Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

SGV HÓA HỌC 11 - Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.82 KB, 24 trang )

Chơng 4
Đại cơng về hoá học hữu cơ
A. Mở đầu
Mục tiêu của chơng
1. Kiến thức
Những cơ sở để phân loại hợp chất hữu cơ.
Các công thức biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ và các phơng
pháp xác định các công thức này.
Một số loại phản ứng tiêu biểu trong hoá học hữu cơ.
Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học ; khái niệm đồng đẳng, đồng phân,
liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba.
2. Kĩ năng
Tiếp tục hình thành và củng cố một số kĩ năng :
Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết cách xác định thành
phần định tính, định lợng của chất hữu cơ.
Giải các dạng bài tập lập công thức phân tử.
Viết và nhận dạng đợc một số loại phản ứng trong hoá học hữu cơ.
Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, giải thích các hiện tợng đồng đẳng, đồng phân.
Một số điểm cần lu ý
1. Kiến thức
Chơng 4 Đại cơng về hoá học hữu cơ đợc học sau khi HS kết thúc các phần
trong hoá học vô cơ. Có một sự chuyển tiếp giữa hai phần khá khác biệt nên HS không
tránh khỏi có sự bỡ ngỡ. Giáo viên cần lu ý để có phơng pháp dạy phù hợp.
Chơng 4 bao gồm những lí thuyết chủ đạo về hoá học hữu cơ, để bài dạy hấp dẫn,
góp phần củng cố lòng say mê nghiên cứu khoa học cho HS, nên chuẩn bị kĩ thí
nghiệm phân tích định tính, định lợng thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Nên cố gắng lấy những thí dụ về hợp chất hữu cơ sát với thực tế để HS dễ tiếp
thu và vận dụng.
Su tầm các dạng bài tập phong phú để giúp HS làm quen với các kiểu bài tập hữu cơ
xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
3


Phần sách (file tex)
Phần đĩa CD
Bài học (1) Phơng pháp
dạy học (2)
Phòng thí
nghiệm (3)
Thông tin bổ
sung (4)
Dữ liệu hóa học (5)
Bài 20.
Mở đầu về
hoá học
hữu cơ
Sử dụng phơng
tiện trực quan
Các mẫu về
những hợp
chất hữu cơ
thờng gặp :
dầu ăn, xăng,
ancol...
Thuật ngữ
Hoá học hữu
cơ hình thành
khi nào ?
Sự hình thành thuật
ngữ Hoá học hữu cơ
BTTN
Bài 21.
Công thức

phân tử
hợp chất
hữu cơ
Sử dụng bài
tập nhận thức
Các phơng
pháp phân tích
các nguyên tố
C, H, N trong
hợp chất hữu

Phân tích các nguyên
tố C, H, N trong hợp
chất hữu cơ
BTTN
Bài 22.
Cấu trúc
phân tử
hợp chất
hữu cơ
Sử dụng bài
tập nhận thức
Mô hình,
tranh ảnh về
cấu trúc phân
tử
Khái niệm
đồng đẳng và
đồng phân
T liệu minh hoạ cho

nội dung thuyết cấu
tạo hoá học
Khái niệm đồng đẳng,
đồng phân
BTTN
Bài 23.
Phản ứng
hữu cơ
Đàm thoại nêu
vấn đề
Bảng phân loại phản
ứng.
BTTN
Bài 24.
Luyện tập
Sử dụng các
phiếu học tập
Hoạt động
theo nhóm,
đàm thoại.
Bảng tổng kết ôn tập
BTTN
2. Phơng pháp
Vì là phần đại cơng nên các đơn vị kiến thức đợc truyền tải đến HS một cách
sinh động.
Cần huy động HS tham gia bài giảng bằng cách nghiên cứu kĩ nội dung SGK
và các số hiệu do GV cung cấp (t
nc
, t
s

