Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

DE CUONG ON THI KY II hoa hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.17 KB, 12 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN: HÓA HỌC 10
A. LÝ THUYẾT
CHƯƠNG V.
1. Trình bày cấu tạo nguyên tử của các halogen, số oxi hoá của halogen trong các hợp chất.
2. Nêu tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của các halogen và hợp chất của chúng.
3. Nêu phương pháp điều chế halogen và một số hợp chất của halogen.
CHƯƠNG VI.
1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi. Số oxi hoá của O, S trong các hợp chất.
2.Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của O2,O3
3. Phương pháp điều chế O2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
4. Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của : S, H2S, SO2, SO3, H2SO4.
5. Phương pháp điều chế: S, H2S, SO2, SO3, H2SO4. Ứng dụng của S, SO2, H2SO4.
6. Cách nhận biết O2,O3, ion sunfat, ion sunfua.
B. BÀI TẬP
Dạng 1: Viết phản ứng theo sơ đồ.
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. S → SO2 → S → H2S → H2SO4 → SO2 → Na2SO3 → SO2 →
SO3 → H2SO4 → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeSO4 → BaSO4
b. Na2S → H2S → K2S → H2S → FeS → H2S → S → H2S → SO2 → H2SO4 → SO2 → Na2SO3 → SO2 → S → ZnS.
c. H2SO4 → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → K2SO4 → BaSO4.
d. FeS → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → BaSO4
↵ ↓ →

S
H2S → SO2
e. Hidrosunfua → lưu huỳnh → khí sunfurơ → axir sunfuric → lưu huỳnh đioxit → canxi sunfit → khí sunfurơ →
lưu huỳnh → hidrosunfua → axit sunfuric.
f. Kalipermanganat → oxi → khí sunfurơ → lưu huỳnh trioxit → axit sunfuric → sắt (II) sunfat → sắt (II) hydroxyt
→ sắt (II) oxit → sắt (III) sunfat → sắt (III) hydroxyt → sắt (III) clorrua.
g. HBr → KBr → Br2 → NaBr → H2 → HCl → Cl2 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → K2SO4 → KNO3.
h. MnO2 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → FeCl3 → AgCl → Cl2


k. FeS2 → SO2 → S→ H2S →H2SO4→HCl→ Cl2 → KClO3 →O2→SO2 → S → FeS →H2S →Na2S → PbS
l. H2 → H2S → SO2 → SO3→ H2SO4 → HCl→ Cl2
↓↑
S ↔↔ FeS → Fe2(SO4)3 → FeCl3

m. FeS2 → SO2 → HBr → NaBr → Br2 → I2
o.SO3→ H2SO4 → KHSO4 → K2SO4 → KCl→ KNO3

FeSO4 → Fe(OH)2
FeS → Fe2O3 → Fe
n. S

↓↑

Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3
SO2 → SO3 → NaHSO4 → K2SO4 → BaSO4

Câu 2: Tìm các chất để hoàn thành phản ứng
1. H2S + O2 → A (rắn) + B (lỏng)
2. MnO2 + HCl → D ↑ + E + B
5. G + Ba → H + I ↑ D + I → G
a.
FeS2 + O2 → (A)↑ + (B) (rắn)
V2 O5 ,t 0

→ (C) ↑
(A) + O2 ¬

(C)
(E)

(A)
(H)
b.

+ (D) (lỏng) → (E)
+ Cu → (F) + (A) + (D)
+ NaOH (dư) → (H) + (D)
+ HCl → (A) + (D) + (I)

Mg + H2SO4 (đặc) → (A) + (B)↑+ (C)

3.

A +

4.

B +

o

O2 t→ C
C + D → F + G

c. KMnO4 + (A) → (B) + (C) + Cl2 + (D)
(B) → (E) + Cl2
(E) + (D) → (F) + H2
MnO2 + (A) → (C) + Cl2 + (D)
Cl2 + (F) → (B) + KClO + (D)
d. CaCl2 + H2O → (A) + (B) ↑ + (C) ↑



(B) + (D) → S↓ + (C)
(A) + (C) → (D) + (E)
(A) + (E) → (F) + K2SO4
(D) + (F) → CaCl2 + (E) + (C)
(F) + (H) → (A) + (C)
(B) + O2 → (G)
(C) + SO2 + (E) → (G) + (F)
(G) + (C) → (H)
Câu 3: Viết phản ứng thể hiện sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố:
S0→S-2→S0→S+4→S+6→S+4→S0→S+6
Câu 4: Viết 2 phương trình chứng minh:
a. SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa. SO2 đóng vai trò là chất khử.
b. H2S là chất khử. H2SO4 đặc là chất oxi hóa.
c. S là chất khử. S là chất oxi hóa.
d. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Câu 5: Từ FeS2, NaCl, O2 và H2O. Viết các pt phản ứng điều chế: Fe 2(SO4)3, Na2SO4, nước iaven, Na2SO3,
Fe(OH)3.
Câu 6: Từ KCl, Cu, S và H2O. Viết các phương trình điều chế FeCl2, CuCl2, H2S, CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3.
Câu 7: Chia dung dịch axit sunfuric làm ba phân bằng nhau. Dùng dung dịch natri hydroxyt để trung hòa vừa đủ
phần thứ nhất. Viết các phương trình phản ứng.
Trộn phần thứ hai và ba vào nhau rồi rót vào dung dịch thu được một lượng đúng bằng lượng dung dịch
đã dùng ở phần
thứ nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và gọi tên sản phẩm.
Dạng 2: Nhận biết, phân biệt các chất
Câu 1: Nhận biết các lọ mất nhãn chứa:
a. dung dịch: Ca(OH)2, HCl, HNO3, NaCl, NaI.
f. chất rắn: CuO, Cu, Fe3O4, MnO2 và Fe.
b. dung dịch: NaOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4.

