Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Thiết kế hệ thống sấy cà rốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.07 KB, 31 trang )

ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

MỤC LỤC
Phần1 : tổng quan ……………………………………………………………..

Giới thiệu nguyên vật liệu……………………………………………….

Giới thiệu quá trình sấy………………………………………………..

phương phá thực hiện…………………………………………………….
Phần 2 :Thuyết minh quy trình công nghệ…………………………………..
Phần 3 :Tính cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng…………………...

Các thông số của từng trang thái ……………………………………….

Tính cân bằng vật chất…………………………………………………..

tính cân bằng năng lượng………………………………………………..
phần 4 : tính kích thước thiết bò sấy …………………………………………..
I.
Băng tải…………………………………………………………………...
II.
Kích thước thân thiết bò …………………………………………………..
III.
Động cơ băng tải …………………………………………………………
Phần 5 : tính toán và chọn thiết bò phụ ………………………………………
I.
Calorifer…………………………………………………………………..
II .
Cyclon………………………………………………………………….…
III.


Gầu tải nhập liệu ………………………………………………………...
Phần 6 : tính kinh tế ……………………………………………………………

-1-


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

PHẦN 1
TỔNG QUAN
I. GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU:
1. Thành phần:

Cá và các thuỷ đặc sản là động vật sống trong nước thở bằng mang
.thân nhiệt thay đổi theo môi trường nước .Do đó yêu cầu dinh dưỡng của chúng mang
đặt tính riêng nhưng về cơ bản vẩn gồm các thành phần sau :
-Nước :là thành phần quan trọng , tuy nhiên vì là động vật thuỷ sản nên thành
phần của nước cũng ít quan tâm
-Đạm :là vật chất cơ bản nhất , các tế bào và tổ chức của cơ thể đề do chất
đạm tạo thành .Ngoài ra đạm còn là nguồn năng lượng dự trữ .vì thế đạm là thành phần
dinh dưỡng quan trọng nhất và được xem là tiêu chuẩn để đáng giá tiêu chuẩn thức ăn
.hàm lượng đạm thô trong thức ăn có thể dao động từ 22%-28%
-Axít amin : các axít amin có trong thức ăn do đạm phân giải gồm 20 loại
trongđó có 10 loại axít amin không thay thế :lysine ,trytophan ,methionine ,leucine,
histidine,iso leuscine , valine ,phenylalanine, arginine, threonine
-mỡ :là chất cung cấp nhiều năng lượng nhất .tuy nhiên lượng mỡ nhiều làm
cho cơ thể động vật thuỷ sản bò béo phì làm mất chất lượng sản phẩm . cho nên hàm
lượng mỡ trong thức ăn chi’ nên 4%-10% là phù hợp .
-hydrat carbon :đây là nguồn năng lượng cung cấp cho cơ thể ,vi vậy hàm
lượng hydrat carbon trong thức ăn hợp lý sẽ tiết kiệm được đạm .Hàm lượng hydrat

carbon trong thức ăn khoảng 20% -30%là thích hợp .
-vitamin:là chấ không thể thiếu trong đời sống của vi sinh vật .Gồm 2 loại :
vitamin hoà tan trong mỡ A,D,E,K và vitamin hoà tan trong nước B,C,H…
-chất tro (chất khoáng , muối vô cơ ) :các muối vô cơ chủ yếu là :Ca, Na, Mg,
K, P, S, Cl,…
2. phân loại thức ăn cho cá :
1. Thức ăn năng lượng:

Đặc điểm của các loại thức ăn này là giàu các chất hydrat cacbon, có lượng đạm
nhất đònh, ít mỡ, hàm lượng chất xơ dưới 18%, tỉ lệ tiêu hoá, hấp phụ cao. Thường tỉ lệ
tiêu hoá trên 56%, có loại cao đến 90%. Vì vậy cũng gọi thức này là thức ăn giàu dinh
dưỡng, dễ tiêu hoá cung cấp nhiều năng lượng đối với cá. Một số thức ăn năng lượng
thường dùng để nuôi cá:
- Các loại ngũ cốc: ngô, lúa, tiểu mạch, bo bo, cao lương…

-2-


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

- Các loại bột cám trấu: là những phụ phẩm của các nhà máy xay xát, chế biến
tinh bột như cám gạo, bột mày ngô, bột thứ phẩm…
- Các loại củ: khoai lang, khoai tây, sắn…
- Các loại bã: gồm các phế phẩm của các nhà các nhà máy thực phẩm, bia rượu,
nhà máy dược phẩm…
2. Thức ăn đạm:

Các loại thức ăn này không nhừng giàu đạm mà 10 loại acid amin không thay
thế cũng phong phú và chất lượng cao, hợp chất không có nitơ thấp, chiếm khoảng
27,9% - 62,8%, chất xơ ít. Hàm lượng vitamin giống như trong ngũ cốc, chỉ khác với

thức ăn ngũ cốc ở chỗ hàm lượng mỡ cao, khoảng 15 -24%. Tóm lại thức ăn đạm giàu
dinh dưỡng, dễ tiêu hoá, giá trò năng lượng tương đối cao nhưng có một ít thành phần
ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêu hoá của nó.
- Thức ăn đạm thực vật: các loại hạt họ đậu, các loại hạt, quả có đầu và sản
phẩm chế biến của nó.
- Thức ăn đạm động vật: bột tôm, bột cá, bột thòt…
- Thức ăn lên men.
3. Thức ăn bột cỏ, bột lá cây:

Gồm cỏ, lá cây phơi khô nghiền nhỏ dùng làm thức ăn bổ sung.
Hàm lượng chất xơ trong bột cỏ khoảng trên 20% (có loại đến 40%) nên nó
thuộc loại thức ăn thô. Hàm lượng chất xơ trong bột lá dưới 40% thuộc thức ăn xanh.
Đặc điểm dinh dưỡng của bột cỏ là:
+ Hàm lượng đạm tương đối cao khoảng 15 – 20% nên còn gọi là thức ăn đạm –
vitamin. Hợp chất không có nitơ khá cao 40 – 50%.
+ Tỉ lệ đạm tiêu hoá trong bột lá khoảng 79%.
+ Chất xơ có tác dụng làm tăng nhu động ruột.
+ Hàm lượng chất caroten, canxi, lân phong phú 1 – 3%, 1kg bột lá có khoảng
80mg caroten, 6mg vitamin B2, 23mg vitamin B5.
+ Trong bột lá có diệp lục tố, chất hoạt tính sinh học và chất kích thích sinh
trưởng.
4. Thức ăn thô:

Tỉ lệ của thức ăn thô trong thức ăn thường không nhiều, là một trong những
nguồn nguyên liệu thức ăn có đặc điểm:
+ Chất xơ cao chiếm 30 -50%, hợp chất không có nitơ chiếm khoảng 20 – 40%
+ Giá trò năng lượng thấp.
+ Trong chất tro thì thành phần canxi cao, phospho ít và các muối silat cao, dùng
để bổ sung vào những thức ăn có hàm lượng canxi ít mà nhiều phospho.
+ Nói chung vitamin kém.

