Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Thuyết minh phần kiến trúc đồ án tốt nghiệp khoa xddd vs cn DHXD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 17 trang )

Trường đại học Xây Dựng

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Lêi nãi ®Çu

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nƣớc, ngành xây
dựng cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã
và đang có những bƣớc tiến đáng kể. Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu ngày càng
cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sƣ xây dựng có
đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bƣớc các thế hệ đi
trƣớc, xây dựng đất nƣớc ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau toàn bộ quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Xây
dựng, đồ án tốt nghiệp này là nhiệm vụ quan trọng nhất của một sinh viên
trƣớc khi ra trƣờng. Đây là bài tập tổng hợp kiến thức tất cả các môn học
chuyên ngành mà sinh viên đƣợc học tập trong suốt những năm còn ngồi trên
ghế nhà trƣờng. Đây là giai đoạn tập dƣợt, học hỏi cũng nhƣ là cơ hội thể hiện
những gì mà một sinh viên đã đƣợc học tập, thu nhận đƣợc trong thời gian
vừa qua.
Đối với đất nƣớc ta hiện nay, nhu cầu nhà ở, văn phòng trong các dự án khu
đô thị thuộc trung tâm các thành phố mới đang đƣợc đầu tƣ phát triển mạnh.
Nhà dạng tổ hợp cao tầng là một hƣớng phát triển phù hợp và có nhiều tiềm
năng. Việc thiết kế kết cấu và tổ chức thi công một ngôi nhà cao tầng tập
trung nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực với một kĩ sƣ xây dựng. Chính vì vậy
đề tài tốt nghiệp của em là “ Chung cƣ Cao Tầng - Hải Phòng ” đƣợc xây dựng
tại khu vực trung tâm thành phố Hà Nội, là tổ hợp các nhà cho thuê, nhằm đáp
ứng nhu cầu thực tiễn hiện nay.
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc công trình.
- Phần 2: Kết cấu công trình.


- Phần 3: Công nghệ và tổ chức xây dựng.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trƣờng Đại học Xây Dựng đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng
nhƣ các bạn sinh viên khác trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt
nghiệp này cũng không thể hoàn thành nếu không có sự tận tình hƣớng dẫn
Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

1


Trường đại học Xây Dựng

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

của thầy Dương Văn Hai - Bộ môn công trình Bê tông cốt thép và cô Nguyễn
Thị Dung- Bộ môn công nghệ và quản lý xây dựng. Xin cảm ơn gia đình, bạn
bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ
án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại
toàn bộ kiến thức đã học cũng nhƣ học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết
cấu và công nghệ thi công đang đƣợc ứng dụng cho các công trình nhà cao
tầng của nƣớc ta hiện nay. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp
này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dạy và
góp ý của các thầy cô cũng nhƣ của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế
đƣợc các công trình hoàn thiện hơn sau này.
Hà Nội, ngày 1 tháng 10 năm 2016.
Sinh viên


Trung Tiến Hải

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

2


Trng i hc Xõy Dng

ỏn tt nghip khúa 2012-2017

Phần I

kiến trúc
10%
Giáo viên HD kiến trúc

:

DƯƠNG VĂN HAI

Sinh viên thực hiện

:

trung tiến hải

MSSV


:

3525.57

Lớp

:

57XD3

Nội dung:
I.

GII THIU CễNG TRèNH.

II. CC GII PHP THIT K KIN TRC CA CễNG TRèNH
III. CC GII PHP QUY HOCH
IV. GII PHP K THUT TNG NG CA CễNG TRèNH.

Bản vẽ phần kiến trúc:

