Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

bài tập vật lý 6,7,8,9 có đáp án,lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.32 KB, 230 trang )

THƯ VIỆN CÂU HỎI
Bộ môn: Vật lí Lớp 6
BÀI: ĐO ĐỘ DÀI
Câu 1: Khi đo chiều dài một vật , giả sử ta có thể chọn được thước thỏa mãn các điều
kiện sau:
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp
B. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp
C. Có GHĐ bằng chiều dài cần đo, không quan tâm tới ĐCNN
D. Dùng thước có GHĐ ĐCNN tùy ý
Đáp án: A
Câu 2: ChiỀU dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài bàn chính
xác nhất?
A. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
B. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
C. Thước dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm
D. Cả 3 thước trên đều được
Đáp án: C
Câu 3: Để đo trực tiếp chiều dài và chu vi của một viên phấn ta nên chọn thước nào?
A. Thước thẳng
B. Thước dây
C. Cả 2 thước đều được
D. Cả 2 thước đều không được
Đáp án: B
Câu 4: Để đo chiều dài cuốn sách vật lý 6 ta dùng thước nào thì phép đo chính xác
hơn?
A. Thước thẳng có GHĐ 15cm và ĐCNN 1mm
B. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
C. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
Đáp án: C
Câu 5: Em có trong tay một vòng tròn và một thước thẳng. Làm thế nào để đo được
chu vi vòng tròn đó?


Đáp án: Lăn vòng tròn đó trên nền xi măng rải một lớp cát sao cho quay đúng một
vòng. Dùng thước đo chiều dài của vết lăn in trên nền, chiều dài này chính là chu vi
vòng tròn.
Câu 6: Ba học sinh dùng ba thước để đo chiều dài của một quyển vở và ghi được ba
kết quả sau:
A. Khi dùng thước 1: l1 = 30cm
B. Khi dùng thước 2: l2 = 30cm
C. Khi dùng thước 3: l3 = 30cm
ĐCNN của các thước là bao nhiêu?
Đáp án: Thước 1: 1mm
Thước 2: 0,1cm
Thước 3: 1cm
BÀI: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Câu 1: Trên một can nhựa có ghi “2 lít” . Điều đó có nghĩa gì?


A. Can có thể đựng trên 2 lít
B. ĐCNN của can là 2 lít
C. Giới hạn chứa chất lỏng của can là 2 lít
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng
Đáp án: C
Câu 2: Một lượng nước có thể tích dưới 100ml. Dùng bình nào để đo thể tích nước
thì cho kết quả chính xác?
A. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
B. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml
C. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 5ml
D. Cả 3 bình đều đo chính xác như nhau
Đáp án: A
Câu 3: Bạn Nam có khoảng 2 lít nước. Nam nên dùng bình nào để đo lượng nước đó
chính xác nhất?

A. Bình có GHĐ 2 lít và ĐCNN là 0,5 lít
B. Bình có GHĐ 1,5 lít và ĐCNN là 0,1 lít
C. Bình có GHĐ 3 lít và ĐCNN là 0,1 lít
D. Cả 3 bình đều được
Đáp án: C
BÀI: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Câu 1: Dùng bình chia độ đo thể tích một viên phấn. Thể tích nước ban đầu là
30cm3 . Thể tích nước sau khi thả phấn là 45 cm3 . Thể tích viên phấn là:
A. 15 cm3 B. 45 cm3 C. 30 cm3
D.Cả 3 kết quả trên đều sai
Đáp án: A
Câu 2: Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc
ở trên bình là V1 = 80 cm3 , sau khi thả hòn sỏi được thể tích V2 = 95 cm3. Thể tích
của hòn sỏi bằng bao nhiêu?
A. 175 cm3 B. 15 cm3 C. 95 cm3 D. 80 cm3
Đáp án: B
Câu 3: Hai viên bi sắt cùng đường kính , một viên bi đặc, một viên bi rỗng. Lần lượt
thả từng viên một vào bình chia độ. Biết 2 viên bi đều bị chìm. Hỏi mực nước dâng
lên trong bình trong 2 lần thả có như nhau không? Tại sao?
Đáp án: Như nhau, hai viên bi có cùng đường kính thì có cùng thể tích
BÀI: KHỐI LƯỢNG-ĐO KHỐI LƯỢNG
Câu 1: Một lít dầu hỏa có khối lượng 800g, khối lượng của 0,5m3 dầu hỏa là:
A. 400g
B. 4 tạ
C. 40kg
D. 4 kg
Đáp án: B
Câu 2: Cân một túi hoa quả, kết quả là 1553g. ĐCNN của cân đã dùng là:
A. 1g
B. 10g