g. dung dịch: K2SO4, KCl, KBr, KI.
c. dung dịch: NaOH, KCl, NaNO3, K2SO4, HCl.
h. dung dịch: NaNO3, KMnO4, AgNO3, HCl.
d. dung dịch: CaF2, NaCl, KBr, NaI.
i. dung dịch: Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3
e. Chất răn ; H2SO4, HCl, NaOH, Na2SO4, HNO3.
k. dung dịch: Na2S, NaBr, NaI, NaF
Câu 2: Phân biệt các bình khí mất nhãn sau:
d. O2, H2, CO2, HCl
a. O2, SO2, Cl2, CO2.
e. Cl2, H2S, O3, O2.
b. Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3.
f. O2, H2, Cl2, CO2, HCl.
c. SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2.
Câu 3: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: a. Na2S, Na2SO3, BaCl2, NaCl.
b. H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO3, Na2S.
Câu 4: Trình bày phương pháp phân biệt 4 chất rắn (với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng):
NaCl, Na2CO3, BaSO4, BaCO3
Dạng 3: Bài toán H2S, SO2 phản ứng với kiềm
Câu 1: Cho 5,6 lít khí H2S (ở đktc) lội chậm qua bình đựng 350 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng muối
sinh ra?
Câu 2: Cho 6,72 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Câu 3: Hấp thụ hết 2,24 lít SO2 (ở đktc) bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được
khối lượng chất rắn bằng bao nhiêu?
Câu 4. Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí H2S vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M. Tính khối lượng muối sau phản ứng ?
Câu 5: Cho 150 g dung dịch H2S 3,4% tác dụng với 250 ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Câu 6. Tính thể tích tối thiểu của dung dịch A ( gồm NaOH 1M và KOH 1,5M ) để hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít SO2 (
đktc ) ?

Dạng 4: Hỗn hợp kim loại phản ứng với HCl, H2SO4 loãng
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Zn tác dụng đủ V lít dung dịch HCl 0,5M thu được 1,12 lít khí (đktc).
Cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam muối khan.Tính V, m?
Câu 2: Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Cu, Al và Mg tác dụng vừa đủ với dd H 2SO4 20% (loãng). Sau phản
ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H 2SO4đ, nóng, dư thu được


1,12 lít khí SO2 (đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lượng dung dịch H 2SO4
20% đã dùng?
Dạng 5: Kim loại phản ứng với H2SO4 đặc chỉ có một sản phẩm khử.
I.
Câu 1: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO 2 sản phẩm khử
duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Cho NaOH dư vào
dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được a
gam một chất rắn, tính m và a?
Câu 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO 2 sản
phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa
ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính giá
trị của m và của a?
Câu 3: Cho 15,2g hỗn hợp CuO, FeO phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 sản phẩm khử
duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản
ứng thu được a gam kết tủa, nung chất rắn ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Tính giá trị của m, a?
II.
Câu 1: Cho 12 g hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng hết với 500ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2 lit khí
(đktc).Tính khối lượng mỗi kim loại và tính nồng độ mol H2SO4.Tính nồng độ mol muối thu được sau phản ứng.
Câu 2: Cho 31,5 g hỗn hợp gồm Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lit khí
(đktc).Tính khối lượng mỗi kim loại và tính nồng độ % H2SO4.Tính nồng độ mol H2SO4 (D= 0,5g/ml).
Câu 3: Cho 25,95g hỗn hợp gồm Zn, ZnO tác dụng hết với 250g dung dịch H2SO4 loãng thu được 7840 ml khí
(đktc).Tính % mỗi chất trong hỗn hợp và tính nồng độ % H2SO4.Tính nồng độ % muối.

Câu 4: Cho 39,2 g hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng hết với 800ml dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được 11760ml
khí (đktc).Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại và tính nồng độ mol H2SO4.
Lấy hết lượng muối trên cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,25 M. Tính nồng độ mol các chất thu được
sau phản ứng.
Câu 5: Cho 15,15 g hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng hết với 500g dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 13440ml khí
(đktc).Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. Tính nồng độ % H2SO4.
Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 300g dung dịch NaOH 11,4% Tínhkhối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 6: Cho 6,48g hỗn hợp gồm FeO, Ag tác dụng hết với 800ml dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,344lít
khí (đktc).Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. Tính nồng độ mol H2SO4.
Lấy hết lượng muối trên cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,25 M. Tính nồng độ mol các chất thu được
sau phản ứng.
Câu 7: Cho mg hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc)
và 9,6g chấtrắn. Mặt khác cũng lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nguội thu
được 7,84 lít khí (đktc).Tính m? Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
Câu 8: Cho 35,2g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 8960ml khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi kim loại.Cho cùng lượng hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tính khối lượng
dung dịch H2SO4 đặc 78% đã dùng.
Câu 9: Chia 15,57g hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được 3,528 lít H2và 3,24g một chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.
Tính khối lượng mỗi kim loại.
b.Tính thể tích SO2 thu được ở phần 2. (các thể tích đo đktc).
Câu 10: Cho 19,8g hỗn hợp Al,Cu, CuO tác dụng vừa đủ với 147g dung dịch H2SO4 đặc 60% nóng thu được
8,96 lít khí (đkc).Tính khối lượng mỗi kim loại.Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Dạng 6: Bài toán tìm kim loại.Xác định chất
I. Câu 1: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO 2 sản
phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 2: Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng hết Cl2 tạo thành 53,4 gam muối.Xác định kim loại M?
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A và B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau, nhóm IIA tác dụng
đủ với V ml dung dịch HCl 1,25M thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được

8,08 gam.Tìm hai kim loại, tính m, V?
Câu 4: Cho 2,8g một kim loại hóa trị (III) tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric đặc nóng thu được 1,68 lít khí
SO2 đktc.
Xác định tên kim loại.


