Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện tại Thư viện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 113 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN - ĐHQGHN
KHOA THÔNG TIN – THƯ VIỆN
-----------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

TÌM HIỂU
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƯ VIỆN
TẠI THƯ VIỆN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÔNG TIN – THƯ VIỆN
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY
KHOÁ HỌC: QH – 2005 – 2009

HÀ NỘI, 2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN - ĐHQGHN
KHOA THÔNG TIN – THƯ VIỆN
-----------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

TÌM HIỂU
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN – THƯ VIỆN
TẠI THƯ VIỆN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH THÔNG TIN – THƯ VIỆN
HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUY


KHOÁ HỌC: QH – 2005 – 2009

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: THS. TRẦN THỊ THANH VÂN

HÀ NỘI, 2009

LỜI CẢM ƠN


Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ths. Trần Thị
Thanh Vân, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành
khoá luận.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến đến các thầy cô giáo khoa
Thông tin – Thư viện trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân vănĐại học Quốc gia Hà Nội, những người đã tận tình dạy dỗ tôi trong
suốt 04 năm học tập dưới mái trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ công tác tại Thư viện Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đặc biệt là chị Vũ Thuý Hậu đã
tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện
khoá luận này.
Hà Nội, ngày……tháng…5…năm
2009
Sinh viên

Nguyễn Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGRIS

Agricultural Information System (Hệ thống thông tin quốc tế



AGORA

cho nông nghiệp)
Access to Global Online Research in Agriculture (Điểm truy

AGRICOLA

cập nghiên cứu trực tuyến toàn cầu trong Nông nghiệp)
Agricultural OnLine Access (Điểm truy cập trực tuyến
Nông nghiệp).

BBK

Khung phân loại thư viện thư mục

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DDC

Dewey Decimal Classification (Khung Phân loại thập phân

DV
FAO

Dewey)
Dịch vụ
Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lương thực à


FAOSTAS

Nông nghiệp)
The Food and Agriculture Organization Statistical Database
(Cơ sở dữ liệu thống kê của Tổ chức Lương thực và Nông

KHCN
NAL

nghiệp)
Khoa học công nghệ
National Agricultural Library (Thư viện Nông nghiệp Quốc

NDT
OPAC
TT
WTO

gia)
Người dùng tin
Mục lục tra cứu trực tuyến
Thông tin
World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ

Hình 1: Sơ đồ số đầu ấn phẩm của Thư viện....................................................12
Hình 2: Sơ đồ số bản ấn phẩm của Thư viện....................................................12
Hình 3: Giao diện tra cứu Mục lục trực tuyến..................................................20
Hình 4: Giao diện Thư mục thông báo sách mới của Thư viện........................24



Hình 5: Giao diện chi tiết của Thư mục thông báo sách mới...........................24
Hình 6: Giao diện Cơ sở dữ liệu trực tuyến......................................................26
Hình 7: Giao diện Báo cáo đề tài....................................................................28
Hình 8: Giao diện Sách điện tử.......................................................................30
Hình 9: Giao diện Tạp chí điện tử...................................................................31
Hình 10: Giao diện Bản tin của Thư viện.......................................................32
Hình 11: Giao diện trang chủ.........................................................................32
Hình 12: Giao diện Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.........................................................................................................42
Hình 13: Giao diện của Trung tâm tin học Thuỷ sản........................................43
Hình 14: Giao diện Đăng ký tài khoản khai thác ấn phẩm điện tử.................44
Hình 15: Sơ đồ quá trình tìm tin và đáp ứng thông tin theo yêu cầu “ Hỏi
đáp”.................................................................................................................46
Hình 16: Giao diện tìm cơ sở dữ liệu theo chuyên đề....................................47
Hình 17: Biểu đồ đánh giá chất lượng sản phẩm thông tin tai thư viện Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của người dùng tin ..............................52
Hình 18: Biểu đồ đánh giá chất lượng dịch vụ thông thư viện tại Thư viện Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của người dùng tin ..............................53


DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU

Bảng 1: Thống kê nguồn lực thông tin của Thư viện.....................................11
Bảng 2: Kết quả đánh giá chất lượng sản phẩm thông tin thư viện của người
dùng tin.............................................................................................................52
Bảng 3: Kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ của người dùng tin.................53



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................2
3. Tình hình nghiên cứu theo hướng đề tài...…...............................…......3
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu........................................3
5. Cơ sở lý luận và phưong pháp nghiên cứu..............................................4


6. Đóng góp về lý luận và thực tiễn của đề tài:.............................................4
7. Bố cục khoá luận.......................................................................................5
NỘI DUNG
CHƯƠNG1: KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA THƯ VIỆN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN ..............................................................................................6
1.1. Khái quát về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn......................6
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.........................................................................................................6
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn..................................................................................................................7
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn....7
1.2. Quá trình hình thành và phát triển Thư viện Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn......................................................................................8
1.2.1. Khái quát lịch sử ra đời và phát triển của Thư viện...................8
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Thư viện........................................9
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Thư viện....................................................10
1.2.4.

Nguồn


lực

thông

tin

của

Thư

viện.................................................11
1.3. Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin tại Thư viện......................13
1.3.1. Đặc điểm người dùng tin của Thư viện.....................................13
1.3.2. Đặc điểm nhu cầu tin của người dùng tin tại Thư viện.............13
1.4. Vai trò sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện đối với Thư viện Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn........................................................15


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN
THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN..............................................................................................18
2.1. Thực trạng các loại sản phẩm thông tin - thư viện tại Thư viện Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn........................................................18
2.1.1. Hệ thống mục lục......................................................................18
2.1.2. Thư mục....................................................................................23
2.1.3. Cơ sở dữ liệu.............................................................................25
2.1.4. CD ROM...................................................................................34
2.1.6. Trang chủ..................................................................................36
2.2. Các loại dịch vụ thông tin - thư viện của Thư viện Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn..............................................................................38

2.2.1. Dịch vụ cung cấp tài liệu gốc....................................................38
2.2.2. Dịch vụ khai thác nguồn tin trên
Internet………………………..41
2.2.3.Dịch vụ hỏi đáp theo yêu cầu.....................................................44
2.2.4. Dịch vụ cung cấp thông tin theo chuyên đề..............................46
2.2.5. Dịch vụ sao chụp tài liệu...........................................................48
CHƯƠNG3: CÁC NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN................................49
3.1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện của Thư viện...............................................................49
3.1.1. Thuận lợi ..................................................................................49
3.1.2. Khó khăn...................................................................................50


3.2. Nhận xét về các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện ở Thư viện
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.................................................51
3.2.1. Ưu điểm....................................................................................51
3.2.2. Nhược điểm...............................................................................55
3.3.3. Nguyên nhân ............................................................................56
3.3. Các giải pháp phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện
tại Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn............................57
3.3.1. Nâng cao chất lượng xử lý tài liệu............................................57
3.3.2. Phát triển nguồn lực thông tin...................................................57
3.3.3. Đa dạng hoá các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện.....58
3.3.4. Nâng cao trình độ cán bộ thư viện...........................................58
3.3.5. Nâng cao chất lượng đào tạo người dùng tin............................60
3.3.6. Nâng cao cơ sở vật chất của Thư viện......................................61
3.3.7. Tăng cường chiến lược Marketing các sản phẩm và dịch vụ
thông


tin

thư

viện

của

Thư

viện…………………………………………………...…61
3.3.8 Tăng cường quan hệ hợp tác với các thư viện khác trong nước


ngoài

nước……………………………………………………………………..62
KẾT LUẬN..................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời đại ngày nay là thời đại của thông tin tri thức. Để chuyển tải
thông tin một cách có hiệu quả thì thư viện đóng vai trò đặc biệt quan trọng
trong đời sống xã hội. Thư viện là cầu nối giữa nguồn tin với người dùng tin,
giữa người dùng tin với cán bộ thư viện và giữa người dùng tin với người
dùng tin. Cùng với những tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật trong