C. 100g
D. 5g
Đáp án: A
Câu 3: Một bạn học sinh đưa ra khối lượng của một lượng vàng là:
A. 1kg
B. 100g
C. 37,8g
D. 378g
Đáp án: C


Bài : LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG
Phần 01: TNKQ (4 câu)
Câu 1: Biết ( Hai lực cân bằng là gì)
Thế nào là hai lực cân bằng?
A. Cùng cường độ, cùng phương , ngược chiều, đặt vào một vật
B. Cùng cường độ, cùng phương , ngược chiều, đặt vào hai vật
C. Cùng cường độ, cùng phương , cùng chiều
D. Cùng cường độ, cùng phương , đặt vào một vật
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( tác dụng của lực)
Dùng tay kéo dây chun. Khi đó:
A. Chỉ có lực tác dụng vào tay
B. Chỉ có lực tác dụng vào dây chun
C. Có lực tác dụng vào tay và lực tác dụng vào dây chun
D. Không có lực
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Biết được khi nào có lực tác dụng)
Hai bạn An và Bình cùng kéo chiếc bàn về hai phía. Bàn chịu tác dụng của lực:
A. Chỉ khi bàn dịch chuyển về phía An hoặc Bình

B. Chỉ khi bàn đứng yên
C. Cả khi bàn dịch chuyển và đứng yên
D. Không trường hợp nào trong các trường hợp trên
Đáp án: C
Câu 4: VDT( Biết được ví dụ về tác dụng lực trong thực tế)
Một em bé chơi trò nhảy dây, em bé nhảy lên được là do:
A. Lực của đất tác dụng lên chân em bé
B. Lực của chân đẩy em bé nhảy lên
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: A
Phần 02: TL( 2 câu)
Câu 1: VDT ( Biết tác dụng đẩy kéo của lực)
Điền các từ: Lực nâng, lực đẩy, lực kéo, lực nén vào chỗ trống
a. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một…….
b. Gio tác dụng vào cánh buồm một………
c. Để nâng tấm bê tông, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê tông một……
d. Người tác dụng lên thanh sắt một ………làm thanh sắt bị uốn cong
Đáp án: a. Lực kéo b. Lực đẩy c. Lực nâng d. Lực nén
Câu 2: VDC ( Biết được lực tác dụng khi nào)
Một em bé chơi trò bắn bi, khi bắn có lực tác dụng vào đâu?
Đáp án: Tay tác dụng vào viên bi một lực, viên bi cũng tác dụng trở lại tay một lực
BÀI: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Phần 01: TNKQ (4 câu)
Câu 1: Biết ( Tác dụng của lực làm vật biến dạng)


Để nói về tác dụng của lực, có bốn kết luận sau:
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động
B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động

C. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng
D. Cả B và C đều đúng
Đáp án: A
Câu 2: Biết (Tác dụng của lực làm vật biến đổi chuyển động)
Các trường hợp sau chứng tỏ khi chịu tác dụng của lực, vật bị biến đổi chuyển động:
A. Qủa bóng lăn từ từ rồi dừng lại
B. Khi có gió thổi hạt mưa rơi theo phương xiên
C. Người đẩy cái bàn dịch chuyển
D. Cả ba câu A, B, C đều sai
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( Biết được ví dụ trong thực tế về lực)
Khi đóng đinh vào tường:
A. Búa chỉ làm đinh bị biến dạng
B. Búa chỉ làm tường bị biến dạng
C. Đinh bị biến dạng và ngập sâu vào tường
D. Không vật nào bị biến dạng
Đáp án: C
Câu 4: VDT ( Nêu được tác dụng của lực làm vật bị biến dạng)
Vật chịu tác dụng của lực thì bị biến dạng trong các trường hợp:
A. Búng tay vào lò xo làm lò xo lăn đi
B. Ngổi trên tấm đệm làm đệm bị lún
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: D
Phần 02: TL (2 câu)
Câu 1: VDT ( Giai thích được tác dụng của lực trong thực tế)
Vì sao khi ta đá bóng vào tường bóng lại bị bật trở lại? Khi đó bóng và tường có bị
biến dạng không?
Đáp án: Khi bóng đập vào tường, bóng đã tác dụng vào tường một lực làm tường bị
biến dạng và bị biến đổi chuyển động

Câu 2: VDC (Giai thích được tác dụng của lực trong thực tế)
Khi đang đi xe đạp, dùng tay bóp phanh, có phải lực của tay đã trực tiếp làm cho xe
dừng lại? Giai thích?
Đáp án: Không phải, Tay chỉ làm cho tay phanh bị biến đổi chuyển động và phanh bị
biến dạng, xe dừng lại là do má phanh tác dụng lực vào vành bánh xe
BÀI: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ LỰC
Phần 01: TNKQ (4 câu)
Câu 1: Biết ( Trọng lực là gì)
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Trọng lương là lực hút của trái đất tác dụng lên vật
B. Trọng lượng có thể thay đổi theo vị trí đặt vật


C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: D
Câu 2: Biết ( Đơn vị của trọng lực)
Có 3 đại lượng: Khối lượng, trọng lượng, trọng lực. Niu tơn là đơn vị của:
A. Khối lượng
B. Trọng lượng
C. Trọng lực
D. Cả B và C
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Biết được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật)
Khi xách cặp, tay ta có cảm giác bị kéo xuống, cảm giác đó là do:
A. Khối lượng của cặp
B. Trọng lượng của cặp
C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật
D. Không có lí do nào trong ba lí do trên
Đáp án: B

Câu 4: VDT ( Biết được tác dụng của trong lực lên vật)
Khi bắt đầu đi xe đạp từ trên đỉnh dốc xuống, mặc dù chân không đạp mà xe vẫn có
thể chuyển động được là vì:
A. Do xe chạy theo đà cũ
B. Do tác dụng của trọng lực
C. Do cả A và B
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: B
Phần 02: TL(2 câu )
Câu 1: VDT ( Giai thích được hiện tượng dựa vào phương của trọng lực)
Tại sao người thợ xây dùng một dụng cụ là dây rọi khi xây tường?
Đáp án: Vì khi đứng yên, trọng lực tác dụng vào quả nặng cân bằng với lực kéo của
dây, khi đó phương của dây rọi cùng phương trọng lực
Câu 2: VDC (Giai thích được hiện tượng dựa vào phương và chiều của trọng lực )
Vì sao khi treo vật vào dưới lò xo, lò xo lại bị dãn? Khi nào độ dãn của lò xo không
thay đổi nữa?
Đáp án: TL của vật làm lò xo dãn ra, khi lò xo bị biến dạng thì lò xo cũng tác dụng
vào vật một lực kéo, lực này có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Khi lực
này cân bằng với trọng lượng của vật và vật đứng yên thì độ dãn của lò xo không
thay đổi nữa.
BÀI : ÔN TẬP
Phần 01: TNKQ ( 2 câu )
Câu 1: Biết ( Đơn vị đo độ dài)
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo độ dài?
A. Km
B. m
C. cc
D.mm
Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Dụng cụ dùng để đo độ dài)



Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo độ dài?
A. Cân B. Thước mét
C. Xilanh
D. Ống nghe của bác sĩ
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Trọng lượng của một vật )
Một vật có khối lượng 3kg thì trọng lượng là:
A. 3N
B. 300N
C. 0,3N
D. 30N
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Biết sử dụng thước đo thích hợp để chọn kết quả đo hợp lí)
Một bạn dùng thước có ĐCNN 1dm để đo chiều dài lớp học. Cách ghi kết quả nào
sau đây là đúng?
A. 5m
B. 50dm
C. 500cm
D. 50,0 dm
Đáp án: B
Phần 02: TL (2 câu )
Câu 1: VDT ( Biết đơn vị đo trọng lực, từ đó xác định trọng lượng của một vật)
Để đo lực người ta dùng đơn vị gì? Một quả nặng có khối lượng 2kg sẽ có trọng
lượng bao nhiêu?
Đáp án: N, 20N
Câu 2: VDC ( Hiểu được trọng lực là lực hút của trái đất)
Một quả nặng 50g treo vào một lò xo xoắn, quả nặng chịu tác dụng của những lực
nào?

Đáp án: Lực kéo của lò xo, lực hút của trái đất
BÀI : LỰC ĐÀN HỒI
Phần 01: TNKQ (4 câu )
Câu 1: Biết ( Lực đàn hồi là gì)
Vật có tính chất đàn hồi là vật:
A. Không biến dạng khi có lực tác dụng
B. Gian khi có lực tác dụng
C. Có thể trở lại hình dạng cũ khi lực ngừng tác dụng
D. Cả 3 câu A,B,C đều sai
Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Biết được đơn vị của lực đàn hồi)
Đơn vị của lực đàn hồi là:
A. m
B. N
C. kg
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu( Nêu được ví dụ về vật có tính chất đàn hồi)
Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi?
A. Lò xo
B. Qủa bóng cao su
C. Dây chun
D. Cả 3 vật trên
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( So sánh được độ mạnh yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm
biến dạng nhiều hay ít)
Lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào:


A. Độ biến dạng của lò xo

B. Trọng lượng của vật tác dụng vào lò xo
C. Độ dài của lò xo
D. Cả ba đáp án trên
Đáp án: A
Phần 02: TL (2 câu )
Câu 1: VDT ( Biết được ví dụ về vật có tính chất đàn hồi)
Hãy kể tên một vài vật có tính chất đàn hồi tốt
Đáp án: Bóng bay, dây cung, lò xo…
Câu 2: VDC ( Hiểu được vật có tính chất đàn hồi)
Vì sao đệm mút sau một thời gian dùng bị xẹp xuống so với ban đầu?
Đáp án: Đệm mút là vật có tính chất đàn hồi. Tuy nhiên, khi dùng lâu ta liên tục tác
dụng lực lên đệm mất dần tính đàn hồi.
BÀI: LỰC KẾ- PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
Phần 01: TNKQ ( 4câu)
Câu 1: Biết ( Nhận biết được dụng cụ dùng để đo lực)
Lực kế là dụng cụ dùng để:
A. đo khối lượng
B. chỉ đo trọng lượng
C. chỉ đo độ giãn của lò xo
D. đo lực
Đáp án: D
Câu 2: Biết ( Nêu được cấu tạo của lực kế)
Cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản bao gồm:
A. Kim chỉ thị, bảng chia độ, lò xo
B. Kim chỉ thị, lò xo, vỏ lực kế
C. Lò xo, bảng chia độ, vật nặng
D. Bảng chia độ, lò xo
Đáp án: A
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được cách sử dụng lực kế)
Hãy chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