Câu 5: Cho 12,15g một kim loại tác dụng hết với 1000ml dung dịch axit sunfuric 1,35M. Xác định tên kim loại.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị (II) bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Sau phản ứng phải
dùng hết 60ml
dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa lượng axit còn dư. Xác định tên kim loại.
Câu 7: 6,3 gam một kim loại X có hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol O 2. Chất rắn thu được sau
phản ứng
đem hòa tan vào dung dịch HCl ( dư) thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại X.
Câu 8: Cho 1,2 gam kim loại X hóa trị II vào 150ml dung dịch H 2SO4 loãng 0,3M, X tan hết, sau đó ta cần thêm
60ml dung
dịch KOH 0,5M để trung hòa axit dư. Xác định kim loại X.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một chất thì thu được 12,8 gam SO 2 và 3,6 gam nước. Xác định công thức
của chất đem đốt. Khí SO2 sinh ra cho đi vào 50ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28g/l). Hỏi muối nào được tạo
thành ? Tính nồng
độ % của nó trong dung dịch thu được ?
Câu 10: Hòa tan 28,4g một hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II, bằng dung dịch HCl dư
đã thu được 10 lít khí ở 54,6oC và 0,8064 atm và dung dịch X.
1.
Hãy tính tổng số gam của hai muối trong dung dịch X.
2.
Xác định hai kim loại, nếu hai kim loại đó thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, cùng một phân nhóm.
3.
Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Câu 11: Hỗn hợp Y gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ. Trong muối thứ nhất kim loại chiếm
28,57% khối lượng và trong muối thứ hai kim loại chiếm 40% khối lượng.

1.
Xác định tên hai muối.
2.
Cho 31,8g vào hỗn hợp Y vào 800ml dung dịch HCl 1M. sau phản ứng thu được dung dịch Z. Trong Z có
dư axit không? Xác định lượng khí CO2 có thể thu được (không dùng so liệu thí nghiệm câu 3).
3. Cho vào Z một lượng dung dịch NaHCO 3 dư thì thu được 2,24 lít khí CO 2 ở (đktc). Tính khối lượng mỗi
muối trong Y.
Dạng7. BT chất dư chất phản ứng hết.
Câu 1: Nung hỗn hợp gồm 3,2g S và 4,2g Fe trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng các chất
sau pứng ?
Câu 2: Nung hỗn hợp gồm 3,2g S và 1,3g Zn trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng các chất
sau pứng ?
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh, cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung
dịch HCl thì thu
được hỗn khí và dung dịch A.
a. Tính thành phần % về thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp.
b. Để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch A phải dùng 250ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol/l
của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 4: Nung 5,6 g bột sắt và 13g kẽm với một lượng dư lưu huỳnh. Sản phẩm cảu phản ứng cho tan hoàn toàn
trong dung dịch axit clohidric. Khí sinh ra dẫn vào dung dịch Pb(NO3)2 .
a.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b.
Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 (D = 1,1g/ml) cần để hấp thụ hoàn toàn lượng khí sinh ra.
Câu 5: Cho 8,96 lít khí (đktc) H2S vào một bình đựng 85,2g Cl2 rồi đổ vào bình đựng một lít nước để phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
a.
Trong bình còn khí gì? Bao nhiêu mol?
b.
Tính khối lượng H2SO4 sinh ra.

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm H2S và H2 có số mol theo tỉ lệ 2:1. Chia 6,72 lít hỗn hợp khí trên thành 2 phần bằng
nhau.Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn.Phần 2: sục vào dung dịch Pb(NO3)2 20%.
a. Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy phần 1.
b. Tính khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 đủ dùng phản ứng vói phần 2.
Câu 7. Cho 6,72 gam Fe tác dụng hoàn toàn với 30 gam dung dịch H2SO4 98% đặc nóng thu được V lít SO2
( đktc ) và dung dịch X. Tính V và khối lượng muối trong X ?
Câu 8. Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với 49 gam dung dịch H2SO4 90% đặc nóng thu được V lít SO2
( đktc ) và dung dịch X. Tính V và khối lượng muối trong X ?
Dạng 8. Xác định nồng độ của H2SO4
Câu 1: Cho 855g dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200g dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa,để trung hòa nước lọc phải
dùng 125 mldung dịch NaOH 25% (D= 1,28g/ml). Tính nồng độ % H2SO4 trong dung dịch ban đầu.
Câu 2: Một dung dịch A chứa HCl và H 2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1, 100 ml dung dịch A trung hòa 50ml dung dịch
NaOH có chứa 20g NaOH / lít. Tính nồng độ mol của mỗi axit.
Câu 3: 100ml dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml
dung dịch NaOH 5% (D = 1,2g/ml).
a.
Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X.