những thập niên gần đây, công nghệ thông tin đã thực sự thâm nhập vào đời
sống xã hội của con người. Những thành tựu của công nghệ thông tin và
truyền thông đã và đang tác động sâu sắc đến hoạt động thông tin thư viện
trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Hoạt động thông tin thư
viện góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao dân trí và văn
hoá cho con người. Trong bất kỳ một giai đoạn phát triển nào thì thư viện
cũng luôn đóng vai trò nòng cốt để nâng cao tri thức thông tin cho mọi thế
hệ.
Trong hoạt động thông tin thư viện, hệ thống sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện (gọi tắt là sản phẩm và dịch vụ) đóng vai trò quyết định.
Sản phẩm và dịch vụ thông tin – thư viện là kết quả của một quy trình xử lý,
bao gói thông tin, là cầu nối giữa giá trị nguồn lực thông tin và người dùng
tin. Thông qua hệ thống sản phẩm dịch vụ thông tin - thư viện, các cơ quan
thông tin, thư viện có thể khẳng định được vai trò cũng như vị trí của mình
trong xã hội.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đóng một vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Trong đó, Thư viện Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi tắt là Thư viện) là bộ phận không
thể tách rời với mục đích cung cấp những nguồn thông tin và tài liệu phục
vụ cho nhu cầu tin ngày càng cao của người dùng tin.
Để đáp ứng tốt nhu cầu tin của người dùng tin thì vấn đề đa dạng hoá
các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện là một điều thiết yếu. Đây
chính là một trong những thước đo hiệu quả hoạt động của thư viện, là công
cụ, là phương tiện hoạt động để người dùng tin có thể truy nhập, khai thác,
là cầu nối giữa người dùng tin và hệ thống thông tin. Điều này là thách thức


và đòi hỏi đối với hệ thống thông tin - thư viện nói chung và Thư viện Bộ

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nói riêng.
Với ý nghĩa vô cùng quan trọng của hệ thống sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện, tôi đã lựa chọn vấn đề “Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện tại Thư viện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
làm đề tài khoá luận của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Khoá luận được nghiên cứu và hoàn thành với mục đích: Tìm hiểu
thực trạng hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Thư viện Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở đó, đánh giá những mặt
mạnh, mặt yếu để đề xuất những giải pháp nhằm phát triển và nâng cao chất
lượng hệ thống sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của người dùng
tin.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài tập trung vào các nhiệm vụ sau:
+ Tìm hiểu quá trình hình thành, chức năng và nhiệm vụ của Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Tìm hiểu quá trình hình thành, chức năng và nhiệm vụ của Thư viện
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Nghiên cứu đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin của Thư viện
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Tìm hiểu thực trạng sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện ở Thư
viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.


+ Nghiên cứu những ưu điểm, nhược điểm của hệ thống sản phẩm và
dịch vụ thông tin - thư viện của Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
+ Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và phát triển chất lượng sản phẩm
và dịch vụ thông tin - thư viện ở Thư viện Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn.
3. Tình hình nghiên cứu theo hướng đề tài
Về đề tài nghiên cứu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện đã được
nhiều người đề cập đến như Khoá luận của Hà Thuý Quỳnh với đề tài “Tìm
hiểu sản phẩm - dịch vụ thông tin tại Thư viện Đại học Sư Phạm Hà Nội”
(2006), hoặc Khoá luận của Chu Lan Phương với đề tài “Sản phẩm dịch vụ
thông tin – thư viện tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc
gia”(2005)…
Những đề tài trên đều nghiên cứu sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư
viện ở một địa bàn cụ thể, với những đặc điểm riêng biệt. Tuy nhiên, các vấn
đề liên quan đến Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đặc biệt
hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin – thư viện của Thư viện chưa có đề
tài nào đề cập đến. Như vậy, đề tài “Tìm hiểu sản phẩm và dịch vụ thông tin
– thư viện tại Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” của tôi là
đề tài hoàn toàn mới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung vào tìm hiểu hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông
tin – thư viện tại Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.


