Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Thực trạng công tác quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 143 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
---------------------------

NGUYỄN THỊ THANH LÊ

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HAI BÀ TRƢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUËN V¡N TH¹C SÜ KHOA HäC GI¸O DôC

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI 2
---------------------------

NGUYN TH THANH Lấ

QUN Lí NG DNG CễNG NGH THễNG TIN
TRONG DY HC CC TRNG TIU HC
QUN HAI B TRNG THNH PH H NI
CHUYêN NGàNH: QUảN Lý GIáO DụC


M S: 60.14.01.14

LUậN VĂN THạC Sĩ KHOA HọC GIáO DụC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS Phú c Hũa

Hà NộI - 2016

Footer Page 2 of 258.


Header Page 3 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng chân thành biết
ơn đến Ban Giám hiệu; Phòng QL đào tạo sau đại học; Khoa sau đại học; Trường
Đại học Sư Phạm Hà Nội 2, cùng các cán bộ, giảng viên đã giảng dạy, hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của Ban giám hiệu, các cán bộ giáo viên,
nhân viên của các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng. Xin trân trọng cảm ơn các
chuyên viên Phòng GD&ĐT quận Hai Bà Trưng đã cung cấp số liệu.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS
Phó Đức Hòa, người Thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện
cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Dù đã hết sức cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song chắc chắn luận
văn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chia
sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô khoa sau Đại học, các nhà
khoa học và các bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Lê

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Footer Page 4 of 258.

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT


Công nghệ thông tin và truyền thông

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHSPHN

Đại học sư phạm Hà Nội

GADH

Giáo án dạy học

GADHTC

Giáo án dạy học tích cực

GD, DH

Giáo dục, dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV, HS

Giáo viên, Học sinh


HĐND, UBND

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

HSG

Học sinh giỏi

NXB

Nhà xuất bản

PMDH

Phầm mềm dạy học

PPDH

Phương pháp dạy học

PTKTDH

Phương tiện kỹ thuật dạy học

QL

Quản lý

TBDH


Thiết bị dạy học

TH, THCS, THPT

Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

CLDH

Chất lượng dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học


Header Page 5 of 258.

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đế tài.................................................................. 4

7. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
8. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TIỂU HỌC ..................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................................. 6
1.1.2. Tại Việt Nam ............................................................................................................. 7
1.2. Lý luận về quản lý và quản lý dạy học ................................................................ 9
1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 9
1.2.2. Chức năng quản lý .......................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học tiểu học ............................................................... 12
1.3. Công nghệ thông tin và ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học tiểu học .... 17
1.3.1. Khái niệm Công nghệ thông tin ............................................................................. 17
1.3.2. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học . ................................................... 18
1.3.4. Quản ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học. ......................................... 19
1.3.5. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học .................................... 20
1.4. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ........................ 24
1.4.1. Quản lí việc ứng dụng Công nghệ thông tin để thiết kế, tổ chức kế hoạch
dạy học ................................................................................................................................ 25
1.4.2. Quản lí việc ứng dụng Công nghệ thông tin để hỗ trợ và khuyến khích học tập.... 27

Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

1.4.3. Quản lí việc ứng dụng Công nghệ thông tin để khai thác các tiện ích trên mạng .... 29
1.4.4. Công tác kiểm tra đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
tiểu học ...................................................................................................................... 31

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý ứng dụng thành công Công nghệ thông tin
vào dạy học trong trường Tiểu học ........................................................................... 33
1.5.1. Chủ trương, cơ chế chính sách về ứng dụng Công nghệ thông tin trong
giáo dục nói chung và dạy học trong trường Tiểu học nói riêng ............................. 33
1.5.2. Nhận thức của cơ quan quản lý và các cơ sở giaó dục trong việc chỉ đạo
triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong trường tiểu học .............................. 35
1.5.3. Nhân lực và trình độ tin học của đội ngũ cán bộ, giáo viên trong trường
tiểu học ...................................................................................................................... 35
1.5.4. Cơ sở vật chất hạ tầng về Công nghệ thông tin............................................... 35
Kết luận chương 1...................................................................................................... 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG THÀNH PHỐ
HÀ NỘI………………………………………………………………………38
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục - đào tạo
của quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội .................................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-văn hóa- xã hội quận Hai Bà Trưng ..................... 38
2.1.2. Tình hình giáo dục quận Hai Bà Trưng năm học 3 năm gần đây 2014-2016... 39
2.2. Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường Tiểu học
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ..................................................................... 43
2.2.1. Thực trạng về cơ sở vật chất cho việc ứng dụng Công nghệ thông tin ở các
trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội .............................................. 45
2.2.2. Thực trạng trình độ Công nghệ thông tin của đội ngũ Cán bộ quản lý và giáo
viên ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ........................... 47
2.2.3. Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin để thiết kế, tổ chức kế hoạch dạy
học ....................................................................................................................................... 48
2.2.4. Thực trạng ưng dụng Công nghệ thông tin trong quản lí để hỗ trợ và khuyến
khích học tập ...................................................................................................................... 51

Footer Page 6 of 258.



Header Page 7 of 258.

