56-57)
+ ypal -> play
+ cthaw -> watch
+ ader -> read
+ tislen -> listen
2.2.1.6. Wordsquare :
- Giáo viên viết ô chữ lên bảng hoặc chuẩn bị sẵn lên bìa.
- Nêu chủ điểm của các từ và số lượng từ cần tìm trong ô chữ.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng khoanh tròn các từ đã tìm
thấy ( theo hàng dọc, ngang, chéo…)
- Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn sẽ thắng.
+ Ví dụ:
- Period 29 Unit 5 lesson C1 (P56-57)

H O M E W O R K
S L I
S T E N T
T D O P L A Y A
A G W O R K O K
R O N R E A D E
T W A T C H T E
T M U S I
C V A
O F I
N I
S H T
10

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

* Answer key:
start, to, old, go, sport, take, eat.
homework, listen, do, play, TV.
work, ok, read, watch, at, music, finish,

- Period 61 Unit 10 lesson 2 A2,4,6 (P105-106)
T
H
I
R
S

T
Y

A
U
H
F
F
I
F

L
N
O
A
U
R
E

K
G
T
T
L
E
E

G
R
C

O
L
D
L

→ talk, hungry, hot, fat, full, tired, go
↓ thirsty, cold, old, short.

O
Y
S
H
O
R
T

2.2.1.7. Brainstorming, networks:
- Giáo viên viết chủ đề từ vựng lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp hoặc chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có khoảng 2 phút chuẩn bị
để liệt kê các từ liên quan đến chủ điểm của nhóm.
- Mỗi nhóm cử đại diện luân phiên nhau lên bảng viết từ theo chủ điểm của nhóm
mình.
- Nhóm nào viết được nhiều từ hơn và nhanh hơn sẽ thắng.
+ Ví dụ:
- Period16 Unit 3 lesson 5 C1,2 (P38-39)
a teacher
a doctor
Jobs
nurse


- Period 32 Grammar practice 2.
Read books
11

Your time
table

have classes
Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

Do
Listen to music

housework

Take a shower
- Period 59 Unit 9 lesson 5 B4,5 (P101-102)
A
colors

B
colors

white

black


Eat

yellow

red

2.2.1.8. Matching:
- Giáo viên viết các từ mới hoặc từ muốn ôn lại cho học sinh thành cột. Cột khác
viết ý nghĩa, từ tiếng Việt , hoặc vẽ thành một cột khác không theo thứ tự của các từ
ở cột kia.
- Yêu cầu học sinh nối các từ tương ứng ở 2 cột với nhau. ( có thể ghép từ với tranh)
- Sau đó giáo viên kiểm tra lại kết quả của học sinh.
+ Ví dụ:
- Period 7 Unit 2 lesson 1 A-4 (P20-22)
9+5
thirteen
20 – 7
eight
11 + 7
fourteen
10 + 2
sixteen
5 +3
twelve
8x2
eighteen
- Period 8 Unit 2 lesson 2 B1,2 (P23-24)

- Hue
- sống

- a city
- a street
12

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

- a house

- Period 22 Unit 3 lesson 4 B1-5 (P47-48)
1st:
the second
nd
2 :
the third
rd
3 :
the first
th
4 :
the seventh
th
5 :
the ninth
th
6
the fifth
th

7 :
the tenth
th
8 :
the eighth
th
9 :
the sixth
th
10 :
the fourth
- Period 60 Unit 10 lesson 1 A1,2,5 (P104-106)
T reads: Nhan is hungry. He’d like noodles
Phuong is thirsty. She’d like a drink. Ba is full. Huong is cold
Answer key: a. Nhan
b. Phuong
c. Huong

f. Ba

2.2.1.9. Simon says:
- Giáo viên có thể chia lớp thành 2 nhóm. (mỗi nhóm có thể đứng thành vòng tròn)
- Giáo viên hoặc một em học khá làm người hô (chỉ đạo)
- Học sinh sẽ làm theo người chỉ đạo đó bắt đầu câu mệnh lệnh bằng từ: “Simon
says”
VD:
- Người chỉ đạo hô: “Simon says : Stand up!” -> Học sinh sẽ đứng dậy.
- Người chỉ đạo hô: “Stand up!” -> Học sinh không làm theo mệnh lệnh đó.
13


Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

(Lưu ý: Có thể chơi theo nhóm, nhóm nào có ít người vi phạm sẽ thắng, nếu thua
sẽ bị phạt: hát hoặc nhảy lò cò).
+ Ví dụ:
- Period 7 Unit 2 Lesson 1 A1-4(P20-22)
T reads:
Simon says “stand up”
“Sit down”
Simon says “sit down”
“Open your book”
Simon says “open your book”
Simon says “close your book”
“stand up”
Simon says “stand up”
………………………………………………………..
- Period 55 Unit 9 lesson 1 A1,2 (P96-97)
T reads:
Simon says touch your head
Simon says touch your head
Simon says touch your feet
Simon says touch your left hand
Simon says touch your chest
Simon says touch your fingers
Touch your shoulders!
Touch your foot!
Simon says touch your shoulders

Simon says touch your left foot!
Simon says touch your legs
Simon says touch your right foot
Touch your head!
Touch your head!
Touch your shoulders!
Touch your toes!
2.2.2. Nhóm trò chơi để luyện tập từ vựng kết hợp với cấu trúc :
2.2.2.1. Noughts and crosses:
- Giáo viên chuẩn bị 9 ô vuông lên bảng, bìa hoặc trên power point, mỗi ô chứa 1 từ
hoặc hình vẽ.
- Chia học sinh thành 2 nhóm: Nhóm 1 – Noughts (O), nhóm 2 – Crosses (X)
- Hai nhóm sẽ lần lượt chọn từ trong từng ô và đặt câu với từ đó, mỗi câu đúng
sẽ được một (O) hoặc một (X).
- Nhóm nào có 3 (O) hoặc 3 (X) trên một hàng ngang, dọc, chéo trước sẽ thắng
cuộc.
+ Ví dụ:
- Period 11 Unit 2 lesson 5 C2-4 (P28-29)
(1)
(3)
(2)
Explain sts how to
play this game.
Devide class into
(5)
(4)
two groups A and B.
(6)
• Example exchange:
14


()

Lương Văn Hanh

(8)

(9)


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

S1: What is this?
S2: It is { a pen }
S1: How do you spell it?
S2: P- E -N

- Period 17 Unit 3 lesson 6 Grammar practice 1 (P40-43)
* Noughts and crosses:
They/ teachers
We/ students
Explain sts how to play
(1)
(2)
This game.
He/ engineer
I/ student
Devide class into two teams
(4)
(5)

A and B.
You/ 12
We/ brothers
• Ex: - They are teachers
(7)
(8)

She/ nurse
(3)
They/ sisters
(6)
She/ doctor
(9)

- Period 26 Unit 5 lesson 2 A3,4 (P53-54)
He/play games
She/ brush her teeth
Lan/do the housework
(1)
(2)
(3)
Ba/get dressed
Nam/go to shool
Thu/do her homework
(4)
(5)
(6)
She/wash her face
He/have breakfast
Mai/listen to mucsic

(7)
(8)
(9)
Explain sts how to play this game.
Devide class into two teams A and B.
Sts use: Every morning, every afternoon, every evening in their questions.
• Example exchange:
S1: What does Ba do {every morning}?
S2: She gets dressed.
- Period 61 Unit 10 lesson 2 A3,4,6 (P105-106)
Explain sts how to play this game.
Devide class into two teams A and B.
• Example: S1: What would you like?
S2: I’d like some water.
...........................................