Kt 01: MT BNG TNG HM, 1-11, TNG P MI
Kt 02: MT NG TRC 1-6, MT NG TRC A-D
Kt 03: MT CT 1-1, MT CT 2-2

Trung Tin Hi MSSV:3525.57

Lp: 57XD3 Khoa Xõy dng DD&CN


3


Trường đại học Xây Dựng

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

I. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
1. Tên công trình, nhiệm vụ và chức năng của công trình :
1.1. Tên công trình : CHUNG CƢ CAO TẦNG
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của công trình :
- Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, mức sống và
nhu cầu của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn
ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn.
- Mặt khác với xu hƣớng hội nhập, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, hòa
nhập với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tƣ xây dựng các công trình
nhà ở cao tầng thay thế các công trình thấp, các khu dân cƣ đã xuống cấp là
rất cần thiết.
- Vì vậy, công trình ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở của ngƣời dân cũng nhƣ
thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị tƣơng xứng với tầm vóc của một đất nƣớc
đang trên đà phát triển.
- Tọa lạc tại trung tâm Thành phố Hải Phòng, công trình nằm ở vị trí thoáng
và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hòa, hợp lý và hiện đại cho
tổng thể quy hoạch khu dân cƣ.
2. Chủ đầu tư:
TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ
3. Địa điểm xây dựng và vị trí giới hạn:
- Công trình nằm trên Đại lộ Thăng Long
-


Công trình đƣợc giới hạn : Phía Bắc tiếp giáp với khu dân cƣ, phía Đông tiếp
giáp với đƣờng quy hoạch, phía Nam giáp đƣờng quốc lộ 5 và phía Tây giáp
tỉnh lộ.

4. Quy mô, công suất và cấp của công trình:
Theo dự án, công trình là nhà chung cƣ cao 12 tầng, gồm 1 tầng hầm và 11 tầng
trên, toàn bộ lô đất có dạng hình chữ nhật, diện tích xây dựng là 1215m2. Diện tích
xây dựng là 27 x 45 m2.
-

Tầng hầm là nơi để xe và các thiết bị kĩ thuật,hệ thống máy biến áp,máy
bơm.. Diện tích tầng hầm: 1215 m2.

-

Tầng 1 gốm sảnh, quản lý toàn nhà và một số căn hộ. Diện tích tầng 1: 1215
m2.

-

Các tầng từ tầng 2 đến tầng 10 mỗi tầng gồm 8 căn hộ riêng biệt khép kín.

-

Tầng áp mái gồm hệ thống kỹ thuật,các bể chứa nƣớc và tum thang máy.

-

Tầng mái có các bể chứa tạo áp lực nƣớc cung cấp cho tòa nhà.


-

Chiều cao của toàn nhà tính từ mặt đất tự nhiên là: 40.5m.

5. Bậc chịu lửa của công trình:

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

4


Trường đại học Xây Dựng

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Theo TCVN 2622 : 1995, công trình có bậc chịu lửa là bậc I.
6. Các điều kiện ảnh hưởng đến cung ứng vật tư, điều kiện thi công:
- Công trình nằm trong thành phố, trên trục đƣờng giao thông chính nên rất
thuận lợi cho việc cung ứng vật tƣ và giao thông ngoài công trình.
- Hệ thống cấp điện, cấp nƣớc trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu
cầu cho công tác xây dựng.
- Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng hiện trạng không có công trình cũ,
không có công trình ngầm bên dƣới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi
công và bố trí bình đồ.
- Nhiệt độ bình quân trong năm là 23,50C, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao
nhất (tháng 6) và tháng thấp nhất (tháng 1) là 250 C.
- Thời tiết chia làm bốn mùa rõ rệt: nên biện pháp thi công thay đổi theo tƣng
mùa.

- Độ ẩm trung bình 80% - 85%.
- Hàng năm có 3 mùa gió : Gió Bắc ( còn gọi là gió bấc ) mang khí lạnh từ
phía Bắc về; Gió Tây Nam ( còn gọi là gió Lào ) thổi từ Lào vào, gió rất
nóng; Gió Đông Nam ( còn gọi là gió Nồm ) thổi từ biển vào mang khí hậu
mát mẻ.
- Địa chất công trình thuộc loại đất yếu, nên phải chú ý khi lựa chọn phƣơng
án thiết kế móng (Xem báo cáo địa chất công trình ở phần thiết kế móng).
II. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH:
1. Giải pháp mặt bằng
- Mặt bằng công trình hình chữ nhật có khoét lõi thang máy và hệ thống thiết
bị kỹ thuật. Chiều dài 37.5m; chiều rộng 27.5m; chiếm diện tích xây dựng là
843m2.
-

Công trình gồm 10 tầng phòng, 1 tầng hầm, 1 tầng kỹ thuật áp mái và 1 tầng
mái. Cốt ±0.00 đƣợc đặt cao hơn mặt đất tự nhiên 750mm, cốt tầng hầm tại
cốt -3.00m, chiều cao công trình là 35.2m tính từ cốt ±0.00.

