Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

câu hỏi trắc nghiệm quản trị kinh doanh quốc tế có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.67 KB, 42 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN QUẢN TRỊ
KINH DOANH QUỐC TẾ
Đáp án màu xanh này là của Đêm 2 – Nghe nói họ làm đúng khoảng 70%. Chỉ nêu
những câu có đáp án khác biệt hoặc những câu theo cảm nhận của cá nhân nên
nó chỉ mang tính chất tham khảo và bàn luận.

1. Thất bại trong việc xâm nhập thị trường toàn cầu đưa đến ________.
a.

Sự cải thiện các tác động về kinh tế

b.

Tăng chất lượng sản phẩm và dịch vụ

c.

Sự suy giãm mức sống

d.

Giãm thiểu chi phí đặt hàng

e.

Tất cả lý do trên

Đáp án: (c)
2. Tất cả những phát biểu sau đây về toàn cầu hóa đều đúng, ngoại trừ
a.


Toàn cầu hóa làm giãm nhẹ gánh nặng về nợ cho các quốc gia đang

phát triển.
b.

Toàn cầu hóa làm tàn phá môi trường.

c.

Toàn cầu hóa làm gia tăng sự giàu có của quốc gia.

d.

Toàn cầu hóa làm gia tăng sự giàu có của nhà đầu tư.

e.

Toàn cầu hóa làm lãng quên vấn đề nhân quyền.

Đáp án: (e)
2. Tất cả những phát biểu sau đây về toàn cầu hóa đều đúng, ngoại trừ
a.

Toàn cầu hóa làm giãm nhẹ gánh nặng về nợ cho các quốc gia đang phát

triển.
b.

Toàn cầu hóa làm tàn phá môi trường.


c.

Toàn cầu hóa làm gia tăng sự giàu có của quốc gia.

d.

Toàn cầu hóa làm gia tăng sự giàu có của nhà đầu tư.

e.

Toàn cầu hóa làm lãng quên vấn đề nhân quyền.

Page 1 of 42


3. Tất cả những điều sau đây là những lợi ích song hành với việc tham gia hoạt động
kinh doanh quốc tế, ngoại trừ
a.

Doanh nghiệp có thể học tập từ nhà cạnh tranh nước ngoài.

b. Doanh nghiệp có thể đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô , điều mà nó
không thể làm được khi chỉ kinh doanh trong thị trường nội địa.
c.

Văn hóa cá nhân được bảo vệ bởi luật pháp.

d. Doanh nghiệp có thể dịch chuyển xuống theo đường cong kinh nghiệm để
giảm chi phí.
e. Giá cả sẽ hạ thấp hơn.

Đáp án: (c)
4. Đầu tư trực tiếp bao gồm ________.
a.

Các chi nhánh 100% vốn nước ngoài

b.

Xuất khẩu

c.

Nhập khẩu

d.

Cho thuê công nghệ, bản quyền

e.

Hoạt động hàng đổi hàng

Đáp án: (a)
GC: Tìm hiểu từ luật
5. Điều gì trong số những điều sau đây sẽ thể hiện sự khác biệt giữa kinh doanh nội
địa và kinh doanh quốc tế
a. Hoạt động giao dịch theo hình thức tín dụng thương mại thay vì trả bằng
tiền mặt.
b. Cho thuê và nhượng quyền kinh doanh.
c. Hợp đồng quản trị sẽ khác biệt về ngôn ngữ.

d. Hoạt động giao dịch vượt ra tầm biên giới quốc gia
e. Người lao động sử dụng nhiều ngôn ngữ.
Đáp án: (d)
GC: suy luận
6. Đầu tư vào một danh mục đầu tư tài chính là hình thức mua tài sản trong đó nhà
đầu tư sở hữu
Page 2 of 42


a.

Nhỏ hơn 10%.

b.

Lớn hơn 50%.

c.

Nhỏ hơn 100%.

d.

Lớn hơn 51%.

e.

Lớn hơn 10%.

Đáp án: (b)

6. Đầu tư vào một danh mục đầu tư tài chính là hình thức mua tài sản trong đó
nhà đầu tư sở hữu
a.Nhỏ hơn 10%.
b.Lớn hơn 50%.
c.Nhỏ hơn 100%.
d.Lớn hơn 51%.
e.Lớn hơn 10%.
GC: không chắc, không tìm được tài liệu
7. Đầu tư của nước ngoài vào một quốc gia sẽ liên quan đến:
a.

Vấn đề kiểm soát.

b.

Lợi nhuận.

c.

Tài sản.

d.

Thu nhập.

e.

Cả a và b.

Đáp án: (e)

8. Khoản nào trong số các khoản sau đây không phải là hình thức đầu tư vào danh
mục đầu tư
a.

Mua một chứng khoán nợ

b.

Mua lại một công ty

c.

Mua một trái phiếu

d.

Đầu tư vào tài sản tài chính sinh lãi

e.

Không một yếu tố nào trong số các yếu tố trên

Đáp án: (b)
8. Khoản nào trong số các khoản sau đây không phải là hình thức đầu tư vào
danh mục đầu tư
Page 3 of 42


a.Mua một chứng khoán nợ
b.Mua lại một công ty

c.Mua một trái phiếu
d.Đầu tư vào tài sản tài chính sinh lãi
e.Không một yếu tố nào trong số các yếu tố trên
9. Một quốc gia có thặng dư trong cán cân thanh toán (BOP) sẽ đối mặt với
a.

Một sự tăng lãi suất.

b.

Một sự thặng dư trong cán cân mậu dịch quốc tế.

c.

Áp lực tăng giá nội tệ.

d.

Sự mất mát về dự trử ngoại hối.

e.

Không một yếu tố nào trong các yếu tố trên.

Đáp án: (c)
Link: />Trên góc độ kinh tế học, thặng dư cán cân thanh toán nghĩa là một quốc gia nhận được
nhiều từ thương mại và đầu tư hơn là phải trả cho các quốc gia khác, khiến đồng tiền
của quốc gia này tăng trị so với các quốc gia khác.
10. Yếu tố nào trong những yếu tố sau đây dẫn đến cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu Á
năm 1997

a.

Sự mâu thuẩn quốc tế và nợ nần giửa các nước Châu Á

b.

Sự thất bại trong thương lượng giửa các nước Châu Á và WTO

c.

Sự loại bỏ lực lượng gìn giữ hòa bình tại khu vực này

d.

Ngân hàng thế giới từ bỏ sự ủng hộ tài chính cho khu vực này

e.