15

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

- Period 77 Unit 12 lesson 5 C1-4 (P130-131)
Divide class into 2 teams.
S1: How often do you swim ?
S2: Twice a week.
swim
read a book
(1)

(2)
go to school
play football
(4)
(5)
watch T.V
listen to music
(7)
(8)

play tennis
(3)
do homework
(6)
play volleyball
(9)

2.2.2.2. Take a survey :
- Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ bảng vào vở theo yêu cầu nội dung bài học.
- Giáo viên nêu chủ điểm hoặc câu hỏi lên bảng.
- Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm, hỏi đáp và ghi các thông tin về cá
nhân( của bạn mình) vào bảng đã kẻ.
- Sau khi học sinh phỏng vấn xong, giáo viên yêu cầu một số học sinh tường thuật
lại nội dung các thông tin vừa ghi được.
+ Ví dụ:
- Period 5 Unit 1 lesson 5 C1-5 (P17)
Name
Lan
..........................
..........................

............................
* Example exchange :
16

Telephone number
0912097482
..................................
.................................
..................................
Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

S1 : What’s your name ?
S2 : My name is {Lan}.
S1 : What’s your telephone number ?
S2 : oh - nine - one - two - oh - nine - seven - four - eight –two.
- Period 8 Unit 2 B1-2 (P23-24)
Name
Age
Place
Nga
12
Phong Du
................................
..................................
..................................
S1: What’s your name?
S2: My name’s Nga.

S1: How old are you?
S2: I’m twelve years old.
S1: Where do you live?
S2: I live in Phong Du.
- Period 25 Unit 5 lesson 1 A1,2 (P52-53)
Name
Cuong

What time ...?
get up
have breakfast
5.30

play games

S1: What time do you get up, Cuong ?
S2: 5.30
S1: What time do you have breakfast?, etc.
- Period 43 Unit 7 Lesson C4 (P79-80)
Actions
Name....
Get up
Ba
Go to school
Classes start
Classes end
Go home
Have lunch
S1: What’s your name?
S2: I’m Ba

S1: What time do you get up?
S2: I get up at 6.00.
..................................................................
- Period 74 Unit 12 lesson 2 A4-5 (P126)
Name

do homework

Time
6.00

Sports
17

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

Hoa

swim

volleyball

Table tennis

S1: Which sports do you play?
S2: I swim
S1: What else?......

2.2.2.3. Lucky numbers (Lucky flowers, lucky animals, lucky apples….):
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Giáo viên chuẩn bị một số câu hỏi và đánh số câu hỏi lên bảng ( trong các số đó sẽ
có khoảng 2, 3 hoặc 4 số may mắn - VD : 3, 6 , 9, 10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- Nếu chọn đúng số may mắn, học sinh được 2 điểm mà không phải làm gì.
- Mỗi số còn lại ứng với một câu hỏi hoặc một yêu cầu, nếu trả lời đúng hoặc làm
đúng yêu cầu, học sinh sẽ được 2 điểm.
- Nếu mỗi nhóm trả lời sai, nhóm kia có quyền tiếp tục trả lời câu hỏi đó.
- Khi các số đã được chọn hết, nhóm nào có nhiều điểm hơn thì thắng cuộc.
+ Ví dụ:
- Period 9 Unit 2 lesson 3 B3-6 (P24-25)
Revision: Lucky numbers.
1
2
3
4
5
6

7


8

9

10

Have Ss play into 2 groups (A/B).
Questions: 1/ How are you?
2/ LN
3/ Where do you live?
4/ How old are you?
5/ Say” đứng lên”.
6/ Say greeing in the afternoon.
7/ Say greeting in the morning.
8/ Say “mở sách ra”.
9/ LN
10/ Say the informal greeting.
- Period 32 Grammar practice 2.
Have Ss to play “lucky numbers” game. Practice the following conversation:
What time do/ does + S ...?
18

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

I / He / She ........................at + time.
Ex: What time do you get up?

What time does she/ he get up?
I get up at 6.00.
She/ He gets up at ……
1. get up
2. lucky number
3. go to school
5. have classes
6.lucky number
7. go home

4. have luch
8. do housework

- Giáo viên có thể biến thể từ trò chơi này sang tên gọi khác nhằm giúp cho bài học
sinh động hơn.
+ Ví dụ:
- Period 81 Unit 13 lesson 3 B1 (P138-139)
Do you like to play a game ?
Let’s play a game: Lucky animals.
1. What’s the weather like in winter ?
2. What do you usually do in the fall?
3. What do you usually eat in the winter?
4. LN.
5. What’s the weather like in the spring ?
6. LN.
7. Where do you usually go in the summer?
8. What weather do you like ?

