Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

SKKN 2015 THỰC HÀNH 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.82 KB, 18 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm

ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHỆM

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
ĐỂ ĐẠT CHẤT LƯỢNG CAO TRONG GIỜ THỰC HÀNH
CỦA BỘ MÔN TIN HỌC LỚP 12

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Tầm quan trọng của vấn đề:
Môn Tin học ở trường phổ thông hiện hành có nhiệm vụ trang bị cho học sinh
những hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và vai trò của nó trong xã hội hiện đại.
Môn học này giúp học sinh bước đầu làm quen với phương pháp giải quyết vấn đề theo
quy trình công nghệ và kĩ năng sử dụng máy tính phục vụ học tập và cuộc sống.
Môn Tin Học đưa vào trường phổ thông nó có đặc thù riêng, liên quan chặt chẽ
với sử dụng máy vi tính, cách suy nghĩ và giải quyết vấn đề theo quy trình công nghệ,
coi trọng làm việc theo nhóm. Đặc trưng của môn Tin học là kiến thức lí thuyết đi đôi
với thực hành, đặc biệt ở lứa tuổi học sinh phần thực hành còn chiếm thời lượng nhiều
hơn để các em có thể khắc sâu được qui trình thực hiện một vấn đề nào đó.
2. Tóm tắt những thực trạng liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu:
* Thuận lợi:
Được sự quan tâm của Chi Bộ và của BGH nhà trường trong công cuộc đổi mới
phương pháp dạy học.
- Phần lớn các em học sinh có ý thức tự học cao, luôn tìm tòi học hỏi những kiến
thức mới trong học tập và rất hứng thú với môn Tin học. Nhà trường tạo mọi điều kiện
thuận lợi về CSVC trang thiết bị dạy học.
* Khó khăn:
Đa số học sinh có đầu vào lớp 10 thấp (vì vùng nông thôn) tiếp thu kiến thức chậm,
nhất là tư duy thuật toán và kĩ năng thực hành trên máy của học sinh.
- Diện tích phòng máy nhỏ hẹp, ít máy (2 học sinh / máy) nên việc đánh giá học sinh
còn chưa thật khách quan công bằng và khó khăn cho giáo viên.


Trường THPT Bạch Đằng

Trang 1


Sáng kiến kinh nghiệm
- Học sinh trên địa bàn chủ yếu là con em các gia đình nông dân, sự quan tâm của
phụ huynh đến việc học tập của con em còn nhiều hạn chế, điều kiện để các em có máy
vi tính ở nhà là rất khó, hầu hết các em chỉ được tiếp xúc, làm quen với máy tính trong
giờ học thực hành dẫn đến việc sử dụng máy của học sinh còn lúng túng, chất lượng giờ
thực hành chưa cao.
- Một bộ phận học sinh chưa coi trọng môn học, xem đây là một môn phụ nên chưa
có sự đầu tư thời gian cho việc học.
3. Lý do chọn đề tài
Sau nhiều năm giảng dạy môn Tin Học ở trường THPT Bạch Đằng, bản thân tôi cùng tất cả
các giáo viên đều nhận thấy là đa số các em học sinh của chúng ta có kỷ năng thực hành rất yếu, vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tế khách quan còn nhiều hạn chế và khả năng thích nghi với hoàn cảnh
còn chậm. Do vậy các tiết thực hành ít khi đạt yêu cầu chất lượng.

Từ thực tế trên, trong quá trình dạy học tôi luôn băn khoăn trăn trở làm thế nào
nâng cao chất lượng trong mỗi giờ thực hành để các em có thể nắm bắt được kiến thức
học trên lớp và giải quyết vấn đề trên máy tính. Nên trong quá trình giảng dạy tôi luôn
chú trọng đến việc hướng dẫn, chia nhóm thực hành sao cho các đối tượng học sinh đều
có thời gian tiếp xúc, sử dụng máy nhiều giúp các em có thể giải quyết được những vấn
đề mà giáo viên yêu.
4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài:
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Trường THPT Bạch Đằng
- Sử dụng nguồn dữ liệu là học sinh các lớp 12A1, 12A2, 12A3, 12A4, 12A5
của trường trong các giờ thực hành.