+ Hàm lượng đạm thô ít chỉ 3 – 4%.
-3-


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

+ Tỉ lệ tiêu hoá thấp.
II. GIỚI THIỆU VỀ QUÁ TRÌNH SẤY:
- Sấy là quá trình tách ẩm ra khỏi vật liệu bằng phương pháp nhiệt. Dựa vào phương
thức cung cấp nhiệt cho vật liệu người ta phân chia thiết bò sấy ra: sấy đối lưu, sấy tiếp
xúc và sấy bức xạ.
- Sấy là một quá trình công nghệ được sử dụng rất nhiều trong thực tế sản xuất và đời
sống. Trong công nghiệp như chế biến nông – hải sản, chế biến gỗ, sản xuất vật liệu
xây dựng…, kó thuật sấy đóng một vai trò quan trọng trong dây chuyền sản xuất.
Trong nông nghiệp, sấy là một trong những công đoạn quan trọng của công nghệ sau
thu hoạch… Sản phẩm sau quá trình sấy có độ ẩm thích hợp, thuận tiện cho việc bảo
quản, vận chuyển, chế biến, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
Các phương pháp sấy:
- sấy thường
- sấy có bổ sung nhiệt
- sấy có đốt nóng giữa chừng
- sấy tuần hoàn khí thải
Trong đồ án này ta chọn phương thức sấy thường vì không yêu cầu phải giảm nhiệt
độ của tác nhân sấy. Mặt khác nếu dùng các phương pháp khác sẽ phức tạp về kết
cấu thiết bò dẫn đến không hiệu quả về mặt kinh tế.
Thiết bò sấy có nhiều loại: buồng sấy, hầm sấy, máy sấy thùng quay, máy sấy tầng
sôi, máy sấy phun, máy sấy thổi khí…
Ta chọn hầm sấy với thiết bò vận chuyển là băng tải dể sấy nguyên liệu là thức ăn
cho cá vì phương án này có những ưu điểm như sau:
 Khi qua một tầng băng tải vật liệu được đảo trộn & sắp xếp lại nên tăng bề mặt tiếp

xúc pha nên tăng tốc độ sấy.
 Có thể đốt nóng giữa chừng, điều khiển dòng khí.
 Phù hợp với vật liệu sấy dạng viên xốp.
 Hoạt động liên tục.
 Có thể thực hiện sấy cùng chiều, chéo chiều hay ngược chiều.
Bên cạnh những ưu điểm thì phương án này cũng có nhược điểm: cồng kềnh, vận
hành phức tạp.
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ:
1. Chọn lựa thiết bò sấy:
Bảng 1:Một số đặc tính chủ yếu của các thiết bò sấy đối lưu thông dụng:
Kiểu thiết bò
Cách làm việc
sấy
Buồng sấy với Theo chu kỳ
tuần hoàn tự

Sản phẩm
Chế độ sấy và tiêu hao nhiệt riêng
sấy
Các mảng gỗ Nhiệt độ môi chất sấy 60250oC. Tiêu
nhỏ, rau quả, hao nhiệt riêng q=600010.000 kJ/kg ẩm
-4-


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng
nhiên
hay
cưỡng bức
Hầm sấy
Liên tục


gạch,
chất
cách nhiệt...
Nhiều loại
sản
phẩm
như
kiểu
buồng sấy
Tre, len, dạ,
rau
quả,
diêm,...

Nhiệt độ môi chất sấy 50130oC. Tiêu
hao nhiệt riêng q=50008000 kJ/kg ẩm

Hầm sấy dùng Liên tục
Nhiệt độ môi chất sấy 60170oC. Tiêu
băng tải (môi
hao nhiệt riêng q=50007500 kJ/kg ẩm
chát sấy đa số
là dùng không
khí)
Hầm sấy dùng Liên tục, vật liệu Các chi tiết Nhiệt độ môi chất sấy 120300oC. Tiêu
băng truyền
sấy nằm trên tiết kim loại hao nhiệt riêng q=50008500 kJ/kg ẩm
băng hoặc treo
sơn, các hộp

đựng,...
Tháp sấy
Liên tục, vật liệu Muối quặng, Nhiệt độ môi chất sấy 60180oC. Tiêu
rơi trong tháp
ngũ cốc.
hao nhiệt riêng q=50006500 kJ/kg ẩm
Thiết bò sấy Liên tục hay chu Vật
liệu Nhiệt độ môi chất sấy: khi sấy than-quặng
thùng quay
kỳ, thùng quay dạng
hạt, 60250oC, khi sấy ngũ cốc 60120oC.
với vòng quay n than, quặng, Tiêu hao nhiệt riêng q=35005000 kJ/kg
=0,58 v/ph
cát
công ẩm
nghệ,
ngũ Năng suất bốc hơi ẩm A=50150 kg
cốc...
ẩm/m3h
Sấy khí động
Liên tục
Vật
liệu Tốc độ khí 1040 m/s
dạng hạt (ẩm Tiêu hao nhiệt riêng q=42006700 kJ/kg
tự do), than, ẩm
cám,
các
chất
kết
tinh,...

