Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ĐH THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.62 KB, 20 trang )

DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TTHCM
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
-

Nhiệm vụ môn học: Đi sâu nghiên cứu làm rõ:
Cơ sở (khách quan, chủ quan) hình thành TTHCM, qua đó khẳng định sự ra đời của

TTHCM là một tất yếu khách quan và giải đáp các vấn đề lịch sử dân tộc đặt ra
- Các giai đoạn hình thành, phát triển TTHCM
- Nd, bản chất CM, KH, đặc điểm của các quan điểm trong hệ thống TTHCM
- Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của TTHCM đối với CM VN
- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển TTHCM qua các giai đoạn
- Các gtri tư tưởng, lý luận của HCM đối với kho tàng tư tưởng, lý luận CM thế giới
của hiện đại
CHƯƠNG II
1. Quá trình hình thành và phát triển TTHCM (5 thời kỳ)
• Trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
Tiểu sử: HCM (lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sau đổi là Nguyễn Tất Thành) sinh
ngày 19-5-1890 trog 1 gd nhà nho yêu nước, gần gũi với nd. Thân sinh là cụ Nguyễn Sinh
Sắc – 1 nhà nho cấp tiến có lịng u nước, thg dân. Tư tưởng và tấm gg của cụ Sinh Sắc đã
ảnh hưởng sâu nặng tới quá trình hình thành nhân cách của HCM. Cuộc sống của người mẹ bà Hoàng Thị Loan cũng ảnh hưởng đến tư tg, tình cảm của HCM về đức tính nhân hậu,
đảm đang, sống chan hòa với mọi ng.
Tận mắt chứng kiến cảnh thực dân Pháp áp bức bóc lột nd ta nên HCM thấu hiểu được
sự cùng cực của đồng bào mình và khơng đồng tình với đường lối lãnh đạo của các bậc tiền
bối.

-

Thời kỳ 1911-1920: Tìm thấy con đg cứu nước, giải phóng dân tộc.


1911: HCM sang phg Tây đi tìm đường cứu nước – khác với hg đi truyền thống của

các bậc tiền bối
1919: Gửi bản yêu sách của nd An nam tới hội nghị Véc xây đòi Pháp thừa nhận
quyền tự do bình đẳng dân chủ của nd VN. Bản yêu sách đã vạch trần tội ác của thực dân
Pháp và làm cả thế giới chú ý tới tình hình VN và Đơng Dg
- 12-1920 tham gia thành lập ĐƯỢCS Pháp, trở thành ng cộng sản VN đầu tiên, đánh
dấu bc chuyển biến về chất trong tư tưởng, từ CN yêu nước đến với chủ nghĩa Lenin, từ giác
ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ ng yêu nước trở thành ng cộng sản
• Thời kỳ 1921 – 1930: hình thành cơ bản TT về CM VN
Đây là thời kỳ NAQ hoạt động sôi nổi nhất cả về thực tiễn và lý luận để tiến tới thành
lập ĐƯỢCS VN
-

Về hoạt động thực tiễn:

+ Thành lập hội liên hiệp thuộc địa
+ Ra báo Người cùng khổ


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

+ Dự đại hội V quốc tế cộng sản
+ Thành lập hội VN CM Thanh niên
+ Xuất bản báo Thanh niên
+ Thành lập ĐCSVN (3-2-1930)
-

Về hoạt động lý luận:


+ Viết nhiều tác phẩm như Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Đường cách mênh
(1927), Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng…thể hiện rõ bản chất của chủ nghĩa thực dân
và nêu rõ quan điểm về CM giải phóng dân tộc


Thời kỳ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường CM

Vào cuối những năm 20 đầu những năm 30 của thế kỷ XX, quốc tế CS bị chi phối bởi
khung hướng “tả”. Do ko nắm được thực tế ở các nước thuộc địa nên quốc tế CS đã phê
phán NAQ có tư tưởng “tả khuynh” và thủ tiêu chính cg sách lc vắn tắt, nhưng NAQ vẫn
kiên trì giữ vững quan điểm của mình. Thực tiễn đã chứng minh qdiem của Người là đúng
và đến tháng 7-1935, đại hội QTCS đã phê phán khuynh hướng tả trog phog trào CSQT
1936 Đảng ta đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên trên hết
1941, HCM về TQ và chủ trì hội nghị TW lần thứ 8
2-9-1945 Người đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước VNDCCH

-

Thời kỳ 1945-1969:TTHCM tiếp tục phát triển, hồn thiện
1945-1946: chủ trg củng cố chính quyền CM non trẻ, diệt giặc đói, giặc dốt, khắc

phục nạn tài chính thiếu hụt, cbi điều kiện vật chất, tinh thần cho cuộc kc trg kỳ, thực hiện
chiến lc đối ngoại mềm dẻo, thêm bạn, bớt thù
- 1946-1954: giai đoạn kc chống Pháp: TTHCM đã bổ sung và phát triển đg lối chiến
tranh nhân dân toàn diện, trg kỳ, tự lực cánh sinh, vừa kháng chiến vừa kiến quốc, xd chế độ
dân chủ ndan, xd đạo đức CM, lãnh đạo nd ta giành thắng lợi
- 1954-1969: kc chống Mỹ: TTHCM được bổ sung, phát triển và hoàn thiện thành 1
hệ thống quan điểm,lý luận về CMVN, xd nhà nước của dân, do dân vì dân, thực hiện quá
độ lên CNXH, thực hiện song song 2 nvu chiến lược ở cả 2 miền BN, phát triển KT VH, xd
ĐCS, củng cố tăng cg đoàn kết dân tộc

2. GIÁ TRỊ TTHCM VỚI CMVN VÀ THẾ GIỚI
2.1. Với CMVN
- Là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc VN. Là 1 hệ thống những quan điểm về con
đg CMVN được hình thành trên nền tảng chủ nghĩa Mac Lenin, đáp ứng nhiều vấn đề của
thời đại, của sự nghiệp CMVN và thế giới
- Là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa yêu nước, truyền thống văn hóa, nhân nghĩa
và CMVN với tinh hoa văn hóa nhân loại, được nâng lên tầm cao mới dưới ánh sáng của chủ
nghĩa Mac Lenin, phản ánh quy luật khách quan của sự nghiệp đấu tranh giải phóng trong


