Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Bài giảng Xã hội nguyên thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 48 trang )

NGUYÊN THỦY VÀ CỔ ĐẠI


Nội dung chương trình học
Bài 1: Xã hội nguyên thủy (8 tiết)
Bài 2: Ai Cập cổ đại (3 tiết)
Bài 3: Lưỡng Hà cổ đại (3 tiết)
Bài 4: Trung Quốc cổ đại (4 tiết)
- Kiểm tra giữa kì 2 tiết
Bài 5: Ấn Độ cổ đại (3 tiết)
Bài 6: Hi Lạp cổ đại (4 tiết)
Bài 7: Rôma cổ đại (3 tiết)
- Kiểm tra kết thúc học phần (120 - 180 phút)


YÊU CẦU MÔN HỌC
- Phải lên lớp đúng theo quy định (80% thời gian học)
- Phải chuẩn bị trước một số nội dung cần thiết cho
bài giảng trước khi vào lớp.
- Phải chuẩn bị Thuyết trình một số vấn đề cơ bản
- Điểm số của môn học được tính như sau:
+ Điểm thuyết trình: 0.2
+ Điểm kiểm tra giữa kì: 0.3
+ Điểm kiểm tra cuối kì: 0.5


TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Lương Ninh (cb), Lịch sử thế giới cổ đại, NXB Giáo
Dục, H 1998.
- Chiêm Tế, Lịch sử thế giới cổ đại, tập 1 (các nền văn


minh cổ Phương Đông), NXB Giáo Dục, H 1977.
- Chiêm Tế, Lịch sử thế giới cổ đại, tập 2 (các nền văn
minh cổ Phương Tây), NXB Giáo Dục, H 1977.
- Patricia S. Daniels, Stephen G. Hyslop, Lược sử thế
giới, NXB Từ điển Bách Khoa, 2007.
- Lê Phụng Hoàng (cb), Lịch sử văn minh thế giới, NXB
GD, 2001.
- Will Durant, Lịch sử văn minh Ấn Độ, NXB VHTT, H
2003.


Bài 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
NỘI DUNG CHÍNH
1. Nguồn gốc loài người
-

Những truyền thuyết
Những bằng chứng khoa học
Những động lực thúc đẩy quá trình chuyển biến ….

2. Bầy người nguyên thủy và sự phát tiển của CXTT
-

Bầy người nguyên thủy
Công xã thị tộc (Mẫu hệ -> Phụ hệ)

3. Sự tan rã của XHNT
4. Văn hóa thời nguyên thủy



CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
Câu hỏi thảo luận
1. Vì sao khi nghiên cứu về những động lực thúc đẩy
quá trình chuyển biến từ vượn thành người, Ph
Enghen khẳng định: “lao động đã sáng tạo ra xã
hội loài người”? Anh (chị) hãy giải thích và
chứng minh nhận định trên?
2. Theo anh (chị), nét đặc trưng nhất của xã hội
nguyên thủy là gì? Vì sao?
3. Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa gì
với đời sống con người? Hãy chứng minh?


Câu hỏi ôn tập
1. Con người có nguồn gốc từ đâu? Hãy chứng
minh?
2. Những động lực nào thúc đẩy quá trình
chuyển biến từ vượn thành người?
3. Thế nào là thị tộc, bộ lạc? Đời sống trong thị
tộc như thế nào?
4. Thế nào là Công xã thị tộc mẫu hệ? Thế nào là
công xã thị tộc phụ hệ? Vì sao có sự thay đổi
đó?
5. Vì sao tư hữu xuất hiện và hệ quả của nó?


1. Nguồn gốc loài người
a.
-


Những truyền thuyết
Trung Quốc: chuyện Nữ Oa
Ai Cập: thần Hanuman dùng đất sét tạo ra người
Việt Nam: Lạc Long Quân - Âu Cơ
Tôn giáo: Kitô giáo


b. Những bằng chứng khoa học về nguồn gốc loài
người
- Những di tích của loài vượn cổ: Hominid (6tr năm)
+ Aristot: thẳng đứng, não lớn, tiếng nói, tư duy
+ K. Linê xếp con người vào thang động vật (bộ linh
trưởng)
+ C. Đac-uyn: con người có nguồn gốc từ vượn cổ
+ Hóa thạch của người Hominid tìm thấy khắp châu
Á, Phi, Ấn Độ....
=> Đặc điểm: đi đứng bằng hai chân, hai chi trước
để cầm nắm hoa quả…


Loài vượn cổ




Săn bắt và hái lượm


- Người tối cổ (Người khéo léo - Homo Habilis)
+ 1960, vợ chồng Leakey tìm ở Olduvai: 1,8 – 2tr năm

+ 1974, D. Johanson tìm Lucy: 3,5 tr năm
Leakey tìm ở Lactoli: 3,7 tr năm
+ Những phát hiện gần đây đẩy niên đại người Homo
Habilis lên đến 4 tr năm.
⇒Đặc điểm: đi đứng hoàn toàn bằng hai chân, đôi
tay tự do sử dụng công cụ, kiếm thức ăn, sọ lớn,
hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Đây là bước nhảy vọt thứ nhất từ vượn thành người.


Di cốt người tối cổ tìm thấy ở Đông Phi,
Tây Á và cả Việt Nam

Trung Quốc

Đông Phi
Inđonexi
a





Chế tạo
công cụ đá

Công cụ lao động




Phát
hiện

làm
ra
lửa


- Người Homo Erectus (người đứng thẳng) do Bác sĩ
E.Dubois phát hiện ở Java: hộp sọ từ 750 – 975 cm3.
Họ biết phát ra tiếng nói và biết chế tạo công cụ
lao động.
- Người vượn Bắc Kinh với sọ dẹt, trán dốt thoải, u
trán nổi rõ, dung tích sọ khá lớn (từ 850 – 1220
cm3). Họ biết chế tạo công cụ bằng đá rất thô sơ,
biết duy trì và sử dụng lửa tự nhiên.
- Người Nêanđectan với sọ khá lớn từ 1200 –
1600cm3, khả năng lao động và ngôn ngữ của họ
phát triển hơn (gần giống với người hiện đại)


Pithecanthropus

Neandertal

Cro-Magnon

Caùc giai ñoaïn trung gian



- Người tinh khôn (Homo Sapiens) xuất hiện (4 vạn
năm). Các bộ phận cơ thể đã trở nên hoàn thiện, hai
bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay, nhất là ngón
cái linh hoạt hơn, trán cao, xương hàm nhỏ và
không còn nhô ra phía trước, não đặc biệt phát
triển. Di cốt người tinh khôn được tìm thấy ở khắp
các châu lục.
=> cung cấp cho chúng ta những bằng chứng khoa
học không thể chối cãi được về nguồn gốc động
vật của loài người.



×