Sấy phun
Liên tục
Sữa, trứng, Khi t = 130150oC A = 24 kg ẩm/m3h
và các loại Khi t = 300400oC A = 812 kg ẩm/m3h
dung
dòch Khi t = 500700oC A = 1525 kg ẩm/m3h
khác
Sấy tầng sôi
Liên tục hay chu Vật liệu có Cường độ bay hơi ẩm A = 100300 kg
kỳ
độ ẩm cao: ẩm/m3h
bột nhão, hạt Tiêu hao nhiệt riêng q=600010.000
kết tinh, các kJ/kg ẩm
loại hạt khác
Với vật liệu sấy là thức ăn chăn nuôi cá có dạng hạt, nhiệt độ sấy nằm trong khoảng
60120oC, làm việc liên tục, ta chọn thiết bò sấy băng tải.
2. Chọn lựa tác nhân sấy và calorifer:
-5-


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng
- Tác nhân sấy thông thường có thể chọn không khí hoặc khói lò. Để đảm bảo sản

phẩm có chất lượng cao cần có độ sạch nhất đònh, ta chọn tác nhân sấy là không khí
sạch.
- Nhiệt độ vào của tác nhân sấy phụ thuộc vào điều kiện công nghệ và nhiệt độ
tối đa mà nguyên liệu có thể chòu được. Đối với thức ăn chăn nuôi cá ta có thể chọn
nhiệt độ sấy tương đối cao hơn các loại ngũ cốc. Do đó chọn nhiệt độ tác nhân sấy là
120oC.
- Không khí được làm nóng trong calorifer, do nhiệt độ của tác nhân sấy khôn g

cao lắm (120oC) nên sử dụng calorifer khí – hơi (nhiệt cung cấp cho không khí là từ
quá trình ngưng tụ hơi nước bão hòa).
3. Chọn chế độ sấy:

Khi sấy ngược chiều, vật liệu ra sẽ tiếp xúc với tác nhân sấy có nhiệt độ cao, dễ
gây biến tính sản phẩm. Do đó sấy ngược chiều thường chỉ thích hợp cho vật liệu sấy
có thể chòu được nhiệt độ cao. Đối với thức ăn chăn nuôi cá là loại vật liệu chòu được
nhiệt độ tương đối thấp nên chọn chế độ sấy cùng chiều.

PHẦN 2
THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Khoai mì sau khi đã được nghiền và phối trộn được đem đi ép đùn xong, thức ăn ở
dạng viên với đường kính khoảng 10 mm được đưa vào gầu tải đưa vào bộ phận nhập
liệu. Bộ phận nhập liệu có tang quay gắn với động cơ giúp nguyên liệu được đưa vào
máy sấy liên tục không bò nghẽn lại ở đầu băng tải. Sau đó tay gạt điều chỉnh độ dày
của nguyên liệu vào hầm sấy. Khi vào hầm sấy nguyên liệu sẽ chuyển động cùng với
băng tải đến cuối băng tải thứ nhất nguyên liệu đổ xuống băng tải thứ hai và chuyển
động theo chiều ngược lại cứ như thế cho đến băng tải cuối cùng và theo máng tháo
liệu ra ngoài. Sau khi sấy nguyên liệu có độ ẩm 13%.
Tác nhân sấy(TNS): không khí nhiệt độ 30oC đi vào quạt đẩy qua caloriphe được
gia nhiệt đến 120oC, không khí nóng theo đường ống đi vào hầm sấy. Trong hầm
không khí đi qua các băng tải. Sau cùng không khí được quạt hút ở cuối hầm sấy hút ra
ngoài.
Một phần nguyên liệu bò lôi cuốn bởi TNS sẽ được thu hồi bằng cyclon.
Sở dó ta chọn nhiệt độ đầu ra của TNS t2 = 50oC vì nhiệt độ này vừa thích hợp tránh
bò tổn hao nhiệt cũng như đảm bảo trên mặt sản phẩm không bò đọng sương

PHẦN 3
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
I. CÁC THÔNG SỐ CỦA TỪNG TRẠNG THÁI KHÍ:

-6-


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

1. Không khí trước calorife:
Chọn trạng thái vào của không khí có: t0 = 30oC, 0 = 85%.
- p suất hơi bão hoà với to = 30oC:



 (bar)


4026.42 

= exp 12 
 = 0.0422 (bar)
235,5  25 


Pbo = exp 12 

4026.42
235,5  t o

(2.31/31/[1])

- Lượng chứa ẩm do:
do = 0,621.


 0 Pbo
B   0 Pbo

(2.18/28/[1])

B = 760mmHg = 0,98 bar
do = 0.621.

0,85.0,0422
 0.0236 kg ẩm/kg k2 khô
0,98  0,85.0,0422

- Enthalphy:
Io = 1,004to + do(2500 + 1,842to)

(2.25/29/[1])

= 1,004.30 + 0,0236(2500 + 1,842.30) = 90.42 kJ/kg k2 khô
v0 

288.T0
288(30  273)

 0.924
B   0 . pb0 0,98.10 5  0,85.0,0422.10 5

m3/kg k2 khô

2. Không khí sau calorifer:

- t1 = 120oC, khi qua calorife không khí được đốt nóng với d = const: d1 = do =
0.0236 kg ẩm/ kg k2 khô.
- p suất hơi bão hoà với t1 = 120oC:


Pb1 = exp 12 

4026.42 
 (bar)
235,5  t 1 


4026.42 

= exp 12 
 = 1,9619(bar)
235,5  120 


(2.31/31/[1])

- Độ ẩm:
1 

d1 B
0.0236.0,98

 1,83%
pb1 (0,621  d1 ) 1,9619.(0,621  0.0236)


- Enthalphy:

-7-


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

I1 = 1,004t1 + d1(2500 + 1,842t1)

(2.25/29/[1])

= 1,004.120 + 0.0236(2500 + 1,842.120) = 184.7 kJ/kg k2 khô
v1 

288.T1
288(120  273)

 1,199
B  1 . pb1 0,98.10 5  0.0183.1,9619.10 5

m3/kg k2 khô

- Từ giản đồ ta tra được: tư = 40oC
3. Không khí ra khỏi buồng sấy:
- Chọn t2 > tư : chọn t2 = 50oC, khi ra khỏi thùng I2 = I1 = 184.7 kJ/kg k2 khô
- p suất hơi bão hoà với t2 = 50oC:


Pb2 = exp 12 


4026.42 
 (bar)
235,5  t 2 


4026.42 

= exp 12 
 = 0,122(bar)
235,5  50 


(2.31/31/[1])

- Lượng ẩm d2:
I 2  1,004.t 2
(2.26/29/[1])
2500  1,842.t 2
184.7  1,004.50
=
 0,0519 kg ẩm/ kg k2 khô
2500  1,842.50

d2 =

- Độ ẩm:
d2 B
0,0519.0,98

 61.96%

pb 2 (0,621  d 2 ) 0,122.(0,621  0,0519)
288.T2
288(50  273)
v2 

 1.029 m3/kg k2 khô
B   2 . pb2 0,98.10 5  0.6196.0,122.10 5

2 

Các đại lượng
Trước calorifer
t( C)
30
Pb (bar)
0.0422
%)
85
2
d(kg ẩm/kg k khô)
0,0236
2
I(kJ/kh k khô)
90.42
3
2
υ(m /kg k khô)
0.924
II. TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT:
- Khối lượng VL ra buồng sấy:

o

G2  G1 .