Khi sử dụng lực kế cần chú ý:
A. GHĐ và ĐCNN của lực kế
B. Điều chỉnh số 0 và đặt lò xo của lực kế dọc theo phương của lực cần đo
C. Đặt lực kế theo phương thẳng đứng, điều chỉnh số 0
D. Cả A, B đều đúng
Đáp án: C
Câu 4: VDT ( Biết sử dụng lực kế khi đo một vật)
Một học sinh dùng lực kế đo trọng lượng của một vật nặng kết quả ghi được là 5,3N.
ĐCNN của lực kế đã dùng là bao nhiêu?
A. 1,0N
B. 0,5N
C. 0,2N
D. 0,1N
Đáp án: D
Phần 02: TL ( 2câu )
Câu 1: VDT ( Vận dụng được công thức p để xác định trong lương của một vật)


Một học sinh có khối lượng 35kg. Vậy có trọng lượng bao nhiêu niu tơn?
Đáp án: 350N
Câu 2: VDC (Vận dụng được công thức p để giải thích hiện tượng trong thực tế)
Vì sao càng lên cao trọng lượng của vật càng giảm còn khối lượng thì không thay
đổi?
Đáp án: Trọng lượng là lực hút của trái đất tác dụng lên vật, càng lên cao lực hút của
trái đất càng giảm nên trọng lượng giảm. Khối lượng chỉ lượng chất tạo nên vật.
Lượng chất này không thay đổi theo độ cao nên khối lượng không thay đổi theo độ
cao.
Trường THCS Cẩm Sơn THƯ VIỆN CÂU HỎI
Bộ môn: Vật lí Lớp 7
BÀI: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG

Câu 1: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. xung quanh ta có ánh sáng
B. ta mở mắt
C. có ánh sáng truyền vào mắt ta
D. không có vật chắn sáng
Đáp án: C
Câu 2: Nguồn sáng là gì?
A. Là những vật tự phát ra ánh sáng
B. Là những vật sáng
C. Là những vật được chiếu sáng
D. Là những vật được nung nóng
Đáp án: A
Câu 3: Một vật như thế nào thì mắt ta mới có thể nhìn thấy nó ?
A. Vật phát ra ánh sáng
B. Vật phải được chiếu sáng
C. Vật không phát sáng mà cũng không được chiếu sáng
D. Vật phải đủ lớn và cách mắt không quá xa
Đáp án: C
BÀI: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Trong một môi trường trong suốt và ….ánh sáng truyền đi theo đường ….
Đáp án: đồng tính- thẳng
Câu 2: Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện. Có 4 ý kiến sau:
A. Đèn phát ra các chùm sáng phân kì
B. Đèn phát ra các chùm sáng phân hội tụ
C. Đèn phát ra các chùm sáng song song
D. Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt người quan sát
Đáp án: A
Câu 3: Chỉ ra kết luận sai:
A. Ánh sáng phát ra dưới dạng các chùm sáng

B. Chùm sáng bao gồm các tia sáng riêng lẻ


C. Chùm sáng bao gồm vô số các tia sáng
D. Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ.
Đáp án: B
BÀI: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TT CỦA ÁNH SÁNG
Câu 1: Thế nào là vùng bóng tối?
A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới
B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tới
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Đáp án: A
Câu 2: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng?
A. Những ngày đầu tháng âm lịch
B. Những ngày cuối tháng âm lịch
C. Ngày trăng tròn
D. Bất kì ngày nào trong tháng
Đáp án: C
Câu 3: Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ngày rằm và thời gian xảy ra nguyệt
thực thường dài hơn nhật thực?
Đáp án: Nguyệt thực thường xảy ra khi mặt trời , trái đất , mặt trăng gần như thẳng
hàng và trái đất nằm ở giữa . Khi đó, phía được chiếu sáng của mặt trăng quay hoàn
toàn về trái đất nên ở trái đất thấy trăng tròn đó là những ngày rằm. Kích thước trái
đất lớn hơn mặt trăng rất nhiều nên vùng bóng tối do trái đất tạo ra khi có nguyệt thực
rộng hơn. Do đó hiện tượng nguyệt thực kéo dài hơn.
BÀI: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi là gương phẳng ?
A. Tờ giấy trắng và phẳng
B. Mặt bàn gỗ