-

Tầng hầm: có một lối xe lên xuống 2 chiều ở giữa nhịp B-C, trục 6. Thang
máy đƣợc bố trí ở bên phải lối xuống tầng hầm,đối diện là phòng trục bảo vệ
giữ xe. Các hệ thống kỹ thuật nhƣ trạm bơm nƣớc sinh hoạt,tram điện,trạm
xử lý nƣớc thải đƣợc bố trí hợp lý để giảm thiểu chiều dài đƣờng ống và tăng
diện tích sử dụng hầm. Có 2 hệ thống cầu thang bộ đƣợc đặt ở giữa nhịp B-C
trục 1 và nhịp 3-4 trục D để phục vụ mục đích đi lại cũng nhƣ thoát hiểm
trong tòa nhà.

-


Tầng 1: có lối lên cho ngƣời đi bộ và ngƣời khuyết tật ở mặt trƣớc của tòa
nhà,lối vào dẫn vào sảnh và hệ thống lƣu thông nội bộ để đi lại giữa các căn
hộ.Tầng 1 gồm có 4 căn hộ, 1 phòng sinh hoạt chung và 1 phòng quản lý.

-

Tầng 2-10 bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở.

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

5


Trường đại học Xây Dựng

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Tầng áp mái và tầng mái bố trí hệ thống kỹ thuật,máy móc điều hòa vệ tinh
và tum thang máy.
Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các căn hộ
bên trong, tổ chức không gian linh hoạt, đi lại thuận tiện.
2. Giải pháp về cấu tạo và mặt cắt
- Chiều cao mỗi tầng điển hình là 3.1 m, hệ thống dầm dự kiến cao 0.6m,
chiều cao thông thuỷ còn lại là 2.5m đảm bảo đủ chiều cao cho con ngƣời
qua lại thoải mái. Diện tích phòng lớn tạo không gian sinh hoạt rộng rãi và
thông thoáng cho ngƣời sử dụng. Hệ thống cửa sổ bố trí quanh chu vi nhà
cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên để làm việc.
- Hệ thống giao thông chính là thang máy: có 2 buồng thang máy. Thang máy

bố trí ở giữa hành lang trong nhà của 2 khối nhà 2 bên công trình, bên cạnh
đó còn có 2 thang bộ đảm bảo giao thông theo phƣơng thẳng đứng, và thoát
ngƣời khi có sự cố xảy ra.
- Cấu tạo các lớp sàn nhƣ sau:
+ Lớp sàn S1 (sàn tầng 3-10): lát gạch liên doanh 500x500, vữa lót xi
măng mác 50 dày 20mm, bê tông cốt thép, trát trần vữa xi măng mác
50 dày 15mm.
+ Lớp sàn S2 (sàn tầng 2): lát gạch liên doanh 500x500, vữa lót xi măng
mác 50 dày 20mm, sàn BTCT đổ tại chỗ,trát trần vữa xi măng mác 50
dày 15mm,trần thả thạch cao.
+ Lớp sàn S3 (sàn tầng 1): lát gạch nhân tạo 500x500, vữa lót xi măng
mác 50 dày 20mm, bê tông cốt thép (theo kết cấu), trát trần vữa xi
măng mác 50 dày 15mm.
+ Lớp sàn SW (sàn vệ sinh): lát gạch liên doanh 200x200 chống trơn,
vữa lót xi măng mác 50 dày 20mm đánh dốc về lỗ thu,lớp màng
chống thấm chân tƣờng, bê tông cốt thép (theo kết cấu), trần thả thạch
cao chịu nƣớc.
+ Lớp nền N1(nền tầng hầm): lớp bề mặt tạo nhám ma sát,lớp BTCT
chống thấm mác 300 đổ tại chỗ đánh dốc về lỗ thu,vải địa kỹ
thuật,màng chống thấm,bê tông gạch vỡ xi măng mác 75 dày 100,đất
pha cát tƣới nƣớc đầm kỹ,đất tự nhiên.
+ Lớp sàn mái M1:gạch lá nem 300x300,gạch đục lỗ chống nóng,đánh
dốc 1%bằng vữa xi măng,lớp BT xỉ tạo dốc,lớp màng chống
thấm+vữa chống thấm,bản sàn BTCT mác 300,trát trần vữa xi măng
mác 50 dày 15mm.
3. Giải pháp mặt đứng
- Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo
thành quần thể kiến trúc đẹp trong quy hoạch chung của khu đô thị. Mặt
đứng của công trình đƣợc trang trí trang nhã, hiện đại với sơn màu ghi thậm
và ghi sáng. Với các phòng có hệ thống cửa sổ mở ra không gian rộng làm