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

thời đại CM vơ sản, phản ánh mối qhe khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục
tiêu giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của CMVN: TTHCM soi
đường cho Đảng và nd ta trên con đg thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh XH công bằng
dân chủ văn minh và là nền tảng vững chắc để Đảng đưa ra những đg lối CM đúng đắn
2.2. Với thế giới
- Phản ánh khát vọng thời đại: HCM đã chỉ rõ tầm quan trọng đặc biệt của độc lập
dân tộc trog tiến trình đi lên CNXH, về tính tự thân vận động, mối qhe giữa CM GPDT
thuộc địa với CM vơ sản ở chính quốc, qua đó làm phong phú thêm kho tàng lý luận của CN
Mác Lenin
- Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng lồi ng: Góp phần xd con đg cứu nước
đúng đắn cho dân tộc, 1 phg pháp làm thức tỉnh hàng trăm triệu ng bị áp bức tại các nước
thuộc địa. HCM đã nhận thức đúng sự chuyển biến của thời đại, qua đó đề ra đg lối chiến lc
và phg pháp CM đúng đắn cho sự nghiệp cứu nước, GPDT. Những tư tg của HCM đã, đang
và sẽ mãi là chân lý sáng ngời, góp phần vào sự kiến tạo và phát triển của nhân loại.
- Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả
CHƯƠNG II
3. VẤN ĐỀ DÂN TỘC, THUỘC ĐỊA TRONG TTHCM

3.1. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa
- Là vấn đề đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thực hiện
quyền dân tộc tự quyết, thành lập nn độc lập dân tộc
- Là nội dung lựa chọn con đg phát triển cho dân tộc
HCM đã lựa chọn và khẳng định: con đường phát triển của dân tộc trong bối cảnh thời
đại mới là đi lên CNXH

3.2. Độc lập dân tộc – nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa
- Cách tiếp cận từ quyền con người: HCM tìm hiểu và tiếp cận những nhân tố về con
người được nêu trog Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ, tuyên ngôn nhân quyền và
dân quyền của Pháp như quyền bình đẳng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc… và khái
quát, nâng cao thành quyền dân tộc,
- Nội dung của độc lập dân tộc : Là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa. Độc
lập tự do là mục tiêu chiến đấu, là nguồn sức mạnh làm nên chiến thắng của dân tộc VN trog
thế kỷ XX, 1 tư tưởng lớn trog thời đại GPDT
3.3. Chủ nghĩa dân tộc – một động lực lớn của đất nước
Cùng với sự lên án chủ nghĩa thực dân và cổ vũ các dân tộc thuộc địa vùng lên đấu
tranh, HCM khẳng định : Đối với các dân tộc thuộc địa ở phương Đông, “chủ nghĩa dân tộc
là động lực lớn của đất nước”.


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

-

CN dân tộc là chủ nghĩa yêu nước chân chính của các dân tộc thuộc địa
Xuất phát từ sự ptich qhe giai cấp trong XH thuộc địa, từ truyền thống dân tộc VN,

HCM đã đánh giá cao sức mạnh của CNDT mà những ng cộng sản phải nắm lấy và phát
huy, và Người cịn cho đó là “1 chính sách mang tính hiện thực tuyệt vời”

4. LUẬN ĐIỂM THỂ HIỆN SỰ MỚI MẺ, SÁNG TẠO NHẤT CỦA HCM
TRONG TT CMGPDT
CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước
CM vơ sản ở chính quốc
- Trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ và CNTD, CM thuộc địa có tầm qtrong đặc
biệt. ND các DTTĐ có khả năng CM to lớn.
- HCM khẳng định cơng cuộc giải phóng NDTĐ chỉ có thể thực hiện được bằng sự
nỗ lực tự GP. Người đánh giá rất cao sm của 1 DT vùng dậy chống ĐQTD. Người
chủ trương phát huy nỗ lực chủ quan của DT, tránh TT bị động, trông chờ vào sự
giúp đỡ bên ngoài
- Theo HCM, CM GPDT ở thuộc địa và CMVS ở chính quốc có mqh mật thiết với
nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ, đó là mqh bình
đẳng chứ k phải mqh lệ thuộc
- Nhận thức đúng vai trò, vị trí của CM GPTĐ và sm DT, NAQ cho rằng CM
GPDT ở thuộc địa có thể giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
=> Đây là 1 LĐ sáng tạo, mới mẻ nhất, 1 cống hiến quan trọng của HCM vào kho
tàng lý luận của Mác-Lênin đã được lịch sử chứng minh hoàn toàn đúng đắn.

5. CMGPDT PHẢI ĐƯỢC TIẾN HÀNH BẰNG CON ĐƯỜNG BẠO LỰC. LIÊN
HỆ CMVN
Các thế lực đế quốc sd bạo lực để xâm lược và thống trị thuộc địa, đàn áp dã man các
phong trào yêu nước. “Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là 1 hành động bạo lực của kể
mạnh đối với kẻ yếu rồi”. Chưa đè bẹp ý chí xâm lược của chúng thì chưa thể có thắng lợi
hồn tồn. Vì thế, con đg giành và giữ độc lập dân tộc chỉ có thể là con đg CMBL.
Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của bọn để quốc và tay sai, HCM vạch rõ tính
tất yếu của BLCM: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân
tộc, cần dùng BLCM chống lại BL phản CM, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.”
Quán triệt quan điểm của CN Mác Lenin, coi sự nghiệp CM là sự nghiệp của quần
chúng, HCM cho rằng BLCM là BL của quần chúng. Hình thức của BLCM bao gồm cả đấu
tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, nhưng phải “Tùy tình hình cụ thể mà quyết định những



DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

hình thức đấu tranh CM thích hợp, sd đúng và khéo kết hợp các hình thức đấu tranh vũ
trang và đấu tranh chính trị để giành thắng lợi cho CM”.
Đồng thời, tư tưởng BLCM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hịa bình. Xuất phát
từ tình u thg con người, quý trọng sinh mạng con người, Người luôn tranh thủ khả năng
giành và giữ chính quyền ít đổ máu. Người tìm mọi cách ngăn chặn xung đột vũ trang, tận
dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hịa bình.Việc tiến hành ctranh chỉ là
giải pháp bắt buộc cuối cùng. TT BLCM và TT nhân đạo hịa bình thống nhất biện chứng
với nhau