4.2 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp áp dụng kiến thức về cơ sở dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ
liệu Microsoft Access
- Phương pháp tổng hợp kinh nghiệm trong công việc dạy học thực hành
- Phương pháp nghiên cứu và tổng hợp tư liệu.

Trang 2

Trường THPT Bạch Đằng


Sáng kiến kinh nghiệm
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN:
Môn Tin Học trong nhà trường đã được Đảng và nhà nước ta luôn luôn quan tâm
sâu sát và đầu tư trang thiết bị hiện đại vì bộ môn này thuộc công nghệ thông tin và là
một trong các phương tiện quan trọng nhất của sự phát triển, đang làm biến đổi sâu sắc đời
sống kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục của thế giới hiện đại. Đó là Chỉ thị số 58-CT/TW của bộ chính trị về
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Đó là Chỉ thị số
29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành
giáo dục.

Đặc trưng của môn Tin Học là khoa học gắn liền với Công nghệ, do vậy dạy học Tin
Học một mặt trang bị cho học sinh kiến thức khoa học về Tin Học, phát triển tư duy
thuật toán, rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề, mặt khác phải chú trọng đến rèn luyện kĩ
năng thực hành, ứng dụng, tạo mọi điều kiện để học sinh được thực hành, nắm bắt và
tiếp cận những công nghệ mới của Tin Học phục vụ học tập và đời sống.
III. CƠ SỞ THỰC TIỄN:
Với việc sử dụng phương pháp dạy thực hành này vào giảng dạy giáo viên sẽ
đạt được những yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, tiết học sẽ không là quá tải với
học sinh mà còn tạo cho học sinh có cảm giác hứng thú, phát huy tính chủ động tích

cực, tự giác của học sinh, tạo ra niềm vui, thái độ tự tin trong học tập. Đó cũng là một
trong những phương pháp cần đạt của chuẩn kiến thức kĩ năng trong dạy và học.
Mục đích của việc đưa vào sáng kiến kinh nghiệm này là đạt được các mục tiêu sau:
1. Về kiến thức
- Biết được các bước thiết kế một CSDL
- Biết được nhu cầu quản lí trong các tổ chức.
- Biết xây dựng một CSDL dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ .
- Hiểu được vai trò của CNTT trong việc hỗ trợ công tác quản lí.
2. Về kĩ năng
- Nắm bắt được nhu cầu quản lí trong các tổ chức
- Góp phần hình thành cho HS kĩ năng:
+ Thu thập và xử lí thông tin.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Trình bày, thuyết trình trước đám đông.
+ Học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
Trường THPT Bạch Đằng

Trang 3


Sáng kiến kinh nghiệm
+ Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
+ CNTT: sử dụng phần mềm Microsoft Office.
3. Thái độ
- Nâng cao ý thức hợp tác, học tập nhóm
- Độc lập, tự giác, tự chịu trách nhiệm trước nhóm.
- Hứng thú trong quá trình học tập
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
Công việc thiết kế chu đáo một bài dạy trước và phù hợp với các đối tượng trong từng lớp là khâu

quan trọng không thể thiếu. “Thiết kế trước bài dạy giúp giáo viên chuẩn bị chu đáo hơn về kiến thức, kĩ
năng, phương pháp, tiến trình và tâm thế để đi vào một tiết dạy”.

