Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

huật ngữ thông tin giao tiếp trong hàng hải theo tiêu chuẩn IMO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 212 trang )

TỔ CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN ĐỨC LƯỢNG
VŨ NHƯ TÂN

THUẬT NGỮ THÔNG TIN GIAO TIẾP TRONG
HÀNG HẢI THEO TIÊU CHUẨN IMO
(IMO Standard Marine Communication Phrases – IMO SMCP)

NĂM 2016


IMO NOTE
“Excerpts from the IMO Standard Marine Communication Phrases (SMCP) are
reproduced with the permission of the International Maritime Organization (IMO) which
holds the copyright. Readers should be aware that IMO material is subject to revision and
amendment from time to time, and that partial extracts may be misleading. IMO does not
accept any responsibility for the material as reproduced: in case of doubt, the official
IMO text will prevail”
“Phần trích dẫn từ các Thuật ngữ thông tin giao tiếp trong hàng hải theo tiêu chuẩn
IMO (SMCP) được sự cho phép của Tổ chức Hàng hải Quốc tế là Tổ chức giữ bản
quyền. Người đọc cần phải nhận thức rằng các tài liệu của IMO có thể được điều chỉnh
và bổ sung theo thời gian, một đoạn trích dẫn có thể không còn chính xác. IMO không
chịu trách nhiệm về những tài liệu được sao chép này: trong trường hợp nghi ngờ, văn
bản chính thức của IMO được chấp nhận.”

This translation of the IMO publication “IMO Standard Marine Communication
Phrases (SMCP)” has been done with the agreement of the International Maritime
Organization (IMO). IMO does not, however, accept any responsibility for the


Vietnamese text and, in case of doubt, the English text will prevail.
Phần dịch thuật tài liệu của IMO “Thuật ngữ thông tin giao tiếp trong hàng hải
theo tiêu chuẩn IMO (SMCP)” được thực hiện với sự đồng ý của Tổ chức Hàng hải Quốc
tế (IMO). Tuy nhiên, IMO không chịu trách nhiệm về phần văn bản tiếng Việt, trong
trường hợp nghi ngờ, văn bản tiếng Anh sẽ được chấp nhận.

i


Dear Tran Duc Luong,
Further to our exchange of e-mails, this is to confirm that you may include the Englishlanguage text of the IMO Standard Marine Communication Phrases (SMCP) in your
course book and CD. I note that you are not going to reproduce the corresponding
pronunciation guide.
Please include the following disclaimer in your acknowledgements or another suitable
location: "Excerpts from the IMO Standard Marine Communication Phrases (SMCP) are
reproduced with the permission of the International Maritime Organization (IMO) which
holds the copyright. Readers should be aware that IMO material is subject to revision and
amendment from time to time, and that partial extracts may be misleading. IMO does not
accept any responsibility for the material as reproduced: in case of doubt, the official
IMO text will prevail."
This is to confirm that you may also translate the English text of the phrases into
Vietnamese and include it in your course book and CD. Please add the following
disclaimer, in Vietnamese, in a prominent position to the your course book and CD:
This translation of the IMO publication "IMO Standard Marine Communication Phrases
(SMCP)" has been done with the agreement of the International Maritime Organization
(IMO). IMO does not, however, accept any responsibility for the Vietnamese text and, in
case of doubt, the English text shall prevail.
Kind regards,
Bianka Ochs
Thưa ông Trần Đức Lượng

Bổ sung thêm trong các email trao đổi của chúng tôi. Thư này xác nhận rằng ông
có thể tính cả phần văn bản tiếng Anh của Thuật ngữ Thông tin giao tiếp Hàng hải Tiêu
chuẩn của IMO (SMCP) trong sách và đĩa CD của ông. Tôi lưu ý rằng, ông sẽ không sao
chép phần hướng dẫn phát âm.
Ông vui lòng đăng tải câu sau đây vào lời cảm ơn của ông hay một vị trí nào thích
hợp trong tài liệu: “Phần trích dẫn từ SMCP được sự cho phép của Tổ chức Hàng hải
Quốc tế là Tổ chức giữ bản quyền. Người đọc cần phải nhận thức rằng các tài liệu của
IMO có thể được điều chỉnh và bổ sung theo thời gian, và một đoạn trích dẫn có thể
không còn chính xác. IMO không chịu trách nhiệm về những tài liệu được sao chép này:
trong trường hợp nghi ngờ, văn bản chính thức của IMO được chấp nhận.”
Tôi cũng xin khẳng định rằng ông có thể dịch các thuật ngữ bằng tiếng Anh sang
tiếng Việt và thể hiện trong sách và đĩa CD của ông. Ông vui lòng đăng tải câu sau đây
bằng tiếng Việt tại một vị trí nổi bật của cuốn sách và đĩa CD:
Phần dịch thuật tài liệu của IMO “Thuật ngữ thông tin giao tiếp trong hàng hải
theo tiêu chuẩn IMO (SMCP)” được thực hiện với sự cho phép của Tổ chức Hàng hải
Quốc tế (IMO). Tuy nhiên, IMO không chịu trách nhiệm về phần văn bản tiếng Việt,
trong trường hợp nghi ngờ, văn bản tiếng Anh sẽ được chấp nhận.
Chào trân trọng,
Bianka Ochs

ii


FOREWORD

As navigational and safety communications from ship to shore and vice versa,
from ship to ship, and on board ship must be precise, simple and unambiguous so as to
avoid confusion and error, there is a need to standardize the language used. This is of
particular importance in the light of the increasing number of internationally trading
vessels with crews speaking many different languages, since problems of communication

may cause misunderstandings leading to dangers to the vessel, the people on board and
the environment.
In 1973, the Maritime Safety Committee agreed, at its twenty-seventh session that
where language difficulties arise a common language should be used for navigational
purposes, and that language should be English. In consequence the Standard Marine
Navigational Vocabulary (SMNV) was developed, adopted in 1977 and amended in
1985.
In 1992, the Maritime Safety Committee, at its sixtieth session, instructed the SubCommittee on Safety of Navigation to develop a more comprehensive standardized safety
language than SMNV 1985, taking into account the changing conditions in modern
seafaring and covering all major safety-related verbal communications.
At its sixty-eighth session in 1997, the Maritime Safety Committee adopted the
Draft IMO
Standard Marine Communication Phrases (SMCP) developed by the SubCommittee on Safety of Navigation. The draft IMO SMCP, following international trials,
was amended at the forty-sixth session of this Sub-Committee, and was given final
consideration by the Maritime Safety Committee at its seventy-fourth session in the light
of remarks received by the Organization. The IMO SMCP was adopted by the Assembly
in November 2001 as resolution A.918 (22).
Under the International Convention on Standards of Training, Certification and
Watchkeeping for Seafarers, 1978, as revised 1995, the ability to use and understand the
IMO SMCP is required for the certification of officers in charge of a navigational watch
on ships of 500 gross tonnage or more.

iii


LỜI NÓI ĐẦU

Thông tin liên lạc hàng hải và an toàn giữa tàu với bờ và ngược lại, giữa hai tàu
với nhau cũng như ngay trên mỗi tàu cần phải chính xác, đơn giản và rõ ràng làm sao
tránh nhầm lẫn và sai sót, cho nên cần phải tiêu chuẩn hóa ngôn ngữ sử dụng. Điều này