19


Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

2.2.2.4. Chain games :
- Giáo viên có thể chia lớp thành 2- 4 nhóm.
- Giáo viên đưa ra một câu mẫu.
20

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

- Các nhóm lần lượt đặt câu nối tiếp câu của cô giáo và của nhóm khác.
- Nhóm nào đặt được nhiều câu hơn thì thắng cuộc.
+ Ví dụ:
- Period 15 Unit 3 lesson 4 B3-6 (P36-37)
Warm up:
Sts use the information they have filled in B2 - P.36 to describe their classroom.
• Example:
S1: There’s (one) book
S2: There’s (one) book and (six) tables.
S3: etc .....
- Period 23 Unit 4 lesson 4 C1-3 (P49)
• Example:
S1: I get up
S2: I get up and I brush my teeth
S3: I get up, I brush my teeth and I get dressed....

- Period 63 Unit 10 lesson 4 B4-6 (P110-111).
Divide class into Groups Ss practice polite requests.
• Example:
S1:

I’d like some fish.

S2:

I’d like some fish and some vegetables.

S3:

I’d like some fish, some vegetables and some milk.

S4:

etc…

2.2.2.5. Matching:
- Giáo viên viết các câu hỏi thành cột. Cột khác viết câu trả lời không theo thứ tự
của các câu hỏi ở cột kia.
- Yêu cầu học sinh nối các câu hỏi cho phù hợp với câu trả lời ở 2 cột với nhau.
(hoặc có thể ghép lời cho tranh).
- Sau đó giáo viên kiểm tra lại kết quả của học sinh.
+ Ví dụ:
- Period 7 Unit 2 lesson 1 A1-4 (P20-22)
Have sts look at pictures on p.21.
21


Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

Run through.
Ask them to match the pictures with right commands.
Call sts to answer and correct.
Give an example: a. open your book
Give the correct : b. sit down, c. come in, d. close your book, e. stand up
- Period 21 Unit 4 lesson 2 A3-6 (P44-45)
1/ Where’s Phong’s school ?

a) 20

2/ How many classrooms are there in
Phong’s school?

b) 900

3/ How many classrooms are there in
c) in the country

Thu’s school ?
4/ How many students are there in Thu’s

d) 8

school?
2.2.2.6. Networks:

- Giáo viên viết câu hỏi hoặc chủ đề cần ôn lại lên bảng.

- Học sinh làm việc cá nhân tìm những thông tin trả lời câu hỏi hoặc theo chủ điểm
đã cho.
- Sau đó so sánh với bạn hoặc nhóm của mình.
- Giáo viên tập hợp các thông tin phản hồi từ học sinh.
+ Ví dụ:
- Period 67 Unit 11 lesson 3 A3,4 (P117)
T divides class into 2 teams Ss go to the board and write the words using with
“How much?” and “How many?”
A

B
meat

How much

How many

water
cooking oil

banana
eggs

oranges

2.2.3. Bài giảng thực nghiệm:
22


Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

Unit 2: At school
Lesson 1: Part A: Come in 1 – 4 (P20-22)

Period 7

A. Objectives:
- By the end of the lesson, students will be able to use some classroom imperatives;
understand and carry out the require of some simple classroom imperatives and
teacher’s commands.
B. Teaching aids : posters, pictures.
C. Methods: Matching, mine drill, mapped dialogue, simon says
D. Contents:
I. Organization
Class

Date of teaching

Absent students

6B
II. Warmer:
* Matching :

- Greetings
9+5

20 – 7
11 + 7
10 + 2
5 +3
8x2

Thirteen
Eight
Fourteen
Sixteen
Twelve
eighteen

III. New lesson
* Step 1: Presentation:
1/ Vocabulary:
- (to) come in: mời vào, đi vào (situation)
- (to) stand up: đứng dậy
(mime)
What am I doing?
- (to) sit down: ngồi xuống (mime)
- (to) open: mở
(mime)
- (to) close: đóng
(antonym) ?What’s the opposite word of “open”
- Your : của bạn
- book (n): quyển sách
(realia)
? What’s it?
• Checking vocabulary: What and Where.