Sự chuyển đổi từ nhà xuất khẩu ròng sang nhà nhập khẩu ròng tại

các nước này
Đáp án: (e)
(Tài liệu tham khảo: Bài giảng IBM4A – slide 11, 12)
11. Thỏa thuận Bretton Woods
a. Kêu gọi thiết lập hệ thống tỷ giá cố định giửa các nước thành viên.
b. Liên quan đến việc điều chỉnh tỷ giá giửa các nước thuộc thế giới thứ 3.
c. Loại bỏ nguồn quỹ về vàng và ngoại tệ cho các nước thành viên.
d. Thiết lập tổ chức WTO.
Page 4 of 42



e. Tất cả những điều trên.
Đáp án: (a)
(Tài

liệu

tham

khảo:

Bài

giảng

IBM4A



slide

14



/> />12. Các chi phí liên quan đến hoạt động xuất khẩu bao gồm các loại sau đây, ngoại trừ
a.

Nhân sự.


b.

Nghiên cứu thị trường.

c.

Thuế quan nhập khẩu.

d.

Các chi phí trong hoạt động vận chuyển.

e.

Các chi phí thông tin, liên lạc.

Đáp án: (a)
(Tài liệu tham khảo: Bài giảng IBM5 – slide 36 -> 49)
13. Tất cả những yếu tố sau đây sẽ thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh
doanh ở nước ngoài, ngoại trừ:
a.

Sự cạnh tranh rất cao ở thị trường nội địa.

b.

Sự hình thành các thị trường mới ở nước ngoài.

c.


Sự suy giảm đáng kể trong cạnh tranh ở thị trường nội địa.

d.

Mức độ mậu dịch quốc tế gia tăng.

e.

Không yếu tố nào trong các yếu tố trên.

Đáp án: (c)
(Suy luận: a & c đối lập nhau, nhưng (a) là yếu tố thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài => c là đáp án) Theo Lai thì là câu e vì câu c có thể hiểu sự suy giảm ở đây là sự
suy giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp chứ không phải là sự suy giảm của
thị trường và câu e là phủ nhận toàn bộ các câu khác.
13. Tất cả những yếu tố sau đây sẽ thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh
doanh ở nước ngoài, ngoại trừ:
a.

Sự cạnh tranh rất cao ở thị trường nội địa.

b.

Sự hình thành các thị trường mới ở nước ngoài.

c.

Sự suy giảm đáng kể trong cạnh tranh ở thị trường nội địa.

Page 5 of 42



d.

Mức độ mậu dịch quốc tế gia tăng.

e.

Không yếu tố nào trong các yếu tố trên.

14. Các tivi đen và trắng đã xâm nhập rông rải vào các hộ gia đình người Mỹ hơn một
thập kỹ trước khi điều tương tự xãy ra tại Châu Âu và Nhật Bản. Với tivi
màu, khoảng cách thời gian này đã rút ngắn chỉ còn 5 năm. Ngày nay hệ
thống MTV đã sẳn có trên toàn thế giới và số lượng người sử dụng internet
ngày càng tăng mạnh mẽ, khoảng cách thời gian đó không còn tồn tại nửa.
Hiện tượng này có thể gọi là:
a. Sự hội tụ về văn hóa.
b. Sự dị biệt về văn hóa.
c. Sự đồng hóa về văn hóa.
d. Sự thống nhất về văn hóa.
e.Sự phân tầng xã hội.
14. Các tivi đen và trắng đã xâm nhập rông rải vào các hộ gia đình người Mỹ hơn một
thập kỹ trước khi điều tương tự xãy ra tại Châu Âu và Nhật Bản. Với tivi
màu, khoảng cách thời gian này đã rút ngắn chỉ còn 5 năm. Ngày nay hệ
thống MTV đã sẳn có trên toàn thế giới và số lượng người sử dụng internet
ngày càng tăng mạnh mẽ, khoảng cách thời gian đó không còn tồn tại nửa.
Hiện tượng này có thể gọi là:
a.Sự hội tụ về văn hóa.
b.Sự dị biệt về văn hóa.
c.Sự đồng hóa về văn hóa.

d.Sự thống nhất về văn hóa.
e. Sự phân tầng xã hội.
Đêm 2 chọn d.
15. Nhà nước có thể hổ trợ cho các công ty xuất khẩu thông qua các điều sau đây,
ngoại trừ:
a.

Chuyển giao kiến thức.

b.

Hổ trợ chi phí.

c.

Trợ cấp.

d.

Giảm thiểu danh mục hàng hóa kỹ thuật cao cấm xuất khẩu sang

những nước bị xem là thù địch.
e.

Hổ trợ hoạt động phát triển nguồn nhân lực.

Page 6 of 42


15. Nhà nước có thể hổ trợ cho các công ty xuất khẩu thông qua các điều sau đây,

ngoại trừ:
a.

Chuyển giao kiến thức.

b.

Hổ trợ chi phí.

c.

Trợ cấp.

d.

Giảm thiểu danh mục hàng hóa kỹ thuật cao cấm xuất khẩu sang những

nước bị xem là thù địch.
e.

Hổ trợ hoạt động phát triển nguồn nhân lực.

16. Khi một công ty quyết định đầu tư để sản xuất sản phẩm ở nước ngoài, nó phải
cân nhắc sự bù trừ giửa
a. Chi phí và sự kiểm soát.
b. Cạnh tranh và sự kiểm soát.
c. Cơ hội và lợi ích.
d. Lợi nhuận và liên doanh quốc tế.
e. Nhập khẩu và xuất khẩu.
16. Khi một công ty quyết định đầu tư để sản xuất sản phẩm ở nước ngoài, nó phải

cân nhắc sự bù trừ giửa
a.Chi phí và sự kiểm soát.(xem slide 42 chương 2 tài liệu thầy Phong)
b.Cạnh tranh và sự kiểm soát.
c.Cơ hội và lợi ích.
d.Lợi nhuận và liên doanh quốc tế.
e.Nhập khẩu và xuất khẩu.
17. Điều gì sau đây không thể hiện một sự yếu kém về cơ sở hạ tầng thường xảy ra ở
một nền kinh tế chuyển đổi trong quá trình chuyển từ nền kinh tế tập trung sang
kinh tế thị trường
a.

Dòng vốn sẽ rời khỏi thị trường nội địa vốn không ổn định

b.

Hệ thống vận tải cần một sự cải tiến sâu rộng

c.

Sự thiếu thốn hệ thống kho tàng

d.

Các phương tiện trung gian của thị trường không tồn tại

e.

Hệ thống thanh toán và chuyển ngân không phù hợp

17. Điều gì sau đây không thể hiện một sự yếu kém về cơ sở hạ tầng thường xảy ra ở

một nền kinh tế chuyển đổi trong quá trình chuyển từ nền kinh tế tập trung sang
kinh tế thị trường
Page 7 of 42


a.Dòng vốn sẽ rời khỏi thị trường nội địa vốn không ổn định
b.Hệ thống vận tải cần một sự cải tiến sâu rộng
c.Sự thiếu thốn hệ thống kho tàng
d.Các phương tiện trung gian của thị trường không tồn tại
e.Hệ thống thanh toán và chuyển ngân không phù hợp
18. Tất cả những điều sau đây thể hiện động lực phản ứng lại (thụ động) khi xâm nhập
thị trường quốc tế ngoại trừ
a.