b.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được.
Câu 4: a. Cần hòa tan bao nhiêu gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 10% để được dung dịch có nồng độ
20%.
b. Cần bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch 20%
Dạng 9. So sánh lượng tạo thành và ban đầu
Câu 1. So sánh thể tích khí oxi thu được ( ở cùng một điều kiện ) khi phân hủy hoàn toàn KMnO 4, KClO3, H2O2
trong các trường hợp sau:
a. Lấy cùng khối lượng các chất đem phân hủy.
b. Lấy cùng mol các chất đem phân hủy.
Câu 2. Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl 2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch

HCl đặc. Xác định chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất
Câu 2:
1.
Đặt 2 cốc A, B có khối lượng bằng nhau lên đĩa cân : Cân thăng bằng. Cho 10,6 gam Na 2CO3 vào cốc A
và 11,82 gam BaCO3 vào cốc B, sau đó thêm 12 gam dung dịch H 2SO4 98% vào cốc A. Cân mất thăng bằng.
Nếu thêm từ từ một lượng dung dịch HCl 14,6% vào cốc B cho tới khi cân thăng bằng trở lại thì tốn bao nhiêu
gam dung dịch HCl 14,6% ? Giả sử nước và HCl bay hơi không đáng kể.
2.

1

Sau khi cân thăng bằng, lấy 2 lượng các chất trong cốc B cho vào cốc A, cân mất thăng bằng.
a.
Hỏi phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B để cho cân thăng bằng trở lại ?
b.Nếu không dùng nước mà dùng dung dịch HCl 14,6% thì phải dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl ?
Câu 3: Cho 2 cốc A, B bằng nhau. Đặt A, B lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Thêm vào cốc A 126g K2CO3 và cốc
B 85 gam AgNO3.
1.
Thêm 100 gam dung dịch H2SO4 19,6% vào cốc A và 100 gam dung dịch HCl 36,5 % vào cốc B. Phải
thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A hay cốc A để cân thăng bằng?
2.

1

Sau khi cân thăng bằng, lấy 2 cốc B cho vào cốc A. Phải thêm vào cốc B bao nhiêu gam nước để cân
thăng bằng ?
Dạng10. Bài tập tổng hợp
Câu 1: Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 8% để điều chế 280 gam
dd CuSO4 16%
Câu 2: Người ta sản xuất H2SO4 từ quặng pyrit. Nếu dùng 300 tấn quặng pyrit có 20% tạp chất thì sản xuất được

bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%
Câu 3: Cho 4,98 gam hỗn hợp Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3 vào dung dịch H2SO4 dư thu được 0,672 lít khí bay ra
ở đktc. Nếu cho 2,49 gam hỗn hợp ấy vào 100ml dung dịch NaOH thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
a Viết các phương trình xảy ra. b. Tính % theo khối lượng hỗn hợp đầu
Câu 4: a. Dùng 100g quặng pyrit chứa 72%FeS2 để điều chế H2SO4. Cho toàn bộ axit thu được tác dụng với Cu
điều chế CuSO4.5H2O. Tính khối lượng CuSO4.5H2O thu được, biết hiệu suất của cả quá trình là 80%.
b. Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Tính khối lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế
được từ ½ lượng CuSO4.5H2O ở câu a.
Câu 5.Hai nguyên tố A, B có các oxit ở thể khí tương ứng là AO n, AOm, Bm và BOi. Hỗn hợp (I) gồm x phân tử gam AO n
và y phân tử gam AOm có khối lượng phân tử trung bình là 37,6. Hỗn hợp (II) gồm y phân tử gam AO n và x phân tử gam
AOm có khối lượng phân tử trung bình là 34,4. Biết tỉ khối hơi của B m so với BOi là 0,8 và x < y.
a) Xác định các chỉ số n, m, i và tỉ số x/y.
b) Xác định các nguyên tố A, B và các oxit của chúng.
c) Cho biết tính tan của các chất trên trong nước và tính chất hóa học cơ bản của các dung dịch của chúng .

Bài 6:
1, Oleum là gì? Có hiện tượng gì xảy ra khi hoà tan oleum vào nước?
2, Công thức của oleum là H2SO4.nSO3. Hãy viết công thức của các axit có trong oleum ứng với n = 1.
Bài 7:
Hoà tan FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A1 và khí B1.
1). Cho khí B1 tác dụng lần lượt với dung dịch NaOH, dung dịch Br2, dung dịch K2CO3 (biết rằng axit tương
ứng của B1 mạnh hơn axit tương ứng của CO2)
2). Cho dung dịch A1 tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được chất rắn A2. Trộn A2 với bột nhôm rồi nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp A3 gồm 2 oxit trong đó
có FenOm. Hoà tan A3 trong HNO3 loãng thu được khí NO duy nhất. Hãy viết các phản ứng xảy ra.
Bài 8:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan A trong H 2SO4 đặc nóng được dung
dịch B và khí C.



Khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D. D vừa tác dụng được với BaCl 2 vừa tác dụng được với
NaOH.Cho B tác dụng với dung dịch KOH.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 9:
Cho m gam bột Fe và S với tỉ lệ số mol Fe gấp 2 lần số mol S, rồi đem nung (không có O 2), thu được hỗn hợp A.
Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4g chất rắn B, dung dịch C, khí D. Sục khí D từ từ qua dung dịch
CuCl2 dư thấy tạo ra 4,8g kết tủa đen.
1). Tính hiệu suất tạo thành hỗn hợp A (theo Fe). Tính m.
2). Cho dung dịch C tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí thoát ra ở (đktc)
Bài 10:
Hoà tan 6,7g oleum vào H2O thành 200ml dung dịch H2SO4 ; 10 ml dung dịch này trung hoà vừa hết 16 ml
NaOH 0,5M.
1). Tính n.
2).Tính % của SO3 có trong oleum trên.
3).Cần bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% (d =
1,31 g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đốt m gam bột Al trong bình đựng khí clo dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng
106,5 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
A.21,6 g B. 21,54 g
C. 27 gam
D. 81 gam
Câu 2: Hoà tan 20 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung
dịch được 27,1 gam chất rắn. Thể tích chất khí thoát ra ở đktc là: A. 8,96 lit
B. 4,48 lit
C. 2,24
D. 1,12 lit
Câu 3: Hoà tan 4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl thất thoát ra V lit
khí (đktc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 1,12 lit B. 1,68 lit
C. 2,24 lit D. 3,36 lit.
Câu 4: Hoà tan 10,54 gam hỗn hợp Cu, Mg , Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl thu được 4,48 lit khí A(đktc)

, 2,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là:
A. 31,45 gam B. 40,59 gam
C. 18,92 gam
D. 28,19 gam.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thấy khối lượng
dung dịch tăng lên 7,0 gam. Số mol HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,8 mol
B. 0,08 mol
C. 0,04 mol D. 0,4 mol.
Câu 6: Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hoá chất nào sau đây là thích
hợp nhất:
A. Dung dịch HCl và HNO3
B. NaOH và HCl.
C. Dung dịch HCl và CuCl2
D. H2O và H2SO4.
Câu 7: Cho 11,3 gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn tan vừa đủ trong 600 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung
dịch D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch D để được kết tủa lớn nhất . Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cac
đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn khan. M có giá trị là:
A. 18,4 gam
B. 27,6 gam
C. 23,2 gam
D. 16,1 gam.
Câu 8: Cho 2,55 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lit H 2(đktc),
dung dịch B và chất rắn C. Cho C tác dụng với HCl dư sinh ra 0,224 lit khí H 2(đktc), dung dịch E và chất rắn F.
Phần trăm về khối lượng của Al, Fe, Cu trong dung dịch X lần lượt là:
A.21,1%; 59,2%;19,7;
B. 52,94%;21,1%;25,96;
C. 25,96%; 21,1%; 52,94%
D. 25,96%; 52,4%; 21,1%.
Câu 9: Hoà tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng

nhau:
-P1: Cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa.
-P2: Phản ứng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là:
A. 2,4 gam B. 3,2 gam
C. 4,8 gam
D. 5,4 gam.
Câu 10: Đêm hoà tan a gam một muối được cấu tạo từ một kim loại M( hoá trị II) và một halogen X vào nước
rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau.P1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 5,74 gam kết
tủa. P2: Bỏ một thanh Fe vào, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 0,16 gam. Công
thức của muối trên là:
A. CuCl2
B. FeCl2
C. FeCl3
D. MgCl2.


HALOGEN
Câu 1: Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. 3s2 3p5
B. 2s2 2p5
C. 4s2 4p5
D. ns2 np5
Câu 2: Trong các hợp chất, số oxi hóa của clo có thể là:
A. -1, 0+2, +3, +5
B. -1, 0, +1, +2, +7 C. -1, +1, +3, +7
D. -1, 0, +1, +2, +3, +4, +5
Câu 3: Trong các khí sau: F2, O3, N2, O2, Cl2, chất khí có màu vàng lục là
A. F2
B. O3

C. N2
D. Cl2
Câu 4: Trong các chất sau: O2, N2, Cl2, CO2, chất thường dùng để diệt khuẩn và tẩy màu là
A. O2
B. N2
C. Cl2
D. CO2
Câu 5: Trong các halogen sau: F2, Cl2, Br2, I2, halogen phản ứng với nước mạnh nhất là
A. Cl2
B. Br2
C. F2
D. I2
Câu 6: Sục một lượng khí clo vừa đủ vào dung dòch chứa hỗn hợp NaI và NaBr và đun nóng, chất khí bay ra

A. Cl2, Br2
B. I2
C. Br2
D. I2 , Br2
Câu 7: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách
A. Cho clo tác dụng với nước
B. Cho clo tác dụng với Ca(OH)2
C. Cho clo sục vào dung dòch KOH đặc nóng
D. Cho clo sục vào dung dòch NaOH
Câu 8: Trong các chất đã cho: Cl2, I2, NaOH, Br2, chất dùng để nhận biết hồ tinh bột là
A. Cl2
B. I2
C. NaOH
D. Br2
Câu 9: Trong các chất: N2, Cl2, O2, H2 chất duy trì sự cháy là:
A. N2