Liên hệ: Trog thời kỳ vận độngGPDT 1940-1945, HCM cùng với TW Đảng chỉ đạo

xd cơ sở của BL CM bao gồm 2 lực lg: lực lg chính trị quần chúng và lực lg vũ trang nhân
dân. Theo sáng kiến của Người, mặt trận Việt Minh được thành lập, là nơi taaogì hợp, giác
ngộ và rèn luyện lực lg chính trị quần chúng, giữ vai trị quyết định trong tổng khởi nghĩa vũ
trang.
Trong CMT8, bạo lực thể hiện bằng khởi nghĩa vũ trang với lực lg chính trị là chủ yếu.
Đó là cơng cụ để đập tan chính quyền của bọn phát xít Nhật và tay sai, giành chính quyền về
tay nhân dân.
HCM nhiều lần tìm cách vãn hồi hịa bình, gửi thư cho chính phủ Pháp, Mỹ đề nghị đàm
phán hịa bình.
CHƯƠNG III
6. BẢN CHẤT, ĐẶC TRƯNG CỦA CNXH VN(5d)
6.1. Bản chất(4 cách quan niệm của HCM)
- HCM có quan niệm tổng quát khi coi chủ nghĩa cộng sản, chủ nghĩa xã hội như là 1
chế độ XH bao gồm các mặt rất phong phú, hồn chỉnh, trong đó con người được phát triển

tồn diện, tự do
- HCM diễn đạt quan niệm của mình về CHXH ở VN trên 1 số mặt nào đó của nó như
chính trị, KT, VH, XH…
- HCM quan niệm về CNXH ở nước ta bằng cách nhấn mạnh mục tiêu vì lợi ích của
Tổ Quốc, của nhân dân, mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân
- HCM nêu CNXH ở VN trong ý thức, động lực của toàn dân dưới sự lãnh đạo của
ĐƯỢCS VN. Xd 1 XH như thế là trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi, động lực của toàn dân
tộc.
6.2. Đặc trưng
Đặc trưng tổng quát của CNXH ở VN theo HCM, cũng trên cơ sở của lý luận Mac
Lenin, nghĩa là trên những mặt ctri, KT VH, XH.


Chính trị:


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

-

Đó là một chế độ chính trị do nhân dân làm chủ. Nhân dân lao động là chủ và làm

chủ, nhà nước của dân, do dân và vì dân, dựa trên khối đại đồn kết tồn dân mà nịng cốt là
liên minh cơng nhân – nơng dân – lao động trí óc do ĐƯỢCS lãnh đạo
- CNXH là sự nghiệp của chính bản thân nhân dân, dựa vào sức mạnh của toàn dân để
đưa lại quyền lợi cho nhân dân.
• Kinh tế:
CNXH là 1 chế độ XH có nền KT phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của KH –
KT
- Có lực lg sx hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sx

- Sức sx luôn pt, ứng dụng có hiệu quả những thành tựu KHKT để tạo ra năng suất
LĐ ngày càng cao
• Xã hội:
- CNXH là chế độ ko cịn người bóc lột người, khơng cịn bóc lột, áp bức bất cơng,
thực hiện chế độ sở hữu XH về tư liệu sx và thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.
Đólà 1 XH được xd trên ngun tắc bơng bằng, hợp lý

-

Văn hóa:
CHXH là 1 XH pt cao về VH, đạo đức. Là 1 XH có hệ thống qhe XH lành mạnh,

cơng bằng, bình đẳng, khơng cịn bóc lột, đối lập giữa LĐ trí óc và LĐ chân tay, giữa thành
thị và nông thôn, con người được giải phóng, có điều kiện phát triển tồn diện
7. VẤN ĐỀ MỤC TIÊU, ĐỘNG LỰC CỦA CNXH Ở VN
Trong TTHCM, con người được khái niệm vừa là mục tiêu của sự nghiệp GPDT, GPXH
vừa là động lực của chính sự nghiệp đó. Tư tg đó được thể hiện rất cụ thể trong lý luận chỉ
đạo CM dân tộc dân chủ nhân dân và xd CNXH ở nước ta.
7.1. Mục tiêu
• Mục tiêu chính trị: Theo TTHCM, trog thời kỳ quá độ lên CNXH, chế độ chính trị
phải là do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước là của dân, do dân, vì dân. Nhà nước có 2
chức năng: dân chủ với nhân dân, chuyên chính với kẻ thù của nhân dân. 2 CN đó ko tách
rời nhau mà luôn đi đôi với nhau. Một mặt HCM nhấn mạnh phải phát huy quyền dân chủ và
sinh hoạt chính trị của nhân dân, mặt khác lại yêu cầu phải chuyên chính với thiểu số phản
động chống lại lợi ích của nd, chống lại chế độ XHCN
• Mục tiêu kinh tế: Theo HCM, chính trị chỉ ddac bảo đảm và đứng vững trên cơ sở
kinh tế vững mạnh. Nền KT mà cta xd là nền KTXHCN, cần phát triển toàn diện các ngành,
trog đó chủ yếu là CN, NN, thg nghiệp trog đó “CN và NN là 2 chân của nền KT nước nhà”
• Mục tiêu VH-XH: Theo HCM, VH là 1 mục tiêu cơ bản của CMXHCN. Người
khẳng định: “phải XHCN về nội dung”, xd 1 nền văn hóa mới:dân tộc, khoa học, đại chúng.

Đặt nhiệm vụ hành đầu là đào tạo con ngườiười và luôn nhấn mạnh đến trau dồi, rèn luyện


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

đạo đức CM, tạo điều kiện rèn luyện tài năng, cống hiến cho XH và gắn tài năng với đạo
đức.
7.2. Động lực
Động lực quan trọng và quyết định nhất là con ngườiười, là nhân dân LĐ, nịng cốt là
cơng – nơng – trí thức. HCM đã nhận thấy ở động lực này có sự kết hợp giữa cá nhân với
XH. Đồng thời coi trọng động lực KT, VH, KH, GD.
Ngoài các động lực bên trong còn kết hợp với các động lực bên ngoài như tăng cg đoàn
kết quốc tế, chủ nghĩa yêu nước phải gắn liền với CN quốc tế của giai cấp CN, phải sd tốt
những thành quả KH-KT thế giới.
HCM cịn cảnh báo và ngăn ngừa các yếu tố kìm hãm, triệt tiêu nguồn lực vốn có của
CNXH, làm cho CNXH trở nên trì trệ đó là tham ơ, quan liêu, lãng phí… mà Người gọi đó
là “giặc nội xâm”
Giữa nội lực và ngoại lực, HCM xd rất rõ nội lực là quyết định nhất, ngoại lực là rất
quan trọng.
8. TTHCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN
8.1. Thực chất: Theo HCM thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là quá
trình cải biến nền sx lạc hậu thành nền sx tiên tiến, hiện đại. là cuộc đấu tranh giai cấp gay
go, phức tạp trong điều kiện mới
8.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng nền tảng vật chất, kỹ thuật cho CNXH, xd các tiền đề về KT CT VH tư
tưởng cho CNXH
- Cải tạo XH cũ, xd XH mới, kết hợp cải tạo và xd, trong đó lấy xd làm trọng tâm,
làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài.
8.3. Tính chất phức tạp:
- Đây là 1 cuộc CM làm đảo lộn mọi mặt đời sống XH, cả lực lg sx và qhe sx, cả cơ

sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
- Đảng , nhà nước và nhân dân ta chưa có kinh nghiệp trong sự nghiệp xd CNXH nhất
là trên lĩnh vực KT
- Sự nghiệp xd CNXH ở nước ta luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài nước
chống phá
9. QUAN ĐIỂM CỦA HCM VỀ NỘI DUNG XD CNXH Ở NƯỚC TA TRONG
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
Công cuộc xd CNXH ở nước ta là 1 sự nghiệp CM mang tính tồn diện

-

Trong lĩnh vực chính trị:
Phải giữ vững và phát huy vai trị lãnh đạo của Đảng. Đảng phải ln tự đổi mới và

tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu, có hình thức tổ chức phù hợp.
- Củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
• Trong lĩnh vực kinh tế:


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

HCM đề cập lên các mặt: lực lg sx, qhe sx, cơ chế quản lý KT, nhấn mạnh đến việc tăng
NSLĐ trên cơ sở CNH XHCN
-

Quan niệm lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu, củng cố hệ thống thg nghiệp làm

cầu nối giữa các ngành
- Lưu ý phát triển đồng đều KT đô thị và nông thôn, vùng núi, hải đảo
- Chủ trg phát triển cơ cấu KT nhiều thành phần. Coi trọng qhe phân phối và quản lý

KT



Trong lĩnh vực VH – XH: HCM nhấn mạnh đến vấn đề xd con người mới, đề cao

vai trò của VH GD và KHKT. Nâng cao dân trí, đào tạo và sử dụng nhân tài, khẳng định vai
trò to lớn của VH trog đời sống XH.
10. VẬN DỤNG TTHCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN CẦN GIẢI
QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ GÌ
Vận dụng TTHCM về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở VN cần giải quyết
những vấn đề quan trọng nhất: (4vđề)
- Kiên trì mục tiêu ĐLDT và CNXH
- Phát huy quyền làm chủ của ND, khơi dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực, trước hết
là nội lực để đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước gắn bó với phát triển kinh tế tri thức.
- Kết hợp sm DT và sm thời đại
- Chăm lo xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước,
đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, thực hiện cần, kiệm,
liêm, chính, chí cơng vơ tư để xây dựng CNXH.
CHƯƠNG IV
11. TTHCM VỀ VAI TRÒ, BẢN CHẤT CỦA ĐCS VN
11.1.
Vai trò:
- HCM khẳng định: “Lực lg của giai cấp CN và nhân dân LĐ là rất to lớn, là vơ cùng
vơ tận nhưng lực lượng ấy cần có Đảng lãnh đạo mới chắc chắn thắng lợi”.
- Trong cuốn Đường cách mệnh (1927) HCM viết: “Cách mệnh trước hết phải có cái
gì? Trc hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngồi thì
liên lạc với dân tộc bị áp bức và vơ sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới
thành cơng, cũng như ng cầm lái có vững thuyền mới chạy.”
- Ngồi lợi ích của giai cấp CNm của nd LĐ, lợi ích của tồn dân tộc VN, lợi ích của

nd tiến bộ trên thế giới, Đảng ko có lợi ích nào khác
- Vai trị lãnh đạo của ĐƯỢCSVN, tính quyết định hàng đầu từ sự lãnh đạo của Đảng
đối với CMVN đã được thực tế lịch sử chứng minh, k có 1 tổ chức chính trị nào thay thế đc
11.2.
Bản chất:
- HCM khẳng định: ĐƯỢCSVN là Đảng của giai cấp CN, đội tiên phong của giai cấp
CN, mang bản chất giai cấp CN
- Bản chất giai cấp của Đảng là bản chất giai cấp CN, nhưng quan niệm Đảng ko
những là Đảng của giai cấp CN mà còn là Đảng của nd LĐ và của toàn dân tộc có ý nghĩa
lớn đối với CMVN


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

12. XD ĐẢNG VỀ TỔ CHỨC, BỘ MÁY(5d)
- Hệ thống tổ chức của Đảng: HCM khẳng định sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ tổ
chức, 1 tổ chức tiên phong chiến đấu của giai cấp CN. Hệ thống tổ chức của Đảng từ
TW đến cơ sở phải thật chặt chẽ, có tính kỷ luật cao.
- 5 nguyên tắc xd, phát triển Đảng kiểu mới của giai cấp CN: (4d)
a. Tập trung dân chủ:
Đây là nguyên tắc cơ bản trog xd Đảng. Giữa “tập trung” và “dân chủ” có mối quan hệ
khăng khút với nhau, đó là 2 vế của 1 nguyên tắc: Tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ
dưới sự chỉ đạo tập trung.
b. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách:
Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng : cần phải “tập thể lãnh đạo” vì “khơn bầy hơn khơn độc”
và “cá nhân phụ trách” vì việc gì đã được bàn bạc kỹ rồi thì cần phải giao cho 1 ng thi hành,
như thế công việc mới chạy.
Phải chú ý khắc phục tệ độc đoán chuyên quyền, đồng thời phải chống lại cả tình trạng
dựa dẫm tập thể, ko dám quyết đốn, ko dám chịu trách nhiệm.
c. Tự phê bình và phê bình:

Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng, là luật, là “liều thuốc tốt nhất” để xd, phát triển
Đảng. Mục đích để CB, ĐV, tổ chức Đảng ln trog sạch, vững mạnh, đủ khả năng hthanh
sứ mệnh lịch sử của mình. Phải tiến hành thg xuyên, với tinh thần thẳng thắn, chân thành,
trung thực ko “dĩ hòa vi quý”, ko giấu diếm, thêm bớt khuyết điểm, có tình thg u và có
văn hóa trong phê bình.

d. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác:
Tính nghiêm minh của kỷ luật Đảng địi hỏi tất cả mọi tổ chức đảng, tất cả mọi ĐV đều
phải bình đẳng trc Điều lệ Đảng, trc pháp luật của nhà nước, trc mọi quyết định của Đảng.
Tính nghiêm minh , tự giác đòi hỏi ĐV phải gương mẫu trog cs, cơng tác. Uy tín của
Đảng bắt nguồn từ sự gương mẫu của mỗi ĐV trog việc tự giác tuân thủ kỷ luật của Đảng,
của nhà nước và toàn thể nhân dân.
e. Đoàn kết thống nhất trong Đảng:
Đây là nguyên tắc tạo nên sức mạnh cho Đảng. Sự đoàn kết phải dựa trên cơ sở lý luận
của Đảng là chủ nghĩa Mac Lenin, cg lĩnh, điều lệ Đảng, đg lối, quan điểm của Đảng, nghị
quyết của tổ chức đảng các cấp. Đồng thời phải thực hành dân chủ rộng rãi ở trog Đảng, thg
xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình, thg xuyên tu dg đạo đức CM, chống chủ
nghĩa cá nhân và các biểu hiện tiêu cực khác.


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

- Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng: HCM cho rằng, công tác cán bộ là công tác gốc của
Đảng, bao gồm các khâu liên hồn có quan hệ chặt chẽ với nhau: tuyển chọn cán bộ;
đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ; đánh giá đúng cán bộ;tuyển dụng, sắp xếp, bố
trí cán bộ;thực hiện các chính sách đối với cán bộ.
CHƯƠNG V
13. TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TROG CMVN
13.1.
Vai trị

• Đại đồn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành cơng của CM
HCM chỉ ra rằng, trog thời đại mới để đánh bại các thế lực xâm lược cần phải xd được
khối đại đoàn kết dân tộc bền vững. Nhờ tư tưởng nhất quán và chính sách mặt trận đúng
đắn, Đảng ta và Chủ tịch HCM đã xây dựng thành công khối đại đoàn kết dân tộc, đưa
CMVN giành được nhiều thắng lợi to lớn.
Đoàn kết làm ra sức mạnh. Người viết: “Bây giờ còn 1 điểm rất quan trọng, cũng là
điểm mẹ. Điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt: Đó là đồn kết”
“Đồn kết, đồn kết, đại đồn kết
Thành cơng, thành cơng, đại thành cơng!”


Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc

Trog TTHCM, yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết là sức manh, là mạch nguồn của mọi
thắng lợi. Do đó, đại đồn kết dân tộc phải được xđ là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, phải
được quán triệt trog tất cả mọi lĩnh vực, từ đg lối, chủ trg, chính sách tới hoạt động thực tiễn
của Đảng.
HCM còn chỉ ra rằng , đại ĐKDT ko phải chỉ là mục tiêu của Đảng mà còn là nhiệm vụ
hàng đầu của cả dân tộc. Bởi vì, CM là sự nghiệp của quần chúng, phải do quần chúng, vì
quần chúng.
13.2.
Lực lượng của đại ĐKDT
a.Đại ĐKDT là Đại ĐK toàn dân:
HCM khái niệm Dân, Nhân Dân được hiểu theo nghĩa rộng: vừa là mỗi con người VN
cụ thể vừa là 1 tập hợp đông đảo quần chúng nd, ko phân biệt dân tộc, tín ngưỡng… đều là
chủ thể của khối đại ĐKDT. Trog quá trình xây dựng khối đại ĐKDT phải đứng vững trên
lập trg GIAI CẤP CN , giải phóng hài hịa mối quan hệ giai cấp và dân tộc ko được bỏ sót 1
lực lượng nào.

a. Điều kiện Thực hiện đại ĐK toàn dân :



DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

-

Cần phải kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết của dân tộc: truyền

thống được hình thành củng cố và phát triển trog suốt quá trình dựng nước và giữ nước. Đó
là cội nguồn sức mạnh vơ địch để cả dân tộc đấu tranh và chiến thắng
- Cần phải có tấm lịng khoan dung, độ lượng, trân trọng phần thiện dù nhỏ nhất ở
mỗi ng. Đó là sự tiếp nối và phát triển truyền thống nhân ái bao dung của dân tộc
- Cần phải có niềm tin vào nhân dân, tin vào con người, đấu tranh vì hạnh phúc của
nhân dân là nguyên tắc tối cao, nó là sự tiếp nối truyền thống dân tộc “nước lấy dân làm
gốc”
14. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ XD PT & HOẠT ĐỘNG CỦA MẶT TRẬN DT
THỐNG NHẤT
a. Mặt trận DT thống nhất phải được xd trên nền tảng khối liên minh công –
nơng – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Đây là nguyên tắc cốt lõi trong chiến lc đại đoàn kết của HCM
- Trong TTHCM, MT DTTN và liên minh công – nông luôn được xem xét trog mối
quan hệ biện chứng giữa dân tộc và giai cấp . MTDTTN càng rộng , sức mạnh của khối liên
minh cơng – nơng – trí thức càng được tăng cường, và ngược lại, liên minh cơng – nơng –
trí thức càng được tăng cường , MTDT thống nhất càng vững chắc.
- Theo HCM, đại ĐK là cơng việc của tồn DT, song chỉ có thể được củng cố và phát
triển vững chắc khi được Đảng lãnh đạo. Sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận vừa là vấn
đề mang tính nguyên tắc, vừa là 1 tất yếu đảm bảo cho Mặt trận tồn tại, phát triển và có hiệu
lực trog thực tiễn.
b. Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao
của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân.

Trên cơ sở xác định lợi ích tối cao của dân tộc, những quyền lợi cơ bản của các tầng lớp
nhân dân cũng được HCM kết tinh vào tiêu chí của nước VNDCCH là độc lập, tự do, hạnh
phúc. Các tiêu chí này được Đảng và chủ tịch HCM cụ thể hóa trong từng lĩnh vực CT, KT,
VH, XH… phù hợp với mọi tầng lớp, từng đối tượng trog từng thời kỳ LS
c. Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân
chủ, bảo đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững
Mặt trận DTTN là tổ chức CT-XH rộng lớn của cả dân tộc với nhiều lợi ích khác nhau
nên hoạt động phải theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
Tất cả mọi chủ trương, chính sách của Đảng đều phải trình bày trước mặt trận, cùng với
các thành viên khác để bàn bạc, tìm kiếm các giải pháp tích cực và thống nhất hành động,
hướng phong trào quần chúng thực hiện các mục tiêu đã vạch ra.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ lợi ích trong mặt trận dân tộc thống nhất sẽ góp phần
củng cố sự bền chặt, đồng thời đó cũng là cơ sở để mở rộng khối đại ĐK.