2.2.5. Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin để khai thác các tiện ích trên mạng ... 52
2.2.6. Những ưu điểm hạn chế của việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học
các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ....................................... 53
2.3. Thực trạng quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường
tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ....................................................... 55
2.3.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................................. 55
2.3.2. Chọn mẫu ................................................................................................................. 56
2.3.3. Kết quả khảo sát ..................................................................................................... 56
2.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí ứng
dụng Công nghệ thông tin trong dạy học của Hiệu trưởng các trường tiểu học
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ..................................................................... 69
2.4.1. Thuận lợi trong việc quản lí ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học
tiểu học ...................................................................................................................... 69
2.4.2. Những khó khăn trong việc quản lí ứng dụng Công nghệ thông tin vào
dạy học tiểu học ........................................................................................................ 70
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí ứng dụng Công nghệ thông tin
vào dạy học tiểu học .................................................................................................. 71
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 74
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CNTT TRONG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................... 75
3.1. Các nguyên tắc trong việc đề xuất các biện pháp .............................................. 75
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp. ..................................................... 75
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ..................................................... 75
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa của các biện pháp ........................................................ 76
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ........................................................ 76
3.2. Đề xuất biện pháp quản lí việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội .................................. 77
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CB-GV về tầm quan trọng, lợi ích
của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ................................................. 77

Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức, bồi dưỡng cho Giao viên về ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ..................................................................................................... 81
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo tăng cường việc ứng dụng các phần mềm giáo dục
trong quản lý dạy học theo hướng tích hợp. Khai thác và sử dụng có hiệu quả
các ứng dụng trên mạng và Internet ............................................................................... 83
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo thiết kế quy trình và sử dụng giáo án dạy học tích cực
có ứng dụng CNTT ............................................................................................................ 90
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lí hạ tầng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại,
xây dựng phòng học ĐPT ................................................................................................. 96
3.2.6. Biện pháp 6: Ban hành các quy định bằng văn bản cho việc ứng dụng CNTT
trong DH ........................................................................................................................... 100
3.2.7. Biện pháp 7: Giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện việc ứng dụng CNTT
trong dạy học ở các trường TH quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ................. 102
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 104
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và khả thi của những biện pháp đề xuất.... 106
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ......... 106
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............ 108
3.4.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường TH quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội .................................................................................................... 111
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 113

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 114
1. Kết luận ............................................................................................................... 114
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 115
DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHẢO ............................................................. 117

BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .................................................... 120
PHỤ LỤC

Footer Page 8 of 258.


Header Page 9 of 258.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả GD&ĐT của quận Hai Bà Trưng (trong 03 năm học) ............... 40
Bảng 2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý các cấp học năm học 2015 – 2016 .................... 41
Bảng 2.3. Hệ thống trường tiểu học công lập quận Hai Bà Trưng
năm học 2015 – 2016 ............................................................................................... 42
Bảng 2.4. Thực trạng trang bị CSVC cho ứng dụng CNTT tại 3 trường ................. 45
Bảng 2.5. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ, giáo viên ở các trường ...... 47
Bảng 2.6. Tổng hợp ý kiến về các hình thức ứng dụng CNTT để phục vụ việc DH
của đội ngũ GV ở các trường TH quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ............. 49
Bảng 2.7. Tổng hợp ý kiến về các hình thức ứng dụng CNTT trong quá trình DH
của đội ngũ GV ở các trường TH quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ............. 50
Bảng 2.8. Tổng hợp ý kiến về các nội ứng dụng CNTT trong quản lí để hỗ trợ và
khuyến khích học tập ở các trường TH quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ..... 52
Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến về các hình thức dụng CNTT để khai thác các tiện ích
trên mạng ở các trường TH quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ...................... 52
Bảng 2.10. Ưu thế của việc sử dụng CNTT trong dạy học tiểu học ........................ 53
Bảng 2.11. Hạn chế của việc sử dụng CNTT trong dạy học tiểu học ...................... 54

Bảng 2.12. Nội dung và phương pháp khảo sát ....................................................... 56
Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá của đội ngũ CBQL về sự cần thiết
phải quản lí ứng dụng CNTT trong DH ................................................................. 57
Bảng 2.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá về thực trạng quản lí ứng dụng CNTT
để thiết kế kế hoạch DH ........................................................................................... 58
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL về mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học .......................................................... 68
Bảng 2.16. Những thuận lợi trong trong việc quản lí ứng dụng CNTT vào DHTH .... 69
Bảng 2.17. Khó Khăn trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tiểu học .... 70
Bảng 2.18. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí ứng dụng CNTT vàoDHTH ..... 72
Bảng 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thicủa các biện pháp đề xuất .. 111

Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của quá trình dạy học ............................................................... 14
Sơ đồ 1 2: Quan hệ tương tác diễn ra trong QT dạy học ......................................... 22
Sơ đồ 3 1. Mô hình đồng bộ hóa và tích hợp dữ liệu trong trường học ....................... 89
Sơ đồ 3.2. Quy trình thiết kế Giáo án DHTC ............................................................ 90
Sơ đồ 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................ 105
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lí ứng dụng CNTT trong DH ở các trường TH quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội .................................................................................................... 112

Footer Page 10 of 258.