B. Cl2
C. O2
D. N2 và H2
Câu 10: Muối bạc halogenua tan trong nước là
A. AgCl
B. AgI
C. AgBr
D. AgF
Câu 11: Tính oxi hoá của các halogen giảm dần theo thứ tự như sau
A. Cl2 > Br2 > I2 > F2
B. F2 > Cl2 > Br2 > I2
C. Br2 > F2 > I2 > Cl2
D. Cl2 > F2 > I2 > Br2
Câu 12: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Các hidro halogenua có tính khử tăng dần từ HI  HF
B. Các hidro halogenua có tính khử tăng dần từ HF HI
C. Các hidro halogenua khi sục vào nước tạo thành axit
D. Tính axit của HX (X là halogen) tăng dần từ HF  HI
Câu 13: Tính axit tăng theo chiều sắp xếp sau:
A. H2SO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4
B. H3PO4 < H2SO3 < H2SO4 < HClO4
C. H3PO4 < H2SO4 < HClO4 < H2SO3
D. HClO4 < H2SO3 < H3PO4 < H2SO4
Câu 14: Số oxi hoá của clo trong các chất: HCl, KClO3, HClO, HClO2, HClO4 lần lượt là
A. +1, +5, -1, +3, +7
B. -1, +5, +1, -3, -7
C. -1, -5, -1, -3, -7
D. -1, +5, +1, +3, +7
Câu 15: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt được cả 4 lọ KF, KCl, KBr, KI là
A. AgNO3

B. NaOH
C. quỳ tím
D. Cu
Câu 16. Hồ tan 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí
(đktc) và m gam một chất rắn khơng tan. Giá trị của m là
A. 5,6 gam.
B. 6,5 gam.
C. 6,4 gam.
D. 4,6 gam.
Câu 17: Cho hỗn hợp các khí N2, Cl2, SO2, CO2, H2 sục từ từ qua dung dòch NaOH dư, người ta thu được hỗn
hợp khí thốt ra có thành phần là
Cl2, N2, H2
B. Cl2, H2
C. N2, Cl2, CO2
D. N2, H2
Câu 18: Trong dãy các axit của clo: HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4 số oxi hoá của clo lần lượt là
A. -1, +1, +2, +3, +4
B. -1, +1, +3, +5, +7
C. -1, +2, +3, +4, +5 D. -1, +1, +2, +3, +7
Câu 19: Biết rằng tính phi kim giãm dần theo thứ tự F, O, Cl, N. Trong các phân tử sau, phân tử nào có liên
kết phân cực mạnh nhất?
A. F2O
B. Cl2O
C. NCl3
D. NF3


Câu 20: Phản ứng nào không thể xảy ra được giữa các cặp chất sau
A. KNO3 và Na2SO4
B. BaCl2 và Na2SO4

C. MgCl2 và NaOH
D. Na và nước
Câu 21. Để trung hồ m gam HCl cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 36,5 gam.
B. 3,65 gam.
C. 7,3 gam.
D. 73 gam.
Câu 22: Có 3 dung dòch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử để phân biệt dung dòch là
A. Zn
B. Al
C. BaCO3
D. AgNO3 và NaCl
Câu 23: Phản ứng nào không xảy ra được giữa các cặp chất sau?
A. KNO3 và NaCl
B. Ba(NO3)2 và Na2SO4
C. AgNO3 và NaCl D. Cu(NO3)2 & NaOH
Câu 24: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dòch là
A. AgNO3
B. Ba(OH)2
C. NaOH
D. Ba(NO3)2
Câu 25: Axit HCl có thể phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau?
A. Cu, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, CO2
B. NO, AgNO3, CuO, quỳ tím, Zn
C. Quỳ tím, Ba(OH)2, CuO, CO
D. AgNO3, CuO, Ba(OH)2, Zn, quỳ tím
Câu 26: Nồng độ mol/l của dung dòch hình thành khi người ta trộn lẫn 200ml dung dòch HCl 2M và 300ml
dung dòch HCl 4M là:
A. 3.0
B. 3.2

C. 5.0
D. 6.0
Câu 27. Khi cho 15,8 gam kali permanganat (KMnO 4) tác dụng với axit clohiđric đậm đặc thì thể tích khí clo
(đktc) thu được là
A. 5,0 lít.
B. 5,6 lít.
C. 11,2 lít.
D. 8,4 lít.
Câu 28. Hồ tan hồn tồn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít
khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 2,0 lít.
B. 4,2 lít.
C. 4,0 lít.
D. 14,2 lít.
OXI - LƯU HUỲNH
Câu 1. Câu nào dưới đây diễn tả khơng đúng về tính chất hóa học của S và hợp chất của S?
A. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
B. Hiđrosunfua vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Lưu huỳnh đioxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hóa mạnh
Câu 2. Nhóm chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa?
A. H2O2, HCl, SO3
B. O2, Cl2, S
C. O3, KClO4, H2SO4 đặc
D. FeSO4, KMnO4, HBr
Câu 3. Có 3 dung dịch mất nhãn đựng các hóa chất: HCl, Na 2SO3, H2SO4. Có thể phân biệt 3dung dịch bằng
phương pháp hóa học với 1 hóa chất nào sau đây?
A. Quỳ tím
B. NaOH
C. BaCl2

D. NaCl
Câu 4. Cho phản ứng hóa học sau: H2SO4đặc + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
Phát biểu nào sau đây khơng đúng tính chất của các chất?
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử.
B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S
C. H2SO4 oxi hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S
D. HI oxi hóa H2SO4 thành H2S và nó bị khử thành I2.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với H2SO4?
A. H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh.
B. H2SO4 đặc có tính háo nước
C. H2SO4 có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
D. H2SO4 là axit dễ bay hơi.
Câu 6. SO2 phản ứng được với nhóm chất nào sau đây?
A. P2O5, H2S, Cl2, NaOH
C. H2S, NaOH, Cl2 KMnO4
B. Na2O, Cu(OH)2, Cl2, CO2
D. P2O5, CO2, Ba(OH)2, CaO
Câu 7. Trộn 30ml dd H2SO4 0,25 M với 40ml dd NaOH 0,2 M. Nồng độ của dd Na2SO4 trong dd thu được là
A. 0,107M
B. 0,057M
C. 0,285M
D. 0,357M
+ O2
+ H 2 SO4
H 2S
+ NaOH
Fe , t 0
 A↑  → B  
→ A +
→ C +

→ D
Câu 8. Cho chuỗi phản ứng sau: FeS2 →
A, B, C, D lần lượt là:
A. SO2, Na2SO3, H2S, FeS
B. SO2, Na2SO3, S, FeS
C. SO2, NaHSO3, SO3, FeSO4
D. S, Na2S, H2S, FeS
Câu 9. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào khơng phải là phản ứng oxi hóa- khử?