đặc biệt quan trọng nếu xem xét dưới góc độ số lượng thương thuyền quốc tế ngày càng
gia tăng với đội ngũ thuyền viên nói nhiều ngôn ngữ khác nhau, vấn đề thông tin liên lạc
có thể gây nên sự hiểu lầm dẫn tới nguy cơ mất an toàn cho tàu, cho người trên tàu và
cho môi trường.
Năm 1973, trong phiên họp lần thứ 27 của Ủy ban an toàn hàng hải, đã nhất trí
rằng, ở đâu có khó khăn về ngôn ngữ thì phải sử dụng một ngôn ngữ chung cho mục đích
hàng hải và ngôn ngữ đó phải là tiếng Anh. Vì vậy, tài liệu Từ vựng Hàng hải Tiêu chuẩn
(SMNV) đã ra đời và được phê chuẩn năm 1977, sửa đổi năm 1985.
Năm 1992, trong phiên họp lần thứ 60 của Ủy ban an toàn hàng hải, đã chỉ thị cho
Phân ban an toàn hàng hải xây dựng ngôn ngữ an toàn được tiêu chuẩn hóa toàn diện hơn
so với bản SMNV năm 1985, có xem xét đến những điều kiện đang thay đổi trong nghề
đi biển hiện đại và bao gồm hầu hết các đàm thoại bằng lời nói có liên quan đến an toàn.
Trong phiên họp lần thứ 68, năm 1997, Ủy ban an toàn hàng hải đã phê chuẩn bản
dự thảo “Thuật ngữ thông tin giao tiếp trong hàng hải theo tiêu chuẩn IMO" (SMCP) do
Phân ban an toàn hàng hải soạn thảo. Bản dự thảo SMCP, sau khi đưa ra thử nghiệm
quốc tế, đã được sửa đổi trong phiên họp lần thứ 46 của Phân ban này và được xem xét
lần cuối cùng, trên cơ sở các lưu ý của IMO, trong phiên họp lần thứ 74 của Ủy ban an
toàn hàng hải. Thuật ngữ thông tin giao tiếp trong hàng hải theo tiêu chuẩn IMO đã được
Đại hội đồng thông qua trong khóa họp lần thứ 22 ngày 19-30 tháng 11 năm 2001 mang
tên Nghị quyết A.918 (22).
Theo STCW 1978, sửa đổi 1995, khả năng hiểu và sử dụng SMCP là một yêu cầu
cấp giấy chứng nhận cho sĩ quan trực ca trên tàu biển có tổng trọng tải 500 tấn trở lên.

iv


MỤC LỤC
Trang

INTRODUCTION

1
Position of the IMO SMCP in
maritime practice
2
Organization of the IMO SMCP
3
Position of the IMO SMCP in
Maritime Education and
Training
4
Basic communicative features
5
Typographical conventions

GIỚI THIỆU
Vai trò của IMO SMCP trong
thực tiễn hàng hải
Bố cục của IMO SMCP
Vai trò của IMO SMCP trong
đào tạo và huấn luyện hàng hải

GENERAL
1
2
3
4
5
6

Standard organizational phrases


7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Corrections
Readiness
Repetition
Numbers
Positions
Bearings
Courses
Distances
Speed
Time
Geographical names
Ambiguous words

TỔNG QUÁT
Thủ tục
Đánh vần

Các chủ đề của bản tin
Trả lời
Tín hiệu báo nạn/khẩn cấp/an
toàn
Những thuật ngữ cấu trúc tiêu
chuẩn
Hiệu chỉnh
Sự sẵn sàng
Sự nhắc lại
Con số
Vị trí
Phương vị
Hướng đi của tàu
Khoảng cách
Tốc độ
Thời gian
Địa danh
Những từ hay nhầm lẫn

5

Procedure
Spelling
Message markers
Responses
Distress/urgency/safety signals

GLOSSARY
1
General terms

2
VTS special terms

CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ
Thuật ngữ chung
Các thuật ngữ riêng biệt của
VTS

13

IMO STANDARD MARINE
COMMUNICATION PHRASES- PART A

THUẬT NGỮ THÔNG TIN
GIAO TIẾP TRONG HÀNG
HẢI THEO TIÊU CHUẨN
IMO: PHẦN A

33

A1

Thuật ngữ liên lạc với bên
ngoài

33

EXTERNAL
COMMUNICATION
PHRASES


1

Đặc trưng của đàm thoại cơ bản
Quy ước các kí hiệu in ấn

v


A1/1
A1/1.1
A1/1.1.1
A1/1.1.2
A1/1.1.3
A1/1.1.4
A1/1.1.5
A1/1.1.6
A1/1.1.7
A1/1.1.8
A1/1.1.9
A1/1.1.10
A1/1.1.11
A1/1.2
A1/1.2.1

Distress traffic
Distress communications
Fire, explosion
Flooding
Collision

Grounding
List, danger of capsizing
Sinking
Disabled and adrift
Armed attack / piracy
Undesignated distress
Abandoning vessel
Person overboard
Search and Rescue
communications
SAR communications
(specifying or
supplementary to A1/1.1)
Acknowledgement and/or
relay of SAR messages

Phát tín hiệu Báo nạn
Thông tin liên lạc báo nạn
Cháy, nổ
Nước tràn vào tàu.
Đâm va
Mắc cạn
Nghiêng – nguy cơ lật tàu.
Chìm đắm
Mất chủ động và trôi dạt
Tấn công vũ trang/ cướp biển
Tai nạn bất thường.
Bỏ tàu
Người rơi xuống biển
Thông tin liên lạc Tìm kiếm và

Cứu nạn.
Thông tin liên lạc SAR (làm rõ
hay bổ sung cho A1/1.1)

33

A1/1.3

Performing/co-ordinating
SAR operations
Finishing with SAR
operations
Requesting Medical Assistance

Báo nhận và/ hoặc chuyển tiếp
bản tin Tìm kiếm và Cứu nạn
SAR.
Thực hiện/phối hợp hoạt động
Tìm kiểm Cứu nạn.
Kết thúc hoạt động Tìm Cứu
SAR.
Yêu cầu trợ giúp y tế

A1/2
A1/2.1
A1/2.2
A1/2.3

Urgency traffic
Technical failure

Cargo
Ice damage

Kênh khẩn cấp
Hỏng hóc kỹ thuật
Hàng hóa
Hư hỏng do băng

45

A1/3
A1/3.1

Safety Communications
Meteorological and hydrological
conditions
Winds, storms, tropical
storms; sea state
Restricted visibility
Ice
Abnormal tides
Navigational warnings involving
Land- or sea-marks

Thông tin liên lạc về an toàn
Điều kiện khí tượng thuỷ văn

47

A1/1.2.2


A1/1.2.3
A1/1.2.4

A1/3.1.1
A1/3.1.2
A1/3.1.3
A1/3.1.4
A1/3.2
A1/3.2.1
A1/3.2.2
A1/3.2.3
A1/3.2.4
A1/3.2.5
A1/3.2.5.1
vi

Drifting objects
Electronic navigational aids
Seabottom characteristics,
wrecks
Miscellaneous
Cable, pipe and seismic/

Gió, bão, bão nhiệt đới, trạng
thái biển
Tầm nhìn xa bị hạn chế
Băng
Thuỷ triều dị thường
Cảnh báo hàng hải

Các báo hiệu trên đất liền hoặc
trên biển
Vật thể trôi giạt
Thiết bị hàng hải điện tử.
Đặc điểm của đáy biển, tàu
đắm
Các hoạt động khác
Hoạt động lắp đặt cáp, đường


ydrographic operations
Diving operations, tows,
dredging operations
Tanker transhipment
Off-shore installations, rig
moves
Defective locks or bridges
Military operations
Fishery
Environmental protection
communications

ống và địa chấn/thuỷ văn.
Hoạt động lặn, lai dắt, nạo vét
luồng
Tàu dầu chuyển tải
Lắp đặt thiết bị ngoài khơi, di
chuyển giàn khoan
Âu tàu hoặc cầu bị sự cố
Hoạt động quân sự

Đánh cá
Thông tin liên lạc bảo vệ môi
trường

A1/4
A1/4.1
A1/4.2
A1/4.3

Pilotage
Pilot request
Embarking/disembarking pilot
Tug request

Công tác Hoa tiêu
Yêu cầu hoa tiêu
Hoa tiêu lên tàu/rời tàu
Yêu cầu tàu lai

57

A1/5
A1/5.1
A1/5.2
A1/5.2.1
A1/5.2.2

Specials
Helicopter operations
Ice-breaker operations

Ice-breaker request
Ice-breaker assistance for
convoy
Ice-breaker assistance in
close-coupled towing

Các hoạt động đặc biệt
Hoạt động của trực thăng
Hoạt động của tàu phá băng
Yêu cầu tàu phá băng
Hỗ trợ của tàu phá băng cho
đoàn tàu
Hỗ trợ của tàu phá băng khi lai
dắt áp sát.