tăng tiện nghi tạo cảm giác thoải mái cho ngƣời sử dụng, việc tạo không gian
lõm ở giữa nhà tạo không gian thông thoáng cho 2 đơn nguyên 2 bên. Giữa
các phòng ngăn bởi tƣờng xây 220, giữa các khu trong một phòng đƣợc ngăn
bởi tƣờng 110, trát vữa xi măng hai mặt và lăn sơn 3 nƣớc theo chỉ dẫn kỹ
thuật.
-

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

6


Trường đại học Xây Dựng
-

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Hình thức kiến trúc của công trình mạch lạc, rõ ràng. Công trình bố cục chặt
chẽ và quy mô phù hợp chức năng sử dụng góp phần tham gia vào kiến trúc
chung của toàn thể khu đô thị. Đồng thời các phòng đều có ban công ra phía
ngoài, các ban công này đều thẳng hàng theo tầng tạo nhịp điệu theo phƣơng
đứng.

III. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TƯƠNG ỨNG CỦA CÔNG TRÌNH
1. Giải pháp thoát hiểm:
Mặt bằng bố trí 2 cầu thang bộ và 2 buồng thang máy có khả năng giải toả
nhanh ngƣời trong toà nhà khi xảy ra sự cố.
2. Giải pháp giao thông:

a) Giao thông trên mặt bằng.
- Giao thông theo phƣơng ngang đƣợc đảm bảo nhờ việc bố trí hành lang hợp lý.
Hành lang đƣợc bố trí ở giữa nhà, các phòng bố trí vây xung quanh, có bố trí cửa và
vách kính, nhẹ và đảm bảo không gian phân chia cho các phòng và rất tiện lợi phù
hợp với phong cách hiện đại.
- Các hành lang nối với nút giao thông theo phƣơng đứng là cầu thang bộ và
cũng là cầu thang thoát hiểm khi cần thiết.
b) Giao thông theo phương đứng.
Giao thông theo phƣơng đứng là gồm 2 cầu thang bộ và 2 buồng thang máy.
Các thang máy đảm bảo khả năng lƣu chuyển ngƣời với số lƣợng lớn. Cầu thang bộ
đƣợc thiết kế thành thang thoát hiểm khi có sự cố xảy ra.
c) Giao thông của công trình với bên ngoài:
Từ ngoài vào công trình theo cả 4 hƣớng khá thuận tiện kết hợp với cửa vào
phòng ăn dẫn tới cầu thang bộ để lên câc tầng phiá trên,việc bố trí nhƣ thế này đảm
bảo không bị tắc khi có số lƣợng ngƣời đông.
3. Hệ thống điện
Hệ thống điện cho toàn bộ công trình đƣợc thiết kế và sử dụng điện trong toàn
bộ công trình tuân theo các nguyên tắc sau:
+ Đặt ở nơi khô ráo, với những đoạn hệ thống điện đặt gần nơi có hệ thống
nƣớc phải có biện pháp cách nƣớc.
+ Tuyệt đối không đặt gần nơi có thể phát sinh hỏa hoạn.
+ Dễ dàng sử dụng cũng nhƣ sửa chữa khi có sự cố.
+ Phù hợp với giải pháp Kiến trúc và Kết cấu để đơn giản trong thi công
lắp đặt, cũng nhƣ đảm bảo thẩm mỹ công trình.
Với những yêu cầu đó, giải pháp cung cấp điện cho công trình là sử dụng mạng
điện thành phố qua trạm biến áp riêng, ngoài ra còn có một trạm phát điện dự phòng
đặt ở tầng 1 để đảm bảo việc cấp điện đƣợc liên tục.
Hệ thống điện đƣợc thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển
trung tâm, từ đây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến toàn bộ các phòng trong
tầng đó. Để tiện cho việc quản lý theo dõi, mỗi tầng đƣợc bố trí một tủ điện riêng và

có một tủ điện chung cho điện chiếu sáng, thang máy, cứu hoả v.v...
4. Hệ thống nước