4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin – thư
viện tại Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong giai đoạn
hiện nay.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận
Dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh về công tác sách báo và Thư viện cũng như các tài liệu chỉ đạo của
Đảng và Nhà nước về hoạt động Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu về sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư
viện.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành, Khoá luận đã sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, số liệu từ nhiều nguồn.
+ Phương pháp phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với các chuyên gia và
cán bộ thư viện của Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Phương pháp quan sát trực tiếp và gián tiếp hoạt động tạo lập và
triển khai các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Thư viện.
6. Đóng góp về lý luận và thực tiễn của đề tài:
6.1. Về lý luận
Đề tài khẳng định tầm quan trọng của việc phát triển sản phẩm và
dịch vụ thông tin – thư viện tại Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, góp phần đắc lực cho các hoạt động phục vụ người dùng tin.


6.2. Về thực tiễn
Đưa ra một số giải pháp phù hợp nhằm ứng dụng vào việc phát triển
sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Thư viện Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
7. Bố cục khoá luận
Bố cục khoá luận ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, khoá luận gồm 03 chương:
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA THƯ VIỆN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG
TIN - THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN.

CHƯƠNG 3: CÁC NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.


CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THƯ VIỆN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
1.1. Khái quát về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ
Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp, lâm
nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thủy lợi và phát triển nông thôn trong phạm
vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở
hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
Sơ khai ban đầu là Bộ Canh nông được thành lập ngày 14/11/1945,
đến tháng 2/1955 thành lập Bộ Nông lâm. Cuối năm 1960 tách Bộ Nông lâm
thành 4 tổ chức: Bộ Nông nghiệp, Bộ Nông trường; Tổng cục thuỷ sản và
Tổng Cục Lâm nghiệp.
Từ ngày 3/10 - 28/10/1995, tại kỳ họp thứ 8 của Quốc hội khoá 9
thông qua Nghị định về việc thành lập Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trên cơ sở hợp nhất 3 Bộ: Bộ Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Công
nghiệp thực phẩm và Bộ Thuỷ lợi.


Ngày 31 tháng 7 năm 2007, Quốc hội Việt Nam ra Nghị quyết nhập
Bộ Thủy sản vào Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Nhiệm vụ chính trị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được
đặt ra không chỉ là nhiệm vụ của các ngành trước đây về sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản một cách riêng rẽ mà
còn là sự đòi hỏi cao hơn về việc phát triển ngành nông nghiệp và nông thôn
một cách bền vững, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên đất - nước
rừng- thuỷ sản, gắn chặt hơn nữa sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản và thuỷ lợi với việc phát triển nông thôn với đối tượng phục vụ chủ
yếu hơn 60 triệu dân sống ở nông thôn, chiếm gần 78% dân số cả nước.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trong phạm
vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ. (Phụ lục 2).
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm:
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước: Vụ Kế hoạch; Vụ Tài chính; Vụ Khoa học công nghệ; Vụ Hợp tác


quốc tế; Vụ Pháp chế; Vụ Tổ chức cán bộ; Cục Trồng trọt; Cục Chăn nuôi;
Cục Bảo vệ thực vật; Cục Thú y; Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối;
Cục Lâm nghiệp; Cục kiểm lâm; Cục thuỷ lợi; Cục Quản lý đê điều và
phòng, chống, lụt bão; Cục quản lý xây dựng công trình; Cục hợp tác xã và
phát triển nông thôn, Thanh tra văn phòng.

2. Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ: Trung tâm Tin học nay là Trung
tâm Tin học và Thống kê; Trung tâm khuyến nông quốc gia; Trung tâm
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Báo Nông nghiệp Việt Nam;
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển Thư viện Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
1.2.1. Khái quát lịch sử ra đời và phát triển của Thư viện.
Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là một bộ phận
thuộc sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có trách
nhiệm phục vụ các yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu cho các đối tượng
người dùng tin của ngành.
Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thành lập
năm 1958. Thực hiện quyết định số 178/CP của Hội đồng Chính phủ về
công tác thư viện, các cơ quan và các cơ sở trong ngành nông nghiệp đã
quan tâm củng cố và đẩy mạnh công tác thư viện khoa học kỹ thuật, các viện
nghiên cứu và các trường đại học trong ngành. Thực hiện Nghị quyết 89/CP
ngày 4/5/1972 của Hội đồng Chính phủ về việc tăng cường công tác thông
tin khoa học kỹ thuật, các cơ quan, các cơ sở trong ngành nông nghiệp đã
triển khai công tác thông tin khoa học kỹ thuật trong toàn ngành. Dựa trên
cơ sở củng cố và phát triển công tác thư viện, các tổ chức thông tin khoa học