Sau calorifer
120
1.9619
1.83
0.0236
184.7
1,199

100  W1
100  35
 2500.
 1867.82 kg/h
100  W2
100  13

- Lượng ẩm tách ra:
-8-

Ra khỏi băng tải
50
0,122
61.96
0.0519
184.7
1.029



ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

W = G1 – G2 = 2500-1867.82=632.18 kg/h
III. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NĂNG LƯNG:
1. Quá trình sấy lý thuyết:
- Lượng ẩm tiêu hao riêng:
l

1
1

 35.34 kg k2/kg ẩm (7.14/131/[1])
d 2  d 0 0.0519  0.0236

- Lượng ẩm tiêu hao:
L = l.W =35.34x632.82 = 22363.9 kgk2/h = 6.21 kg/s
- Khối lượng riêng của không khí ẩm:
+ Ở 30oC:ρO = 1.128 kg/m3
+ Ở 120oC:ρ1 = 0,899 kg/m3
+ Ở 50oC: ρ2 = 1,035 kg/m3
-Lượng không khí trước calorifer:
V1 

L

o




22363.9
 19826.2
1.128

- Lượng không khí trước quá trình sấy:
V1 

L

1



22363.9
 24876.4 m3/h
0,899

- Lượng không khí sau quá trình sấy:
V2 

L

2



22363.9
 21607.6 m3/h
1.035


- Lượng không khí trung bình:
Vtb 

1
1
(V1  V2 )  (24876.4  21607.6)  23242.m 3 / h  6.5m 3 / h
2
2

- Nhiệt lượng tiêu hao trong quá trình sấy lý thuyết:
Q = L(I2–Io)=22363.9(184.7 - 90.42)=2 108 383.6 kJ/h=585.7kW
-nhiệt lượng tiệu hao riêng cho quá trình sấy lý thuyết:
q=

Q 2108383.6

 3335.1 kJ/h.kg ẩm
W
632.18

2. Tính quá trình sấy thực:
a. Tổn thất do VLS mang đi:
+ Lấy nhiệt dung riêng của VLK gần bằng của thóc Cvk = 1,5kJ/kgK.
+ Nhiệt dung riêng của VL ra khỏi máysấy Cv2:
Cv2 = Cvk.(1 – ω2) + Ca.W2
(1.47/20/[1])
= 1,5.(1 – 0,13) + 4,1816.0,13 =1.849kJ/kgK.
+ Tổn thất do VSL mang đi:
Qv = G2.Cv2(tv2 – tv1) = 1867.82x1.849(45 - 25) = 69072kJ/h


-9-


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng
qv 

Qv 69072

 109.26 kJ/h.kg ẩm
W 632.18

b. nhiệt lượng do hơi nước mang vào

WCt 0  632.18  4.18  30  79275 kJ/h

c. Tổn thất ra môi trường:
+ ta chọn tổn thất nhiệt lương ra môi trường bằng 30% nhiệt lựơng
cần thiết cho quá trình sấy
Qmt =(2108383.6 + 69072 - 79275)x0.3 =629 454 kJ/h
qmt =

Qmt 629454

 995.7 kJ/h.kg ẩm
W
632.18

d. Tổng tổn thất:
qmt + qv = 955.7+109.26 =1065 kJ/kg ẩm
e. Tính giá trò :

 = Cto – (qv +qmt) = 4.18x30 – 1065 =-939.6 kJ/kg ẩm
f. Xác đònh các thông số của TNS sau quá trình sấy thực:
- Nhiệt dung riêng của TNS trước quá trình sấy:
Cđx(d1) =Cpk + Cpa.d1 = 1,004 +1,842.0,0236 = 1,047 kJ/kk khô
- Lượng ẩm d2 của TNS sau quá trình sấy thực:
d 2  d1 

C dx (d1 ).( t 1  t 2 )
i2  

Ở t2 = 50oC => i2 = (2500+1.842x50)=2592 kJ/kg
 d 2  0,0236 

1,047.(120  50)
 0,0444 kg ẩm/kh k2khô
2592  939.6

(B1.250/312/[9])

Enthalpy của TNS sau quá trình sấy:

-

I 2  C pk .t 2  d 2 .i2  1,004.50  0,0444.2592  165.28 kJ/kg k2

-

Độ ẩm của TNS sau quá trình sấy thực:

2 


B.d 2
0,98.0,0444

 53,6%
Pb 2 .(0,621  d 2 ) 0,122.(0,621  0,044)

-

Lượng TNS thực tế:

l

1
1

 48.1 kk khô/kg ẩm
d 2  d1 0,0444  0,0236

L  l.W  48.1 632.18  30408kk khơ / h

-

Lưu lượng thể tích trung bình trong quá trình sấy thực:

- 10 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng


L

V1 

1
L

V2 

2

Vtb 



30408
 33824m 3 / h
0,899



30408
 29379.7m 3 / h
1.035

V1  V2 33824  29379

 31601.5m 3 / s
2
2


3. Kiểm tra lại giả thiết về TNS:

- Bảng cân bằng nhiệt :
Nhiệt lượng tiêu hao q:
q  l.( I1  I 0 )  48.1.(165.28  90.42)  3600.8 kJ/kg ẩm