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

d. Mặt trận DTTN là khối ĐK chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân thành,
thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
HCM nhấn mạnh phg châm “cầu đồng tồn dị” – lấy cái chung để hạn chế cái riêng, cái
khác biệt, mặt khác Người nêu rõ: “đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng cường
đồn kết”.
15. VAI TRỊ CỦA ĐK QUỐC TẾ VỚI CMVN(a) VÀ THẾ GIỚI(b)
- Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
-

đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho CMVN
Thực hiện đoàn kết quốc tế để tập hợp lực lg bên ngoài, tranh thủ sự giúp đỡ của

bạn bè quốc tế, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của các trào lưu cách mạng thời

đại, tạo thành sức mạnh tổng hợp cho CM chiến thắng kẻ thù là 1 trog những nội dung chủ
yếu của TTHCM.
- HCM đã từng bước phát hiện ra sm vĩ đại tiềm ẩn trong các trào lưu CMTG mà VN
cần tranh thủ. Các trào lưu đó nếu được tập hợp trong khối đoàn kết quốc tế sẽ tạo nên sm to
lớn cho CMVN.
- Theo HCM, thực hiện đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế, đại
đoàn kết dân tộc là cơ sở cho việc thực hiện đoàn kết quốc tế. Đoàn kết dân tộc gắn liền với
đoàn kết quốc tế là để kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng
hợp cho cách mạnh chiến thắng kẻ thù.
- Đoàn kết quốc tế cũng là 1 nhân tố thường xuyên và hết sức quan trọng giúp cho
CMVN đi đến thắng lợi hoàn toàn trong sự nghiệp GPDT, thống nhất đất nước và quá độ lên
XHCN.
- Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện
thắng lợi các mục tiêu CM
- HCM chỉ ra rằng, thực hiện ĐKQT khơng chỉ vì thắng lợi của CM mỗi nước, mà
cịn vì sự nghiệp chung của nhân loại tiến bộ trong cuộc đấu tranh chống đế quốc và các thế
lực phản động quốc tế vì các mục tiêu CM của thời đại.
- Ngay sau khi nắm được đặc điểm của thời đại mới, HCM đã hoạt động k mệt mỏi để
gắn CMVN vs CMTG.
- Theo HCM, đoàn kết quốc tế tức là kết hợp CN yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô
sản, bởi lẽ chúng ta chiến đấu ko chỉ vì độc lập dân tộc của dân tộc mình mà cịn vì sự
nghiệp chung của nhân loại, vì những mục tiêu của thời đại.
- Muốn tăng cường ĐKQT thì các ĐCS phải đấu tranh chống lại mọi khuynh hướng
sai lầm và phải kết hợp chặt chẽ CN yêu nước với CN quốc tế vô sản.
CHƯƠNG VI
16. Nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nd


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN


HCM có quan điểm nhất quán về xd 1 nhà nước mới ở VN là 1 nhà nước do nhân dân
LĐ làm chủ. Đây là quan điểm cơ bản nhất của HCM về xd Nhà nước VN DCCH do Người
sáng lập. Quan điểm đó xun suốt, có tính chi phối tồn bộ q trình hình thành và phát
triển của Nhà nước CM ở VN.
-Nhà nước của dân tức là nhà nước của toàn thể nd VN, quyền lực chính trị thuộc về tất
cả nhân dân. Nhân dân có quyền bầu ra các đại biểu của mình và ủy quyền cho họ gánh vác
cơng việc chung của đất nước. Nhân dân có quyền kiểm soát nhà nước. Trong nhà nước
của dân, ng dân được hưởng mọi quyền dân chủ và có nghĩa vụ tuân theo pháp luật.
-Nhà nước do dân là nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, dân làm chủ. HCM yêu
cầu cán bộ nhà nước phải dựa vào dân, phải lấy dân làm gốc, liên hệ chặt chẽ với dân, lắng
nghe và chịu sự kiểm soát của dân.
-Nhà nước vì dân là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, ko đặc
quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính. Một nhà nước vì dân, theo quan
điểm của HCM, là từ chủ tịch nước đến cơng chức bình thg đều phải làm cơng bộc, đầu tớ
cho nhân dân chứ ko phải làm quan cách mạng để đề đầu cưỡi cổ nhân dân.
Nếu vấn đề cơ bản của mọi cuộc CMXH là vấn đề chính quyền thì vấn đề cơ bản của 1
chính quyền là ở chỗ nó thuộc về ai, phục vụ quyền lợi của ai. XD 1 nhà nước do nhân dân
LĐ làm chủ là tư tg nhất quán của HCM. Ngay khi vừa giành được chính quyền, Người kđ
rằng nước ta là nước dân chủ, bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của
dân. Chính quyền từ xã đến chính phủ đều do dân bầu ra. Nói tóm lại, quyền hành và lực lg
đều ở nơi dân.

17. XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC TRONG SẠCH, HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ.
1.Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức, đủ tài
- Một là, tuyệt đối trung thành với cách mạng
- Hai là, hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chun mơn, nghiệp vụ
- Ba là, phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- Bốn là, cán bộ, công chức phải là những người dám phụ trách, dám quyết đốn, dám
chịu trách nhiệm, nhất là trong những tình huống khó khăn, “ thắng khơng kiêu, bại
khơng nản”

- Năm là, phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, ln ln có ý thức và hành động
vì sự lớn mạnh, trong sạch của nhà nước.
2. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của nhà nước
Trong quá trình lãnh đạo xây dựng nhà nước VNDCCH, HCM thường chỉ rõ những tiêu
cực sau đây và nhắc nhở mọi người đề phòng và khắc phục:


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

-Đặc quyền, đặc lợi
- Tham ơ, lãng phí, quan liêu
- Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
3. Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh GD đạo đức CM
- HCM đã kết hợp nhuần nhuyễn cả “đức trị” và “pháp trị”
- HCM u cầu:
• Thống nhất hài hịa giữa lý trí và tình cảm, nghiêm khắc, bao dung, nhân ái nhưng
không bao che cho những sai lầm, khuyết điểm của bất cứ ai
• Kỷ cương, phép nước thời nào cũng luôn được đề cao và phải áp dụng cho tất cả
mọi người
-Bên cạnh đó, HCM dùng sm uy tín của mình để cảm hóa những người có lỗi lầm, kéo
họ đi với CM, GD những người mắc khuyết điểm để họ tránh phạm pháp
18. VẬN DỤNG TTHCM VỀ XD NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
CẦN TẬP TRUNG GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ GÌ?
TTHCM về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân có giá trị lý luận và thực tiến to
lớn, sâu sắc, định hướng cho việc xây dựng nhà nước kiểu mới ở VN
-Xây dựng nhà nước đảm bảo quyền làm chủ thật sự của ND
Để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động, ngoài vấn đề thực thi nghiêm chỉnh
pháp luật, còn cần chú ý thực hiện những quy tắc dân chủ trong các cộng đồng dân cư,
tùy theo điều kiện của từng vùng, miễn là các quy tắc đó k trái vs pháp luật
- Kiện tồn bộ máy hành chính nhà nước

Phải đẩy mạnh cải cách nền hành chính theo hướng dân chủ, trong sạch, vững
mạnh,phục vụ đắc lực và có hiệu quả đối với ND.
Cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phải được đặt lên hàng đầu và phải được
tiến hành thường xuyên, bảo đảm chất lượng
- Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của đảng đối với nhà nước
CHƯƠNG VII
19. KN, VỊ TRÍ, VAI TRỊ, CN, TÍNH CHẤT CỦA VĂN HĨA MỚI
19.1. Khái niệm: VH là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện
của nó mà lồi người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và địi hỏi
của sự sinh tồn.
19.2. Vị trí và vai trò của VH
- Một là, VH là đời sống tinh thần của XH, thuộc kiến trúc thượng tầng: HCM đặt VH
ngang hàng với chính trị, KT, XH, tạo thành 4 vấn đề chủ yếu của đời sống và có qhe mật
thiết với nhau
Trong quan hệ với chính trị, HCM cho rằng, chính trị, xã hội có được giải phóng thì văn
hóa mới được giải phóng, chính trị giải phóng sẽ mở đường cho văn hóa phát triển.
Trong qhe với kinh tế, HCM chỉ rõ KT là thuộc về cơ sở hạ tầng, là nền tảng của việc
XD VH, từ đó phải chú trọng xd KT để có điều kiện XD và phát triển VH.


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

-

Hai là, VH ko thể đứng ngoài mà phải ở trong KT, CT , phải phục vụ nhiệm vụ CT

và thúc đẩy sự phát triển của KT
HCM cho rằng, VH có tính tích cực, chủ động, đóng vai trị to lớn thúc đẩy sự phát triển
của KT và CT.
VH phải ở trog KT, CT có nghĩa là VH phải tham gia thực hiện những nvu chính trị,

thúc đẩy xd phát triển KT. Đồng thời, KT và CT cũng phải có tính VH
19.3. Tính chất nền VH mới
Nền VH mới xd theo TTHCM luôn bao hàm 3 tính chất: tính dân tộc, tính khoa học, tính
đại chúng.
a.Tính dân tộc: của VH được HCM biểu đạt bằng nhiều kn, như đặc tính dân tộc, cốt
cách dân tộc nhằm nhấn mạnh đến chiều sâu bản chất rất đặc trưng của VH dân tộc, giúp
phân biệt, ko nhầm lẫn với dân tộc khác. Tính dân tộc của nền VH ko chỉ thể hiện ở chỗ
biết giữ gìn, kế thừa, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc mà còn phải phát
triển những truyền thống ấy cho phù hợp với điều kiện lịch sử mới của đất nước.
b.Tính khoa học: của nền VH mới thể hiện ở tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu
tiến hóa của thời đại. Tính KH địi hỏi phải đấu tranh chống lại những gì trái với KH,
phải tiến bộ
c.Tính đại chúng: thể hiện ở chỗ nền VH ấy phải phục vụ nhân dân và do nhân dân xây
dựng nên
19.4.
Chức năng của VH
3 chức năng chủ yếu:
-

Một là bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp
Hai là mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
Ba là, bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh,

hướng con người đến chân, thiện, mỹ để hồn thiện bản thân.
20. VAI TRỊ, SỨC MẠNH NHỮNG CHUẨN MỰC CỦA ĐẠO ĐỨC CÁCH
MẠNG VÀ NGUYÊN TẮC XD NỀN ĐẠO ĐỨC MỚI
20.1.
Vai trò và sức mạnh của đạo đức
a.Đạo đức là cái gốc của người CM
HCM kđ đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con ngườiười, như gốc của cây,

ngọn nguồn của sông suối. Người CM cần phải có đạo đức, làm CM để cải tạo XH và ng
làm CM cần phải có đạo đức. Đạo đức trong hành động, lấy hiệu quả thực tế làm thước đo.
Đức là gốc của tài, hồng là gốc của chuyên, phẩm chất là gốc của năng lực. Tài là thể
hiện của đức trong hiệu quả hành động.
b.Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của CNXH


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

Theo HCM, sức hấp dẫn của CHXH chưa phải ở lý tg cao xa, ở mức sống vật chất dồi
dào , ở tư tg được giải phóng tự do mà trc hết ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất
của những ng cộng sản ưu tú, sống, chiến đấu cho lý tưởng cao đẹp.
20.2.
Những chuẩn mực của đạo đức (4 chuẩn mực)
a.Trung với nước, hiếu với dân
- Trung với nước thì phải tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước, giữ nước,
suốt đời phấn đầu cho CM, luôn đặt lợi ích của Đảng, Tổ Quốc và CM lên trên hết
- Hiếu với dân thì phải thật sự là đầy tớ trung thành của nhân dân, lấy dân làm gốc, tin
dân, thg dân, có trách nhiệm với dân
b.Cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư
Đây là phẩm chất đạo đức gắn liền với hoạt động hằng ngày của HCM
-

Cần là siêng năng, chăm chỉ, LĐ có kế hoạch, có hiệu quả, có năng suất cao với tinh

thần tự lực cánh sinh
- Kiệm là tiết kiệm của nước, của dân, ko xa xỉ, hoang phí, ko phơ trg hình thức
- Liêm là luôn tôn trọng của công và của dân, phải trong sạch ko tham lam tiền của,
địa vị, danh tiếng
- Chính là thẳng thắn, đứng đắn