59

A1/3.2.5.2
A1/3.2.5.3
A1/3.2.5.4
A1/3.2.5.5
A1/3.2.5.6
A1/3.2.5.7
A1/3.3

A1/5.2.3
A1/6

A1/6.1


A1/6.1.1
A1/6.1.2
A1/6.2
A1/6.2.1
A1/6.2.1.1
A1/6.2.1.2
A1/6.2.1.3
A1/6.2.1.4
A1/6.2.1.5
A1/6.2.1.6
A1/6.2.1.7
A1/6.2.1.8
A1/6.2.1.9

Những thuật ngữ tiêu chuẩn
cho dịch vụ lưu thông tàu
thuyền (VTS)
Phrases for acquiring and
Các thuật ngữ dùng để thu
providing data for a traffic
nhận và cung cấp dữ liệu về
image
tình hình lưu thông
Acquiring and providing
Thu nhận và cung cấp những
routine traffic data
dữ liệu lưu thông thông thường
Acquiring and providing
Thu nhận và cung cấp những
distress traffic data

dữ liệu lưu thông nguy cấp
Phrases for providing VTS
Các thuật ngữ dùng trong cung
services
cấp dịch vụ VTS
Information service
Dịch vụ cung cấp thông tin
Navigational warnings
Cảnh báo hàng hải.
Navigational information
Thông tin hàng hải.
Traffic information
Thông tin về lưu thông
Route information
Thông tin về tuyến luồng
Hydrographic information
Thông tin về thuỷ văn
Electronic navigational aids Thông tin về thiết bị hàng hải
information
điện tử
Meteorological warnings
Cảnh báo về khí tượng.
Meteorological information Thông tin về khí tượng.
Meteorological questions
Hỏi và đáp về khí tượng
and answers
Vessel Traffic Service (VTS)
Standard Phrases

63


vii


A1/6.2.2
A1/6.2.2.1
A1/6.2.2.2
A1/6.2.2.3
A1/6.2.3
A1/6.2.3.1
A1/6.2.3.2
A1/6.2.3.3
A1/6.2.3.4
A1/6.2.3.5

A1/6.2.3.6
A1/6.3
A1/6.4

A1/6.4.1

A1/6.4.2
A1/6.4.3
A1/6.4.4

Navigational assistance
service
Request and identification
Position
Course

Traffic organization service
Clearance, forward planning
Anchoring
Arrival, berthing and
departure
Enforcement
Avoiding dangerous
situations, providing safe
movements
Canal and lock operations

Dịch vụ hỗ trợ hàng hải
Yêu cầu và nhận dạng.
Vị trí
Hướng đi
Dịch vụ điều phối lưu thông
Thông luồng, kế hoạch chuyển
tiếp
Neo tàu
Đến, cập cầu và khởi hành.
Cưỡng chế
Tránh tình huống nguy hiểm,
cung cấp sự đi lại an toàn.

Các hoạt động trong âu tàu và
kênh đào.
Handing over to another VTS
Chuyển giao cho trạm VTS
khác
Phrases for communication with Thuật ngữ thông tin liên lạc

emergency services and allied dịch vụ khẩn cấp và dịch vụ
services
phối hợp.
Emergency services (SAR,
Dịch vụ khẩn cấp (SAR, cứu
fire fighting, pollution
hoả, chống ô nhiễm)
fighting)
Tug services
Dịch vụ tàu lai
Pilot request
Yêu cầu hoa tiêu.
Embarking/disembarking
Hoa tiêu lên tàu/rời tàu
pilot

Appendix to A1 – External Communication Phụ lục của A1 - Thuật ngữ
Phrases
thông tin liên lạc với bên
ngoài
Standard GMDSS Messages
1
Standard Distress Message
1.1
Structure
1.2
Example
2
Standard Urgency Message
2.1

Structure
2.2
Example
3
Standard Safety Message
3.1
Structure
3.2
Example

89

Bản tin GMDSS tiêu chuẩn
Bản tin báo nạn tiêu chuẩn.
Cấu trúc
Ví dụ
Bản tin khẩn cấp tiêu chuẩn
Cấu trúc
Ví dụ
Bản tin an toàn tiêu chuẩn
Cấu trúc
Ví dụ

A2

ON-BOARD
COMMUNICATION PHRASES

Thuật ngữ thông tin giao tiếp
trên tàu


93

A2/1

Standard Wheel Orders

Khẩu lệnh lái tiêu chuẩn

93

A2/2

Standard Engine Orders

Khẩu lệnh máy tiêu chuẩn

95

viii


Hoa tiêu trên buồng lái
Hệ thống động lực
Điều động
Radar
Mớn nước và độ cao tĩnh không
Neo tàu
Chuẩn bị thả neo
Rời khu vực neo

Hỗ trợ của tàu lai
Cập cầu và rời cầu
Tổng quát
Cập cầu
Rời cầu

96

IMO STANDARD MARINE
COMMUNICATION PHRASES
- PART B

THUẬT NGỮ THÔNG TIN
GIAO TIẾP TRONG HÀNG
HẢI THEO TIÊU CHUẨN
IMO: PHẦN B

107

B

ON-BOARD
COMMUNICATION
PHRASES

THUẬT NGỮ THÔNG TIN
GIAO TIẾP TRÊN TÀU

107


B1

Operative ship handling

Điều khiển tàu hoạt động

107

B1/1
B1/1.1

Handing over the watch
Briefing on position, movement
and draft
Position
Movements
Draught
Briefing on traffic situation in
the area
Briefing on navigational aids
and equipment status
Briefing on radio
communications
Briefing on meteorological
conditions
Briefing on standing orders and
bridge organization
Briefing on special navigational
events
Briefing on temperatures,

pressures and soundings
Briefing on operation of main
engine and auxiliary equipment
Briefing on pumping of fuel,
ballast water, etc.
Briefing on special machinery

Bàn giao ca trực
Báo cáo về vị trí, sự chuyển
động và mớn nước
Vị trí
Sự di chuyển
Mớn nước
Chỉ dẫn về tình trạng giao
thông trong khu vực
Chỉ dẫn về trợ giúp hàng hải và
tình trạng thiết bị
Chỉ dẫn về thông tin liên lạc vô
tuyến
Chỉ dẫn về các điều kiện khí
tượng
Chỉ dẫn về những lệnh thường
trực và tổ chức trên buồng lái
Chỉ dẫn trong những trường
hợp hàng hải đặc biệt
Chỉ dẫn về nhiệt độ, áp suất, và
độ sâu các két
Chỉ dẫn về hoạt động của máy
chính và thiết bị phụ
Chỉ dẫn về bơm nhiên liệu,

nước dằn balát, vv…
Chỉ dẫn về những sự cố máy

107

A2/3
A2/3.1
A2/3.2
A2/3.3
A2/3.4
A2/3.5
A2/3.5.1
A2/3.5.2
A2/3.6
A2/3.7
A2/3.7.1
A2/3.7.2
A2/3.7.3

B1/1.1.1
B1/1.1.2
B1/1.1.3
B1/1.2
B1/1.3
B1/1.4
B1/1.5
B1/1.6
B1/1.7
B1/1.8
B1/1.9

B1/1.10
B1/1.11

Pilot on the Bridge
Propulsion system
Manoeuvring
Radar
Draft and air draft
Anchoring
Going to anchor
Leaving the anchorage
Tug assistance
Berthing and unberthing
General
Berthing
Unberthing

ix


B1/1.12
B1/1.13

events and repairs
Briefing on record keeping
Handing and taking over the
watch

móc đặc biệt và sửa chữa
Chỉ dẫn về việc duy trì ghi chép

Giao và nhận ca trực

B1/2

Trim, list and stability

Nghiêng dọc, nghiêng ngang
và sự ổn định

116

B2

Safety on board

An toàn trên tàu

118

B2/1
B2/1.1
B2/1.2

General activities
Raising alarm
Briefing crew and passengers

118

B2/1.3


Checking status of escape routes

B2/1.4
B2/1.5
B2/1.6
B2/1.7
B2/1.8

Checking status of
lifeboats/liferafts
Ordering evacuation
Roll call
Ordering abandon vessel
In-boat procedures