Lợi ích về thuế.

b.

Áp lực cạnh tranh.

c.

Sự vượt quá công suất so nhu cầu ở thị trường nội địa.

d.

Sự gần gũi với khách hàng và cảng biển.

e.


Sản xuất quá mức nhu cầu.

19. Một liên minh chiến lược bao hàm các mối quan hệ giữa các đối tượng sau đây
ngoại trừ:
a.

Các nhà cung cấp

b.

Lao động trong công ty

c.

Các khách hàng

d.

Các đối thủ cạnh tranh

e.

Các công ty trong những ngành công nghiệp khác

20. Khi thiết lập một liên minh chiến lược, tất cả những điều khoản sau đây là quan
trọng ngoại trừ:
a.Các quy định và quy chế kiểm soát không thay đổi
b.Xác định rõ thời kỳ kéo dài liên minh
c. Cấu trúc tài chính và các chính sách tài chính
d. Các thỏa thuận về marketing

e.

Bảo vệ môi trường

20. Khi thiết lập một liên minh chiến lược, tất cả những điều khoản sau đây là quan
trọng ngoại trừ:
a.

Các quy định và quy chế kiểm soát không thay đổi

b.

Xác định rõ thời kỳ kéo dài liên minh

e. Cấu trúc tài chính và các chính sách tài chính
f. Các thỏa thuận về marketing
e.

Bảo vệ môi trường

Page 8 of 42


21. Điều gì trong số những điều sau đây không phải là lý do cho sự thất bại của một
các liên doanh
a.

Mâu thuẩn về quyền lợi

b.


Vấn nạn do tiết lộ những thông tin nhạy cảm

c.

Các vấn đề liên quan đến thuế

d.

Bất đồng về việc lợi nhuận sẽ được chia như thế nào

e.

Thiếu sự truyền thông giữa các bên

22. Một chiến lược tập trung _________.
a.

Nhấn mạnh đến một phân khúc thị trường trong một ngành, trong
đó sự định hướng cạnh tranh dựa trên cơ sở chi phí thấp hay sự
khác biệt hóa

b.

Bao hàm việc chào mời một sản phẩm hay dịch vụ đồng nhất với một
chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh

c.

Nắm bắt lấy lợi thế của sự độc nhất thực hay cảm nhận của quản trị gia

về những yếu tố như thiết kế hay dịch vụ sau bán hàng

d.

Ngụ ý về tình huống của hàng hóa

e.

Cả a và d

23. Một chiến lược dẫn đầu về chi phí ____________.
a.

Nhấn mạnh đến một phân khúc thị trường trong một ngành, trong đó sự
định hướng cạnh tranh dựa trên cơ sở chi phí thấp hay sự khác biệt hóa

b.

Liên quan đến việc chào mời một sản phẩm/dịch vụ đồng nhất với
một chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh

c.

Nắm bắt lấy lợi thế của sự độc nhất thực hay cảm nhận của quản trị gia
về những yếu tố như thiết kế hay dịch vụ sau bán hàng

d.

Ngụ ý về tình huống của hàng hóa


e.

Cả a và d

24. Sự khác biệt giữa các thị trường xuất phát từ các yếu tố sau đây, ngoại trừ
a.

Vật chất.

b.

Yếu tố văn hóa

c.

Kinh tế.

d.

Tính thuần nhất/đồng nhất.

e.

a và c.

Page 9 of 42


25. Điều gì trong số những điều sau đây sẽ tiếp tục có ảnh hưởng mạnh đến môi
trường kinh doanh quốc tế trong tương lai

a.

Những vướng mắc về mậu dịch quốc tế giữa các nước công nghiệp

b.

Sự thống trị của văn hóa của các doanh nghiệp Châu Âu

c.

Nợ quốc tế của các nước đang phát triển

d.

Đô la Mỹ không còn giữ vai trò thống trị

e.

Sự nổi lên của franc Thụy sỹ như là một loại tiền tệ mạnh

26. Trong tương lai, người ta mong đợi nền kinh tế toàn cầu sẽ tăng trưởng nhờ vào sự
phát triển của thị trường nào trong số các thị trường sau đây:
a.

Các thị trường mới nổi lên tại khu vực Trung Âu

b.

Các thị trường mới nổi lên tại Châu Mỹ


c.

Các thị trường mới nổi lên tại khu vực Châu Á-Thái Bình Dương

d.

a và b

e.

b và c

26. Trong tương lai, người ta mong đợi nền kinh tế toàn cầu sẽ tăng trưởng nhờ vào sự
phát triển của thị trường nào trong số các thị trường sau đây:
a.Các thị trường mới nổi lên tại khu vực Trung Âu
b.Các thị trường mới nổi lên tại Châu Mỹ
c.Các thị trường mới nổi lên tại khu vực Châu Á-Thái Bình Dương
d.a và b
e.b và c. BRICS: các nhóm nước mới nội phát triển nhanh nhất TG bao
gồm Nga, Brazil, Ấn độ, Trung quốc và Nam Phi
27. Michael Porter định nghĩa lợi thế cạnh tranh của quốc gia:
a. Sự hiện diện của các nguồn lực tự nhiên của quốc gia.
b. Mức độ tiếp nhận công nghệ kỹ thuật của quốc gia đó.
c. Là những yếu tố liên quan đến môi trường để thúc dẩy sự cải tiến trong một
số ngành.
d. Tất cả yếu tố trên.
28. Hình thức nào trong số các hình thức sau sử dụng để thâm nhập thị trường quốc tế
sẽ tạo nên: (1) Đối thủ cạnh tranh tiềm năng; (2) làm giới hạn nguồn lợi nhuận sản
sinh ở tương lai
a. Cho thuê công nghệ/thương hiệu

b. Liên doanh
Page 10 of 42


c. Xuất khẩu
d. Đầu tư 100% để xây dựng nhà máy mới
29. Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi nhưng có sự can thiệp của nhà nước có những đặc
điểm sau đây, ngoại trừ:
a. Chính phủ cho phép tỷ giá hối đoái được xác định chỉ qua cung và cầu về
ngoại tệ.
b. Chính phủ sử dụng chính sách tài chính và tiền tệ để can thiệp vào tỷ giá hối
đoái
c. Chính phủ sử dụng chính sách lãi suất để tác động vào tỷ giá hối đoái
d. Chính phủ thay đổi chính sách thuế để khuyến khích hay hạn chế mậu
dịch quốc tế
29. a
Đêm 2: Câu 29: d
Theo tài liệu thầy Phong, chương 4- Môi trường tài chính quốc tế, trang 15 và 16 và
QTKDQT (TS Bùi Lê Hà, Nguyễn Đông Phong…), chương 7, trang 197, các yếu tố
tác động đến tỷ giá hối đoái:


Lạm phát-> câu b (chính sách tài chính và tiền tệ sẽ làm tăng hoặc giảm cung

tiền-> ảnh hưởng đến lạm phát)


Lãi suất-> câu c




Tính thời vụ của nguồn thu ngoại tệ-> câu d (khuyến khích hay hay hạn chế

mậu dịch-> tăng hoặc giảm nhập khẩu-> tăng hoặc giảm nguồn thu ngoại tệ)
Câu a : tỷ giá hối đoái thả nổi nhưng có sư can thiệp của nhà nước được xác định
không chỉ qua cung và cầu về ngoại tệ mà còn phải có sự cản thiệp của nhà nước theo
một biên độ nhất định
30. Xuất và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, dòng lợi nhuận, lãi, cổ tức , thu nhập cá
nhân bằng ngoại tệ, và các khoản chuyển giao là các bộ phận của:
a. Cán cân mậu dịch quốc tế
b. Cán cân thanh toán của quốc gia
c. Cán cân tào khoản vảng lai
d. Cán cân tài khoản vốn
30. b
Câu 30: c là chính xác – Khi giảng bài thầy Phong có nói và được ghi chính xác
vào slide bài học.
Page 11 of 42


Theo tài liệu thầy Phong,
Cán cân thanh toán quốc gia BOP= CA + NK+ NF+ NE + NR
CA: Cán cân TK vãng lai: thương mại hàng hóa, dịch vụ, thu nhập ròng từ sản xuất,
chuyển giao ròng
NK: Cân đối TK vốn là mức độ đầu tư của nhà nước và tư nhân và các hoạt động cho
vay (sách QTKDQT trang 189)-> lãi, cổ tức
31. Khi lạm phát tại một quốc gia rất cao so với các nước khác trên thế giới thì điều gì
có thể xảy ra cho nước này:
a. Nhập khẩu trở nên kém tính cạnh tranh
b. Dòng vốn sẽ dịch chuyển ra nước ngoài
c. Chính phủ sẽ đánh giá cao giá trị tiền tệ

d. Tất cả câu trả lời trên đều đúng
32. Khi đàm phán để thành lập một liên doanh, các công ty kinh doanh quốc tế cần lưu
ý những điều sau đây, ngoại trừ:
a. Cấu trúc vốn, ai sẽ là người kiểm soát là những vấn đề quan trọng hơn so với
việc xây dựng lòng tin và sự tôn trọng đối
b. Bảo vệ những kỹ thuật và công nghệ nào không có ý định chuyển giao.
c. Thiết lập một sự thống nhất về các mục tiêu chiến lược và mục tiêu tài chính
d. Bảo đảm sự cùng đóng góp của các đối tác khi giải quyết những sự cố
32. d
Đêm 2 chọn b.
Khi đàm phán thành lập liên doanh và đặt biệt là liên doanh quốc tế thì quan tâm đến các vấn
đề: cấu trúc vốn, việc chuyển giao công nghệ, mục tiêu chiến lược, mục tiêu tài chính. Còn sự
cố thì không nhất thiết bảo đảm sự cùng đóng góp khi giải quyết vấn đề.

33. Hoạt động kinh doanh quốc tế bao gồm
a. Xuất nhập khẩu
b. Đầu tư trực tiếp
c. Đầu tư tài chính
d. Tất cả các hoạt động nêu trên
34. Bán hàng cá nhân _____________.
a.

Rất quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình quốc tế hóa

b.

Tiến hành khi sản phẩm đã ở giai đoạn bảo hòa

c.


Rất cần thiết khi xúc tiến bán hàng cho hàng hóa công nghiệp

d.

Tiến hành qua internet

Page 12 of 42


e.

Tất cả câu trả lời trên đều đúng

34. e
Đêm 2 chọn câu e nhưng câu này Tâm nghĩ nó là câu c.

35. Rào cản phi thuế quan bao gồm các yếu tố sau, ngoại trừ
a.

Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

b.

Rào cản hành chính

c.

Trợ cấp cho hàng sản xuất thay thế nhập khẩu

d.


Chính sách kêu gọi người trong nước dùng hàng nội địa

e.

Thuế đánh vào hàng nhập khẩu

36. Tất cả những yếu tố sau sẽ khuyến khích việc tiêu chuẩn hóa sản phẩm trên thị
trường quốc tế, ngoại trừ
a.

Khác biệt trong điều kiện sử dụng sản phẩm

b.

Hiệu quả kinh tế theo quy mô trong hoạt động nghiên cứu và phát triển

c.

Hiệu quả kinh tế theo quy mô trong sản xuất

d.

Đồng nhất được các chương trình marketing

e.

Đồng nhất các thị trường

37. Hệ thống vàng bản vị là

a. Một hệ thống mà tỷ giá cố định được thiết lập trên cơ sở mệnh giá bằng
vàng của tiền tệ
b. Là ý tưởng chuyển đổi tiền tệ thành vàng, bạc, kim cương
c. Hệ thống vàng được dùng như một phương tiện thanh toán thay cho giấy
bạc
d. Tất cả các trả lời trên là đúng
e.

Chỉ có a và b là đúng

37.d
Đêm 2 chọn câu a.
Chế độ bản vị vàng (sách "Nhập môn TC-TT" - PGS. TS. Sử Đình Thành, TS. Vũ
Thị Minh Hằng):
- Mỗi quốc gia xác định hàm lượng vàng trong đợn vị tiền giấy (câu a đúng)
- Có sự di chuyển linh hoạt tuyệt đối của vàng giữa các quốc gia (câu c đúng)
- Khả năng chuyển đổi hoan toàn tiền giấy sang vàng (câu b đúng)
38. Để có thể xác định tỷ giá hối đóai có kỳ hạn, chúng ta cần biết
a. Tỷ giá hối đoái tính ngay và lãi suất của nước chủ nhà
b. Tỷ giá hối đoái tính ngay và lãi suất của nước ngoài
Page 13 of 42


c. Tỷ giá hối đoái tính ngay và lãi suất của nước chủ nhà và nước ngoài
d. Tỷ giá hối đoái tính ngay và dự báo tỷ giá hối đoái tính ngay trong
tương lai
e. Không câu trả lời nào đúng
38. c
Câu này Đêm 2 chọn câu d nhưng Tâm suy luận từ công thức phía dưới và sơ đồ trong
slide bài giảng của Thầy Phong thì Tâm chọn câu c.