-

Nhiệt lượng có ích q1:

q1  i2  Ca .t v1  2592  4,18.30  2467 kJ/kg ẩm

-

Tổn thất nhiệt do TNS mang đi:

q2  l.Cdx (d 0 ).(t 2  t1 )  48.1 1,047.(50  30)  1007 kJ/kg ẩm

-

Tổng lượng nhiệt có ích và các tổn thất:

q' q1 q2  qv  qmt  2467  1007  109.26  995.7  4579 kJ/kg ẩm

Về nguyên tắc q = q’. Nhưng do sai số :


q q  q' 3600.8  4579



 27.7%
q
q
3600.8

Sai số này chấp nhận được.
Bảng 3: Bảng cân bằng nhiệt lượng
STT
1
2
3
4
5
6
7

Đại lượng
Nhiệt lượng có ích
Tổn thất do TNS
Tổn thất do VLS
Tổn thất ra môi trường
Tổng nhiệt lượng có ích và tổn thất
Sai số tính toán
Tổng nhiệt lượng tiêu hao

4 .tính thời gian sấy
a . Tính vân tốc dòng khí :
- Tính tiết diện tự do giữa hai tầng băng tải :
Ftd  Bh  d

Bh  B  2Bbs

- 11 -

Ký hiệu
q1
q2
qv
qmt
q’
Δq
q

kJ/kg ẩm
2467
1007
109.26
995.7
4579
-978.2
3600.8


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

chọn:

chiều rộng băng tải B=4.5m , Bbs  0.3
khoảng cách giữa hai băng tải d=1m




Bh  B  2Bbs  4.5  2.0.1  4.7m
Ftd  Bh  d  4.7  1  4.7m

-Tính vận tốc dòng khí:
Vk 

Vo
31601

 1.87m / s
Ftd 4.7  3600

b. Tính tốc độ sấy;
- Độ ẩm theo vật liệu ướt :

W1  35%,
W2  13%

- Độ ẩm theo vật liệu khô :
W1
35
 100 
 100  53.8%
100  W1
100  35
W2
13
w2 

 100 
 100  15%
100  W2
100  13

w1 

theo thực nghiệm : w2  w*  2  3(%)
ta chon:
w2  w*  35%
 w*  w2  3  15  3  12%

- Độ ẩm tới hạn :
w1
53.8
 w* 
 12  41.9%
1.8
1.8
N  100 J m . f

wth 

- Tốc độ sấy N :

- Bề mặt riêng khối lượng của vật liệu f (m2/Kg) :
f 

-


4R 2
4 3
R  0
3

 0.72 (m2/Kg)

Cường độ bay hơi ẩm Jm :
J m   p ( Pm  Pk )

(Kg/m2h)

 p  0.0229  0.0174Vk  0.0229  0.0174  1.87  0.06 (Kg/m2h.mmHg)

-có : tk=120oC
d1=0.0236
t ư  40 o C

Pk 

Bd 1
760  0.0236

 27.83mmHg
0.621  d1 0.621  0.0236

- 12 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng


Pm  exp(12 

4026.42
)  0.073(bar )  55.438mmHg
235.5  40

 J m   p ( Pm  Pk )  0.06(55.438  27.83)  1.66

-Tốc đô sấy:
N=100 . Jm . f =100 1.66  0.72  120

c. Thời gian sấy đẳng tốc:
1 

U 1  U th 53.8  41.9

 0.1h
N
120

d.Thời gian sấy giảm tốc:
2 

wth  w* wth  w 41.9  12 41.9  12
ln

ln
 0.57h
N

120
15  12
w2  w*

 thời gian sấy :    1   2  0.1  0.57  0.75h  40.2 phút
5.tính tóan kích thước thiết bò:
Chiều rộng băng tải : B=4.5m
- Chiều dày lớp vật liệu: : h=0.02m
- Năng suất khối lượng :

hay:

V

h.BLb



 Lb 

V

G





2500
 1.4  10 3 m 3 / s

500  3600

V 1.4  10 3  40.2  60

 37.52m
hb
0.02  4.5

PHẦN 4
TÍNH KÍCH THƯỚC THIẾT BỊ SẤY
I . BĂNG TẢI:

1. Số lượng băng tải:
 Thể tích vật liệu chứa trong thiết bò:
V=V1=

G1

1

(6.28[2])



V1, G1, 1: thể tích, khối lượng và khối lượng riêng của vật liệu vào thiết bò:

: thời gian sấy.
 V1=

G1


1

=

2500
= 5m3/h=1.4x10-3m3/s
500

 Năng suất của thiết bò sấy băng tải:
BLb
V1=

: chiều dày lớp vật liệu trên băng tải, m

- 13 -

(6.29[2])


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

 = 0,03m.
B: chiều rộng băng, m
Lb: chiều dài băng tải, m
Chọn B = 2 m. Thay số vào phương trình trên ta được:
V
1.4  10 3  40.2  60
Lb = 1 =
= 37.52

B
0,02  4.5
 Ta chia băng tải thành nhiều băng tải ngắn
Số tầng băng tải chọn là i = 3.
Chiều dài của mỗi băng tải là: lb =

37.52
= 13 m.
3

2. tính toán xích chòu tải :
-Ta chọn loại xích tấm để truyền động băng tải với các tiêu chuẩn là:
+ bước xích :
t=65mm
+ đường kính chốt :
d=9mm
+ bề dày của xích tấm : b=5mm
+ tải trọng phá huỷ ứng với bước xích t=65mm là :Q=4.9 tấn (3.2{9})
-chọn tang dẫn động cho xích;
+ chọn số răng xích là :
Z=39
+ đường kính vòng chia :

d c=

t
65

 807mm  800mm
o

180
180 0
sin
sin
Z
39

+ chiều dày tang : bt =25mm
- chọn gờ hình thang với các thông số sau:
+ chiều cao gờ : h=65mm
+ đáy nhỏ
: dn=2t=2x65=130mm
+ đáy lớn
: dl=200mm

II . KÍCH THƯỚC THÂN THIẾT BỊ
Chiều dài: Lh = lb + 2 Lbs = 13 + 0.3+1 = 14.3 m
Chiều cao: chọn khoảng cách giữa 2 băng là1 m
Hh = i dbăng + (i-1)d + 2dbs = 3x0,8 + 2x1 + 2x1=6.4 m
Chiều rộng: Bh = B + 2Bbs = 4.5 + 2x0,1 = 4.7 m
 Kích thước phủ bì:
- tường xây bằng gạch, bề dày tường 1= 250 mm.
- trần đổ bêtong dày
3 = 100 mm
Chiều dài hầm: L = 14.3 + 2x0,25 = 14.8m
Chiều rộng hầm: B = 4.7 + 2x0,25 = 5.2m
Chiều cao hầm: H = 6.4 + 0,1 =6.5 m
- 14 -



ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

III ĐỘNG CƠ BĂNG TẢI
Vì băng tải di chuyển với vận tốc thấp (số vòng quay của tang nhỏ).
 Vận tốc băng tải:
v

Lb
39

 0,017 m/s
 3600 0,65  3600

 Vận tốc của tang:
ntan g 

60v 60  0,017

 0.41 v/ph
D
  0,8

 cần chọn nhiều bộ truyền để có tỉ số truyền lớn.
a) Chọn động cơ điện:
Để chọn động cơ điện, tính công suất cần thiết:
N ct 

N



 N: công suất trên băng tải
N

Pv
1000

P: lực kéo băng tải.
P = (mxich + mvl +mlưới)g
Cấu tao của xích ta chọn thép cacbon có  = 7850 kg/m3,
+ khối lượng một bứơc xích :
m0  t  d c    d c2 b    mchot  m gơ 





 0.065  0.02   0.02 2  0.005  7850  0.005  0.005  0.11kg

+ khối lượng toàn bộ xích :
l
t

mxich=  mo 

13  3  2
 0.11  132kg
0.065

mvl = G1 =2500 x 0,65 = 1625 kg.
mlưới=molx l=1x(13x3x2)=78

mol –là khối lượng 1m lưới chiều dài
 tải trọng băng tải: m=1625+132+78=1835kg=1.84 tấn 4.9 tấn
vậy xích của ta chọn chòu nổi tải trọng của băng tải
 P = (132+1625+78)x9.81=18001.4N
N 

18001.4  0,017
 0.306 kW
1000

 : hiệu suất chung
= 12233
= 0,97 hiệu suất bộ truyền bánh răng
 = 0,995: hiệu suất của một cặp ổ lăn.
- 15 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

= 1: hiệu suất của khớp nối.
= 0,972x 0,9953x1 = 0,927.
Để đảm bảo cho băng tải trên cùng quay đúng vận tốc đặt ra ta phải nhân thêm 0,942
vào hiệu suất chung (hiệu suất của bộ truyền đai) (vì cơ cấu truyền động giữa các băng
tải).
N ct 

0.306
 0.374 kW
0,927  0,94 2


 ta chọn động cơ loại A02-41-8, bảng 28[9] T323 ta có các thông số sau:
công suất động cơ: Nđc = 2,2 kW.
Số vòng quay động cơ: nđc = 720 v/ph.
b) Phân phối tỉ số truyền:
Tỉ số truyền động chung i 

nđc
720

 1756.1
ntan g 0.41

i = ibnibt
ibn: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp nhanh.
ibt: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp chậm.
Chọn ibn =42
Để tạo điều kiện bôi trơn hộp giảm tốc bằng phương pháp ngâm dầu:
ibn = (1,21,3)ibt
ibt 

i
ibn



1756.1
 41.8
42

Bảng hệ thống:

Trục
Thông số
i
n (v/ph)
N (kW)

Trục

720
0.374

động I
ibn = 42
17.14
0.363

II
ibt = 41.8
0.41
0.347

1. Cơ cấu truyền động bằng xích giữa 2 tầng băng tải: tính theo tài liệu [9]
- chọn xích truyền động :
+ dựa vàotải trọng phá hỏng ta chọn bước xích t=19.05
(6-1{9})
+ với tải trọng phá hỏng là Q=25000N18001.4N
+ C=12.7mm
+ D=11.91mm
+ l1=30.6mm
+ b=18.08mm


- 16 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

+ d=5.96mm
+ l=17.75mm
+ Diện tích bản lề : F = dl =105.8mm2
-chọn bánh đai dãn :
+ Số xích là : Z=99
+ Đường kính đai:

D

t
19.05

 751  70 0mm
0
180
180 0
sin
sin
Z
124

+ Chọn D1=D2=D3=D=700mm
vậy tỉ số truyền động i=1
n1=n2=n3=0.41 vòng/phút


PHẦN 5
TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ PHỤ
I . CALORIFER: (tính toán theo tài liệu [6])
Sử dụng calorifer khí hơi để gia nhiệt không khí:
 Hơi bão hòa đi trong ống
 Không khí đi ngoài ống.
 Các thông số vật lí của hơi bão hòa tra T318[4]
- to = 120oC.
- p = 2,025at
- r=2207kJ/kg: ẩn nhiệt hóa hơi.
1. Tính toán nhiệt calorifer:
 Công suất nhiệt của calorifer:
Q= qW = 3600.8 x632.18 = 2276353.7 kJ/h =632.3 kW
 Lượng hơi cần thiết để gia nhiệt không khí:
Giả sử hiệu suất của calorifer là 95%.
GH 

Q
2276353.7

 1085.7 kg/h.
r  0,95 2207  0,95

 Sử dụng ống chùm có cánh (ống làm bằng thép CT10)
d2: đường kính ngoài, d1: đường kính trong
chọn ống
-

d 2 30

=
d 1 26

chiều dài mỗi ống: l=1m
đường kính cánh dc= 38mm

- 17 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

-

chiều dày cánh c= 0,5mm
bước ống s1= s2 = 44mm
khoảng cách giữa các cánh t= 3mm
ống bằng thép có hệ số dẫn nhiệt =45W/m2K, cánh bằng đồng c=110W/m2K
Hình 1: Các kích thước của cánh tròn

dc
h

Tính hiệu số nhiệt độ trung bình:

c

1. Hiệu số nhiệt độ của 2 dòng lưu chất ở đầu vào và ra của calorifer:
t
s1
d2

s2

s1

Fcl

F1l

Fol

F2l

Fcl : diện tích phần cánh của một ống.
Fol : diện tích phần không cánh của một ống.

F2l : diện tích ngoài của một ống có cánh (phía
không khí).
F1l : diện tích trong của một ống có cánh (phía
hơi nước ngưng tụ).