Để thiết kế một bài dạy phù hợp cho các đối tượng học sinh thì tôi thực hiện một số
các vấn đề sau đây:
- Xác định được mục tiêu trọng tâm của bài học về kiến thức, kĩ năng, thái độ . Tìm ra
được những kĩ năng cơ bản dành cho học sinh yếu kém và kiến thức, kĩ năng nâng cao cho học sinh khá
giỏi.
-

Tham khảo thêm tài liệu nhằm mở rộng và đi sâu hơn vào bài giảng, nắm một cách

tổng thể nội dung để giải thích cho học sinh khi cần thiết.
- Nắm bắt được trọng tâm của bài dạy để xây dựng và thiết kế các hoạt động học tập
phù hợp với tình hình thực tế của đối tượng và trình độ học sinh, điều kiện dạy học.
- Chuẩn bị tốt phòng thực hành, các thiết bị dạy học.
- Hoàn chỉnh tiến trình của một giờ dạy học với đầy đủ các hoạt động cụ thể.
1. Giải pháp:
Trong điều kiện CSVC, trang thiết bị của trường, với một giờ thực hành, việc quan trọng đầu
tiên là tiết lí thuyết trước giáo viên đưa ra yêu cầu của bài thực hành, sau đó chia nhóm thực hành. Với
việc cho học sinh thực hành theo nhóm, học sinh có thể trao đổi hỗ trợ lẫn nhau - bài học trở thành quá
trình học hỏi lẫn nhau chứ không chỉ là sự tiếp nhận thụ động từ giáo viên. Với số lượng học sinh của lớp,
số lượng máy hiện có, giáo viên phải có phương án chia nhóm một cách phù hợp.

Ví dụ: + Chia nhóm theo đôi bạn cùng tiến.
+ Chia nhóm theo địa hình khu dân cư.
+ Chia nhóm đa dạng nhiều đối tượng.
+ Chia nhóm theo đối tượng học sinh.
Tuy nhiên để việc thực hành theo nhóm có hiệu quả đòi hỏi giáo viên phải lựa
chọn nội dung đưa vào thực hành phù hợp với nhiều đối tượng học sinh.

Với các em HS nên chia nhóm 2 học sinh/ máy. Các nhóm có thể tự cử nhóm
trưởng của nhóm mình.
Trang 4

Trường THPT Bạch Đằng


Sáng kiến kinh nghiệm
2. Các bước tiến hành:
-

-

-

Giáo viên nêu vấn đề, yêu cầu và nội dung thực hành.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các kĩ năng thao tác trong bài thực hành, thao tác
mẫu cho học sinh quan sát.
Tổ chức hướng dẫn các nhóm thực hành, gợi mở, khuyến khích học sinh tích cực hoạt
động.
Giáo viên quản lí, giám sát học sinh thực hành theo nhóm :
+ Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên theo dõi quan sát và hướng dẫn khi
cần.
+ Chỉ rõ những kĩ năng, thao tác nào được dành cho đối tượng học sinh yếu trong các
nhóm, những kĩ năng, thao tác nào được dành cho đối tượng học sinh khá giỏi trong
nhóm.
+ Phát hiện các nhóm thực hành không có hiệu quả để uốn nắn điều chỉnh.
+ Luôn có ý thức trách nhiệm trợ giúp tránh can thiệp sâu làm hạn chế khả năng độc
lập sáng tạo của học sinh.
+ Trong quá trình thực hành, giáo viên có thể đưa ra nhiều cách để thực hiện thao tác

giúp các em rèn luyện và nâng cao kĩ năng.
Giáo viên có thể kiểm tra hiệu quả làm việc của các nhóm bằng cách chỉ định 1 học
sinh trong nhóm thực hiện lại các thao tác đã thực hành. Nếu học sinh được chỉ định
không hoàn thành nhiệm vụ, trách nhiệm gắn cho các thành viên trong nhóm, đặc biệt
là nhóm trưởng. Hoặc cho các nhóm trưởng kiểm tra kết quả thực hành lẫn nhau của
nhóm khác theo vòng tròn. Làm được như vậy các em sẽ tự giác và có ý thức hơn
trong học tập.
Nhận xét, đánh giá kết quả học tập:
+ Tổ chức cho các nhóm tự nhận xét kết quả thực hành, nhóm trưởng điều hành
Nhận xét về kĩ năng, thái độ học tập của các bạn trong nhóm.
+ Tổ chức cho các nhóm trưởng nhận xét kết quả thực hành của các nhóm khác.
+ Giáo viên tổng kết, nhận xét, bổ sung kiến thức.
Giáo viên cũng nên có nhận xét ngắn gọn về tình hình làm việc của các nhóm để kịp
thời động viên, khuyến khích các nhóm thực hành tốt bằng cách cho điểm và rút kinh
nghiệm đối với các nhóm chưa thực hành tốt.