2/ Presentation text:
? What does the teacher often say command in the classroom?
- Ask sts look at A1-p20.
- T reads model “come in, stand up, sit down........”
23

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

- Listen and repeat chorally.
* Step 2: Practice:
1/ Matching:
- Have sts look at pictures on p.21.
- Run through.
- Ask them to match the pictures with right commands.
- Call sts to answer and correct.
- Give an example:
a. Open your book
- Give the correct :
b. sit down
c. come in
d. close your book
e. stand up
2/ Mime Drill:
Teacher mimes
- Open book.
- Stand up (come in/ sit down/ close book).


Students say
- Open your book.
- Stand up.

3/ Play simon says:
- Explain sts how to play this game.
- If I say “Simon say” - you do it and if I don’t say “Simon say” - you don’t do it.
- T says Simon say stand up/ sit down/....
- After playing game: ? Who does wrongly? - put your hand up.
- Punishment: Let’s sing a song.

* Step 3: Production:
• Mapped dialogue:
. .
-

. .
-

. .
Children
- ---------, ------ We’re ----, thank you. ---- ----- ?
- Yes, Miss!
- Yes, Miss!

Miss Hoa
- Good morning, --- How ----- you ?
- Fine, ---. Sit ---- And open ---- ---* Example exchange
- Good morning
- Good morning, Miss Hoa

- How are you ?
- We’re fine. How are you ?
24

Lương Văn Hanh


Kinh nghiệm luyện tập từ vựng và cấu trúc qua các trò chơi trong Tiếng Anh 6

- Fine, thanks. Sit down
- Yes, Miss!
- And open your book
- Yes, Miss!
IV. Summary: - Consolidate all the content of the lesson.
V. Homework:
2.3. Kết quả.
Qua những lần tiến hành dạy từ vựng và luyện tập cấu trúc câu cho các em
bằng các biện pháp trên, thực hiện một cách nghiêm khắc theo đúng trình tự như các
trò chơi mà tôi đã đề cập ở trên vì vậy tôi và học sinh của tôi đã đạt được những kết
quả nhất định. Kết quả tốt nhất chính là lớp học rất sôi nổi, học sinh hiểu bài và nhớ
bài lâu hơn, nhiều học sinh còn yếu trong quá trình luyện tập từ vựng nay đã mạnh
dạn hơn. Học sinh có thể nắm được nội dung bài học đến 90% tại lớp.
Sau đây là kết quả học lực của học sinh lớp 6B năm học 2014 – 2015 :
Kết quả
Khối
lớp
6B


số

44

Giỏi

Khá

Học kỳ

Trung
bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

I

3

6,8

9

20,5

22

50

10

22,7

0

0

II

3


6,8

9

20,5

31

70,5

1

2,2

0

0

Cả năm

3

6,8

9

20,5

31


70,5

1

2,2

0

0

2.4. Rút ra bài học kinh nghiệm.
Muốn có kết quả tốt trong giảng dạy bộ môn Tiếng Anh nói chung, từ vựng
và cấu trúc câu nói riêng, trước hết giáo viên phải có trách nhiệm, có lòng nhiệt tình,
yêu nghề, mến trẻ, biết đầu tư cho bài soạn cũng như bài giảng có chất lượng, phải
xác định rõ mục đích yêu cầu trọng tâm của bài dạy, biết sử dụng và kết hợp linh
hoạt, sáng tạo các phương pháp dạy học phù hợp với đặc trưng bộ môn, với nội
dung bài học cụ thể, phù hợp với từng đối tượng học sinh, kết hợp tốt các phương
pháp ngay trong các hoạt động dạy và học.
Bên cạnh đó chúng ta nên thường xuyên linh động sử dụng các thủ thuật hoạt
động hiệu quả mà ta thường dùng ở các tiết dạy từ vựng và cấu trúc câu để tránh sự
lặp đi lặp lại gây nhàm chán cho học sinh.
25

Lương Văn Hanh


×