Header Page 11 of 258.

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ xu thế hội nhập và toàn cầu hoá. Việc tiếp nhận những công
nghệ mới trong đó công nghệ thông tin (CNTT) là yếu tố khách quan và tất yếu để
khẳng định sự hưng thịnh của một quốc gia. Giáo dục không nằm ngoài quy luật đó,
việc ứng dụng CNTT trong giáo dục thể hiện sự lớn mạnh về khoa học, về công
nghệ, về kinh tế… của một đất nước. Một đất nước muốn phát triển nhanh và bền
vững thì nền kinh tế tri thức phải được ưu tiên hàng đầu. CNTT đã làm thay đổi căn
bản bức tranh của nền kinh tế tri thức đó.
Trong “Chiến lược phát triển CNTT&TT Việt Nam đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020” của Chính phủ đã nhận định: “Sự đổi mới và phát triển giáo
dục đang diễn ra ở qui mô toàn cầu tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam nhanh
chóng tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những cơ sở lý luận, phương thức
tổ chức, nội dung giảng dạy hiện đại và tận dụng các kinh nghiệm quốc tế để đổi
mới và phát triển” [10]
Nhận rõ vai trò quan trọng của CNTT trong sự phát triển của đất nước, Chỉ
thị số 55/2008/CT-BGD ĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về tăng cường giảng dạy, đào tạo, ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn
2008 - 2012 đã chỉ rõ: “Phát triển nguồn nhân lực CNTT và ứng dụng CNTT trong
giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định sự phát triển CNTT của
đất nước” [7]
Trong những năm gần đây việc đổi mới phương pháp dạy học nói chung và
việc ứng dụng CNTT vào dạy học nói riêng đã được Bộ giáo dục & Đào tạo
(BGD&ĐT) quan tâm nhiều mặt: từ tổ chức đào tạo kiến thức CNTT cho đội ngũ
cán bộ quản lý (CBQL) và giáo viên (GV), dạy tin học cho học sinh (HS) đến các
ứng dụng trong lĩnh vực GD&ĐT như: ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ giáo

viên, trong các loại hình báo cáo, xây dựng hệ thống thông tin giữa trường →
Phòng → sở → Bộ. Đặc biệt là việc ứng dụng CNTT vào trong dạy học đã đem lại
hiệu quả cao.

Footer Page 11 of 258.


Header Page 12 of 258.

2

Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về ứng
dụng CNTT - vừa ra thông báo số 249 yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương cần thực
hiện quyết liệt, triển khai các giải pháp đẩy mạnh phát triển CNTT (Theo báo điện
tử Dân trí ngày 03/07/2014) [32]
Như vậy, việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học góp phần thực hiện đổi
mới giáo dục nói chung, đổi mới phương pháp giáo dục nói riêng hiện nay, nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo học sinh phổ thông.
1.2. Những năm qua ngành giáo dục đào tạo quận Hai Bà Trưng đã rất quan
tâm đến công tác đổi mới, cải tiến phương pháp dạy học đặc biệt là đầu tư các
nguồn lực cho việc ứng dụng CNTT. Thiết lập Webssiate riêng của ngành; chú
trọng việc bồi dưỡng đội ngũ, khuyến khích ứng dụng CNTT vào trong giảng dạy ở
các bậc học, các phương tiện dạy học hiện đại từng bước được đầu tư, phụ huynh
học sinh, CB – GV, học sinh đồng tình ủng hộ.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí đã được nhiều
cán bộ, giáo viên hưởng ứng tích cực. Đây được coi là con đường ngắn nhất để đi
đến đích của chất lượng dạy học và quản lí tại các nhà trường.
Trong quá trình thực hiện còn nảy sinh nhiều vấn đề cần có những biện pháp
khắc phục kịp thời như:
Do nhận thức và trình độ về CNTT của giáo viên còn nhiều hạn chế. Đặc biệt

công tác quản lí của hiệu trưởng còn nhiều bất cập; do điều kiện ứng dụng CNTT
trong dạy học tại các trường không đồng nhất về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học...
Một nguyên nhân nữa đó là do tư duy của giáo viên trực tiếp giảng dạy chưa
đổi mới, thậm chí ngại tiếp cận với CNTT nên họ chưa tập trung đầu tư thời gian,
công sức để ứng dụng CNTT vào dạy học.
1.3. Xuất phát từ thực tế tại quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội việc ứng
dụng CNTT vào dạy học còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn làm cho chất lượng
giáo dục chưa được nâng cao. Việc ứng dụng CNTT trong dạy học trở thành nhu
cầu cần thiết, không thể thiếu trong việc đổi mới phương pháp của giáo viên các
trường Tiểu học. Trên thực tế đã có nhiều nghiên cứu về ứng dụng CNTT vào các

Footer Page 12 of 258.


Header Page 13 of 258.