Trường THPT Bạch Đằng

Trang 5


Sáng kiến kinh nghiệm
3. Ví dụ minh họa về thiết kế và điều hành tổ chức các hoạt động của tiết thực hành cho lớp 12.

Ví dụ : Bài tập thực hành 6-7 (SGK trang 69)
Ớ mỗi bài thực hành này đựơc chia làm 2 tiết, nhưng nếu không chuẩn bị
trước, khi lên phòng máy thực hành, học sinh cứ làm theo yêu cầu trong sách thì mất
nhiều thời gian vì rất lúng túng, hơn nữa nội dung không được mở rộng nên sau 2 tiết
thì kết quả học sinh lĩnh hội kiến thức vẫn còn bị bó hẹp, sau này muốn giải quyết
những vấn đề nảy sinh khác sẽ rất khó khăn:

- Từ những điều đó, ta nên dành ít thời gian trước khi thực hành để thực hiện các
công việc sau đây:
-

3.1. Thiết kế bài thực hành:
a/ Xác định mục tiêu trọng tâm của bài :

(Dựa vào đây để GV soạn bài thực hành với

nhiều nội dung phong phú, không những đáp ứng yêu cầu chung của sách giáo khoa mà còn mở
rộng hơn đối với những học sinh khá giỏi).

+ Học sinh biết cách tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ 1, nhiều bảng.
+ Học sinh tạo được các biểu thức đơn giản trong mẫu hỏi.
+ Học sinh biết sử dụng các hàm gộp nhóm đơn giản.
+ Học sinh có kĩ năng tạo mẫu hỏi tốt.
+ Học sinh ôn lại kĩ năng tạo biểu mẫu...
b/Xác định các kĩ năng, kiến thức các đối tượng học sinh cần đạt :
+ Đối tượng học sinh yếu: Lần lượt các bước tạo được 1 mẫu hỏi đơn giản với dữ
liệu nguồn là bảng nào đó. (GV soạn bài thực hành có hướng dẫn cụ thể)
+ Đối tượng học sinh khá-giỏi: Sử dụng thành thạo các bước tạo mẫu hỏi đồng
thời sử dụng các hàm, các phép toán... để mở rộng.
c/ Chuẩn bị:
+ Phòng máy.
+ Các thiết bị phục vụ cho giờ học (Máy chiếu, phiếu học tập, dữ liệu nguồn có sẵn để cho HS chép
về máy mình nếu bị mất....)

3.2. Điều hành và tổ chức hoạt động học tập của học sinh trên lớp.
Sử dụng bài thực hành giáo viên soạn để thực hiện Mục tiêu: Học sinh thực hiện các bước
tạo mẫu hỏi với dữ liệu nguồn là bảng. Sau khi đã phân nhóm thực hành phù hợp, giáo viên tiến hành các

bước:

- Nêu nội dung và các yêu cầu:
- Hướng dẫn học sinh cùng thảo luận và thực hiện tuần tự các bước tạo mẫu hỏi theo nội
dung đã soạn như sau.

Trang 6

Trường THPT Bạch Đằng


Sáng kiến kinh nghiệm
Bài thực hành 6
MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG
Bài 1: Sử dụng CSDL Quanli_HS, tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên,
ngày sinh của các bạn nam
+ CSDL Quanli_HS

- Các trường đưa vào mẫu hỏi: Hodem, ten, ngaysinh, to, GT.
- Trên hàng Criteria ứng với cột GT có giá trị “Nam”.
- HS tạo mẫu hỏi BT1:
1. Mở CSDL “Quanli_HS”
2. Nháy đúp vào Create query in design view
3. Chọn bảng HOC_SINH làm nguồn dữ liệu.
4. Nháy đúp chuột vào các trường: To, Ho dem, Ten, GT, Ngsinh.
5. Trên dòng Criteria tại cột GT gõ: “Nam”
6. Trên dòng Sort chọn Ascending

7. Nháy vào nút


để thực hiện mẫu hỏi.