Các hoạt động chung
Phát tín hiệu báo động
Các chỉ dẫn cho thuyền viên và
hành khách
Kiểm tra tình trạng các lối thoát
hiểm
Kiểm tra tình trạng các xuồng/
bè cứu sinh
Ra lệnh sơ tán
Điểm danh
Ra lệnh bỏ tàu
Các quy trình trong xuồng

B2/2

B2/2.1
B2/2.2
B2/2.3

Occupational Safety
Instruction
Practical occupational safety
Occupational accidents

An toàn nghề nghiệp
Các hướng dẫn
Thực tập An toàn nghề nghiệp
Tai nạn nghề nghiệp

129

B2/3

Fire protection and fire
fighting
Fire protection
Checking status of
equipment
Fire fighting and drills

Phòng cháy và chữa cháy

133

B2/3.1

B2/3.1.1
B2/3.2
B2/3.2.1
B2/3.2.2
B2/3.2.3
B2/3.2.4

Reporting fire
Reporting readiness for
action
Orders for fire fighting
Cancellation of alarm

Phòng cháy
Kiểm tra tình trạng trang thiết
bị
Chữa cháy và diễn tập chữa
cháy
Báo cáo về hỏa hoạn
Báo cáo sự sẵn sàng hành động
Các lệnh chữa cháy
Hủy bỏ báo động
Kiểm soát thiệt hại
Kiểm tra tình trạng trang thiết
bị và diễn tập
Hoạt động kiểm soát thiệt hại
Báo cáo nước tràn vào tàu
Báo cáo sẵn sàng hành động

B2/4.2.3

B2/4.2.4

Damage control
Checking equipment status and
drills
Damage control activities
Reporting flooding
Reporting readiness for
action
Orders for damage control
Cancellation of alarm

B2/5

Grounding

Mắc cạn

B2/4
B2/4.1
B2/4.2
B2/4.2.1
B2/4.2.2

x

142

Các lệnh kiểm soát thiệt hại
Hủy bỏ báo động

147


B2/5.1
B2/5.2
B2/5.3
B2/5.4
B2/6
B2/6.1
B2/6.2
B2/6.3
B2/6.4
B2/6.5
B2/6.6

Reporting grounding and
ordering actions
Reporting damage
Orders for refloating
Checking seaworthiness

Hoạt động tìm kiếm và cứu
nạn trên tàu
Kiểm tra tình trạng thiết bị
Các hành động khi có người rơi
xuống nước
Rescue operation - reporting
Hoạt động cứu nạn – báo cáo
readiness for assistance
sẵn sàng trợ giúp

Conducting search
Chỉ đạo tìm kiếm
Rescue activities
Các hoạt động cứu nạn
Finishing with search and rescue Kết thúc các hoạt động tìm
operations
kiếm và cứu nạn
Search and Rescue on-board
Activities
Checking equipment status
Person-overboard activities

B3

Cargo and cargo handling

B3/1
B3/1.1
B3/1.1.1

Cargo handling
Loading and unloading
Loading capacities and
quantities
Dockside/shipboard cargo
handling gear and
equipment
Preparing for
loading/unloading
Operating cargo handling

equipment and hatches
Maintaining/repairing cargo
handling equipment
Briefing on stowing and
securing
Handling dangerous goods
Briefing on nature of
dangerous goods
Instructions on
compatibility and stowage
Reporting incidents
Action in case of incidents
Handling liquid goods, bunkers
and ballast - pollution
prevention
Preparing safety measures
Operating pumping
equipment
Reporting and cleaning up

B3/1.1.2

B3/1.1.3
B3/1.1.4
B3/1.1.5
B3/1.1.6
B3/1.2
B3/1.2.1
B3/1.2.2
B3/1.2.3

B3/1.2.4
B3/1.3

B3/1.3.1
B3/1.3.2
B3/1.3.3

Báo cáo mắc cạn và ra lệnh
hành động
Báo cáo thiệt hại
Các lệnh cứu cạn
Kiểm tra khả năng đi biển

Hàng hóa và công việc làm
hàng
Làm hàng
Xếp và dỡ hàng
Sức chứa và số lượng hàng xếp

153

162

Trang thiết bị làm hàng tại
cảng/trên tàu
Chuẩn bị xếp/dỡ hàng
Vận hành thiết bị làm hàng và
nắp hầm hàng
Bảo dưỡng/sửa chữa thiết bị
làm hàng

Chỉ dẫn về chất xếp và chằng
buộc hàng hoá
Xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm.
Chỉ dẫn về tính chất của hàng
nguy hiểm.
Hướng dẫn về tính tương hợp
và chất xếp.
Báo cáo sự cố
Hành động khi có sự cố
Xử lý hàng lỏng, nhiên liệu và
nước dằn – ngăn ngừa ô nhiểm
Chuẩn bị các biện pháp an toàn.
Vận hành thiết bị bơm.
Làm sạch dầu tràn và báo cáo
xi


B3/1.3.4
B3/1.3.5
B3/1.4

spillage
Ballast handling
Cleaning tanks
Preparing for sea

Xử lý nước dằn
Rửa két
Chuẩn bị đi biển


B3/2.2

Cargo care
Operating shipboard equipment
for cargo care
Taking measures for cargo care

B3/2.2.1
B3/2.2.2
B3/2.2.3

Carrying out inspections
Describing damage to the cargo
Taking actions

Bảo quản hàng hoá
Vận hành thiết bị trên tàu để
bảo quản hàng hoá.
Thực hiện các biện pháp bảo
quản hàng hoá
Tiến hành kiểm tra
Tường trình hư hỏng hàng hoá
Triển khai hành động.

B4

Passenger care

Chăm sóc hành khách


184

B4/1
B4/1.1
B4/1.1.1

Briefing and instruction
Conduct of passengers on board
General information on conduct
of passengers
Briefing on prohibited areas,
decks and spaces
Briefing on safety regulations,
preventive measures and
communications
Drills
The general emergency alarm
Preventing/reporting fire

Các chỉ dẫn và hướng dẫn
Quản lý hành khách trên tàu
Thông báo chung về quản lý
hành khách
Chỉ dẫn về những khu vực,
boong và vùng cấm trên tàu.
Chỉ dẫn về các quy tắc an toàn,
các biện pháp phòng ngừa và
thông tin liên lạc.
Diễn tập.
Báo động khẩn cấp chung

Ngăn ngừa/báo cáo về hỏa
hoạn
Thông báo tình trạng khẩn cấp
trên hệ thống truyền thanh
Người rơi xuống nước.
Các biện pháp bảo vệ trẻ em.