3

hoạt động giáo dục, nhưng hiện chưa có công trình khoa học nào được nghiên cứu
và ứng dụng tại địa bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nói trên, xuất phát từ yêu cầu khách
quan và tính cần thiết về bài toán quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường
Tiểu học, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản
lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội; từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý
ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố
Hà Nội.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc tăng cường ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường Tiểu
học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội còn mang tính hình thức, chưa
thấy rõ được hiệu quả thực sự của việc đổi mới.
Nếu đề xuất và áp dụng đồng bộ các biện pháp thích hợp với thực tiễn giáo
dục thì sẽ góp phần đẩy mạnh được hiệu quả ứng dụng CNTT trong dạy học, từ đó
chất lượng dạy học được nâng cao ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học.

Footer Page 13 of 258.


Header Page 14 of 258.

4

Đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT của hiệu trưởng trong dạy học
ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Đề xuất biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu
học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đế tài

6.1. Giới hạn khách thể khảo sát bao gồm 116 người trong đó
- Cán bộ quản lý (phòng GD, Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng): 15 người
- Giáo viên: 90 người
- Nhân viên: 11 người
6.2. Giới hạn địa bàn khảo sát
Đề tài giới hạn khảo sát thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở
các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016.
Đề tài được tiến hành khảo sát, điều tra trong phạm vi:
- Trưởng tiểu học Tô Hoàng – Quận Hai Bà Trưng
- Trường tiểu học Lương Yên – Quận Hai Bà Trưng
- Trường tiểu học Lê Ngọc Hân – Quận Hai Bà Trưng
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, mô hình hoá… các tài liệu, các văn bản có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu như sách, tài liệu về giáo dục, về quản lý giáo dục,
về CNTT và ứng dụng CNTT; chủ trương đường lối, nghị quyết, chính sách của
Đảng, pháp luật của nhà nước, các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở
giáo dục và đào tạo Hà Nội về CNTT và quản lý việc ứng dụng CNTT nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Dự giờ các giờ dạy có ứng dụng CNTT của GV.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
+ Sử dụng phiếu hỏi nhằm khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT của đội ngũ
cán bộ quản lý về sự cần thiết của việc ứng dụng CNTT trong dạy học.

Footer Page 14 of 258.


Header Page 15 of 258.


5

+ Khảo sát trình độ ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên, về điều
kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở các trường TH trên địa bàn quận Hai Bà
Trưng – thành phố Hà Nội.
+ Đồng thời đánh giá thực trạng công tác quản lí ứng dụng CNTT trong dạy
học ở các trường TH trên địa bàn quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
- Xin ý kiến các nhà khoa học, các chuyên gia về CNTT để tiến hành nghiên
cứu. Từ đó đánh giá thực trạng, rút ra các kết luận và đề xuất các biện pháp quản lí.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: xác định rõ hiện trạng và xác
định các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT ở các trường tiểu học quận Hai Bà
Trưng – Hà Nội.
7.3. Phương pháp thống kê toán học trong quản l ý giáo dục.
Phân tích xử lý các thông tin thu được, các số liệu bằng thống kê toán học.
8. Ý nghĩa của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học.
Góp phần hệ thống hóa các quan điểm cơ bản về ứng dụng CNTT và quản lý
ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường Tiểu học.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn.
Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT ở các trường TH trên địa bàn
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận
văn còn được trình bày trong 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường
tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trưởng
tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.


Footer Page 15 of 258.


Header Page 16 of 258.

6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nền kinh tế thế giới hiện nay đang bước vào giai đoạn của nền kinh tế tri
thức vì vậy việc nâng cao hiệu quả chất lượng GD&ĐT sẽ là yếu tố sống còn và
quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia.
Trong giáo dục – đào tạo, CNTT được sử dụng vào tất cả các môn học tự
nhiên, kỹ thuật, xã hội và nhân văn. Hiệu quả rõ rệt là chất lựơng giáo dục tăng lên
cả về mặt lý thuyết và thực hành. Vì thế, nó là chủ đề lớn được tổ chức văn hóa giáo
dục thế giới UNESCO chính thức đưa ra thành chương trình hành động trước
ngưỡng cửa của thế kỷ XXI và dự đoán “sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách
căn bản vào đầu thế kỷ XXI do ảnh hưởng của CNTT ”. Như vậy, CNTT đã ảnh
hưởng sâu sắc tới giáo dục và đào tạo, đặc biệt là trong đổi mới phương pháp dạy
học (PPDH), đang tạo ra những thay đổi của một cuộc cách mạng giáo dục, vì nhờ
có cuộc cách mạng này mà giáo dục đã có thể thực hiện được các tiêu chí mới:
Học mọi nơi (any where)
Học mọi lúc (any time)
Học suốt đời (life long)
Dạy cho mọi người (any one) và mọi trình độ tiếp thu khác nhau
Thay đổi vai trò của người dạy, người học, đổi mới cách dạy và cách học.
Chính vì vậy vấn đề nghiên cứu các biện pháp quản lý để thúc đẩy ứng dụng
CNTT trong giáo dục đã thực sự phát triển rộng khắp trên thế giới nói chung và Việt

Nam nói riêng.
1.1.1. Trên thế giới
Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến việc ứng
dụng CNTT như: Nước Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, ...
Để ứng dụng CNTT được như ngày nay các nước này đã trải qua rất nhiều các

Footer Page 16 of 258.


