ĐỀ THI HỌC KI 1 (MÔN GDCD 11)
Năm học :2014-2015
I/ MỤC TIÊU
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức bộ môn công dân với các vấn đề kinh tế,chính trị- xã hội ở
học kì I, lớp 11 so với yêu cầu. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập .
- Về kiến thức:
+ Nhà nước XHCN: Đặc trưng cơ bản của nhà nước XHCN.
+ Công dân với sự phát triển kinh tế :Sản xuất của cải vật chất: Hàng hóa và thuộc tính của hàng hóa,
tiền tệ thị trường.
+ Các qui luật trong phát triển kinh tế: cung-cầu, cạnh tranh. Qui luật giá trị.
+ CNH-HĐH đất nước.
+Thực hiện kinh tế nhiều thành phần.
+ Chủ nghĩa xã hội.
- Về kĩ năng:
+ Học sinh có các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để
phân tích, kĩ năng lập luận , vận dụng kiến thức.
-Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tích cực học tập, có ý thức bảo vệ nhà nước , bảo vệ CNXH ,tự
hào về lịch sử dân tộc.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Ttrắc nghiệm và tự luận.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên Chủ đề
Nhận biết
Chủ đề 1
Phát triển kinh tế
và Qui luật giá
trị ;cung-cầu; cạnh
tranh.
Các hoạt động cơ
bản trong xây
dựng phát triển
kinh tế
Số câu
Số câu: 4
Số điểm
Số điểm: 2
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ cao
thấp
- Vai trò của
- Tác động
cạnh tranh –
của qui luật
cung cầu trong
giá trị trong
sx và lưu
thông hàng
sx và lưu
hóa.
thông hàng
hóa .
Số câu:4
Số câu:2
Số câu: câu)
Cộng
Số điểm:2
Số câu:
10
Số điểm:1
Số điểm:
Số điểm :5
Tỉ lệ %
Tỉ lệ :50%
Chủ đề 2
Khái niệm , nội
Kinh tế nhiều thành dung, vai trò của
phần
các thành phần
kinh tế ở Việt
Nam
Tại sao Việt
Nam thực
hiện kinh tế
nhiều thành
phần
Cho ví dụ thực
tế các thành
phần kinh tế
Số câu
Số câu :1
Số câu:
Số câu:1
Số câu
Số câu: 2
Số điểm
Số điểm 3
Số điểm
Số điểm:2
Số điểm
Số điểm 5
Tỉ lệ %
Tổng số câu
12
Tổng số
điểm 10
Tỉ lệ %
Tỉ lệ= 50%
Số câu:5
Số câu:4
Số câu: 3
Số câu 12
Số điểm 5
Số điểm 2
Số điểm 3
Số điểm 10
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lê: 30%
Tỉ lệ: 100%
Tỉ lệ: 50%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
KÌ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN
MÔN: GDCD, LỚP: ……
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát
đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề:111
********************************************************
A . PHẦN TRẮC NGHIỆM (5Điểm)
Lựa chọn phương án đúng nhất:
Câu 1: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
a. Quy luật cung cầu.
b. Quy luật cạnh tranh.
c. Quy luật giá trị
d. Quy luật kinh tế
Câu 2: Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy
bán chiếc áo A giá cả tương ứng với mấy giờ?
a. 3 giờ.
b. 4 giờ.
c. 5 giờ.
d. 6 giờ.
Câu 3: Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì
giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
a. Điều tiết sản xuất.
b. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
c. Tự phát từ quy luật giá trị.
d. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 4: Việc làm chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy
luật giá trị?
a. Điều tiết sản xuất.
b. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
c. Tự phát từ quy luật giá trị.
d. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 5: Nhà nước cần có chủ trương gì để phát huy mặt tích cực hạn chế tác động phân hóa giàu nghèo
của quy luật giá trị?
a. Đổi mới nền kinh tế.
b. Thống nhất và mở cửa thị trường.
c. Ban hành và sử dụng pháp luật, chính sách kinh tế, xã hội.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 6: Giá trị xã hội của hàng hóa bao gồm những bộ phận nào?
a.Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa
b .Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị tăng thêm
c. Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm
d. Giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm
Câu7: Vai trò của thành phần kinh tế tư nhân:
a. Đóng góp về vốn nền kinh tế.
b. Định hướng phát triển cho các thành phần kinh tế khác.
c. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế.
d. Là một trong những động lực của nền kinh tế.
Câu 8: Xã hội sau muốn tiến bộ hơn xã hội trước, thì điều trước hết và chủ yếu là:
a. Xã hội văn minh hơn
b. Tạo năng suất lao động xã hội sau cao hơn xã hội trước
c. Văn hoá tiên tiến hơn.
d. Khoa học-công nghệ phát triển cao hơn
Câu 9: Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào?
a. Khi Nhà nước phát hành thêm tiền.
b. Khi nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.
c. Khi đồng nội tệ mất giá.
d. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết
Câu 10: Cạnh tranh giữa người bán và người bán diễn ra trên thị trường khi nào?
a. Người mua nhiều, người bán ít.
b. Người mua bằng người bán.
c. Người bán nhiều, người mua ít.
d. Thị trường khủng hoảng
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 Điểm)
Câu 1.Thành phần kinh tế là gì? Nêu khái niệm , nội dung, vai trò của các thành phần kinh tế ở nước ta?