184

Diễn tập sơ tán và lên xuồng
Chỉ định vị trí/ chỉ hướng đến
các vị trí tập trung, mô tả cách
thoát hiểm
Chỉ dẫn về cách ăn mặc trang
phục và những vật dụng phải
mang theo khi đến vị trí tập trung
Performing roll call
Điểm danh
Briefing on how to put on life – Chỉ dẫn cách mặc áo phao
jackets
Instructions on how to embark Hướng dẫn cách lên xuồng cứu
and behave in lifeboats/liferafts sinh/bè cứu sinh, và cách xử sự
trong xuồng/bè
On-scene measures and actions Các biện pháp tại hiện trường
in lifeboats/liferafts
và hành động trong xuồng cứu
sinh/ bè cứu sinh

189


B3/2
B3/2.1

B4/1.1.2
B4/1.2

B4/1.2.1
B4/1.2.2
B4/1.2.3
B4/1.2.4
B4/1.2.5
B4/1.2.6
B4/2
B4/2.1

B4/2.2

B4/2.3
B4/2.4
B4/2.5

B4/2.6

xii

PA announcements on
emergency
Person overboard
Protective measures for children
Evacuation and boat drill

Allocating/directing to assembly
stations, describing how to
escape
Briefing on how to dress and
what to take to assembly stations

179


B4/3
B4/3.1
B4/3.2

Attending to passengers in an
emergency
Informing on present situation
Escorting helpless passengers

Chăm sóc hành khách trong
trường hợp khẩn cấp
Thông báo tình hình hiện tại
Hỗ trợ những hành khách
không thể tự lo được

193

Procedure for amending the IMO Standard THỦ TỤC SỬA ĐỔI THUẬT
Marine Communication Phrases
NGỮ THÔNG TIN GIAO
TIẾP TRONG HÀNG HẢI

THEO TIÊU CHUẨN IMO
Resolusion A.918(22)

Nghị quyết A.918(22)

TÀI LIỆU THAM KHẢO

xiii


INTRODUCTION

GIỚI THIỆU

1. Position of the IMO SMCP in 1. Vai trò của IMO SMCP trong thực tiễn
maritime practice
hàng hải
The
IMO
Standard
Marine
Thuật ngữ thông tin giao tiếp trong hàng
Communication Phrases (SMCP) has been hải theo tiêu chuẩn IMO (SMCP) được biên
compiled:
soạn nhằm mục đích:
- To assist in the greater safety of
- Giúp hoạt động hàng hải và quản lý tàu
navigation and of the conduct of the ship. thuyền được an toàn hơn.
- To standardize the language used in
communication for navigation at sea, in

port-approaches, waterways and harbours,
and on board vessels with multilingual
crews, and

- Tiêu chuẩn hoá ngôn ngữ được sử dụng
trong thông tin giao tiếp khi hành trình trên
biển, vào cảng, trên luồng lưu thông và cảng
biển, trên tàu thuyền có đội ngũ thuyền viên
đa ngôn ngữ, và

- To assist maritime training
- Trợ giúp các cơ sở đào tạo huấn luyện
institutions in meeting the objectives về hàng hải đáp ứng được các mục tiêu đề
mentioned above.
cập ở trên.
These phrases are not intended to
supplant or contradict the International
Regulations for Preventing Collisions at
Sea, 1972 or special local rules or
recommendations
made
by
IMO
concerning ships’routeing, neither are they
intended to supersede the International
Code of Signals, and when applied in
ship’s external communication this has to
be done in strict compliance with the
relevant radiotelephone procedures as set
out in the ITU Radio Regulations.

Furthermore, the IMO SMCP, as a
collection of individual phrases, should
not be regarded as any kind of technical
providing operational instructions.

Những thuật ngữ này không thay thế
hoặc mâu thuẫn với Quy tắc Quốc tế về
Phòng ngừa Va chạm tàu thuyền trên Biển
1972, những quy định riêng biệt của địa
phương hoặc những khuyến nghị của tổ
chức IMO liên quan đến việc phân luồng
tàu, cũng không có ý định thay thế Luật tín
hiệu quốc tế. Khi tàu thuyền liên lạc với bên
ngoài phải thực hiện đúng các thủ tục vô
tuyến điện thoại liên quan đã được quy định
trong Quy tắc vô tuyến điện của Liên minh
Viễn thông Quốc tế ITU. Hơn nữa, IMO
SMCP là một tập hợp các cụm từ riêng biệt
nên không được xem như là một tài liệu kỹ
thuật để hướng dẫn hoạt động.

The
IMO
SMCP
meets
the
requirements of the STCW Convention,
1987, as revised, and of the SOLAS
Convention, 1974, as revised, regarding
verbal communications; moreover, the

phrases cover the relevant communication
safety aspects laid down in these
Conventions.

IMO SMCP đáp ứng các yêu cầu của
Công ước STCW 1978 sửa đổi và Công ước
SOLAS 1974 sửa đổi. Hơn nữa, các thuật
ngữ này còn bao hàm cả khía cạnh thông tin
liên quan đến an toàn mà các công ước này
đã đề cập.

Use of the IMO SMCP should be made
as often as possible in preference to other
wording of similar meaning; as minimum
requirement users should adhere as closely
as possible to their wording in relevant

Sử dụng IMO SMCP càng thường xuyên
càng tốt, ưu tiên sử dụng chúng hơn là dùng
các từ ngữ khác có nghĩa tương tự; người
nói có thể sử dụng những từ ngữ càng ngắn
gọn càng bám sát với những tình huống

1


situations. In this way they are intended to
become an acceptable safely language,
using English for the verbal interchange of
intelligence among individuals of all

maritime nations on the many and varied
occasions when precise meanings and
translations are in doubt, increasingly
evident under modern conditions at sea.

thực tế càng tốt. Bằng cách này IMO SMCP
đã trở thành thứ ngôn ngữ an toàn được
chấp nhận, khi có sự nghi ngờ về độ chính
xác của dịch thuật hay diễn đạt, tiếng Anh
trao đổi bằng lời nói được sử dụng ngày
càng nhiều ở các quốc gia hàng hải trong
mọi tình huống khác nhau, đặc biệt là trong
hàng hải hiện đại.

The accompanying CD/Cassette is
Đĩa CD/băng casette kèm theo có thể
designed to familiarize users with the giúp ích để làm quen với việc phát âm chính
pronunciation of the phrases.
xác các thuật ngữ này.
2. Organization of the IMO SMCP

2. Bố cục của SMCP

The IMO SMCP is divided into
External Communication Phrases and Onboard Communication Phrases as far as its
application is concerned, and into part A
and part B as to its status within the
framework of the STCW 1978, as revised.

IMO SMCP được chia thành hai nhóm:

Thuật ngữ thông tin giao tiếp với bên ngoài
và Thuật ngữ thông tin giao tiếp trên tàu có
liên quan với nhau, được bố cục thành phần
A và phần B nội dung theo khuôn khổ của
Công ước STCW 1978 đã được sửa đổi

Part A covers phrases applicable in
external communications and which may
thus be regarded as the replacement of the
Standard
Marine
Navigational
Vocabulary, 1985, which is requested to
be used and understood by the STCW
Code, 1995, Table A-II/I. This part was
enriched by essential phrases concerning
ship handling and safety of navigation to
he used in on-board communications,
particularly when in the Pilot is on the
bridge, as required by Regulation 14(4),
Chapter V, SOLAS 1974, as revised.

Phần A bao gồm những thuật ngữ áp
dụng trong đàm thoại với bên ngoài, vì vậy
nó được coi như phần thay thế cho Từ vựng
Hàng hải Tiêu chuẩn năm 1985, phần này
phải được sử dụng và thông hiểu như yêu
cầu của bảng A-II/1, Luật STCW 1995. Các
thuật ngữ thiết yêu trong thông tin giao tiếp
trên tàu về an toàn hàng hải và điều khiển

tàu góp phần làm phong phú thêm cho phần
này, đặc biệt khi hoa tiêu ở trên buồng lái,
theo yêu cầu của Điều 14(4) Chương V,
SOLAS 1974 sửa đổi.