Header Page 17 of 258.

7

chương trình quốc gia về tin học hoá cũng như ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực
khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là ứng dụng vào
khoa học công nghệ và giáo dục. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể
trên các lĩnh vực như: Điện tử, sinh học, y tế, giáo dục,...
Cộng hòa Pháp: Một chính sách quốc gia đầu tiên mang tên Plan de Cancul
đề xuất vào giữa những năm 60 dưới thời Tổng thống Đờ Gôn (De Gaullé)
Nhật Bản: xây dựng chương trình Quốc gia có tên: “Kế hoạch một xã hội
thông tin – mục tiêu quốc gia đến năm 2000” đã được công bố từ những năm 1972.
Singapore: từ năm 1981, đã thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia
quy định ba nhiệm vụ là: thực hiện việc tin học hóa mọi công việc hành chính và
hoạt động của Chính phủ; Phối hợp GD&ĐT tin học; Phát triển và thúc đẩy công
nghiệp dịch vụ tin học ở Singapore. Một Ủy ban máy tính Quốc gia (NCB) được
thành lập để chỉ đạo công tác đó.
Ở Australia: vào tháng 3 năm 2000, Hội đồng Bộ trưởng đã ủng hộ hướng đi
được trình bày trong tài liệu “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin”, tài liệu này
bao gồm hai mục tiêu giáo dục trường học bao quát cho nền kinh tế thông tin, đó là:
Một là: tất cả mọi HS sẽ rời trường học như những người sử dụng tin cậy,

sáng tạo và hiệu quả những công nghệ mới, bao gồm CNTT và viễn thông, những
HS này cũng ý thức được tác động của những ngành công nghệ này lên xã hội.
Hai là: tất cả các trường đều hướng tới việc kết hợp CNTT và viễn thông vào
trong hệ thống của họ, để cải thiện khả năng học tập của học sinh, để đem lại nhiều
cơ hội học tập hơn cho người học và làm tăng hiệu quả của việc thực tập kinh doanh
của họ”. (Theo “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin” ở Australia của tạp
chí PCWorldVN) [311]
1.1.2. Tại Việt Nam
Ở Việt Nam từ năm 1994 Bộ GD&ĐT đã chủ trương đưa máy tính vào các
nhà trường với mục đích dạy học Tin học và làm phương tiện dạy học các môn học
khác. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật (KHKT) tiếp tục phát triển mạnh mẽ cùng
với sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Sự bùng nổ của Internet, của các sản phẩm

Footer Page 17 of 258.


Header Page 18 of 258.

8

phần mềm Tin học ứng dụng kéo theo sự phát triển của đời sống xã hội, làm thay
đổi nhận thức của con người, đi vào mọi lĩnh vực, ngành nghề và trong đó có giáo
dục và đào tạo.
Ngoài ra còn có chương trình quốc gia về CNTT (1996-2000), Đề án tin học
hoá quản lý hành chính nhà nước (2001-2005) ban hành kèm theo Quyết định số
112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục. [9]
Mục tiêu kế hoạch là đến năm 2015, Việt Nam có khoảng 30% số lượng sinh
viên CNTT, điện tử, viễn thông sau khi tốt nghiệp ở các trường đại học có đủ khả
năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế; đảm bảo
100% học sinh trung cấp chuyên nghiệp và học nghề được đào tạo các kiến thức và

kỹ năng ứng dụng về CNTT; 100% học sinh trung học cơ sở và 80% học sinh tiểu
học được học tin học. Cũng vào giai đoạn năm 2015, 65% số giáo viên có đủ khả
năng ứng dụng CNTT để hỗ trợ cho công tác giảng dạy, bồi dưỡng. Đến cuối năm
2015, 100% giảng viên đại học, cao đẳng, giáo viên dạy nghề, sinh viên... có máy
tính dùng riêng.
Bên cạnh đó, Kế hoạch cũng chú trọng nội dung bồi dưỡng về chuyên môn
CNTT cho các cán bộ lãnh đạo quản lý ở các Bộ, ngành, địa phương.
Định hướng phát triển CNTT giai đoạn năm 2020, 70% lao động trong các
doanh nghiệp được đào tạo về CNTT; trên 90% giảng viên đại học và trên 70% giáo
viên cao đẳng về CNTT có trình độ từ thạc sĩ trở lên, trên 30% giảng viên đại học
có trình độ tiến sĩ.
Trong dạy học, CNTT được sử dụng như là một công cụ lao động trí tuệ,
giúp lãnh đạo nhà trường nâng cao chất lượng quản lý, giúp các thầy cô giáo nâng
cao chất lượng dạy học. Học sinh có thể sử dụng máy tính như một công cụ học tập
nhằm nâng cao chất lượng hình thành kiến thức mới; bởi lẽ CNTT có chức năng
riêng của nó, đó là: thu thập, xử lí, lưu giữ và truyền dữ liệu. CNTT sẽ làm thay đổi
không chỉ nội dung mà còn làm thay đổi phương pháp ( PP) truyền đạt của người
thầy trong dạy học. Trong mỗi giờ học, giáo viên (GV) có thể minh họa bài giảng
một cách sinh động thông qua hình ảnh, âm thanh. Quan trọng hơn cả, nhờ có

Footer Page 18 of 258.