Câu 2.Tại sao Việt Nam phải thực hiện kinh tế nhiều thành phần?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN
KÌ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: GDCD, LỚP: ……
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát
đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề:112
********************************************************
A . PHẦN TRẮC NGHIỆM (5Điểm)
Lựa chọn phương án đúng nhất:
Câu 1: Đáp ứng điều kiện nào sau đây thì người sản xuất có lãi cao?
a. Thời gian lao động cá biệt thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
b. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
c. Thời gian lao động cá biệt cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
d. Cả a và b đúng.
Câu 2: Muốn rút ngắn khoảng cách giữa Việt Nam và thế giới cần:
a. Trước hết là Công nghiệp hóa
c. Công nghiệp hóa gắn liền với Hiện đại hóa.
b. Sau đó là Hiện đại hóa
d. Công nghiệp hóa gắn liền với phát triển lực lượng sản xuất .
Câu 3: Có lợi cho người tiêu dùng khi:
a.Cung = cầu.
b. Cung < cầu.
c. Cung > cầu.
d. Cả a và c đúng.
Câu 4: Có lợi cho người sản xuất khi:
a. Cung = cầu.
b. Cung < cầu
c. Cung > cầu.
d. Cả a và b đúng.
Câu 5: Chọn đáp án đúng?
a. Khi cầu tăng --> SX mở rộng --> cung giảm , giá cả tăng.
b. Khi cầu giảm --> SX giảm --> cung tăng , giá cả giảm.
c. Khi giá cả tăng --> SX mở rộng --> cung tăng , cầu giảm
d. Khi giá cả giảm --> SX mở rộng --> cung tăng , cầu tăng
Câu 6: Sự xuất hiện của khái niệm công nghiệp hóa gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất .
a. Thủ công
b. Cơ khí
c. Tự động hóa
d. Tiên tiến
Câu 7: Nội dung nào của CNH, HĐH ở nước ta muốn thực hiện được phải thông qua chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ?
a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
b. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
c. Củng cố địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất XHCN
d. Phát triển giáo dục và đào tạo
Câu 8: Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế nhà nước
b. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia
a. Doanh nghiệp nhà nước
c. Các cơ sở kinh tế do nhà nước cấp phép thành lập
d. Quỹ bảo hiểm nhà nước
Câu 9: Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh
doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp
xản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?
a. Kinh tế tập thể
b. Kinh tế tư nhân
c. Kinh tế tư bản nhà nước
d. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 10: Vai trò của thành phần kinh tế tư nhân:
a. Đóng góp về vốn nền kinh tế.
b. Định hướng phát triển cho các thành phần kinh tế khác.
c. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế.
d. Là một trong những động lực của nền kinh tế.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 Điểm)
Câu 1.Thành phần kinh tế là gì? Nêu khái niệm , nội dung, vai trò của các thành phần kinh tế ở nước ta?
Câu 2.Tại sao Việt Nam phải thực hiện kinh tế nhiều thành phần?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN
KÌ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: GDCD, LỚP: ……
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát
đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề:113
********************************************************
A . PHẦN TRẮC NGHIỆM (5Điểm)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Hoạt động nào sau đây là trung tâm, cơ bản nhất của xã hội loài người?
a. Hoạt động sản xuất của cải vật chất.
b. Hoạt động chính trị- xã hội.
c. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
d. Hoạt động giáo dục.
Câu 2: Tại sao nói tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?
a. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.
b. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
c. Vì tiền tệ là hàng hóa được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa.
d. Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
Câu 3: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nào?
a. Khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
b. Khi tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.
c. Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
d. Khi tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 4: Điền vào chỗ trống nội dung phù hợp trong câu sau:
Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm…… cho tất cả hàng hoá trong quá trình trao đổi mua bán.
a. Trung gian
b. Vật ngang giá
c. Phương tiện
d. Môi giới.
Câu 5: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào?
a. Giá trị trao đổi.
b. Giá trị số lượng, chất lượng.
c. Lao động xã hội của người sản xuất.
d. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 6:Giá trị của hàng hóa là gì?
a. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.
b. Lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
c. Lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
d. Lao động của người sản xuất hàng hóa.
Câu 7: Tại sao hàng hóa là một phạm trù lịch sử?
a. Vì hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
b. Vì hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.
c. Vì hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
d. Vì hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài người.
Câu 8: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính bằng yếu tố nào?
a. Thời gian tạo ra sản phẩm.
b. Thời gian trung bình của xã hội.
c. Thời gian cá biệt.
d. Tổng thời gian lao động.
Câu 9:Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định trong điều kiện sản xuất nào sau đây?
a. Tốt.
b. Xấu.
c. Trung bình.
d. Đặc biệt.
Câu 10: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi:
a. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.
b. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
c. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
d. Thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 Điểm)
Câu 1.Thành phần kinh tế là gì? Nêu khái niệm , nội dung, vai trò của các thành phần kinh tế ở nước ta?