Hình 2: Các diện tích bề mặt của ống có
cánh

 Số cánh trên một ống với sc = t+ c = 3+ 0,5 = 3,5mm
nc =

1

l
=
= 286 cánh.
s c 0,0035

- 18 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

 Chiều cao cánh:

d c d 2
38  30
=
= 4 mm
2
2

h=

 Diện tích cánh (bỏ qua phần đỉnh cánh)
d 2c d 22

)n c
4
4
0,038 2 0.032
= 2(


)286 = 0,244 m2
4
4

(2-127[6])

Fcl  2(

 Diện tích khoảng cách giữa các cánh:
Fo1  d2tnc = x0,03x0,003x286 = 0,081 m2
 Đường kính tương đương của ống:
Fc
2n c
1

F d2  F
1
0

1
c

dE 

=

(2-126[6])

F01  Fc1
0,081  0,03  0,244

0,081  0,244

0,244
2  286

= 0,0179 m

 Chọn vận tốc khí vào calorifer là  = 3,5 m/s
 Tốc độ không khí tại khe hẹp:
max =

3,5
= 11,98 m/s
0,03 2  0,004  0,0005
d 2 2 h c

)
1 ( 
) 1 (
0,044
0,044  0,0035
s1
s1s c


=

(2-129[6])

 Nhiệt độ trung bình của không khí trong calorifer:

tf 

30  100
 65oC
2

 Các thông số của khí: Độ nhớt không khí =19,23.10-6 m2/s
Hệ số dẫn nhiệt  = 0,0292 W/m2độ.
 Tiêu chuẩn Re của không khí:
 max d E

11,98  0,0179
=
= 11151,43
19,23.10 6

Ref =

(2-125a[6])

 ng xếp sole, ta có:
Nuf = 0,251 Re

0,67  s1

 d2 


 d2 


= 0,251(11151,43)

0 , 2

s  d 2

 1
 1
 t


0,67  44  30 



30



0, 2

0 , 2

 44  30 

 1
 3


- 19 -


(2-125[6])
0 , 2


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

= 106,39
 Hệ số toả nhiệt của cánh:
c 

Nu f 
106,39  0,0292
=
= 173,552 W/m2độ.
0,0179
dE

 Hệ số toả nhiệt tương đương của phía ống có cánh:
Fc1
( c  )
F21

2  c

(2-118[6])

F21  Fc1  Fo1 = 0,244+0,081 = 0,325 m2

trong đó:




F01 0,081
=
= 0,332
Fc1 0,224

c : hiệu suất cánh



2 c
2  173,552

= 79,44
 cc
110  0,0005

(2-121[6])

h = 79,44x0,004 = 0,350 m (1)
d c 38

 1,27
d 2 30

(2)

từ (1) và (2) tra đồ thò 2.31 T109[6]

ta có: c =0,95


 2  173,552 

0,244
(0,95  0,332)  167,04 W/m2độ.
0,325

 Hiệu suất truyền nhiệt:

d 2 30

 1,15 <1,4 ta có thể áp dụng công thức:
d 1 26
1
Κτ 
1 δ
1


α1 λ
α 2c

đây:

Với:
 c: hệ số cánh
c = 1+
c = 1+


n c (d 2c  d 22 )
2d 1 l

(2-136[6])

286(0,038 2  0,03 2 )
=4
2  0,026  1

 : chiều dày vách ống
  1/ 2(d 2  d1 ) =1/2(30-26) = 2 mm
 hệ số tỏa nhiệt 1 khi ngưng hơi nước trong ống:

- 20 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

1  0,7254

r3 2
t 1d

(3.65[10])

d: đường kính trong của ống, d= 0,026m
r=2207.103 J/kg (đã tra ở trên)
Nhiệt độ trung bình của màng chất ngưng tụ:
tm 


t ngưng  t w
2

=

120  117
 118,5oC
2

Giả sử tw = 117oC, t1= tngưng – tw = 3oC.
 các thông số của nước , ,  lấy ở tm theo T311[4]
 ta có:
 = 68,57.10-2 W/m2độ
 = 0,2403.10-3Ns/m2
 = 944,2 kg/m3
1  0,7254

2207.10 3  0,6857 3  944,2 2
 9833,522 W/m2độ.
3
0,2403.10  3  0,026

 hệ số truyền nhiệt:
K F1 



1
1 

1
 
1   c  2

1
= 608,722 W/m2độ.
1
0,002
1


9833,522
45
167,04  4

Kiểm tra lại độ chênh lệch t1:
q1 = KF1t
với t: độ chênh lệch nhiệt độ trung bình:

t
T

t 

t2c

tt2đ
(120  30)  (120  100)
1  t 2
=

= 46.54oC.
90
t 1
ln
ln
20
t 2
F

vậy q1 = 608,722x48,13 = 29297,790 W/m2
- 21 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

mặt khác: q1 = 1t1
 t 1 

q1 29297,790

 2,979 oC.
1
9833,522

kiểm tra sai số:  

3  2,979
3

 2,062%  chấp nhận giả thiết trên.


Vậy: 1 = 9833,522 W/m2độ.
KF1 = 608,722 W/m2 độ.
2. Kích thước calorifer:
 Diện tích bề mặt các ống:
F1 

Q
585.7  10 3
= 20.67 m2.

K F 1 t 608,722  46,54

 Tổng số ống:
n

F1
20.67
= 253 ống.

d1l   0.026  1

 Chọn số ống trong mỗi hàng m=15 ống.
 Số hàng ống z 

n 253

 17 hàng
m 15


 Kích thước calorifer:
Cao: h = 1 + 2hbs = 1 + 2x0,15 = 1,3 m.
Rộng: b = zs1 + 2bbs = 17x0,044 + 0,08 = 0,828 m
Dài: c = ms1 = 15x0,044 + 0,08 = 0,74 m
 Kiểm tra lại giả thiết về vận tốc:


L'  A
12016,401  0,8865

 3,49m / s
Fc 3600 1,3  0,652  3600

ta nhận thấy vận tốc tính được xấp xỉ với vận tốc mà ta giả thiết là 3,5 m/s
3. Trở lực của calorifer:
Pc  

2max
z
2

(2-

138[6])
trong đó:
: khối lượng riêng của không khí.