Tỷ giá hối đoái kỳ hạn Forward F = S (1+i)/(1+i*)

39. Lý thuyết về đời sống của sản phẩm quốc tế nhấn mạnh rằng trong giai đoạn giới
thiệu sản phẩm mới trên thị trường, __________.
a.

Một lượng lớn lao động không có kỹ năng cần sử dụng

b.

Quốc gia có cùng trình độ phát triển lực lượng sản xuất là đối tác mậu
dịch chủ yếu

c.

Quy trình sản xuất được tiêu chuẩn hóa rất cao

d.

Lợi nhuận cho một đơn vị sản phẩm rất cao

e.

Tất cả trả lời trên đều đúng

39. b
International Business: Competing in the Global Marketplace, p 5268
Câu này trong quá trình giảng thầy có nói là giai đoạn này nhu cầu sẽ phát sinh tại quốc
gia đề xuất ra sản phẩm mới, độ co dãn của nhu cầu theo giá cả thì rất thấp (hầu như
không co dãn), lợi nhuận rất cao. Chọn câu d.


40. Mức độ hội nhập kinh tế theo khu vực nào là thấp nhất trong số các hình thức hội
nhập kinh tế theo khu vực dưới đây?
a. Liên hiệp thuế quan
b. Khu
vực mậu
tự doMarkets
Forms of Economic
Integration
in dịch
Regional
c. Thị trường chung
d. Liên hiệp kinh tế
e. Liên hiệp chính trị
Câu b: (Theo tài liệu của thầy Phong, chương II, trang 11,12) và slide 56 chương 1

Page 14 of 42


41. Trong một __________ tất cả các rào cản mậu dịch đều được xóa bỏ.

Câu e.

a.

Khu vực mậu dịch tự do

b.

Liên hiệp thuế quan


c.

Thị trường chung

d.

Liên hiệp kinh tế

e.

Tất cả hình thức nêu trên đều đúng
(Theo giáo trình của thầy Phong, chương II, trang 11, 12)

Khu vực mậu dịch tự do là một hình thức hợp nhất kinh tế mà trong đó rào cản
mậu dịch giữa các nước thành viên đã được xoá bỏ. Theo hình thức nầy mỗi quốc
gia sẽ tìm kiếm lợi ích từ mậu dịch quốc tế bằng cách chuyên môn hoá sản xuất những
mặt hàng mà nó có lợi thế cạnh tranh tương đối và nhập khẩu những mặt hàng mà nó
không có lợi thế cạnh tranh tương đối.
Liên hiệp thuế quan là một hình thức hợp nhất kinh tế trong đó hàng rào mậu
dịch giữa các nước trong cùng một khối được xoá bỏ và các nước trong khối đều
áp dụng một chính sách thương mại giống cho các nước bên ngoài. Chính sàch nầy đã
Page 15 of 42


dẫn đến các nước nầy đều áp dụng một biểu thuế quan thống nhất do đó các nước bên
ngoài phải chịu cùng một mức thuế khi xuất khẩu hàng hoá tới mọi nước thành viên
Thị trường chung là một hình thức hội nhập kinh tế với các đặc điểm: (i)
Không ồn tại các rào cản mậu dịch giữa các nước; (ii) áp dụng một chính sách mậu
dịch chung với các nước ngoài khối; (iii) Sự dich chuyển tự do các yếu tố sản xuất

giữa các nước thành viên. Hình thức hội nhập nầy cho phép tái phân bố lại các nguồn
lực lao động, vốn, kỹ thuật một cách có hiệu quả dựa trên lý thuyết về lợi thế cạnh
tranh tương đối.
Liên hiệp kinh tế là một hình thức hợp nhất kinh tế cao nhất, nó được đặc
trưng bởi sự tự do dịch chuyển của hàng hoá, dịch vụ, các nhân tố của sản xuất giữa
các quốc gia và việc thiết lập những chính sách kinh tế chung cho mọi quốc gia thành
viên. Một liên hiệp kinh tế có các đặ trưng sau: (i) Một chính sách tiền tệ va tài chính
đồng nhất cho mọi nước thành viên; (ii) một đồng tiền chung hoặc một tỷ giá cố định
cho việc chuyển đổi giữa các đồng tiền; (iii) Thực hiện một cấu trúc và một tỷ lệ thuế
như nhau cho mọi thành viên
42. Hợp nhất kinh tế theo khu vực
a. Làm gia tăng quy mô thị trường
b. Dẩn đến sự độc quyền tự nhiên
c. Làm tăng giá sản phẩm
d. Làm hiệu quả sản xuất kém
e. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng
Câu d.

(Theo giáo trình của thầy Phong, chương II, trang 11)

Chệch hướng mậu dịch xảy ra khi các thành viên trong một khối kinh tế hợp nhất phải
giảm khối lượng mẫu dịch với các nước bên ngoài khối trong khi các nuớc nầy có thể
sản xuất và cung ứng hàng với một mức phí tổn thấp. Một lý do làm xuất hiện hiện
tượng nầy đó là việc áp đặt những hàng rào thuế quan và phi thuế quan mới đối với
các nước ngoài khối đồng thời xoá bỏ những rào cản mậu dịch giữa các nước trong
cùng một khối làm cho việc mua hàng hoá giữa các nước thành viên giờ đây trở nên rẻ
hơn và các nước ngoài khối giờ đây không thể cạnh tranh với họ được. Hiện tượng
nầy đã dẫn đến sự mất hiệu quả trong sản xuất và phân công lao động quốc tế.
42. Hợp nhất kinh tế theo khu vực
a.Làm gia tăng quy mô thị trường

b,Dẩn đến sự độc quyền tự nhiên
Page 16 of 42


c.Làm tăng giá sản phẩm
d.Làm hiệu quả sản xuất kém
e.Tất cả các câu trả lời trên đều đúng
3 câu đều đúng, vì hợp nhất kinh tế có 2 mặt của nó, nên chắc chọn câu e :-?
Đêm 2 chọn a.
43. Nếu quốc gia áp đặt một mức sản lượng hàng hóa được nhập khẩu vào nước mình
trong một năm, hình thức đó gọi là
a.

Hạn ngạch nhập khẩu

b.

Tự nguyện hạn chế nhập khẩu

c.

Thuế

d.

Thuế quan nhập khẩu

e.

Tất cả trả lời trên đều đúng


Câu a.