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

7


Trường đại học Xây Dựng

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Sử dụng nguồn nƣớc từ hệ thống cung cấp nƣớc của thành phố đƣợc chứa trong
bể ngầm riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sử dụng theo mạng lƣới đƣợc thiết kế
phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng nhƣ các giải pháp kiến trúc, kết cấu.
Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều đƣợc bố trí các ống cấp nƣớc và
thoát nƣớc. Đƣờng ống cấp nƣớc đƣợc nối với két nƣớc ở trên mái. Tại tầng 1 có bể
nƣớc dự trữ và nƣớc đƣợc bơm lên tầng mái. Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc trƣớc khi
ra hệ thống thoát nƣớc thành phố phải qua trạm xử lý nƣớc thải để nƣớc thải ra đảm
bảo các tiêu chuẩn của ủy ban môi trƣờng thành phố.
Hệ thống thoát nƣớc mƣa có đƣờng ống riêng đƣa thẳng ra hệ thống thoát nƣớc
thành phố. Hệ thống nƣớc cứu hỏa đƣợc thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại
tầng 1, một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đƣờng ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà.
Tại các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang, cầu thang.
5. Hệ thống thông gió chiếu sáng
Bao gồm thông gió, chiếu sáng tự nhiên và thông gió chiếu sáng nhân tạo.
a) Về thông gió và chiếu sáng tự nhiên:
Trên mặt bằng các phòng làm việc đƣợc bố trí ở mép xung quanh chu vi công

trình có cửa sổ rộng hƣớng ra bên ngoài. Cửa sổ bằng kính màu xanh tạo cảm giác
mát mẻ và sáng sủa.
b) Về thông gió và chiếu sáng nhân tạo:
- Với khí hậu nhiệt đới ẩm của TP Hải Phòng nói riêng và của Việt Nam nói
chung rất nóng và ẩm. Do vậy để diều hoà không khí công trình có bố trí
thêm hệ thống máy điều hoà, quạt thông gió tại mỗi tầng.
- Công trình có hệ thống quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu
đảm bảo yêu cầu thông thoáng cho làm việc, nghỉ ngơi.
- Chiếu sáng nhân tạo ở đây là dùng hệ thống đèn điện nhằm đảm bảo tiện
nghi ánh sáng về ban đêm.
- Cách bố trí các phòng, sảnh đáp ứng đƣợc yêu cầu về thông thoáng không
khí. Các cửa sổ, cửa đi thoáng rộng để đảm bảo điều kiện tiện nghi vi khí hậu
một cách tốt nhất. Yêu cầu về thông thoáng đủ lƣợng ánh sáng tự nhiên là
điều kiện khí hậu giúp cho con ngƣời làm việc nghỉ ngơi và phục hồi sức
khoẻ. Công trình đã đáp ứng đƣợc các điều kiện tiện nghi vi khí hậu.
Công trình đƣợc thông gió tự nhiên bằng các hệ thống cửa sổ, khu cầu thang và
sảnh giữa, đảm bảo các nguyên tắc kiến trúc cơ bản. Mỗi căn hộ đều có ít nhất ban
công và cửa sổ đảm bảo tác dụng thông gió và chiếu sáng cho công trình, các khu
vệ sinh đều có quạt thông gió. Hệ thống chiếu sáng công cộng đƣợc thiết kế hợp lý,
có thể chiếu sáng các khu vực cần thiết khi ánh sáng tự nhiên không đảm bảo.
6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy đƣợc bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công
cộng những nơi có khả năng gây cháy cao nhƣ nhà bếp, nguồn điện. Mạng lƣới báo
cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy.
Mỗi tầng đều có bình đựng Canxi Cacbonat và axit Sunfuric có vòi phun để
phòng khi hoả hoạn.