1
1


 1,128 kg/m3.
 A 0,8865

max: vận tốc không khí trong calorifer.
max = 11,98 m/s (đã tính trong phần trên)
z: số hàng ống của calorifer.
- 22 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

z = 17
: hệ số trở kháng được tính theo công thức sau:

s1  d 2
s  d 2 0,9 d E 0,9 s1  d 2 0,1
(2-139[6])
 2) 0,9 ( 1
) ( ) (
)
sc
d2
d2
s2  d 2
0,044  0,03
0,044  0,03 0,9 0,0179 0,9 0,044  0,03 0,1
 0,72x11151,430,245 (
 2) 0,9 (
) (

) (
)
0,0035
0,03
0,03
0,044  0,03

  0,72 Re 0,245(

= 0,1165
Vậy trở lực qua calorifer:
Pc  0,1165  1,128 

11,98 2
 17 = 160 N/m2
2

II . TÍNH CYCLON:
 Năng suất khí vào cyclon chính là năng suất khí ra khỏi hầm:
VX = L’C = Vc = 29379(đã tính ở trên)
 Năng suất khí vào cyclon lớn nên ta sẽ sử dụng nhóm 4 cyclon:
VX=6Vs
V X 29379

 4896.5 m3/h =1.36m3/s
6
6
Khối lượng riêng của khí :  2  1.035 kg/m3
Vs 



 Ta chọn quạt của viện NIOGAS (bảng 4.1 [8])
Cho

P
 640 (theo sổ tay 1 thì tỉ số này từ 540740), hệ số trở lực  = 160.


 Tính sơ bộ vận tốc qui ước vq’:
vq' 

2P



2  640
 2,83 m/s.
160



 Đường kính sơ bộ của cyclon:
4  1.36
 0.78 m
 2,83

4Vs

vq'


D' 

 Theo tiêu chuẩn D’ = 0,78 D = 0,8 m.
vq 

4VS
4  1.36

 2.71 m/s.
2
D
  0.8 2

 Kiểm tra vận tốc :
vq'  vq
v

1
q



2,83  2,71
2,83

 4.24%  5%

 Trở lực của cyclon:
P  


v 2q
2

(4.60[8])
- 23 -

(4.69[8])


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

2,712
 160  1,035 
 608.1 N/m2
2

 Các kích thước cơ bản của cyclon:
Đường kính
D,m
0.8

Chiều rộng
cửa vào
b = 0,21D
0,168 m

Chiều cao
cửa vào
h = 0,66D
0,528 m


Đường kính
ống tâm
do = 0,58D
0,464 m

Chiều cao
vỏ trụ
H1 = 1,6D
1,28 m

Chiều cao
nón.
H2 = 2D
1.28 m

III . QUẠT:
Do hệ thống sấy dài, có trở lực lớn nên ta dùng 2 quạt đặt ở đầu và cuối hệ thống:
 Quạt đặt ở đầu hệ thống – quạt đẩy, có nhiệm vụ cung cấp không khí cho caloriphe.
Không khí ngoài trời được quạt đẩy đưa qua caloriphe, trao đổi nhiệt rồi đưa vào
hầm sấy, qua 1 đoạn ống cong 90o.
 Quạt đặt ở cuối hệ thống – quạt đẩy, có nhiệm vụ hút tác nhân sấy qua thùng sấy để
cấp nhiệt cho vật liệu sấy và qua xyclon để thu hồi sản phẩm. Đường ống từ sau
hầm sấy đến trước cyclon có 2 đoạn cong 90o
-

Quạt cung cấp không khí cho calorifer và khắc phục trở lực trong hệ thống.
Các trở lực gồm có:
 Trở lực qua calorifer: Pca
 Trở lực qua cyclon: Pc

 Trở lực qua thiết bò sấy: Ps
 Trở lực qua đường ống: Pô
 p suất động lực học: Pđ

1.
2.
3.
a)

Trở lực của calorifer: Pca = 160 N/m2. (đã tính trong phần calorifer)
Trở lực của cyclon: Pc =608.1 N/m2
Trở lực qua hầm sấy:
Trở lực do ma sát:
l 2
Pm   
d 2

: hệ số ma sát,  = 0,02  0,05 ta chọn  = 0,04 (theo T224[4]).
l: chiều dài mà TNS chuyển động
l = 4lb = 4 x 13 = 52 m.
- 24 -


ĐAMH: Thiết kế hệ thống sấy dùng đễ sấy cà rốt miếng

 = 1 = 0,899 kg/m3
 : vận tốc TNS trong hầm,  = 1,87m/s.
d: đường kính tương đương của tiết diện mà TNS chảy qua.
d


4dt 4  5,1  1

 1,67 m
cv
2(5,1  1)

Pm  0,04 

52
1.87 2
 0,899 
 1.96 N/m2.
1.67
2

 Mỗi băng tải cách 2 đầu tường 30 cm và 70 cm.
b) Trở lực cục bộ qua 2 băng tải:
Trở lực do đột thu từ băng tải đến khe hẹp coi như 1 ống gập.
P1  

v2

2

Tra bảng phụ lục 8[1]   = 1,1
P1  1,1

1,32
0,899  0,836 N/m2.
2


 Trở lực cục bộ trong hầm (TNS qua 5 lần đổi hướng).
Pcb = 5P1 = 5x0,836 =4.18 N/m2.
 Trở lực của buồng sấy:
Ps = 1.96 +4.18 =6.14N/m2.
4. Trở lực qua đường ống:
a) Trở lực cục bộ qua đường ống:
 Đột mở từ quạt vào calorifer:
Vận tốc khí trong ống từ quạt vào calorifer:
V0

S

19826
 10.96m / s
0,8 2

3600
4
Fo d 2 / 4
 0,8 2 / 4



 0.47
F1
bh
0,828  1,3
v


  (1   ) 2  (1  0,47) 2  0,28
Trở lực đột mở từ quạt vào calorifer:
Pt1  

v2
10.96 2
  0,28
1,128  18.97 N/m2.
2
2

 Đột thu từ calorifer vào ống:
Đường ống dẫn từ calorifer vào hầm sấy có đường kính d = 800 mm.
Vận tốc khí trong ống:
v

V1

S

33824
 18.7 m/s
0,8 2

3600
4

- 25 -



×