(Theo giáo trình của thầy Phong, chương II, trang 7)

Hạn ngạch nhập khẩu là một hình thức giới hạn về số lượng hàng hóa được nhập khẩu
vào một quốc gia. Theo hình thức nầy Nhà nước sẽ định ra một sản lượng
tối đa được phép nhập khẩu vào nước mình. Nếu hạn ngạch được ấn
định bằng zero, như trường hợp của xì gà Cuba khi nhập vào Hoa Kỳ, thì
người ta sẽ gọi trường hợp đó là cấm vận thương mại
44. Để lý giải vì sao một quốc gia có lợi thế trong việc xuất khẩu các mặt hàng có
nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên, người ta phải dựa vào
a. lý thuyết về lợi thế tuyệt đối
b. lý thuyết về lợi thế tương đối
c. yếu tố sản xuất đặc thù là đất đai
d. lý thuyết về sự dồi dào của các yếu tố sản xuất (dồi dào về vốn và LĐ)
e. Tất cả trả lời nêu trên đều sai
Câu C, (slide bài giảng thầy Phong, slide 19 chương II)
Lý thuyết HOS không giải thích được việc xuất khẩu những mặt hàng có nguồn gốc từ
tài nguyên thiên nhiên ở những nước đang phát triển
Krugman cho rằng hàm sản xuất gồm 3 yếu tố: vốn, lao động, đất đai (yếu tố sản xuất
đặc biệt). Chính yếu tố nào cho phép các quốc gia có lợi thế trong việc sản xuất những
mặt hàng có nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên

Page 17 of 42


44. Để lý giải vì sao một quốc gia có lợi thế trong việc xuất khẩu các mặt hàng có
nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên, người ta phải dựa vào
a. lý thuyết về lợi thế tuyệt đối

b. lý thuyết về lợi thế tương đối
c. yếu tố sản xuất đặc thù là đất đai (slide 19 chương II)
d. lý thuyết về sự dồi dào của các yếu tố sản xuất (dồi dào về vốn và LĐ)
d. Tất cả trả lời nêu trên đều sai
Bao gồm 3 yếu tố: vốn, lao động, đất đai
Slide 19 chương 2:
 Lý thuyết HOS không giải thích được việc xuất khẩu những mặt hàng có nguồn
gốc từ tài nguyên thiên nhiên ở những nước đang phát triển.
 Krugman cho rằng hàm sản xuất gồm 3 yếu tố: vốn, lao động, đất đai (yếu tố
sản xuất đặc biệt). Chính yếu tố nào cho phép các quốc gia có lợi thế trong việc
sản xuất những mặt hàng có nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên.
Đêm 2 chọn c
45. Những phát biểu sau đây đều đúng với quá trình quốc tế hóa, ngoại trừ
a. Sản phẩm được sản xuất hoàn toàn tại một quốc gia
b. Nguồn lực sản xuất huy động từ một quốc gia
c. Sản phẩm dịch chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác
d. Vốn và nhân lực dịch chuyển từ nước này sang nước khác
e. Rào cản mậu dịch gây nhiều khó khăn cho quốc tế hóa
Câu a, (slide bai giảng thầy Phong, slide 7 chương I)
 Biểu hiện của toàn cầu hóa sản xuất
– Chế tạo các chi tiết trên phạm vi toàn cầu
– Phân bố dây chuyền lắp ráp ở nhiều nơi
– Bán hàng trên phạm vi toàn cầu
45. Những phát biểu sau đây đều đúng với quá trình quốc tế hóa, ngoại trừ
A. Sản phẩm được sản xuất hoàn toàn tại một quốc gia
B. Nguồn lực sản xuất huy động từ một quốc gia
C. Sản phẩm dịch chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác
D. Vốn và nhân lực dịch chuyển từ nước này sang nước khác
E. Rào cản mậu dịch gây nhiều khó khăn cho quốc tế hóa
Page 18 of 42



2 câu đều đúng ^^
Đêm 2 chọn câu a
46. Việc mang quốc tịch của công ty đa quốc gia có tầm quan trọng vì những yếu tố
sau, ngoại trừ
a. Công ty bị chi phối bởi luật pháp của nước chủ nhà
b. Công ty bị hạn chế xuất khẩu hàng kỹ thuật cao sang một số nước bị cấm nhập
những mặt hàng này
c. Có thể dẩn đến tình trạng tẩy chay khi có mâu thuẩn chính trị giửa nước
chủ nhà và nước khách
d. Được ưu đãi tại những nước là đồng minh của nước chủ nhà
e. Không xuất khẩu hàng hóa sang những nước bị nước chủ nhà cấm vận
Câu C, (Theo tài liệu của thầy Phong, chương I)
Ví dụ Trung Quốc và Nhật Bản hiện nay, Toyota….
46. Việc mang quốc tịch của công ty đa quốc gia có tầm quan trọng vì những yếu tố
sau, ngoại trừ
a.Công ty bị chi phối bởi luật pháp của nước chủ nhà
b.Công ty bị hạn chế xuất khẩu hàng kỹ thuật cao sang một số nước bị cấm nhập
những mặt hàng này
c.Có thể dẩn đến tình trạng tẩy chay khi có mâu thuẩn chính trị giửa nước chủ nhà
và nước khách
d.Được ưu đãi tại những nước là đồng minh của nước chủ nhà
e.Không xuất khẩu hàng hóa sang những nước bị nước chủ nhà cấm vận
Câu c.
47. Các phát biểu sau đây đều đúng với hiện tượng chuyển giá (hay định giá chuyển
giao), ngoại trừ
a. Định giá bán các linh kiện trong nội bộ với một giá khác với giá thị trường
b. Nhằm mục tiêu né tránh thuế tại những nước có thuế thu nhập doanh nghiệp
cao

c. Được thực hiện nhờ vào công ty đa quốc gia hoạt động tại nhiều nước khác
nhau
d. Giá chuyển giao có thể cao hơn hay thấp hơn giá trên thị trường
e. Định giá bán khi xâm nhập thị trường quốc tế

Page 19 of 42


Câu e, (Theo khái niệm hiện tượng chuyển giá không bao gồm nội dung định giá bán
khi xâm nhập thị trường quốc tế mà nội dung chỉ liên quan đến giá bán nội bộ
giữa các công ty trong tập đoàn nhằm mục đích tránh thuế……)
48. Các phát biểu sau đây đều thể hiện lý do thành lập liên doanh, ngoại trừ
a. Do luật phát nước khách quy định phải liên doanh trong một số ngành nghề
b. Tận dung những ưu đãi về tài chính của nước khách
c. Đảm bảo việc thực hiện chiến lược quốc tế của công ty đa quốc gia
d. Tận dụng những lợi thế của đối tác
e. Giảm thiểu rủi ro chính trị
Câu e, (Theo giáo trình của thầy Phong, chương I, trang 17)
Liên doanh là một hình thức mà hai hay nhiều hơn hai công ty cùng góp
vốn để hình thành nên một đơn vị kinh doanh, mức độ kiểm soát của mỗi bên
tùy thuộc vào mức độ góp vốn của họ và họ sẽ chia sẻ rủi ro trong phạm vi
phần góp vốn của mình. Các lý do khiến một MNC phải thực hiện hình thức
liên doanh là do: (i) Luật pháp của nước sở tại buộc MNC phải thực hiện hình
thức liên doanh trong một số ngành; (ii) Một phía đối tác phải cần đến kỹ năng
hoặc các tài sản hữu hình và vô hình của phía bên kia; (iii) việc thực hiện liên
doanh cho phép các đối tác có thể thực hiện được mục tiêu chiến lược của mình
thông qua việc tận dụng lợi thế lẫn nhau….
48.Các phát biểu sau đây đều thể hiện lý do thành lập liên doanh, ngoại trừ
a.Do luật phát nước khách quy định phải liên doanh trong một số ngành nghề
b.Tận dung những ưu đãi về tài chính của nước khách