Header Page 19 of 258.

9

CNTT, HS có thể tự học mọi nơi, mọi lúc…Đây chính là tiêu chí mà Đảng và nhà
nước đang hướng tới trong việc đào tạo con người mới. Như vậy, việc ứng dụng
CNTT chính là cơ sở tất yếu để thực hiện đổi mới mục tiêu GD&ĐT hiện nay.

Qua các nghiên cứu đều khẳng định ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT vào
dạy học và vai trò quan trọng của các biện pháp quản lý. Qua đó các tác giả cũng đề
xuất một số kiến nghị với các cấp quản lý như Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT trong
việc triển khai một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường
thuộc phạm vi quản lý.
Từ các phân tích trên, tác giả nhận thấy quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học ở trường tiểu học (TH) là một vấn đề cấp thiết nhưng mới được
nghiên cứu dưới góc độ hẹp. Thực tế ở Việt Nam, việc đưa CNTT vào quản lý các
hoạt động nhà trường nói chung và quản lý dạy học nói riêng còn tồn tại nhiều vấn
đề cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này
trong phạm vi các trường tiểu học thuộc quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
nhằm đề xuất được một số biện pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới
phương pháp dạy học nói riêng, nâng cao chất lượng giáo dục nói chung trong các
trường Tiểu học hiện nay.
1.2. Lý luận về quản lý và quản lý dạy học
1.2.1. Quản lý
Có thể nói rằng: Trong các hoạt động của con người thì quản lí là một trong
những hình thức lao động quan trọng nhất, đặc thù nhất. Nó điều khiển các hoạt
động lao động khác. Tuy nhiên, vấn đề quản lý lại là vấn đề hết sức phức tạp vì đối
tượng hoạt động càng đa dạng bao nhiêu thì lại càng đòi hỏi phải có các biện pháp
quản lí phong phú bấy nhiêu. Chỉ riêng khái niệm “ quản lí” cũng đã được các nhà
triết học, các nhà khoa học định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào
phương pháp tiếp cận.
Theo F. W Taylor- nhà quản lý Mỹ ( 1856-1915): “ Quản lí là biết chính xác
điều muốn người khác làm và sau đó thấy họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”.

Footer Page 19 of 258.



Header Page 20 of 258.

10

H.Koontz thì khẳng định: “Quản lí là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm (tổ
chức). Mục tiêu của mọi nhà quản lí là nhằm hình thành một môi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật
chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.
C.Mác nhận định: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan
độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động (khách thể quản lí)
nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [22]
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn thì lại cho rằng: “Quản lí là quá trình tác động
của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí thông qua các công cụ, phương tiện để đạt
được mục tiêu quản lí”. [278]
Như vậy, quản lí là một yêu cầu tất yếu của một tổ chức. Quản lí chính là các
hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của những người khác
nhằm thu được kết quả mong muốn.
Từ những định nghĩa trên, có thể định nghĩa: “Quản lí là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lí tới đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu đề
ra”. Đề tài sử dụng khái niệm này làm công cụ để nghiên cứu quản lí ứng dụng
CNTT vào dạy học.
1.2.2. Chức năng quản lý
Để quản lí tốt, nhà quản lí- chủ thể quản lí phải thực thi những biện pháp cụ

thể, khoa học, hợp quy luật. Đó là thực hiện tốt các chức năng của quản lí. Chức
năng của quản lí là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của chủ thể quản lí
nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hóa trong hoạt động quản lí nhằm thực hiện

Footer Page 20 of 258.


Header Page 21 of 258.

11

mục tiêu chung của quản lí.
Henry Fayol, một trong những người khởi đầu khoa học quản lí cho rằng
quản lí có 4 chức năng cơ bản và đây là 4 khâu có sự liên hệ chặt chẽ với nhau.
(1)- Chức năng lập kế hoạch
Trong đó bao gồm dự báo, vạch ra mục tiêu cho bộ máy. Đây là chức năng
đầu tiên, là bản hướng dẫn xác định các bước đi để đạt mục tiêu, xác định các nguồn
lực và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt tới mục tiêu đó.
Như vậy, để vạch ra được mục tiêu và xác định được các bước đi cần có khả
năng dự báo. Vì vậy, trong chức năng hoạch định bao gồm cả chức năng dự báo.
(2)- Chức năng tổ chức
Người quản lí sau khi lập xong kế hoạch cần phảỉ chuyển hóa những ý tưởng
đó thành hiện thực, đó là tổ chức thực hiện. Chức năng này bao gồm hai nội dung:
- Tổ chức bộ máy: Sắp xếp, đáp ứng được yêu cầu của mục tiêu và các nhiệm
vụ phải đảm nhận. Nói khác đi, phải tổ chức bộ máy phù hợp về cấu trúc, cơ chế
hoạt động đủ để khả năng đạt được mục tiêu - phân chia thành các bộ phận, sau đó
ràng buộc các bộ phận bằng các mối quan hệ.
- Tổ chức công việc: Sắp xếp công việc hợp lí, phân công công việc và trách
nhiệm rõ ràng để mọi người cùng hướng vào mục tiêu chung. Nhờ chức năng tổ
chức mà người quản lí có thể kết hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân

lực một cách có hiệu quả. Có thể nói, tổ chức được coi là điều kiện, là công cụ của
người quản lí. Nếu tổ chức tốt sẽ là khởi nguồn kích thích các động lực. Ngược lại,
nếu tổ chức không tốt, sẽ kìm hãm, triệt tiêu các động lực, làm giảm sút hiệu quả
quản lí.
(3)- Chức năng điều hành (chỉ đạo)
Sau khi lập kế hoạch và xác định được cơ cấu tổ chức và nhân sự thì phải
làm cho hệ thống quản lí hoạt động, phải có ai đứng ra lãnh đạo, dẫn dắt tổ chức.
Đó là chức năng điều hành, điều khiển.Nói đến chức năng này tức là nói đến việc
tác động đến con người bằng các quyết định, các mệnh lệnh làm cho nguời dưới
quyền phục tùng và làm đúng với kế hoạch, đúng với nhiệm vụ được phân công.

Footer Page 21 of 258.


Header Page 22 of 258.

12

Tạo động lực để con người tích cực hoạt động bằng các biện pháp động viên, khen
thưởng, kể cả trách phạt.
Điều hành là chức năng quản lí với ý nghĩa quyết định trong hoạt động quản
lí; là yếu tố đảm bảo thực hiện các chức năng quản lí khác, bởi lẽ con người với tư
cách vừa là chủ thể, vừa là đối tượng của quản lí, là nhân tố nội tại quyết định thành
công hay thất bại cuả tổ chức.
(4)- Chức năng kiểm tra
Thông qua chức năng này, người quản lí thu thập thông tin ngược để theo
dõi, kiểm soát các thành quả hoạt động của bộ máy nhằm kịp thời điều chỉnh các sai
sót, lệch lạc nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu đề ra.
Như vậy, quản lí là quá trình tác động có định hướng, có lựa chọn các tác
động phù hợp với đối tượng và môi trường nhằm hướng tới đối tượng trong thế vừa

ổn định, vừa phát triển theo mục tiêu đề ra. Quản lí được thực hiện thông qua các
hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học tiểu học
Trong mỗi nhà trường, dưới góc độ giáo dục, hoạt động dạy học luôn được
coi là hoạt động trung tâm. Dạy học là một quá trình toàn vẹn, bao gồm hai hoạt
động: Hoạt động dạy của giáo viên (GV) và hoạt động học của học sinh (HS). Dưới
sự tác động chủ đạo của GV, người học tự giác, tích cực, độc lập nắm vững tri thức
và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng; phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, đặc biệt
là năng lực tư duy.
Theo tác giả Phan Thị Hồng Vinh: Quản lý các hoạt động dạy học và giáo
dục là những hoạt động có mục đích, có kế hoạch của hiệu trưởng đến tập thể giáo
viên, học sinh và những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động họ tham gia, cộng tác, phối hợp trong các hoạt động của nhà trường giúp quá
trình dạy học và giáo dục vận động tối ưu tới các mục tiêu dự kiến. [29]
Dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy của
giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong hoạt động dạy học, hoạt động dạy
của giáo viên có vai trò chủ đạo, hoạt động học của học sinh có vai trò tự giác, chủ

Footer Page 22 of 258.


Header Page 23 of 258.

13

động, tích cực. Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh có liên
hệ, tác động lẫn nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động đó việc dạy học không
diễn ra.
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh: “ Hoạt động dạy học là hoạt động chuyên
biệt của người giáo viên nhằm tổ chức, điều khiển, triển khai, điều chỉnh quá trình

lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng và kỹ xảo trong hoạt động học tập của học sinh
từ đó giúp các em không chỉ lĩnh hội mà còn biết cách lĩnh hội tri thức (dạy cái và
dạy cách) tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách”. [21]
Như vậy, quá trình dạy học là quá trình hoạt động của hai chủ thể, trong đó,
dưới sự tổ chức và điều khiển của GV, HS tái tạo lại nền văn minh nhân loại và rèn
luyện, hình thành kĩ năng hoạt động, tạo lập thái độ sống tốt đẹp. Nếu thiếu một
trong hai hoạt động thì quá trình dạy học không diễn ra. Hai hoạt động này tác động
biện chứng với nhau, thúc đẩy lẫn nhau để cùng phát triển,tạo nên sự phát triển
không ngừng của quá trình dạy học. Với ý nghĩa này, dạy học được coi là con
đường cơ bản nhất để tiến hành giáo dục và giáo dưỡng. Việc nâng cao chất lượng
hoạt động dạy và hoạt động học là con đường cơ bản để nâng cao chất lượng
GD&ĐT, góp phần vào sự nghiệp đổi mới giáo dục trong giai đoạn CNH - HĐH đất
nước ta.
Dạy học là truyền đạt thông tin và điều khiển hoạt động học, đó là hai chức
năng không thể thiếu được của quá trình dạy học, chúng thường xuyên tương tác
với nhau, thâm nhập vào nhau và sinh thành ra nhau.
Quá trình dạy học bao gồm 2 hoạt động: hoạt động dạy và hoạt động học.
Hai hoạt động này luôn tồn tại đồng thời và song song với nhau.
- Hoạt động dạy nhằm mục đích truyền thụ tri thức-nó mang tính điều khiển
- Hoạt động học nhằm mục đích lĩnh hội-nó mang chức năng tự điều khiển
Quá trình dạy học là hoạt động cộng đồng hợp tác giữa các chủ thể:

Footer Page 23 of 258.