- Chí cơng vơ tư là công bằng, công tâm, ko thiên tư thiên vị. Chí cơng vơ tư là nêu
cao chủ nghĩa tập thể, trừ bỏ chủ nghĩa cá nhân
 Cần kiệm liêm chính chí cơng vơ tư có qhe chặt chẽ với nhau.Cần, kiệm, liêm, chính
sẽ dẫn đến chí cơng vơ tư và ngược lại, khi đã thực sự chí cơng vơ tư thì sẽ thực hiện được
cần, kiệm, liêm, chính
c.Thương u con người, sống có tình nghĩa
- Đây là 1 trong những phẩm chất cao đẹp của con người. HCM nói ng CM là ng giàu
tình cảm, có tình cảm CM mới đi làm CM
- Tình yêu thg con người phải được xd trên lập trg giai cấp CN, thể hiện trong mối
qhe hàng ngày
d.Có tinh thần quốc tế trong sáng
Chủ nghĩa quốc tế là 1 trong những phẩm chất quan trọng nhất của đọa đức cộng sản
chủ nghĩa, bắt nguồn từ bản chất giai cấp CN, nhằm vào mối qhe rộng lớn, vượt ra khỏi
quốc gia, dân tộc. ĐKQT nhằm thực hiện những mục tiêu lớn của thời đại là hòa bình, độc
lập, dân chủ, tiến bộ, hợp tác hữu nghị.
20.3. Nguyên tắc xây dựng nền đạo đức mới
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
HCM coi đây là nguyên tắc qtrog nhất trong xd 1 nền đạo đức mới. Nói đi đơi với làm
đối lập hồn tồn với thói đạo đức giả của giai cấp bóc lột, nói 1 đằng làm 1 nẻo, thậm chí
ko làm.


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

Nêu gương về đạo đức là 1 nét đẹp truyền thống của văn hóa phg đơng.
Nói đi đơi với làm phải gắn liền với nêu gương đạo đức.
HCM cho rằng, hơn bất cứ 1 lĩnh vực nào khác, trong việc xd nền đạo đức mới, cần đặc
biệt chú trọng “đạo làm gương”
-


Xây đi đôi với chống

Để xd 1 nền đạo đức mới cần kết hợp chặt chẽ giữa xây và chống. Trong đời sống hằng
ngày, những hiện tượng tốt xấu, đúng sai, cái đạo đức và vô đạo thg đan xen nhau, đối chọi
nhau thông qua hành vi của những con người khác nhau, thậm chí tron mỗi con người.
Xây phải đi đơi với chống, với việc loại bỏ cái sai, cái xâu, cái vô đạo đức trong đời
sống thường ngày.
-

Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời

Đạo đức CM là đạo đức dấn thân, đạo đức trong hành động vì độc lập tự do của dân tộc,
hạnh phúc của nhân dân. Chỉ có trong hành động, đạo đức CM mới bộc lộ rõ giá trị của
mình.
21. NỘI DUNG HỌC TẬP LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HCM
- Nêu thực trạng đạo đức lối sống trong sinh viên hiện nay: phai nhạt niềm tin lý
tưởng, mất phg hướng phấn đấu, học tập, chạy theo lối sống thực dụng, buông thả, dựa dẫm,
thiếu trách nhiệm….
- Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:
HCM ko chỉ là 1 nhà đạo đức học lỗi lạc mà cịn là 1 tấm gg đạo đức vơ song.
+ Một là học trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
+ Hai là, học cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản
dị và đức khiêm tốn phi thường
+ Ba là, học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết
lịng, hết sức phục vụ nhân dân, luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con
ngườiười
+ Bốn là học tấm gg về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi thử
thách, gian nguy để đạt được mục đích cuộc sống
22. TƯ TƯỞNG VỀ VAI TRÒ CON NGƯỜI, CHIẾN LƯỢC TRỒNG NGƯỜI

22.1. Vai trò con người
- Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp CM


DIỄN ĐÀN SINH VIÊN THƯƠNG MẠI - SVTM.VN

HCM kđ “việc dễ mấy khơng có nhân dân cũng chịu, việc khó mấy có dân liệu cũng
xong”. Nhân dân là ng sáng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần. HCM tổng kết ngắn gọn:
dân ta tốt lắm.
Nhân dân là yếu tố quyết định thành cơng của CM. “Lịng u nước và sự đoàn kết của
nhân dân là 1 lực lượng vô cùng to lớn, ko ai thắng nổi”
-

Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng, phải coi trọng, chăm

sóc, phát huy nhân tố con ngườiười.
Con người là mục tiêu của CM nên mọi chủ trương đường lối chính sách của Đảng , CP
đều vì lợi ích chính đáng của con người. Sự nghiệp CM chỉ có thể thực hiện được với sự
giác ngộ đầy đủ và lao động sáng tạo của quần chúng nhân dân.
Con người là động lực của CM dc nhìn nhận trên phạm vi cả nước, toàn thể đồng bào,
song trc hết là giai cấp CN và nông dân. Ko phải mọi con người đều trở thành động lực mà
phải là những ng được giác ngộ và tổ chức. Con người là động lực chỉ có thể thực hiện được
khi hoạt động có tổ chức, có lãnh đạo.
22.2.
Chiến lược trồng người
- Trồng người là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cách mạng
Trên cơ sở kđ con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của CM, HCM rất qtam đến
sự nghiệp đào tạo, GD con người. Con người phải được đặt vào vị trí trung tâm của sự phát
triển. HCM kđ” Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng
người.”

-

Muốn xd CNXH , trc hết cần có những con người CNXH

+ Con người XHCN phải do CNXH tạo ra
+ Mỗi bc xd những con người như vậy là 1 nấc thang xd CNXH, đây la fmoois quan hệ
biện chứng giữa xd CNXH và con người XHCN
+ Quan niệm của HCM về con người mới XHCN có 2 mặt gắn bó chặt chẽ: một là kế
thừa những giá trị tốt đẹp của con người truyền thống, 2 là hình thành những phẩm chất mới
như có tư tg XHCN, có đạo đức XHCN, có trí tuệ, bản lĩnh….
-

Chiến lược trồng người là 1 trọng tâm, 1 bộ phận hợp thành của chiến lược phát

triển KT – XH
Để thực hiện chiến lược trồng người cần nhiều biện pháp nhưng giáo dục và đào tạo là
biện pháp qtrog bậc nhất. Phải kết hợp giữa nhận thức và hành động.



×