c.Đảm bảo việc thực hiện chiến lược quốc tế của công ty đa quốc gia
d.Tận dụng những lợi thế của đối tác
e.Giảm thiểu rủi ro chính trị
Giáo trình, trang 17
II.2.3 Liên doanh
Liên doanh là một hình thức mà hai hay nhiều hơn hai công ty cùng góp vốn để hình
thành nên một đơn vị kinh doanh, mức độ kiểm soát của mỗi bên tùy thuộc vào
mức độ góp vốn của họ và họ sẽ chia sẻ rủi ro trong phạm vi phần góp vốn của
mình. Các lý do khiến một MNC phải thực hiện hình thức liên doanh là do: (i)
Luật pháp của nước sở tại buộc MNC phải thực hiện hình thức liên doanh trong
Page 20 of 42


một số ngành; (ii) Một phía đối tác phải cần đến kỹ năng hoặc các tài sản hữu
hình và vô hình của phía bên kia; (iii) việc thực hiện liên doanh cho phép các
đối tác có thể thực hiện được mục tiêu chiến lược của mình thông qua việc tận
dụng lợi thế lẫn nhau.
Đêm 2 chọn câu e
49. Toàn cầu hóa thị trường sẽ dẩn đến các lợi ích sau đây, ngoại trừ
a. Làm cho nền kinh tế của từng quốc gia trở nên độc lập
b. Tiêu chuẩn hóa được sản phẩm và dịch vụ - đúng
c. Dẩn đến sự đồng nhất trong văn hóa tiêu dùng
d. Tăng hiệu quả kinh tế theo quy mô
e. Tiêu chuẩn hóa được các chương trình marketing
Câu a, (Theo slide bài giảng thầy Phong, chương I, slide 18)
Tác động tiêu cực



Tạo nên sự thất nghiệp tại các nước đã phát triển




Làm giãm tiền lương thực tế của lao động không có kỹ năng



Sự không an toàn trong công việc



Né tránh sự kiểm soát của chính phủ



Tình trạng mất tự chủ quốc gia



Tàn phá môi trường



Sự bất công, bất bình đẳng giửa các quốc gia



Vấn đề khủng hoảng toàn cầu, đạo đức…..…

50. Hiện tượng chệch hướng mậu dịch khi thành lập liên hiệp thuế quan là hiện tượng

a. Hàng hóa từ nước ngoài khối xâm nhập vào thị trường của các nước trong
khối
b. Người tiêu dùng trong khối phải mua hàng từ một nhà sản xuất trong khối với
mức giá cao hơn so với trước đây
c. Hàng hóa được buôn bán giữa các nước đã phát triển với nhau
d. Hàng hóa được buôn bán giữa các nước đang phát triển
e. Người tiêu dùng trong khối mua hàng của nhà sản xuất trong khối với mức giá
thấp hơn khi thành lập liên hiệp thuế quan
Câu a, (Theo giáo trình của thầy Phong, chương II, trang 11)

Page 21 of 42


Chệch hướng mậu dịch xảy ra khi các thành viên trong một khối kinh tế hợp
nhất phải giảm khối lượng mẫu dịch với các nước bên ngoài khối trong khi
các nuớc nầy có thể sản xuất và cung ứng hàng với một mức phí tổn thấp. Một
lý do làm xuất hiện hiện tượng nầy đó là việc áp đặt những hàng rào thuế quan
và phi thuế quan mới đối với các nước ngoài khối đồng thời xoá bỏ những rào
cản mậu dịch giữa các nước trong cùng một khối làm cho việc mua hàng hoá
giữa các nước thành viên giờ đây trở nên rẻ hơn và các nước ngoài khối giờ
đây không thể cạnh tranh với họ được. Hiện tượng nầy đã dẫn đến sự mất hiệu
quả trong sản xuất và phân công lao động quốc tế
50. Hiện tượng chệch hướng mậu dịch khi thành lập liên hiệp thuế quan là hiện tượng
a. Hàng hóa từ nước ngoài khối xâm nhập vào thị trường của các nước trong khối
b. Người tiêu dùng trong khối phải mua hàng từ một nhà sản xuất trong khối với
mức giá cao hơn so với trước đây
c. Hàng hóa được buôn bán giữa các nước đã phát triển với nhau
d. Hàng hóa được buôn bán giữa các nước đang phát triển
e. Người tiêu dùng trong khối mua hàng của nhà sản xuất trong khối với mức giá
thấp hơn khi thành lập liên hiệp thuế quan

Giáo trình, trang 11:
Chệch hướng mậu dịch xảy ra khi các thành viên trong một khối kinh tế hợp
nhất phải giảm khối lượng mẫu dịch với các nước bên ngoài khối trong khi các
nuớc nầy có thể sản xuất và cung ứng hàng với một mức phí tổn thấp. Một lý do
làm xuất hiện hiện tượng nầy đó là việc áp đặt những hàng rào thuế quan và phi thuế
quan mới đối với các nước ngoài khối đồng thời xoá bỏ những rào cản mậu dịch giữa
các nước trong cùng một khối làm cho việc mua hàng hoá giữa các nước thành
viên giờ đây trở nên rẻ hơn và các nước ngoài khối giờ đây không thể cạnh tranh
với họ được. Hiện tượng nầy đã dẫn đến sự mất hiệu quả trong sản xuất và phân công
lao động quốc tế.
Câu b đúng.
51. Loại rủi ro chính trị nào dưới đây thể hiện rủi ro chuyển đổi
a. Quốc hữu hóa
b. Mua lại tài sản của công ty nước ngoài
c. Giới hạn việc chuyển lợi nhuận về nước
Page 22 of 42


d. Phá giá tiền tệ của nước chủ nhà
e. Chiến tranh
Câu d, (Theo giáo trình của thầy Phong, chương I, trang 20)
• Những giới hạn về tiền tệ (liên quan đến việc chuyển giao ngân quỹ và tính
chất chuyển đổi của đồng tiền)
* Cán cân thanh tốn
* Quy mơ và cấu trúc của nợ
* Hệ số hồn trả nợ
* Dự trữ ngoại tệ
51.Loại rủi ro chính trị nào dưới đây thể hiện rủi ro chuyển đổi
a.Quốc hữu hóa
b.Mua lại tài sản của cơng ty nước ngồi

c.Giới hạn việc chuyển lợi nhuận về nước
d. Phá giá tiền tệ của nước chủ nhà
e. Chiến tranh
Slide 61 chương 2
Theo IBM4 của thầy Phong nên chọn câu d.
Rủi ro chuyển đổi
– Thể hiện sự mất mát về giá trò tài sản cố đònh/lợi nhuận khi chuyển
đổi từ một loại tiền tệ nầy sang loại khác