Part B calls attention to other on-board
Phần B lưu ý tới các nhóm từ liên quan
standard safety-related phrases which, đến tiêu chuẩn an toàn khác ở trên tàu, bổ
supplementary to part A, may also be sung cho Phần A. Chúng cũng có thể rất có
regarded useful for Maritime English ích cho hướng dẫn tiếng Anh Hàng hải.
instruction.
3. Position of the IMO SMCP in 3. Vị trí của SMCP trong đào tạo và huấn
Maritime Education and Training
luyện hàng hải
The IMO SMCP is not intend to
provide a comprehensive Maritime
English syllabus which is expected to
cover a far wider range of language skills
to be achieved in the fields of vocabulary,
grammar, discourse abilities, etc., than the
IMO SMCP could ever manage. However,

IMO SMCP không có ý định cung cấp
một chương trình học tiếng Anh hàng hải
toàn diện, bao trùm một phạm vi rộng rãi
hơn các kỹ năng ngôn ngữ phải đạt được
như từ vựng, ngữ pháp , khả năng diễn
thuyết , vv , so với những gì IMO SMCP có
thể quản lý. Tuy nhiên, PHẦN A nói riêng
2



PART A in particular, should be an
indispensable part of any curriculum
which is designed to meet the
corresponding requirements of the STCW
Convention, 1987, as revised. In addition,
PART B offers a rich choice of situations
covered by phrases well suited to meet the
communication requirements of the
STCW Convention, 1987, as revised,
which are implicitly expected to be
satisfied by mariners.

phải là một phần không thể thiếu trong thiết
kế bất kỳ một chương trình giảng dạy nào
để đáp ứng các yêu cầu tương ứng của Công
ước STCW 1978 sửa đổi. Ngoài ra, PHẦN
B cung cấp một sự lựa chọn phong phú các
tuật ngữ phù hợp với các tình huống để đáp
ứng yêu cầu thông tin liên lạc theo Công
ước STCW 1978 sửa đổi, được mong đợi sẽ
làm hài lòng người đi biển.

The IMO SMCP should be taught and
learnt selectively, according to the users’
specific needs rather than completely. The
respective instruction should be based on
practice in the maritime environment and
be implemented through appropriate

modern language teaching methods.

Dạy và học theo SMCP phải có sự lựa
chọn theo nhu cầu riêng biệt của người dùng
mà không cần phải học toàn bộ. Các hướng
dẫn riêng cần được xây dựng trên cơ sở thực
tiễn của môi trường hàng hải và thực hiện
thông qua phương pháp giảng dạy ngôn ngữ
hiện đại tương ứng.

4. Basic communicative features

4. Đặc trưng của đàm thoại cơ bản

The IMO SMCP builds on a basic
knowledge of the English language. It was
drafted intentionally in a simplified
version of maritime English in order to
reduce grammatical, lexical and idiomatic
varieties to a tolerable minimum, using
standardized structures for the sake of its
function
aspects,
i.e.
Reducing
misunderstanding in safety-related verbal
communications, thereby endeavouring to
reflect present maritime English language
usage on board vessels and in ship-toshore/ ship-to-ship communications.


IMO SMCP được xây dựng trên nền
tảng của sự hiểu biết căn bản về tiếng Anh,
được soạn thảo theo lối diễn giải đơn giản
của tiếng Anh hàng hải, giảm các biến thể
về ngữ pháp, từ vựng và thành ngữ tới mức
tối thiểu bằng sử dụng các cấu trúc tiêu
chuẩn hóa, nhằm phát huy các chức năng
của SMCP là làm giảm bớt sự hiểu lầm
trong thông tin liên lạc bằng lời nói, từ đó
nâng cao hiệu quả sử dụng tiếng Anh hàng
hải hiện tại trong đàm thoại trên các tàu biển
và từ tàu với bờ/tàu với tàu.

This means that in phrases offered for
use in emergency and other situations
developing under considerable pressure of
time or psychological stress, as well as in
navigational warnings, a block language is
applied which uses sparingly or omits the
function words the, a/an, is/are, as done in
seafaring practice. Users, however, may
be flexible in this respect.

Điều này có nghĩa là cung cấp các thuật
ngữ để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp và
các tình huống phát sinh khác dưới áp lực
đáng kể về thời gian hay căng thẳng tâm lý,
cũng như trong các cảnh báo hàng hải, một
khối ngôn ngữ úng dụng trong đó hạn chế
hoặc bỏ qua các từ chức năng như the, a/an,

is/are đã được áp dụng trong thực tế đi biển.
Tuy nhiên, người sử dụng có thể sử dụng linh
hoạt những từ ngữ có liên quan này

Further communicative features may
Các đặc trưng giao tiếp khác được tóm
be summarized as follows:
tắt như sau:


3

Avoiding synonyms

- Tránh dùng từ đồng nghĩa.




Avoiding contracted forms

- Tránh các từ rút gọn.

 Providing fully worded answers
to “yes/no” questions and basic
alternative answers to sentence
questions.

- Cung cấp câu trả lời đầy đủ cho dạng
câu hỏi “có/không” và câu trả lời có

chọn lựa cho những câu nghi vấn khác

 Providing one phrase of one
event, and

- Đưa ra một cụm từ cho một sự việc.

 Structuring the corresponding
phrases after the principle: identical
invariable plus variable.

- Cấu trúc của các thuật ngữ tương ứng
theo nguyên tắc: vừa thống nhất vừa
biến đổi

5. Typographical conventions

5. Quy ước các kí hiệu in ấn

( ) brackets indicate that the part of ( ) Đóng mở ngoặc, cho biết rằng một phần
the message enclosed within the brackets của bản tin đóng ở trong ngoặc có thể được
may be added where relevant;
bổ sung ở vị trí thích hợp.
/oblique strokes indicate that the / Nét gạch chéo cho biết rằng các mục từ ở
items on either side of the stroke are hai bên gạch chéo có thể thay thế khi sử
alternatives;
dụng.
… dots indicate that the relevant
information is to be filled in where the
dots occur; (italic letters) indicate the kind

of information requested;

… Những dấu chấm cho biết phải điền
những thông tin thích hợp vào chỗ những
dấu chấm (chữ in nghiêng) cho biết loại
thông tin yêu cầu.

~ tildes precede possible words or ~ Dấu sóng đặt trước một từ hay nhóm từ,
phrases which can be used after/in có nghĩa là từ hoặc nhóm từ đó có thể liên
association with the given standard kết với một nhóm từ tiêu chuẩn đã cho.
phrase.

4


No
1.

TỔNG QUÁT

GENERAL
Thủ tục

Procedure

When it is necessary to indicate that
Khi cần sử dụng IMO SMCP thì
the IMO SMCP are to be used, the phát bản tin như sau:
following message may be sent:
“Please use IMO Standard Marine

“Xin vui lòng sử dụng Thuật ngữ
Communication Phrases”
thông tin giao tiếp trong hàng hải theo
tiêu chuẩn IMO”
“I will use IMO Standard Marine
“Tôi sẽ sử dụng Thuật ngữ thông
Communication Phrases”
tin giao tiếp trong hàng hải theo tiêu
chuẩn IMO”
2.

Spelling

Đánh vần

2.1

Spelling of letters

Đánh vần chữ cái

When spelling is necessary, only
the following spelling table should be
used:
Lette
Code
Letter
Code
r
A

Alfa
N
November

Khi cần đánh vần chữ cái, chỉ theo
bảng đánh vần dưới đây được sử dụng:

B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
2.2

Bravo
Charlie
Delta
Echo
Foxtrot
Golf
Hotel
India
Juliet

Kilo
Lima
Mike

O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z

Oscar
Papa
Quebec
Romeo
Sierra
Tango
Uniform
Victor
Whisky
X-Ray
Yankee
Zulu


Spelling of digits and numbers

Chữ cái
A

Đánh
vần
Alfa

Chữ
cái
N

B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M

Bravo
Charlie
Delta
Echo

Foxtrot
Golf
Hotel
India
Juliet
Kilo
Lima
Mike

O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z

Đánh vần
Novembe
r
Oscar
Papa
Quebec
Romeo
Sierra

Tango
Uniform
Victor
Whisky
X-Ray
Yankee
Zulu

Đánh vần số và chữ số

A few digits and numbers have a
Một vài số và chữ số có phát âm
modified pronunciation compared to thay đổi so với tiếng Anh phổ thông:
general English:
Numbe Spelling
Pronunciation
Số
Chữ số
Đánh vần
r
0
Zero
ZEERO
0
Zero
ZEERO
1
One
WUN
1

One
WUN
2
Two
TOO
2
Two
TOO
3
Three
3
Three
TREE
TREE
4
Four
4
Four
FOWER
FOWER
5


5
6
7
8
9
1000
3.