Thầy

-

Trò.


Trò

-

Trò trong nhóm.

Thầy

-

Nhóm trò.


Header Page 24 of 258.

14

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của quá trình dạy học

Khái niệm khoa học

Dạy

Học

Truyền đạt

Lĩnh hội

Điều khiển


Tự điều khiển

Mục tiêu của mỗi trường học chính là chất lượng sản phẩm giáo dục. Muốn
có sản phẩm giáo dục đạt chât lượng, đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh
tế- xã hội, trước hết, nhà trường phải tổ chức, điều khiển và kiểm soát tốt quá trình
tổ chức hoạt động dạy và học vì đây chính là hoạt động trung tâm của nhà trường
nhằm hình thành và phát triển nhân cách HS. Nhà trường tiểu học cũng không nằm
ngoài mục tiêu đó. Có thể nói, “Giáo dục tiểu học là cấp học nền tảng của hệ thống
giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình cảm đạo đức, trí tuệ,
thẩm mỹ và thể chất của trẻ em nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển
toàn diện nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa”. (Điều 2) “Luật Giáo
dục Tiểu học” năm 2005) [223].
Cấp tiểu học là cấp học của “cách học” với đối tượng HS từ 6 đến 11 tuổi.
Bản thân các em tâm lý còn chưa ổn định, thiếu kiến thức về thế giới “ thực”, hồn
nhiên, có nhiều thắc mắc và khả năng nhận thức khác nhau. Dựa vào đặc điểm tâm
sinh lí đó, người GV cần có nội dung, PPDH, hình thức tổ chức cho phù hợp với
từng đối tượng HS (cá thể hóa) nhằm phát huy tính tích cực của HS. Theo tác giả
Đặng Danh Ánh: “ Biểu hiện quan trọng trong năng lực dạy học của GV trong điều
kiện hiẹn nay là sự kết hợp khéo léo giữa PPDH truyền thống với PPDH tiên tiến,

Footer Page 24 of 258.


Header Page 25 of 258.

15

hiện đại nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tư duy sáng tạo của HS trong học
tập.”. Trong Hội nghị quốc tế về giáo dục phổ thông họp tại Matxcơva năm 1968 đã

có kết luận rằng: “Nếu đứa trẻ không đạt được kết quả tốt ở bậc học Tiểu học thì
chắc nó cũng không thể tiến bộ được trong những năm sau”.
Quản lí hoạt động dạy học tiểu học là quản lí quá trình truyền thụ kiến thức
cuả đội ngũ GV và quá trình lĩnh hội kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của HS, nhất là
trong thời kì đổi mới PPDH hiện nay. Bên cạnh đó, quản lí hoạt động dạy học còn
chú trọng đến các điều kiện CSVC, kĩ thuật, phương tiện phục vụ hoạt động dạy
học, “ bao gồm mọi thiết bị kĩ thuật từ đơn giản đến phức tạp được dùng trong quá
trình dạy học để làm dễ dàng cho sự truyền đạt và tiếp thu kiến thức, kĩ năng, kĩ
xảo.” ( theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang) [22].
Trong các PTDH thì máy tính- thiết bị xử lí thông tin là phương tiện quan
trọng nhất. Máy tính vừa là phương tiện nâng cao tính tích cực trong dạy học, vừa là
đối tượng của hoạt động dạy học. Quản lí tốt PTDH sẽ có tác động tích cực đối với
việc nâng cao chất lượng dạy học.
Nội dung quản lý hoạt động dạy học:
- Lập kế hoạch: Xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch hoạt động của các tổ,
nhóm chuyên môn, các đoàn thể, hội cha mẹ học sinh.
- Tổ chức: Hoàn thiện cơ cấu các tổ chức, huy động các nguồn nhân lực, vật
lực, tài lực để thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo: Việc thực hiện mục tiêu chương trình dạy học, hoạt động bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên, xây dựng nề nếp dạy học, đổi mới phương
pháp dạy học.
- Kiểm tra đánh giá kết quả dạy học và việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch dạy
học.
Quản lí hoạt động dạy học Tiểu học không phải là cái bất biến mà nó phụ
thuộc vào sự đổi mới của quá trình dạy học trong cả hệ thống giáo dục phổ thông.
Theo xu thế phát triển chung của xã hội thì việc đổi mới quá trình dạy học trong nhà

Footer Page 25 of 258.



×