Rủi ro trong giao dòch
– Thể hiện sự giảm sút về lợi nhuận/lổ khi tiến hành hoạt động giao
dòch quốc tế. Rủi ro nầy xuất phát từ chế độ tín dụng thương mại
trong thanh toán quốc tế.



Rủi ro kinh tế
– Thể hiện tình trạng gia tăng giá phí các nhập lượng đầu vào và kể cả
xuất lượng đầu ra do sự biến động về tỷ giá hối đoái

52. Sự khác biệt giữa các lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế và lý thuyết hiện đại
của Michael Porter chính là

Page 23 of 42


a. Lý thuyết cổ điển nhấn mạnh đến cả yếu tố hữu hình và yếu tố vô hình sẽ tạo
nên lợi thế cạnh tranh
b. Lý thuyết hiện đại đề cập đến cả yếu tố hữu hình và vô hình sẽ tạo nên lợi

thế cạnh tranh
c. Lý thuyết cổ điển ra đời vào thế kỷ thứ 18 và 19
d. Lý thuyết cổ điển nhấn mạnh đến nguồn lực tạo ra lợi thế còn dựa vào kỹ năng
lao động
e. Lý thuyết cổ điển không xem xét đất đai như là nguồn lực tạo lợi thế
-

Đọc chương 1, đầu trang 11, nhưng thấy rằng: “Theo quan điểm truyền
thống của các nhà kinh tế cổ điển, họ thường nhấn mạnh đến tầm quan
trọng của các nhân tố sản xuất như là một nguồn lực để tạo lợi thế cạnh
tranh. Họ thường coi trọng đến sự sẵn có của các yếu tố sản xuất như
đất đai, vốn, và lao động (những yếu tố thuộc về tài sản hữu hình). Tuy
nhiên, sự khác biệt trong việc phân bố trên bình diện quốc tế các yếu tố nầy
chỉ lý giải một phần rất nhỏ hoạt động mậu dịch quốc tế và lợi thế cạnh
tranh.”
 Lý thuyết cổ điển chỉ chú trọng đến yếu tố hữu hình chứ các yếu tố vô
hình (được đề cập trong lý thuyết hiện đại) thì lại không được chú trọng.

53. Lý thuyết về đời sống sản phẩm quốc tế của Vernon lý giải các vấn đề sau đây,
ngoại trừ
a. Hoạt động mậu dịch trong nội bộ ngành
b. Hoạt động đầu tư trực tiếp từ quốc gia phát minh ra sản phẩm mới đến quốc gia
đang phát triển
c. Lý do đầu tư trực tiếp nhằm cắt giảm chi phí khi sản phẩm đến giai đoạn bảo
hòa
d. Lý do đầu tư trực tiếp nhằm bảo vệ bản quyền về phát minh.
e. Dòng đầu tư trực tiếp sang các nước đang phát triển bắt đầu khi sản phẩm đi
vào giai đoạn phát triển.
Đọc tại chương 2, mục I.5 Lý thuyết về đời sống sản phẩm quốc tế, trang 4 và
tham khảo tại: />%E1%BB%95ng-quan-to%C3%A0n-c%E1%BA%A7u-h%C3%B3a-ch

%C6%B0%C6%A1ng-3?p=69

Page 24 of 42


Theo tài liệu trên thì: Các công ty tiến hành đầu tư vào một nước khác khi nhu cầu
của nước này tạo điều kiện khuyến khích họat động sản xuất nội địa, đồng thời họ
cũng đầu tư vào những địa điểm có chi phí thấp (cụ thể các nước đang phát triển)
khi áp lực về chi phí gia tăng. Tuy nhiên, lý thuyết Vernon ko lý giải được tại sao
đầu tư trực tiếp vào một nước khác mang lại khả năng sinh lợi cho công ty hơn
họat động xuất khẩu hàng hóa hay bán bản quyền sản xuất sản phẩm cho một công
ty ở nước ngoài.
53. Lý thuyết về đời sống sản phẩm quốc tế của Vernon lý giải các vấn đề sau đây,
ngoại trừ
a.Hoạt động mậu dịch trong nội bộ ngành
b.Hoạt động đầu tư trực tiếp từ quốc gia phát minh ra sản phẩm mới đến quốc gia
đang phát triển
c.Lý do đầu tư trực tiếp nhằm cắt giảm chi phí khi sản phẩm đến giai đoạn bảo hòa
d.Lý do đầu tư trực tiếp nhằm bảo vệ bản quyền về phát minh
eDòng đầu tư trực tiếp sang các nước đang phát triển bắt đầu khi sản phẩm đi vào
giai đoạn phát triển
Đáp án: a
Xem xét đáp án e vì các quy trình là Nước phát minh  Nước phát triển
 nước đang phát triển. Đầu tư vào nước đang phát triển khi hàng hóa đó
phải ở tình trạng bảo hòa.
Các giai đoạn phát triển của đời sống sản phẩm quốc tế:
I.5.1 Giai đoạn sản phẩm mới
Trong giai đoạn nầy nhu cầu sẽ phát sinh tại quốc gia đề xuất ra sản phẩm
mới, độ co dãn của nhu cầu theo giá cả thì rất thấp (hầu như không co dãn), lợi nhuận
rất cao, và công ty sản xuất loại sản phẩm nầy đang trong quá trình tìm kiếm khách

hàng mới. Khi sản xuất ngày càng gia tăng lên so với nhu cầu thì quá trình xuất khẩu
sẽ bắt đầu.
I.5.2 Giai đoạn sản phẩm đã bão hoà
Sự gia tăng trong sản xuất được đảm bảo bằng việc gia tăng xuất khẩu. Đồng
thời trong giai đoạn nầy các công ty cạnh tranh ở các quốc gia đã phát triển sẽ giới
thiệu và phát triển những sản phẩm thay thế cho sản phẩm mới nầy. Điều nầy sẽ làm
cho sự cạnh tranh trên thị trường ở các quốc gia đã phát triển ngày càng gay gắt và thị
Page 25 of 42


×