Five
Six
Seven
Eight
Nine
Thousand

FIFE
SIX
SEVEN
AIT
NINER
TOUSAND

5
6
7
8
9
1000

Five
Six
Seven
Eight
Nine
Thousand

FIFE

SIX
SEVEN
AIT
NINER
TOUSAND

Message Markers

Các chủ đề của bản tin

In shore-to-ship and ship-to-shore
communication or radio
communication in general, the
following eight Message Markers may
be used (also see “Application of
Message Markers” given in PART AI/6
“Vessel Traffic Service (VTS) Standard
Phrases”):

Nói chung trong liên lạc giữa bờ
với tàu và giữa tàu với bờ hoặc trong
thông tin liên lạc vô tuyến có thể sử
dụng 8 chủ đề của bản tin như sau
(tham khảo thêm “Áp dụng các chủ đề
bản tin” trong phần AI/6 “Thuật ngữ
tiêu chuẩn trong dịch vụ lưu thông tàu
biển (VTS)”)

(i)


Instruction

Chỉ dẫn

(ii)

Advice

Khuyến cáo (Lời khuyên)

(iii) Warning

Cảnh báo

(iv) Information

Thông tin

(v)

Hỏi

Question

(vi) Answer

Trả lời

(vii) Request


Yêu cầu

(viii) Intention

Ý định

4.

Responses

Trả lời

4.1

When the answer to a question is in the
affirmative, say:

Khi trả lời một câu hỏi ở dạng khẳng
định, nói:

“Yes…” followed by the appropriate
phrase in full.

“Yes,….” theo sau là một nhóm từ
thích hợp đầy đủ.

4.2

4.3


4.4

When the answer to a question is in the Khi trả lời một câu hỏi ở dạng phủ
negative, say:
định, nói:
“No...” followed by the appropriate
phrase in full.

“No,….” theo sau là một nhóm từ
thích hợp đầy đủ.

When the information requested is not
immediately available, say:

Khi các thông tin yêu cầu không có
ngay tức thì, nói:

“Stand by” followed by the time
interval within which the information
will be available.

“Stand by” tiếp theo là khoảng thời
gian chờ đợi lấy thông tin.

When the information requested cannot
be obtained, say:

Khi thông tin yêu cầu không thể có
được, nói:


“No information.”

“No information”
6


When an INSTRUCTION (e.g. by a
VTS Station, naval vessel or other fully
authorized personnel) or an ADVICE is
given, respond if in the affirmative:

Khi đưa ra một SỰ CHỈ DẪN (chẳng
hạn từ Trạm Dịch vụ lưu thông tàu
thuyền, từ tàu hải quân hay từ các nhà
chức trách khác) hoặc đưa ra một
KHUYẾN CÁO, nếu chấp nhận, hãy
trả lời:

“I will/ can …” – followed by the
instruction or advice in full; and.

“Tôi sẽ/có thể …” – theo sau là đầy đủ
lời chỉ dẫn hoặc lời khuyên đó.

If in the negative, respond:

Nếu không chấp nhận thì trả lời:

“I will not/cannot …” – followed by
the instruction or advice in full.


“Tôi không thể …”– theo sau là đầy
đủ lời chỉ dẫn hoặc lời khuyên đó.

Example: “ADVICE. Do not overtake
vessel North of you.”

Ví dụ: “KHUYẾN CÁO. Không nên
vượt chiếc tàu phía Bắc của anh

Respond: “I will not overtake vessel
North of me.”

Trả lời: “ Tôi sẽ không vượt chiệc tàu
phía Bắc của tôi.”

4.6

The responses to orders and
answers to questions of special
importance both in external and on–
board communication are given in
wording in the phrases concerned.

Sự đáp lại các mệnh lệnh hay trả
lời các câu hỏi đặc biệt quan trọng cả
khi thông tin với bên ngoài hay liên lạc
trên tàu đều phải diễn đạt bằng lời theo
các thuật ngữ liên quan.


5.

Distress, urgency and safety signals

Tín hiệu báo nạn, khẩn cấp và an
toàn

5.1

MAYDAY to be used to announce a
distress message.

MAYDAY được dùng để thông báo
một bản tin báo nạn.

5.2

PAN PAN to be used to announce an
urgency message.

PAN PAN được dùng để thông báo
một bản tin khẩn cấp

5.3

SÉCURITÉ to be used to announce a
safety message.

SÉCURITÉ được dùng để thông báo
một bản tin an toàn.


6.

Standard organizational phrases

Thuật ngữ cấu trúc tiêu chuẩn

6.1

“How do you read (me)?”.

“ Anh nghe (tôi) rõ không?

6.1.1

“I read you …

“ Tôi nghe anh…

4.5

7

Bad/one with signal strength one
(i.e. barely perceptible).

Yếu/1 với cường độ tín hiệu 1
(nghĩa là nghe rất kém)

Poor/two with signal strength two

(i.e. weak).

Kém/2 cường độ tín hiệu 2
(nghĩa là yếu ớt)

Fair/three with signal strength three
(i.e. fairly good).

Khá/3 Cường độ tín hiệu 3
(nghĩa là khá tốt)

Good/four with signal strength four
(i.e. good).

Tốt/4 Cường độ tín hiệu 4
(nghĩa là tốt)

Excellent/five with signal strength
five (i.e. very good).

Rất tốt/5 Cường độ tín hiệu 5
(nghĩa là rất tốt)


6.2

When it is advisable to remain on a
VHF channel/ frequency say:
“Stand by on VHF channel …/
frequency …”


6.2.1

When it is accepted to remain on the
VHF channel / frequency indicated,
say:
“Standing by on VHF channel
…/frequency …”

6.3

6.3.1

When it is advisable to change to
another VHF channel / frequency, say:

Khi đồng ý duy trì liên lạc trên kênh
VHF/ tần số đã định, hãy nói:
“Đang trực VHF ở kênh…./tần
số….”
Khi cần đổi sang kênh VHF khác /tần
số khác, nói:
“Khuyên (anh) hãy chuyển VHF
sang kênh… /tần số…”

“Advise (you) try VHF channel…
/frequency.”

“Khuyên (anh) hãy thử liên lạc
VHF trên kênh… /tần số…”


When the changing of a VHF channel/
frequency is accepted, say:

Khi chấp nhận chuyến kênh VHF/ tần
số, nói:
“Đang
chuyển
kênh….VHF/tần số…

Corrections

Hiệu chỉnh

When a mistake is made in a message,
say:

Khi có sai sót trong bản tin, nói:

sang

“Mistake…” followed by the word:

“Sai….” Tiếp theo là từ:

“Correction …” plus the corrected
part of the message.

“Đúng là…” thêm vào phần bản
tin đã hiệu chỉnh.


Example: “My present speed 14 knots mistake.
Correction, my present speed 12,
one-two, knots.”
8.

“Hãy trực VHF ở kênh…../tần số….

“Advise (you) change to VHF
channel… /frequency…”

“Changing to VHF channel…/
frequency…”
7.

Khi muốn duy trì liên lạc trên một
kênh VHF/một tần số, hãy nói:

Readiness
“I’m /I am not ready to receive your
message”.

Ví dụ: “Tốc độ hiện tại của tàu tôi là
14 nơ – sai.
Đúng là, Tốc độ hiện tại của tàu tôi
là 12 nơ, (một – hai) nơ
Sự sẵn sàng
“Tôi sẵn sàng/Tôi chưa sẵn sàng
nhận bản tin của ông”


9.

Repetition

Sự nhắc lại

9.1

If any part of the message are
considered sufficiently important to
need safeguarding, say:

Nếu có phần nào của bản tin được cho
là quan trọng cần nhắc lại thì nói:

“Repeat …” – followed by the
corresponding part of the message.

“Nhắc lại…” tiếp theo là phần cần
nhắc lại của bản tin.

8


Example: “My draft 12.6 repeat onetwo decimal 6 metres.”
“Do not overtake – repeat – do not
overtake.”
9.2

When a message is not properly heard,

say:
“Say again (please).”

10.