8. Lưu đặt tên bài 1 và đóng mẫu hỏi
Bài 2: Trong CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi Thongke có Sử dụng hàm gộp nhóm
để so sánh trung bình điểm toán và điểm văn giữa các tổ.
Trường THPT Bạch Đằng

Trang 7


Sáng kiến kinh nghiệm
- Thực hiện mẫu hỏi theo từng bước:
1. Nháy đúp vào Create query in design view
2. Chọn bảng HOC_SINH làm nguồn dữ liệu.
3. Chọn các trường To, Toan, van.
4. Nháy nút
5. Chọn Group by ở hàng Total, chọn Ascending ở hàng Sort của cột To.
6. Nháy mũi tên chỉ xuống của hàng Total và trường Toan chọn AVG và đổi tên
thành TBToan
7. Nháy mũi tên chỉ xuống của hàng Total và cột Van chọn AVG và đổi tên thành
TBVan

8. Nháy nút
Xem kết quả.
9. Lưu với tên là ThongKe đóng mẫu hỏi
Bài 3: Sử dụng CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi KiLucDiem thống kê các điểm cao
nhất của tất cả các bạn trong lớp về từng môn.
- Tạo mẫu hỏi Ki_Luc_diem:
1. Mở CSDL “Quanli_HS”
2. Nháy đúp vào Create query in design view

3. Chọn bảng HOC_SINH làm nguồn dữ liệu.
4. Nháy đúp chuột vào các trường: Toan, Li Hoa, Van, Tin.
5. Nháy nút
6. Chọn Group by ở hàng Total
7. Nháy mũi tên chỉ xuống của hàng Total và cột Toan, chọn Max và đổi tên
tương ứng thành MaxOfToan.
8. Nháy vào nút
Trang 8

để thực hiện mẫu hỏi.
Trường THPT Bạch Đằng


Sáng kiến kinh nghiệm

- Thực hiện thống kê điếm cao nhất cho các môn khác.
* HS tự thực hiện các yêu cầu dưới đây:
1. Đưa ra những người có giới tính là Nam thuộc tổ 1
2. Đưa ra những người có giới tính là Nữ và Đoanvien
3. Đưa ra những người có tên là Xuân
4. Đưa ra những người có điểm TIN >=8.0
Tương tự, bài thực hành tiếp theo cũng chia làm 2 tiết, GV cũng chuẩn bị chu đáo sẽ có
kết quả cao nhất. Cụ thể như sau:
Bài thực hành 7
MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG
Bài 1: Sử dụng hai bảng Hoa_don và Mat_Hang, dùng hàm COUNT lập mẫu hỏi
liệt kê các loại mặt hàng (theo tên mặt hàng) cùng số lần được đặt.
- Mở CSDL “KINH_DOANH”

Trường THPT Bạch Đằng


Trang 9


Sáng kiến kinh nghiệm

1. Nháy đúp vào Create query in design view
2. Chọn bảng HOA_DON và MAT_HANG làm nguồn dữ liệu.
3. Nháy đúp chuột vào các trường: Tenmathang, Tenmathang.
4. Nháy nút
5. Đổi tên Ten mat hang thành Solan
6. Chọn Count ở hàng Total của trường Solan
7. Nháy vào nút

để thực hiện mẫu hỏi.

Bài 2: Sử dụng hai bảng Hoa_Don và Mat_Hang, dùng các hàm Avg, Mã, Min để
thống kê số lượng trung bình cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo
tên mặt hàng:
- HS tạo mẫu hỏi của Bài 2:
1. Nháy đúp vào Create query in design view
2. Chọn bảng MAT_HANG và HOA_DON làm nguồn dữ liệu.
3. Nháy đúp chuột vào các trường: Tenmathang, soluong, soluong, soluong.
4. Nháy nút
5. Đổi tên Tenmathang thành Mathang, ba cột soluong lần luot là Trungbinh, Max,
Min
Trang 10

Trường THPT Bạch Đằng



Sáng kiến kinh nghiệm
6. Nháy mũi tên chỉ xuống của hàng Total và cột Trung binh chọn Avg và cột Max
chọn Max, cột Min chọn Min.
7. Nháy vào nút

để thực hiện mẫu hỏi.