o
, , về một số chất vô cơ - hữu cơ) để suy ra đặc
điểm của chất hữu cơ.
4
Bài tập lập CTPT của chất vô cơ đã đợc HS làm quen ở lớp 9, 10, do đó cần
giúp HS liên hệ và vận dụng.
B. Dạy học các bài cụ thể
Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Các đặc điểm của hợp chất hữu cơ. Phân biệt đợc các điểm khác nhau giữa hợp
chất hữu cơ và hợp chất vô cơ ;
Cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon ;
Phơng pháp xác định định tính, định lợng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Học sinh hiểu :
Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại khác so với tính chất của hợp chất
vô cơ ?
Tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng
Tính đợc phân tử khối của HCHC dựa vào tỉ khối hơi.
Phân biệt đợc hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần
phân tử.
II. Chuẩn bị
Giáo viên : Bảng phân loại chất hữu cơ ;
ột số hoá chất : Muối ăn, đờng, nớc, dầu ăn, rợu, axit (HCl... ), đá vôi, giấm
ăn, bazơ (NaOH... ), benzen, xăng, dầu ăn
Thí nghiệm về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ ;
Thí nghiệm phân tích định tính các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Học sinh : Ôn lại kiến thức về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 ;

Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống, từ đó có những nhận
xét sơ bộ về sự khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ.
5
III. thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
Giới thiệu vai trò của các chất hữu
cơ trong thực tế để thấy đợc, sự cần
thiết phải nghiên cứu HCHC.
Hiểu đợc mục tiêu của việc nghiên cứu
các hợp chất hữu cơ, sự cần thiết phải
nghiên cứu về hoá học hữu cơ, hứng
thú tiếp nhận kiến thức mới.
Hoạt động 2. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Có thể yêu cầu HS xác định các chất
thuộc HCHC và các chất thuộc
HCVC mà GV đã chuẩn bị nh :
muối ăn, đờng, nớc, dầu ăn, rợu, axit
(HCl...), đá vôi, giấm ăn, bazơ
(NaOH...), benzen hoặc yêu cầu HS
viết tên và CTPT của một số HCHC
và HCVC => đặc điểm chung về
thành phần nguyên tố tạo nên
HCHC => so sánh HCVC và HCHC
về thành phần cấu tạo.
Bổ sung : Hoá học hữu cơ là
ngành Hoá học chuyên nghiên cứu
các HCHC.

Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HCVC
Muối ăn
(NaCl), nớc
(H
2
O)
HCl, NaOH
HCHC
đờng (C
12
H
22
O
11
) ;
giấm (CH
3
COOH)
; benzen (C
6
H
6
)
HCHC là hợp chất của cacbon (trừ các
oxit của cacbon, muối cacbonat,
xianua và cacbua..).
Hoạt động 3. Phân loại hợp chất hữu cơ
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết có mấy cách để phân loại

HCHC ?
Lu ý, cấu trúc của chơng trình
hoá học phổ thông HCHC đợc phân
loại dựa theo thành phần các
nguyên tố trong phân tử.
Với một số lớp khá, có thể cho
HS phân loại các HCHC đã viết
trên bảng ở hoạt động 2.
Nêu đợc : có 2 cách phân loại
HCHC
+ phân loại dựa theo thành phần các
nguyên tố tạo nên hợp chất hữu cơ.
+ phân loại hợp chất hữu cơ theo mạch
cacbon
Dựa vào phần phân loại HCHC
trang 88 SGK để sắp xếp các HCHC ở
trên thành từng loại cụ thể.
Hoạt động 4. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
1. Đặc điểm cấu tạo
6
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Tại sao liên kết hoá học trong phân
tử các hợp chất hữu cơ thờng là
liên kết cộng hoá trị. Có thể yêu
cầu HS nhắc lại đặc điểm của hợp
chất cộng hoá trị đã học từ lớp 10.
2. Tính chất vật lí
Có thể giới thiệu bình chứa