Câu 2.Tại sao Việt Nam phải thực hiện kinh tế nhiều thành phần?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN
KÌ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: GDCD, LỚP: ……
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát
đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề:114
********************************************************
A . PHẦN TRẮC NGHIỆM (5Điểm)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Vì sao trong nền kinh tế thị trường ở nước ta sự quản lí của nhà nước là cần thiết và khách quan?
a.Nhà nước là đại diện cho sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất
b. Nhà nước phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của nền kinh tế thị trường
c.Nhà nước đại diện cho xã hội thực hiện việc điều tiết, quản lí nền kinh tế
d. Cả a, b, c đúng
Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
a. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nước ta cần tự nghiên cứu, xây dựng.
b. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nước ta cần nhận chuyển giao kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các
nước tiên tiến.
c. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nước ta cần kết hợp tự nghiên cứu, xây dựng vừa nhận chuyển giao
kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến.
d. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nước ta cần đầu tư cho xây dựng.
Câu 3: CNH, HĐH có tác dụng:
a.Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển
b.Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng năng suất lao động xã hội
c.Tạo điều kiện để nước ta hội nhập k.tế quốc tế
d.Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế
Câu 4: Một trong những nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta là:
a. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí b. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật
c. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin
d. Phát triển mạnh mẽ LLSX
Câu 5: Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là vì:
a. Để giải quyết việc làm cho người lao động
b. Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của đất nước
c. Kinh tế NN và k.tế tập thể còn yếu
d. Nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu
Câu 6: Khi trên thị trường cung nhỏ hơn cầu thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
a. Giá cả tăng
b. Giá cả giảm
c. Giá cả giữ nguyên
d. Giá cả bằng giá trị
Câu 7: Khi là người bán hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây:
a.Cung = cầu.
b.Cung > cầu.
c. Cung < cầu.
d. Cung # cầu
cầu.
c
Câu 8: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
a. Một đòn bẩy kinh tế.
b. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
c. Một động lực kinh tế.
d. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 9: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì?
a.Giành hợp đồng k.tế, các đơn đặt hàng b.Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực SX khác
c.Giành ưu thế về khoa học công nghệ
d. Giành nhiều lợi nhuận nhất về mình
Câu 10: Khi Việt Nam là thành viên của WTO thì mức độ tính chất của loại cạnh tranh nào diễn ra quyết
liệt?
a. Cạnh tranh trong mua bán.
b. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
c. Cạnh tranh giữa các ngành.
d. Cạnh tranh trong nước và ngoài nước.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 Điểm)
Câu 1.Thành phần kinh tế là gì? Nêu khái niệm , nội dung, vai trò của các thành phần kinh tế ở nước ta?
Câu 2.Tại sao Việt Nam phải thực hiện kinh tế nhiều thành phần?
V. ĐÁP ÁN.
A.Trắc nghiệm:(5đ)
Câu
Đề
111
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
c
b
d
a
d
c
d
b
d
c
a
c
c
b
b
b
b
c
b
d
a
c
a
b
a
c
a
b
c
c
d
c
b
d
b
a
c
c
d
d
112
113
114
B.Tự luận.
Câu 1(3đ)
Thành phần
KT
KTNN
Khái niệm(1đ)
Nội dung(1đ)
Vai trò(1đ)
Là TPKT dựa trên hình
thức sở hữu Nhà nước về
TLSX.
Bao gồm doanh nghiệp
Nhà nước,các quỹ dự
trữ quốc gia…
Giữ vai trò chủ
đạo, then chốt
KTTT
Là TPKT dựa trên sở hữu
tập thể về TLSX
KTTN
Là TPKT dựa trên hình
thức sở hữu tư nhân về
TLSX.
TPKT dựa trên hình thức
sở hữu hỗn hợp
về vốn giữa KT Nhà nước
và tư bản.
HTX là
đơn vị
kinh tế
nòng cốt.
Bao gồm:
+Kinh tế cá thể, tiểu chủ.
+ Kinh tế tư bản tư nhân
Gồm những doanh nghiệp
liên doanh (giữa Nhà
nước với
TB trong và ngoài nước..)
Cùng KT Nhà
nước hợp thành
nền tảng KT
quốc dân.
Là động lực của
nền KT.
Là TPKT dựa trên hình
thức sở hữu vốn của nước
ngoài.
Qui mô vốn lớn, trình độ
quản lí hiện đại, công
nghệ cao, đa dạng
KTTBNN
Kt có vốn đầu
tư nước ngoài
Có tiềm năng to
lớn về vốn, công
nghệ, kinh
nghiệm quản
lí…
Thúc đẩy nền
kinh tế nước ta
tăng trưởng,
phát triển.
CÂU
2
Tại sao Việt Nam thực hiện kinh tế nhiều thành phần?
Lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau
Tồn tại nhiều hình thức sở hữu
Tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước đây chưa
cải biến và xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới .
Kích thích thúc đẩy nội lực bên trong và chọn lọc tiếp thu vốn
–KHKT bên ngoài tránh nghèo nàn –lạc hậu
2ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5
---------------------------------------Hết--------------------------------------------