4. Kết luận:
Ớ bài thực hành 6 và 7 trong sách

giáo khoa, mỗi bài cần 2 tiết để học sinh thực hiện các nội

dung. Nhưng với cách thực hiện này, đối với GV cần phải đầu tư và chuẩn bị trước thì học sinh chỉ cần
làm 1 tiết là đã thực hiện xong các yêu cầu, tiết thứ 2 sẽ thực hiện lại các yêu cầu nên giúp học sinh củng cố
kiến thức sâu hơn và nhiều nội dung hơn so với yêu cầu của bài thực hành trong Sách. Ngoài ra đối với
những em khá, giỏi nếu đã vững kiến thức, kĩ năng thì đi hướng dẫn các nhóm khác hoặc tự nghiên cứu và
giải quyết thêm những vấn đề rộng hơn nữa mà mình quan tâm.

Sau khi áp dụng phương pháp dạy học trên tôi đã thu được kết quả khá khả quan
trong bài kiểm tra thực hành 1 tiết. Để minh chứng tôi xin giới thiệu đề kiểm tra 1 tiết thực hành
như sau:

Trường THPT Bạch Đằng

Trang 11


Sáng kiến kinh nghiệm
NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:


* MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ
Chương 2:
Hệ quản tri
CSDL
Microsoft
Access
Chủ đề 1

Tạo cấu
trúc bảng
Số câu
Số điểm
Tỉlệ%
Chủ đề 2

Loại câu
hỏi bài
tập

Nhận biết

Vận dụng
thấp
Định tính
Định
Lượng
Thực
Câu 1

hành
Số câu 01
Số điểm 4.0

Thực
hành

Số câu
Số điểm
Tỉlệ%

Liên kết
giữa các
bảng;

Mẫu hỏi
trên nhiều
bảng ;
Số câu
Số điểm

Trang 12

Vận dụng
cao

Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 0

Số điểm 0

Số câu 01
Số điểm 4.0
Điểm
=40.0%

Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 0
Số điểm0

Số câu 01
Số điểm 1,0

Câu 2
Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 01
Số điểm 1,0

Điểm
=10.0%
Định tính
Định
Lượng
Thực
hành


Số câu
Số điểm
Tỉlệ%
Chủ đề 4

Số câu 0
Số điểm 0

Cộng

Định tính

Thao tác Định
trên bảng; Lượng

Chủ đề 3

Vận dụng

Thông hiểu

Câu 3
Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 01
Số điểm 1,0

Số câu 0

Số điểm 0

Số câu 0
Số điểm0

Số câu 01
Số điểm 1,0

Điểm
=10.0%
Định tính
Định
Lượng
Thực
hành

Câu 4
Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 01
Số điểm 2,0

Trường THPT Bạch Đằng

Số câu 0
Số điểm0


Số câu 01
Số điểm 2,0


Sáng kiến kinh nghiệm
Cấp độ
Chương 2:
Hệ quản tri
CSDL
Microsoft
Access
Tỉlệ%
Chủ đề 5

Tạo báo
cáo.
Số câu
Số điểm
Tỉlệ%
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ%

Loại câu
hỏi bài
tập

Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng
thấp

Cộng

Vận dụng
cao

Điểm
=20.0%
Định tính
Định
Lượng
Thực
hành

Câu 5
Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 0
Số điểm 0


Số câu 01
Số điểm 2,0

Số câu 01
Số điểm 2,0

Điểm
=20.0%
Số câu 01
Số điểm4,0
Điểm =40%

Số câu 02
Số điểm 2,0
Điểm =20%

Số câu 01
Số điểm 2,0
Điểm =20%

Số câu 01
Số điểm 2,0
Điểm =20%

Số câu 05
Số điểm 10,0

Điểm
=100%


* CÂU HỎI
ĐỀ SỐ 1:
Cho CSDL QLTV về việc mượn trả sách cuả thư viện trường THPT Bạch Đằng với
các bảng có cấu trúc như sau:

Câu 1: (4,0 điểm) ND1.TH.NB

Tạo CSDL mới tên là QLTV_Tenhs_tenlop lưu tại ổ D và tạo các bảng có cấu
trúc như trên.
Câu 2: (1,0 điểm) ND2.TH.TH

Sử dụng những thao tác cần thiết trên bảng để nhập dữ liệu cho 3 bảng trên.
Câu 3: (1,0 điểm) ND3.TH.TH

Tạo mối liên kết cho 3 bảng.
Câu 4: (2,0 điểm) ND4.TH.VDT

Trường THPT Bạch Đằng

Trang 13


Sáng kiến kinh nghiệm
Tạo mẫu hỏi hiển thị các cuốn sách có số trang nhiều hơn 250 trang và năm
xuất bản là 2008
Câu 5: (2,0 điểm) ND5.TH.VDC

Tạo báo cáo đếm số sách theo năm xuất bản.
ĐỀ SỐ 2:
Cho CSDL QLTV về việc mượn trả sách cuả thư viện trường THPT Bạch Đằng với

các bảng có cấu trúc như sau:

Câu 1: (4,0 điểm) ND1.TH.NB

Tạo CSDL mới tên là QLTV_Tenhs_tenlop lưu tại ổ D và tạo các bảng có cấu
trúc như trên.
Câu 2: (1,0 điểm) ND2.TH.TH

Sử dụng những thao tác cần thiết trên bảng để nhập dữ liệu cho 3 bảng trên.
Câu 3: (1,0 điểm) ND3.TH.TH

Tạo mối liên kết cho 3 bảng.
Câu 4: (2,0 điểm) ND4.TH.VDT

Tạo mẫu hỏi hiển thị thông tin về những học sinh mượn sách quá quy định của
thư viện (6 ngày). (tạo trường trường mới Quahan)
Câu 1: (2,0 điểm) ND5.TH.VDC

Tạo báo cáo đưa ra thông tin của những học sinh mượn sách trong ngày
01/02/2013.
Sau khi áp dụng cho 5 lớp 12 tôi đảm nhiệm của năm học 2014 - 2015 tôi thu được kết quả như
sau:

KẾT QUẢ KIỂM TRA BÀI 1 TIẾT THỰC HÀNH
Lớp

Giỏi

Sĩ Số


12A1
12A2
12A3
12A4
Trang 14

37
35
36
37

SL
15
15
6
5

%
40.5
42.9
16.7
13.5

Khá
SL
22
20
24
23


%
59.5
57.1
66.7
62.2

Trung bình
SL
%
0
0
0
0
6
16.7
9
24,3

Trường THPT Bạch Đằng

Yếu

Kém

0
0
0
0

0

0
0
0

TRÊN
TB
100%
100%
100%
100%


12a5
Tổng

36
181

6
47

16.7
26.0

18
107

50.0
59.1


12
27

Sáng kiến kinh nghiệm
33.3
0
0
100%
14.9
0
0
100%

Như vậy, để thực hiện tốt một tiết dạy thực hành tin học phù hợp với

các đối tượng học sinh thì

phải thực hiện được các vấn đề sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Thiết kế bài dạy phù hợp với nhiều đối tượng học sinh.
Giáo viên phải nắm bắt đối tượng học sinh về kĩ năng thực hành và phân loại đối
tượng rõ ràng, chính xác.
Điều hành tổ chức hoạt động của học sinh trên lớp.
Giáo viên cần đưa ra hệ thống bài tập thực hành, yêu cầu về các kĩ năng sát với

từng đối tượng học sinh.
Điều hành các hoạt động của học sinh một cách linh hoạt, tạo cơ hội cho các đối
tượng học sinh được thực hành.
Đánh giá và theo dõi kết quả học tập theo từng đối tượng học sinh, khen những
học sinh thực hành tốt, nghiêm túc. Nhắc nhở những học sinh thực hành chưa tập
trung và lười biếng.