Ví dụ: “Mớn nước của tàu tôi là 12.6
nhắc lại một hai phẩy sáu mét”
“Không được vượt – nhắc lại –
không được vượt”
Khi không nghe rõ bản tin, nói:
“Xin vui lòng nhắc lại”

Numbers

Con số

Numbers are to be spoken in separate
digits:

Các con số phải nói tách biệt ra:

“One-five-zero” for 150.

“Một – năm – không” cho số 150.

“Two decimal five” or “Two point
five” for 2.5

“Hai phẩy năm” cho số 2.5


Note: Attention! When rudder angles
e.g. in wheel orders are given, say:

Ghi chú: Lưu ý! Khi đọc góc lái,
chẳng hạn khi hô khẩu lệnh lái, nói:

“Fifteen” for 15 or

“Mười lăm” cho 15, hay

“Twenty” for 20 etc…

“Hai mươi” cho 20 vv…

11.

Positions

Vị trí

11.1

When latitude and longitude are
used, these shall be expressed in
degrees and minutes (and decimals of a
minute if necessary), North or South of
the Equator and East or West of
Greenwich.

Khi sử dụng vĩ độ và kinh độ chỉ vị

trí, chúng sẽ được thể hiện bằng độ và
phút (và phần thập phân của phút nếu
cần), ở Bắc hay Nam của Xích đạo và
Đông hay Tây của Greenwich

Example: “WARNING. Dangerous
wreck in position 15 degrees 34
minutes North 061 degrees 29 minutes
West.”

Ví dụ: “CẢNH BÁO. Xác tàu đắm
nguy hiểm ở vị trí 15 độ 34 phút Bắc,
061 độ 29 phút Tây”

When the position is related to a
mark, the mark shall be a well-defined
charted object. The bearing shall be in
the 360 degrees notation from true
north and shall be that of the position
FROM the mark.

Khi vị trí được xác định dựa vào
một mục tiêu, thì mục tiêu đó phải
được xác định rõ ràng trên hải đồ.
Phương vị có giá trị từ 00 đến 3600 tính
từ bắc thật và được tính từ mục tiêu
đó.

Example: “Your position bearing
137 degrees from Big Head lighthouse

distance 2.4 nautical miles.”

Ví dụ: “Vị trí của bạn cách hải
đăng Big Head
2.4 hải lý theo
0
phương vị 137 tính từ hải đăng.”

Bearings

Phương vị

11.2

12.

The bearing of the mark or vessel
Phương vị của một mục tiêu hay
concerned is the bearing in the 360 của một con tàu nào đó có giá trị từ 00
degrees notation from north (true north đến 3600 tính từ hướng bắc (bắc thật
9


12.1

13.

14.

unless otherwise stated), except in the

case of relative bearings. Bearings may
be either FROM the mark or FROM the
vessel.

trừ khí có thuyết minh là hướng khác),
không kể trường hợp đo góc mạn.
Phương vị có thể tính từ mục tiêu hay
là từ tàu.

Examples: “Pilot boat bearing 215
degrees from you.”

Ví dụ: “Tàu hoa tiêu có phương vị
215 tính từ tàu ông”

Note: Vessels reporting their
position should always quote their
bearing FROM the mark, as described
in paragraph 11.2 of this section.

Ghi chú: Khi tàu thông báo vị trí
của mình thì phải nói rõ phương vị của
mình là tính TỪ mục tiêu, như đã đề
cập ở mục 11.2 của phần này.

Relative bearings

0

Góc mạn


Relative bearings can be expressed
in degrees relative to the vessel’s head,
more frequently this is in relation to the
port or starboard bow.

Góc mạn được thể hiện bằng độ và
tính từ mũi tàu (theo chiều kim đồng
hồ), tuy nhiên góc mạn tính từ mũi về
mạn phải hay mạn trái của tàu thường
thông dụng hơn.

Example: “Buoy 030 degrees on
your port bow.”

Ví dụ: “Góc mạn của phao là 0300
về mạn trái của tàu”

(Relative D/F bearings are more
commonly expressed in the 360 degree
notation.)

(Góc mạn vô tuyến định hướng
thường thể hiện từ 00 đến 3600)

Courses

Hướng đi của tàu

Always to be expressed in 360

degree notation from North (true North
unless otherwise stated). Whether this
is to TO or FROM a mark can be
stated.

Luôn thể hiện từ 00 đến 3600 tính
từ hướng bắc (bắc thật trừ khi có
thuyết minh là hướng khác). Cũng có
thể nói hướng tàu ĐẾN hay TỪ một
mục tiêu.

Distances

Khoảng cách

To be expressed in nautical miles or
Khoảng cách được tính bằng hải lý
cables (tenths of a mile), the unit
hoặc liên (phần mười của hải lý), phải
always to be stated.
luôn nêu rõ đơn vị tính.
Speed

Tốc độ

To be expressed in knots:

Được tính bằng nơ (hải lý/giờ)

15.1


“Without further notation”, meaning
speed through the water; or.

“Without further notation” có nghĩa là
tốc độ so với nước; hoặc

15.2

“Ground speed”, meaning speed over
the ground.

“Ground speed” nghĩa là tốc độ so với
đáy biển.

16.

Times

Thời gian

Times should be expressed in the
24 hour UTC notation; if local time
will be used in ports or harbours it
should clearly be stated.

Thời gian được tính theo 24 giờ và
nói rõ là giờ quốc tế (UTC), giờ múi
hay giờ địa phương.


15.

10


17.

18.

18.1

18.2

Geographical names

Tên địa lý

Place names used should be those
on the chart or Sailing Directions in
use. Should these not be understood,
latitude and longitude should be given.

Tên địa danh sử dụng phải được
ghi trên hải đồ hoặc trong tài liệu
Hướng Dẫn Đi Biển đang dùng. Nếu
không hiểu tên địa danh thì phải dùng
vĩ độ và kinh độ để thể hiện.

Ambiguous words


Những từ hay nhầm lẫn

Some words in English have
meanings depending on the context in
which they appear. Misunderstandings
frequently occur, especially in VTS
communications, and have produced
accidents. Such words are:

Một số từ trong tiếng Anh có nghĩa
phụ thuộc vào ngữ cảnh. Sự hiểu lầm
thường xảy ra, đặc biệt trong thông tin
liên lạc của hệ thống dịch vụ lưu thông
tàu biển VTS, và đã từng dẫn đến tai
nạn. Những từ đó là:

The Conditionals “may”, “might”,
“should” and “could”.

Những từ chỉ trạng thái “may”,
“might”, “should” và “could”.

May

May

Do not say: “May I enter fairway?”

Không nói: “Tôi có thể vào luồng
được không?”


Say: “QUESTION. Is it permitted to
enter fairway?”

Hãy nói: “HỎI. Tôi có được phép vào
luồng không?”

Do not say: “You may enter fairway.”

Không nói: “Anh có thể vào luồng”

Say: “ANSWER. It is permitted to
enter fairway.”

Hãy nói: “TRẢ LỜI. Anh được phép
vào luồng”

Might

Might

Do not say: “I might enter fairway.”

Không nói: “Tôi có thể vào luồng”

Say: “INTENTION. I will enter
fairway.”

Hãy nói: “Ý ĐỊNH. Tôi sẽ vào luồng”


Should

Should

Do not say: “You should anchor in
anchorage B3.”

Không nói: “Anh nên neo tại khu vực
neo B3”

Say: “ADVICE. Anchor in anchorage
B3.”

Hãy nói: “LỜI KHUYÊN. Hãy neo tại
khu vực neo B3”

Could

Could

Do not say: “You could be running into
danger”.

Không nói: “Có thể ông đang đi vào
vùng nguy hiểm”

Say: “WARNING. You are running
into danger”.

Hãy nói: “CẢNH BÁO. Ông đang đi

vào vùng nguy hiểm”

The word “can”

Từ “Can”

The word “can” describes either the
Từ “can” hoặc diễn tả sự việc có
possibility or the capability of doing
thể xảy ra hoặc diễn tả khả năng làm
11


×