A. H2SO4 + S → SO2 + H2O
B. H2SO4 + Fe →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
C. H2SO4 + Fe3O4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
D. H2SO4 + FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Caâu 10. Dãy chất nào sau đây tác dụng được với H2S?
A. O2, Cl2, S, HCl
B. O2, CuO, SO2, NaOH
C. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, NaOH, O2
D. Pb(NO3)2, NaNO3, SO2, FeCl3
Caâu 11. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với S?
A. O2, Fe, H2, H2SO4 đặc
B. O2, Zn, CuO, H2S
C. H2O, HCl, Mg, H2SO4
D. Cu, Zn, H2, HCl
Caâu 12. Cho 4,6 g S tác dụng với 4,6 g Na. Sau đó cho dd HCl dư vào sản phẩm thu được. Tính thể tích khí
thoát ra (đktc). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 22,4 lit
B. 2,24 lit
C. 1,12 lit
D. 3,36 lit

Caâu 13. Cho 2 đơn chất X, Y tác dụng với nhau, thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong khí O 2 dư
thu được khí B có mùi hắc, A tác dụng với B tạo ra X. X, Y, A, B lần lượt là:
A. S, H2, H2S, SO2
B. H2, S, H2S, SO2
C. H2, S, SO2, H2S
D. S, H2, H2S, HSO4
Caâu 14. Trong phản ứng nào dưới đây, H2S thể hiện tính khử?
A. 2H2S + 4Ag + O2 → 2Ag2S + 2H2O
B. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
C. 3H2S + 2KMnO4→ 2MnO2 + 3S + 2KOH + 2H2O
D. 2H2S + 2Na → 2NaHS + H2
Caâu 5. Chọn câu trả lời đúng
A. Độ âm điện của O nhỏ hơn của S B. Bán kính nguyên tử của O lớn hơn của S
C. Tính phi kim của O mạnh hơn S
D. Số electron lớp ngoài cùng của O ít hơn của S
2−
Caâu 16. Cấu hình electron của ion S là
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p2
C. 1s22s22p63s23p6
D. 1s22s22p63s23p64s2
Caâu 17. Hấp thụ hoàn toàn 12,8 g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng muối tạo thành sau phản
ứng là
A. 15,6g, 5,3g
B. 18g, 6,3g
C. 15,6g, 6,3g
D. Kết quả khác
Caâu 18. Trộn 2 thể tích H2SO4 0,2M với 3 thể tích H2SO4 0,5M được dung dịch H2SO4 có nồng độ là
A. 0,38M
B. 0,4M

C. 0,25M
D. 0,15M
Caâu 19. Số mol H2SO4 cần dùng để pha chế 5,0 lit dung dịch H2SO4 2,0 M là
A. 10 mol
B. 5 mol
C. 20 mol
D. 2,5 mol
Caâu 20. Cho 3,9g kim loại X hoá trị II vào 250 ml H 2SO4 loãng 0,3M, để trung hoà lượng axit dư cần dùng 60ml
dd KOH 0,5M. Kim loại X là
A. Mg
B. Zn
C. Mn
D. Al
Caâu 21. Kim loại nào sau đây, bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội?
A. Zn, Al.
B. Fe, Al.
C. Cu, Fe.

D. Zn, Fe.

Caâu 22. Sản xuất SO3 bằng cách oxi hoá SO2 bằng oxi ở nhiệt độ
A. 3500C đến 4000C. B. 4000C đến 4500C.
C. 4500C đến 5000C.

D. 5000C đến 5500C.

Caâu 23. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?
A. dung dịch brom.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch Ba(OH)2.

D. dung dịch Ca(OH)2.
Caâu 24. Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là
A. CO2 và SO2.
B. H2S và CO2.
C. SO2.
D. CO2.
Caâu 25. Cho một lượng dư khí H2S (đktc) vào dung dịch CuSO4 dư, thu được 1,92 gam kết tủa. Thể tích khí H2S
cần dùng là
A. 0,448 lít.
B. 0,224 lít.
C. 0,672 lít.
D. 0,896 lít.
Caâu 26. Hoà tan hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 3,5M. Muối tạo thành sau phản ứng

A. K2SO3.
B. KHSO3.
C. K2SO3 và KHSO3. D. kết quả khác.
Caâu 27. Cho V ml SO2 (đktc) sục vào dung dịch Br2 tới khi mất màu hoàn toàn dung dịch brom thì dừng lại, sau
đó thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 112 ml.
B. 224 ml.
C. 1,12 ml.
D. 4,48 ml.


Câu 28. Để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch BaCl 2 2M cần phải dùng 500ml dung dịch Na 2SO4 với nồng
độ bao nhiêu?
A. 0,1M.
B. 0,4M.
C. 1,4M.