V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
* Ưu điểm:
Qua áp dụng kinh nghiệm này, tôi nhận thấy giờ thực hành thực sự thu hút các đối
tượng học sinh hơn, các em trung bình, yếu đều có hứng thú học vì đã có cơ sở để thực
hiện công việc nhanh chóng sau đó dành thời gian thực hiện lại nên các em hoạt động
tích cực hơn, các thao tác trên máy thực hiện khá thuần thục. Các đối tượng học sinh hỗ
trợ được cho nhau để cùng học, cùng tiến bộ. Do đó kết quả 1 tiết thực hành thật ít ỏi
nhưng chất lượng rất cao.
* Nhược điểm:
Phương pháp dạy học này là một trong nhiều phương pháp dạy học tích cực và
có tính khả thi. Tuy nhiên, không phải với nội dung nào, phương pháp này cũng phát
huy tác dụng. Người giáo viên cần vận dụng nó một cách linh hoạt, cùng với việc kết
hợp với các phương pháp dạy học khác để quá trình dạy và học đạt được hiệu quả cao.
VI. KẾT LUẬN:
Tin học là ngành khoa học nên luôn luôn phát triển và thay đổi nên để tạo hứng thú học
tập cho học sinh và từng bước nâng cao chất lượng bộ môn đòi hỏi người giáo viên phải
tìm tòi, vận dụng kiến thức linh động giữa Sách giáo khoa với những thay đổi hiện tại để
Trường THPT Bạch Đằng

Trang 15


Sáng kiến kinh nghiệm

dạy học phù hợp, hiệu quả và không tụt hậu.
Nếu áp dụng phương pháp dạy học này trong những giờ thực hành của các khối lớp
khác tôi tin chắc rằng nó sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng cao chất lượng bộ môn.
* Đề nghị:
Các cấp có thẩm quyền tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp các thiết bị cần có, hiện đại phù hợp với
từng bộ môn để giúp giáo viên có điện kiện nghiên cứu và vận dụng vào công việc giảng dạy của mình được tốt
hơn, giúp học sinh có tiết học sinh động, dễ hiểu đạt hiệu quả cao.

Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân rút ra được trong quá trình dạy học,
mong nhận được sự góp ý thêm của quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp để tôi có thể hoàn
chỉnh hơn đề tài này, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
Tôi xin chân thành cảm ơn !

Trang 16

Trường THPT Bạch Đằng


Sáng kiến kinh nghiệm
VII. PHỤ LỤC
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quá trình thực hiện đề tài tôi đã tham khảo các tài liệu sau:
TT

Tên tài liệu

Các tác giả

1


Sách giáo khoa Tin Học 12

Nhà xuất bản giáo dục

2

Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện Nhà xuất bản giáo dục
chương trình, sách giáo khoa 12; trung
học phổ thông môn Tin Học

3

Sách hướng dẫn giáo viên Tin Học 12

Nhà xuất bản giáo dục

4

Trang web

Nhà xuất bản giáo dục

2. MỤC LỤC
Nội dung
I. Đặt vấn đề

Trang
01

1. Tầm quan trọng


01

2. Những thực trạng

01

3. Lý do chọn đề tài

02

4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài

02

II. Cơ sở lí luận

03

III. Cơ sở thực tiễn

03

IV. Nội dung nghiên cứu

04-14

V. Kết quả nghiên cứu

15


VI. Kết luận

15

VII. Phụ lục

17

1. Tài liệu tham khảo

17

2. Mục lục

17

Trường THPT Bạch Đằng

Trang 17


Sáng kiến kinh nghiệm
Trang

Nội dung
3. Nhận xét của Hội đồng khoa học cơ sở

18


3. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................

Chủ tịch hội đồng
(Ký tên, đóng dấu)

Trang 18

Trường THPT Bạch Đằng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×