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN


8


Trường đại học Xây Dựng

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Các hành lang cầu thang đảm bảo lƣu lƣợng ngƣời lớn khi có hỏa hoạn, 1 thang
bộ đƣợc bố trí cạnh thang máy, 2 thang bộ bố trí tại hai đầu hồi có kích thƣớc phù
hợp với tiêu chuẩn kiến trúc và thoát hiểm khi có hoả hoạn hay các sự cố khác.
Các bể chứa nƣớc trong công trình đủ cung cấp nƣớc cứu hoả trong 2 giờ. Khi
phát hiện có cháy, phòng bảo vệ và quản lý sẽ nhận đƣợc tín hiệu và kịp thời kiểm
soát khống chế hoả hoạn cho công trình.
7. Giải pháp thiết kế chống sét.
Khi thiết kế nhà ở cao tầng phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để
tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và
chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đƣờng dây cấp điện hạ áp trong công
trình. Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến
trúc và chống thấm, dột mái.
Hệ thống thu sét trong toà nhà sử dụng kim kết hợp dây thu sét. Cáp thoát sét
70 mm2 nối với đầu thu sét Pulsar 18, khoảng cách giữa hai kẹp định vị cấp thoát sét
là 1.5 m. Tại độ cao 1.5 m so với cốt -0.45 m phải đặt hộp kiểm tra tiếp địa. Khoảng
cách an toàn giữa bộ phận nối đất với cáp điện, ống nƣớc hoàn toàn tuân thủ theo
quy định hiện hành trong tiêu chuẩn chống sét 20TCN - 46 - 84
Khi thi công đến hộp kỹ thuật thì tiến hành cố định cấp thoát sét và hộp kiểm
tra tiếp điện. Dây dẫn sét dùng các đồng trần 70 mm2. Hệ thống nối đất chống sét
phải có điện trở nối đất (RND) không vƣợt quá trị số 10.
8. Giải pháp thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc của toàn bộ công trình đƣợc thiết kế đảm truyền

thông tin đến từng phòng, và hệ thống dây dẫn đƣợc lắp đặt trong đƣờng ống bảo
vệ.

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

9


1
-

10

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

987654321

12 14

11 13 15

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN
2
-

M? T B? NG T? NG H? M (TL1/100)

12 3 4 5 6 7 8


9

10

20 18 16 14 12 11
19 17 15 13

2
-

m¸y b¬m

m¸y ph¸t ®iÖn

1
-

Trường đại học Xây Dựng
Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

10


1
-

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

109 8 7 6 5 4 3 2 1


12 14 16 18 20 22
13 15 17 19 21

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN
M? T B? NG T? NG 1 (TL1/100)

2
-

12 3 4 5 6 7 8 9

10

20 18 16 14 12 11
19 17 15 13

2
-

1
-

Trường đại học Xây Dựng
Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

11


1

-

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

109 8 7 6 5 4 3 2 1

12 14 16 18 20 22
13 15 17 19 21

M? T B? NG T? NG 2-10 (TL1/100)

2
-

12 3 4 5 6 7 8 9

10

20 18 16 14 12 11
19 17 15 13

2
-

1
-

Trường đại học Xây Dựng
Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017


Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

10


Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

M? T B? NG T? NG MÁI (TL1/100)

2
-

9

1
-

12 3 4 5 6 7 8

10

20 18 16 14 12 11
19 17 15 13

2
-

1
-


Trường đại học Xây Dựng

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

11


Trường đại học Xây Dựng

S1

S1

S1

S1

S1

S1

S1

S1

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

SW


SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW


S1

S1

S1

S1

S1

S1

S1

S1

SW

SW

SW

SW

SW

SW

SW


SW

S1

S1

S1

S1

S1

S1

S1

S1

SW

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

12


Trường đại học Xây Dựng


Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

13


Trường đại học Xây Dựng

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

14


Trường đại học Xây Dựng

Trung Tiến Hải – MSSV:3525.57

Đồ án tốt nghiệp khóa 2012-2017

Lớp: 57XD3 – Khoa Xây dựng DD&CN

15




×