lần lượt ra đời phục vụ kịp thời những nhu cầu thông tin phục vụ lãnh đạo,
quản lý, nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật. Tiếp theo đó là Nghị
quyết 37 của Bộ Chính trị về chính sách khoa học kỹ thuật, trong nghị quyết
nhấn mạnh “phải đặc biệt quan tâm phát triển công tác thông tin khoa học và
kỹ thuật, thông tin là một yếu tố quan trọng của tiềm lực khoa học kỹ thuật.
Nhiệm vụ cụ thể của công tác thông tin là góp phần tích cực rút ngắn quá
trình tự nghiên cứu đến sản xuất, nâng cao chất lượng quản lý và lãnh đạo”.
Để thực hiện được nhiệm vụ cụ thể trên một cách hiệu quả và chất

lượng thì ngày 9/5/1997 theo Quyết định số 817-TCC/QĐ của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã sát nhập 03 thư viện của Bộ Nông
nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Bộ Lâm nghiệp và Bộ Thủy lợi thành
Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày nay. Sau khi có
quyết định sát nhập, Thư viện đã được tổ chức và bố trí sắp xếp để có thể
nhanh chóng đi vào hoạt động phục vụ người dùng tin.
Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là kho tư liệu đầu
ngành về các lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn, do
Trung tâm Tin học và Thống kê quản lý. Để đáp ứng được nhu cầu tin ngày
càng cao của các đối tượng người dùng tin, hiện nay Thư viện Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã chuyển từ thư viện truyền thống sang thư
viện hiện đại, với phong cách phục vụ mới, tạo điều kiện cho người dùng tin
tiếp cận thông tin một cách đầy đủ, dễ dàng và nhanh chóng.
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Thư viện
Với tư cách là một cơ quan đầu ngành, Thư viện Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có những chức năng và nhiệm vụ cụ thể sau:


- Xây dựng và tổ chức các chương trình, dự án, kế hoạch về các hoạt
động thông tin, phổ biến kiến thức về khoa học công nghệ, quản lý phục vụ
cho sự phát triển của các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi.
- Điều tra nghiên cứu, xác định các nhu cầu cần thiết để cung cấp kịp
thời những thông tin mới cho lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học
trong các lĩnh vực chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cung cấp các ấn phẩm thông tin: tài liệu, phim ảnh, băng từ, đĩa từ,
đĩa quang, ghi hình ảnh, âm thanh và các loại khác về khoa học công nghệ
và quản lý cho các cơ quan trong ngành, làm dịch vụ thông tin cho các đơn
vị trong và ngoài ngành.
- Thu thập, xử lý, khai thác các tư liệu và cơ sở dữ liệu có liên quan

đến ngành, củng cố và tăng cường tiềm lực thông tin.
- Áp dụng công nghệ thông tin mới vào việc tra cứu tư liệu và quản
lý thư viện.
- Tham gia các hoạt động tuyên truyền, hội chợ, triển lãm liên quan
đến ngành theo kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt.
- Tham gia nghiên cứu và xây dựng mạng lưới thông tin trong
ngành theo phân cấp của Bộ và Ngành có liên quan.
Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện nay đang từng
bước nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ người dùng tin, đồng thời mở
rộng các dịch vụ thông tin - thư viện để đáp ứng nhu cầu tin ngày càng cao
của người dùng tin.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Thư viện


Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là một thư viện
chuyên ngành nên về phần cơ cấu tổ chức có phần khác với các thư viện
công cộng khác. Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm
01 phòng tổng hợp trong đó bao hàm cả phòng đọc, phòng mượn và phòng
tra cứu tài liệu. Bên cạnh đó, Thư viện có một kho sách thư viện được tổ
chức thành kho mở nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ bạn đọc.
Về cơ cấu cán bộ của Thư viện gồm có 04 người. Trong đó, Trưởng
phòng Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Vũ Thúy Hậu.
Đội ngũ cán bộ thư viện là những người trẻ trung, năng động, nhiệt
tình, yêu nghề… Họ có khả năng đáp ứng tốt yêu cầu của một Thư viện hiện
đại.

1.2.4. Nguồn lực thông tin của Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Nguồn lực thông tin của Thư viện khá đa dạng bao gồm các loại như:
sách, ấn phẩm định kỳ, luận án, luận văn, CD-ROM…

Thư viện hiện tại có 42371 đầu ấn phẩm với 25519 bản. Số lượng các
loại tài liệu được thể hiện chi tiết ở bảng sau :
Loại hình

Đầu mục

Số bản

Bài trích (BB)

22068

Sách (SH)

18121

24361

Đề tài (DT)

1788

857

Luận án (LA)

222

249



Đĩa CD (CD)

7

Sách điện tử (EB)

31

6

Báo cáo (BC)

2

3

Bảng 1: Thống kê nguồn lực thông tin của Thư viện

Hình 1: Sơ đồ số đầu ấn phẩm của Thư viện


Hình 2: Sơ đồ số bản ấn phẩm của Thư viện
1.3. Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin tại Thư viện Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1.3.1. Đặc điểm người dùng tin của Thư viện
Đối tượng người dùng tin của Thư viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn rất đa dạng từ cán bộ lãnh đạo quản lý (cấp Bộ trưởng) đến các
nông dân, từ cán bộ nghiên cứu đến những người trực tiếp tham gia sản xuất,
từ các cá nhân đến các đối tượng là cơ quan, tổ chức, viện nghiên cứu, các

trường đại học…
Dựa vào chức năng hoạt động trong xã hội thì người dùng tin của Thư
viện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm 04 nhóm:
- Các nhà lãnh đạo, nhà quản lý, người lập kế hoạch.


- Các nhà nghiên cứu, giáo sư, sinh viên trong các trường thuộc
chuyên ngành nông nghiệp.
- Các cán bộ chuyên môn, các nhà kỹ thuật và thực hành trong lĩnh
vực hoạt động nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
- Các nhà sản xuất kinh doanh, những người nông dân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp.
1.3.2. Đặc điểm nhu cầu tin của người dùng tin tại Thư viện
Nhu cầu tin là những đòi hỏi khách quan về thông tin của cá nhân hay
tập thể nhằm duy trì các hoạt động của con người. Nghiên cứu nhu cầu tin là
nhận dạng về nhu cầu thông tin và tài liệu của người dùng tin, trên cơ sở đó
tìm ra biện pháp cụ thể và phù hợp để cung cấp thông tin hoặc tài liệu cho
họ. Với mỗi nhóm người dùng tin khác nhau thì có nhu cầu thông tin khác
nhau.

 Nhóm 1: Người dùng tin là các nhà lãnh đạo, các nhà quản lý,
người lập kế hoạch.
Nhiệm vụ của các nhà lãnh đạo, các nhà quản lý, những người lập kế
hoạch là quản lý điều hành hoạt động của một tổ chức, do đó vấn đề mà họ
quan tâm rất đa dạng và phong phú, thường ở tầm vĩ mô, mang tính chiến
lược đối với một tổ chức như Cục Kiểm lâm, Cục Chế biến nông lâm sản…
Nhiệm vụ cụ thể của họ là xây dựng các chính sách, lập kế hoạch, đề ra các
chiến lược phát triển cho nông nghiệp Việt Nam. Vì thế, những thông tin họ
cần là những thông tin chính xác, đầy đủ, những bảng phân tích tổng hợp,
những thông tin định hướng trong nghiên cứu triển khai, những thông tin



×