xăng. Yêu cầu HS quan sát và nhận
xét :
+ trạng thái tồn tại ở điều kiện th-
ờng
+ mùi
+ Lấy 2 lợng xăng nhỏ bằng nhau.
Phần 1 rót từ từ vào nớc. Phần 2
trong dung môi hữu cơ rót từ từ vào
dầu ăn (hoặc benzen) ; HS dự đoán
hiện tợng và giải thích trớc khi làm
thí nghiệm (thí nghiệm chứng
minh).
=> nhận xét về nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, khả năng tan của các
HCHC ?
Có thể kết hợp giáo dục môi tr-
ờng thông qua hiện tợng tràn dầu
trên biển.
3. Tính chất hoá học
GV hớng dẫn HS nghiên cứu
SGK và cho biết đặc điểm về tính
chất hoá học của các HCHC, lấy
VD thực tế để chứng minh cho
những đặc điểm trên.
GV nên lấy VD các phản ứng
hữu cơ trong đời sống nh : lên men
rợu, làm giấm, nấu xà phòng...
HCHC đợc cấu tạo chủ yếu từ các
nguyên tố phi kim có độ âm điện khác
nhau không nhiều.

Nêu đợc : xăng ở điều kiện thờng
tồn tại trạng thái lỏng (t
n/c
thấp ), ngửi
thấy mùi (t
s
thấp).
Rót từ từ xăng vào nớc thấy phân lớp
không tan trong nớc ; Tan trong các
dung môi hữu cơ
HCHC có t
nc
, t
s
thấp, phân tử không
phân cực nên tan tốt trong các dung
môi phân cực.
Các hợp chất hữu cơ thờng có nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ
bay hơi).
Phần lớn các hợp chất hữu cơ không
tan trong nớc, nhng tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ.
+ HCHC kém bền với nhiệt và dễ
cháy.
+ Phản ứng hoá học của các hợp chất
hữu cơ thờng xảy ra chậm và theo
nhiều hớng khác nhau trong cùng một
điều kiện, tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
Hoạt động 5. Sơ lợc về phân tích nguyên tố

GV: Tại sao cần phân tích định
tính và định lợng các nguyên tố ?
Nêu mục đích, nguyên tắc, ph-
PT định
tính
PT định
lợng
Mục đích
7
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
ơng pháp của việc phân tích định
tính và định lợng các nguyên tố ?
Sau mỗi phần trả lời GV nên yêu
cầu HS tự so sánh phân tích định
tính và phân tích định lợng.
Có thể làm thí nghiệm phân tích
định tính để nhận biết C và H nh
trong SGK, hoặc chiếu thí nghiệm
mô phỏng.
Yêu cầu HS giải thích : Tại sao
để phân tích định tính và định lợng
các nguyên tố cacbon và hiđro
trong phân tử các chất hữu cơ, ngời
ta thờng dùng chất oxi hóa là CuO
mà không dùng oxi không khí ?
GV có thể bổ sung : Khi làm các
bài toán về xác định công thức phân
tử cần phải tiến hành phân tích định

tính và định lợng nguyên tố.
Nguyên tắc
Phơng pháp
Quan sát TN.
Vì : Không khí chứa cacbonic và
hơi nớc làm giảm độ chính xác của
phép phân tích ; Sản phẩm oxi hoá
hoàn toàn chất hữu cơ là toàn bộ
cacbon trong phân tử chất hữu cơ
chuyển thành khí cacbonic và toàn bộ
trong phân tử chất hữu cơ hiđro chuyển
thành nớc.
Hoạt động 6. Tổng kết và vận dụng
IV. Một số Bài tập củng cố
GV có thể sử dụng bài tập trong SGK hoặc có thể sử dụng các bài tập sau
Bài 1. Định nghĩa nào sau đây đúng ?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C, H và O.
B. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất có trong cơ thể động vật và thực vật.
C. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, trừ CO, CO
2
, và các muối cacbonat,
xianua, cacbua
D. Các hợp chất chứa cacbon là hợp chất hữu cơ.
Bài 2. Hãy chọn khái niệm đúng.
Hoá học hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu :
A. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
B. các hợp chất của cacbon.
C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO
2
D. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO

2
, các muối cacbonat, các xianua, cacbua.
8
Bài 3. Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hớng khác nhau.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thờng là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Bài 4. Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là
A. đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dới dạng muội đen.
B. đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét của tóc cháy.
C. đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro dới dạng hơi nớc.
D. chuyển hoá các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết.
Bài 5. Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ đợc chia thành
A. hiđrocacbon và các chất không phải hiđrocacbon.
B. hiđrocacbon và các hợp chất chứa oxi.
C. hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. hiđrocacbon và các hợp chất có nhóm chức.
V. Thông tin bổ sung
Sự hình thành hợp chất hữu cơ
Hoá học hữu cơ là môn khoa học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và sự
chuyển hoá của chúng. Thuật ngữ Hoá học hữu cơ do nhà bác học Thụy Điển
Beczeliut (JonsJaKal Berzeliuts) (1779 1848) đa ra vào đầu thế kỉ XIX. Vào cuối
những năm 70 của thế kỉ XX, ngời ta đã biết khoảng 5 triệu HCHC và chỉ có vài trăm
nghìn hợp chất vô cơ, mỗi năm có tới hàng ngàn HCHC mới đợc tìm thấy hoặc tổng
hợp đợc. Ngoài việc tìm kiếm các hợp chất mới trong các sản phẩm thiên nhiên và
những phơng pháp mới để chuyển hoá chúng, chú ý đặc biệt đến việc xác định thành
phần nguyên tố của các hợp chất, lập CTPT của chúng và xác định sự phụ thuộc tính
chất của các hợp chất vào thành phần của chúng. Hoá học hữu cơ hình thành dới ảnh
hởng của các yếu tố khác nhau, mà yếu tố quan trọng nhất là những yêu cầu của thực

tiễn, liên hệ chặt chẽ với những khuynh hớng ứng dụng nh dợc phẩm, hoá học dầu
mỏ, hoá học polime, hoá sinh hữu cơ...
9
Bài 21. công thức phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :

Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức. Biết đ-
ợc ý nghĩa của mỗi loại công thức.

Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phơng pháp phổ biến là dựa vào (1) phần
trăm khối lợng các nguyên tố ; (2) thông qua công thức đơn giản nhất ; (3) tính trực
tiếp theo khối lợng sản phẩm đốt cháy.
Học sinh hiểu : Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ ngoài việc phân tích định tính,
định lợng nguyên tố, cần xác định khối lợng mol phân tử hoặc biết tên loại hợp chất...
từ đó, giúp xác định đợc CTĐGN, CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát.
Học sinh vận dụng :

Giải đợc một số dạng bài tập lập CTPT.
2. Kĩ năng

Tính đợc phân tử khối của HCHC dựa vào tỉ khối.

Xác định đợc CTPT khi có số liệu thực nghiệm.

Phân biệt đợc hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon theo thành phần phân tử.

II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Giao cho HS bài tập xác định CTPT chất vô cơ. Thí dụ : Lập CTPT oxit

sắt có 70% khối lợng Fe. Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
2. Học sinh : Ôn lại phơng pháp phân tích định tính, định lợng nguyên tố trong hợp
chất hữu cơ. Ôn lại bài tập xác định công thức phân tử chất vô cơ.
III. Thiết kế hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo
viên
Hoạt động của Học
sinh
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống
học tập

Muốn nghiên cứu về các HCHC thì
trớc hết cần phải xác định công thức
........................................................
10
Hoạt động của Giáo
viên
Hoạt động của Học
sinh
phân tử của chúng. Bài học này giúp
các em biết thế nào là công thức
đơn giản nhất, công thức phân tử và
cách xác định các loại công thức
này.
........................................................
........................................................
........................................................
.......................................................
Hoạt động 2. Công thức đơn giản nhất
1.