D. 0,2M.
Câu 29. Để trung hồ 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H 2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch
NaOH 0,5M?
A. 200ml.
B. 300ml.
C. 500ml.
D. 700ml.
Câu 30. Hồ tan hồn tồn 13 gam một kim loại M có hố trị II vào dung dịch H 2SO4 lỗng thu được 4,48 lít khí
H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg.
B. Zn.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 31. Hồ tan hồn tồn 8,9 gam hỗn bột gồm hai kim loại Mg và Zn bằng dung dịch H 2SO4 lỗng dư, sau
phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 28,0 gam.
B. 29,1 gam.
C. 29,0 gam.
D. 28,1 gam.
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Câu 1: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào áp suất khơng ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng?
A. N2 + 3H2
2NH3
B. N2 + O2
2NO.
C. 2NO + O2
2NO2.
D. 2SO2 + O2
2SO3

Câu 2: Sự chuyển dịch cân bằng là
A. Phản ứng trực tiếp theo chiều thuận .
B. Phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch.
C. Chuyển từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác.
D. Phản ứng tiếp tục xảy ra cả chiều thuận và chiều nghịch.
Câu 3: Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng
A(k) + B(k)
C(k) + D(k)
Nếu tách khí D ra khỏi mơi trường phản ứng, thì :
A. Cân bằng hố học chuyển dịch sang bên phải.
B. Cân bằng hố học chuyển dịch sang bên trái.
C. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng như nhau.
D. Khơng gây ra sự chuyển dịch cân bằng hố học.
Câu 4: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng :
H2 (k) + Cl2 (k)
2HCl(k) + nhiệt ( ∆ H<0)
Cân bằng sẽ chuyể dịch về bên trái, khi tăng:
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất.

C. Nồng độ khí H2.

D. Nồng độ khí Cl2

Câu 5: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng :
A(k) + B(k)
C(k) + D(k)
Ở nhiệt độ và áp suất khơng đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:
A. Sự tăng nồng độ của khí B.
B. Sự giảm nồng độ của khí B.

C. Sự giảm nồng độ của khí C.
D. Sự giảm nồng độ của khí D.
Câu 6: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng :
H2(k) + Cl2(k)
2HCl(k) + nhiệt
Cân bằng sẽ chuyển dịch về bên phải, khi tăng :
A. Nhiệt độ.
B. Áp suất.
C. Nồng độ khí H2

D. Nồng độ khí HCl

Câu 7: Ở nhiệt độ khơng đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất :
A. 2H2(k) + O2(k)
2H2O(k)
B. 2SO3(k)
2SO2(k) + O2(k)
C. 2NO(k)
N2(k) + O2(k)
D. 2CO2(k)
2CO(k) + O2(k)
Câu 8: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì
A. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận.


B. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch.
C. Làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và phản ưng nghịch như nhau.
D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
Câu 9: Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta làm gì cho chúng nhanh chín ?
A. Dùng nồi áp suất

B. Chặt nhỏ thịt cá. C. cho thêm muối vào.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 10: Tốc độ phản ứng là
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 11: Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H 2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào tốc
độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Thực hiện phản ứng ở 50oC.
D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Dung dịch HCl phản ứng được với chất nào sau đây: NaOH, Al, CuSO 4, CuO, Fe3O4, AgNO3, CaCO3,
Cu(OH)2, Cu, Fe, MgCO3, CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4. Viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 2. Clo tác dụng được với chất nào sau đây: Na 2SO4, CaCO3, KI, NaOH, FeCl2, MgCl2, Cu, CaO, Fe,
MgCO3, H2O, Al2O3. Viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 3. Hoàn thành chuổi phản ứng sau (ghi rõ đầy đủ điều kiện xúc tác)
a)

b) MnO2  Cl2  HCl  FeCl2  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3
c) NaCl  NaOH  NaBr  NaCl  HCl  FeCl2
d) KMnO4 Cl2  Clorua vôi  Cl2  NaCl  NaOH  NaCl
e) Cl2 ↔ NaCl ↔ NaOH
HCl

AgNO3


g) Cl2  FeCl3  NaCl  X↓
Br2  I2
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
h) Br2 →
HBr →
NaBr →
NaCl →
Cl2

Câu 4. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl; HNO 3;
KCl; KNO3.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 60,0 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit clohiđric 0,5 M thu được dung
dịch A và 33,6 lít khí thoát ra (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng, biết lượng axit đã dùng dư 5 %.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng vừa đủ 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D =
1,19g/ml) thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A.
a/ Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính V.
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Câu 7. Cho 31,5 g hỗn hợp gồm Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H 2SO4 loãng thu được 17920ml khí
(đktc).


a. Tính khối lượng mỗi kim loại.

b. Tính nồng độ % H2SO4.
c. Tính nồng độ mol H2SO4 (D= 0,5g/ml).
Câu 8. Cho 25,95g hỗn hợp gồm Zn, ZnO tác dụng hết với 250g dung dịch H 2SO4 loãng thu được 7840 ml khí
(đktc).
a. Tính % mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ % H2SO4.
c. Tính nồng độ % muối.
Câu 9. Cho 6,8 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dd H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X?
b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng. Hãy tính VSO2 (đktc)?
c. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X
Câu 10. Nung nóng 4,37g hỗn hợp bột các kim loại Fe và Zn với bột S dư. Chất rắn thu được đem hòa tan bằng
dung dịch axit H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,568 lít khí (đktc) thoát ra.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi muối sunfat khan thu được



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×