Định nghĩa
GV có thể nêu các câu hỏi :
Có thể viết CTPT của etilen C
2
H
4
bằng cách nào khác ?
GV : CH
2
chính là công thức đơn
giản nhất của etilen.
Hãy xác định công thức đơn giản
nhất của : C
2
H
2 ;
C
2
H
4
O
2
; C
6
H
12
O
6
?
Nêu định nghĩa, ý nghĩa của

công thức đơn giản nhất.
2. Cách thiết lập công thức đơn
giản nhất
GV yêu cầu HS nêu mục đích
của việc thiết lập công thức đơn
giản nhất.
Muốn thiết lập công thức đơn
giản nhất cần thực hiện mấy bớc ?
Nội dung của từng bớc ?
Yêu cầu HS thực hiện thí dụ
trong SGK lần lợt theo 4 bớc đã nêu
trên.
Lu ý HS : cần xác định thành
phần định tính trớc khi đặt công
Etilen C
2
H
4
có thể biểu diễn dới
dạng (CH
2
)
2
Viết công thức đơn giản nhất
của các chất do GV đa ra : C
2
H
2
,
CH

2
O, CHO.
Định nghĩa : Công thức đơn giản
nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản
về số nguyên tử của các nguyên tố
trong phân tử.
ý nghĩa : công thức đơn giản nhất
cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các
nguyên tố có trong phân tử.
Tìm tỉ lệ các nguyên tử có
trong phân tử. VD : HCHC có
CTPT là C
x
H
y
O
z
, xác định đợc tỉ lệ
n
C
: n
H :
n
o
= x : y : z dới dạng tỉ lệ
các số nguyên tối giản.
Gồm 4 bớc, cụ thể :
+ B1 : Xác định thành phần định
tính
+ B2 : Đặt công thức phân tử.

+ B3 : Tìm tỉ lệ x : y : z :...
+ B4 : Viết công thức đơn giản
nhất.
HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
11
Hoạt động của Giáo
viên
Hoạt động của Học
sinh
thức phân tử. Có thể yêu cầu HS
làm thêm 1 thí dụ do GV đa ra.
Hoạt động 3. Công thức phân tử
1. Định nghĩa
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu định
nghĩa, ý nghĩa của CTPT
2. Quan hệ giữa CTPT và công
thức đơn giản nhất
Chia lớp học thành 2 nhóm : đại
diện của một nhóm đa ra CTPT và
chỉ định 1 bạn của nhóm kia đa ra
CTĐGN ...
Từ những thí dụ trên, yêu cầu HS
đa ra nhận xét về mối quan hệ giữa
CTPT và CTĐGN.
3. Cách thiết lập công thức phân tử
hợp chất hữu cơ
a) Dựa vào thành phần phần trăm
khối lợng các nguyên tố
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

Muốn thiết lập công thức phân tử
cần thực hiện mấy bớc ? Nội dung
của từng bớc là gì.
Nêu đợc : Công thức phân tử là
công thức biểu thị số lợng nguyên
tử của mỗi nguyên tố trong phân
tử.

Nhóm 1
CTPT
...
Nhóm 2
CTĐGN
...
Nêu đợc 3 nhận xét :
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong CTPT là số nguyên lần số
nguyên tử của nó trong CTĐGN.
+ Trong nhiều trờng hợp, CTPT
cũng chính là CTĐGN.
+ Một số chất có CTPT khác nhau
nhng có cùng một CTĐGN.
Cần thực hiện 4 bớc :
+ B1 : Xác định thành phần định
tính.
+ B2 : Đặt công thức phân tử (Chú
ý điều kiện của x, y, z).
+ B3 : Tìm tỉ lệ :

= = =

M 12,0x 1,0y 16,0z
100 %C %H %O
Từ đó xác định đợc :
x =
M.%C
12,0.100%
;
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×