C. Miếng đồng phẳng được đánh bóng
D. Câu A, B, C đều đúng
Đáp án: C
Câu 2: Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng?
A. Vuông góc với mặt phẳng gương
B. Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới
C. Ở phía bên phải so với tia tới
D. Ở phía bên trái so với tia tới
Đáp án: A
Câu 3: Tại sao sự tán xạ chỉ xảy ra trên mặt tờ giấy trắng , mặt tường mà không
xảy ra trên mặt gương phẳng?
Đáp án: Vì mặt tờ giấy , mặt tường là các mặt không nhẵn . Khi ánh sáng gặp các
mặt này sẽ bị hắt trở lại theo đủ mọi phương khác nhau gây nên sự tán xạ. Mặt
gương rất nhẵn, ánh sáng chiếu tới mặt gương phản xạ theo một hướng nên không
có hiện tượng tán xạ.
BÀI: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG


Câu 1: Đặt một vật trước gương phẳng rồi quan sát ảnh của vật đó. Có các nhận
định sau:
A. Vật đó cho ảnh hứng được trên màn
B. Vật đó cho ảnh nhỏ hơn vật , không hứng được trên màn
C. Vật đó cho ảnh ảo lớn bằng vật
D. Cả 3 nhận xét trên đều đúng
Đáp án: C
Câu 2: Đ ặt một vật sáng có dạng một đoạn thẳng ảnh của vật sáng đó qua gương
phẳng ở vị trí như thế nào so với vật?
A. Luôn song song với vật
B. Luôn vuông góc với vật
C. Luôn cùng phương , ngược chiều với vật

D. Tùy vị trí của gương so với vật
Đáp án: D
Câu 3: Hai tấm gương phẳng giống hết nhau được đặt vuông góc với nhau và vuông
góc với mặt sàn, mặt phản xạ quay vào nhau. Một người đứng giữa hai gương lần
lượt nhìn ảnh của mình trong hai gương. Đặc điểm của hai ảnh đó như thế nào?
A. Hai ảnh có chiều cao như nhau
B. Hai ảnh giống hệt nhau
C. Hai ảnh có chiều cao khác nhau
D. Cả A, B đều đúng
Đáp án: A
Bài : GƯƠNG CẦU LỒI
Phần 01: TNKQ (4 câu)
Câu 1: Biết ( Đặc điểm của gương cầu lồi)
Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Gương cầu lồi có mặt phản xạ là mặt…..
A. ngoài của một phần mặt cầu
B. trong của một phần mặt cầu
C. cong
D. lồi
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Nắm được tính chất của gương cầu lồi)
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn chắn
B. Ảnh ảo mắt không thấy được
C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn
D. Một vật sáng
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Biết dùng gương cầu lồi để quan sát ảnh)
Để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi thì mắt ta phải:
A. Nhìn vào gương

B. Nhìn thẳng vào vật
C. Ở phía trước gương
D. Nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ chiếu vào mắt.


Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Quan sát được ảnh qua gương cầu lồi)
Đặt một viên phấn trước một gương cầu lồi. Quan sát ảnh của nó trong gương, bốn
học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng?
A. Ảnh lớn hơn vật
B. Kích thước ảnh khác kích thước vật
C. Viên phấn lớn hơn ảnh của nó
D. Ảnh viên phấn đúng bằng viên phấn
Đáp án: C
Phần 01: TL ( 2 câu)
Câu 1: VDT( Hiểu được các yếu tố của gương cầu lồi)
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Đáp án: Vị trí đặt mắt, bán kính và kích thước của gương
Câu 2: VDC ( Biết được ứng dụng của gương cầu lồi trong cuộc sống)
Nêu một vài ứng dụng trong cuộc sống.
Đáp án: Dùng làm gương phản chiếu gắn ở ô tô, xe máy, ở những đoạn đường gấp
khúc.
BÀI : GƯƠNG CẦU LÕM
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết ( Biết được đặc điểm của gương cầu lõm)
Vật như thế nào được coi là gương cầu lõm?
A. Vật có dạng hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm
B. Vật có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng
C. Vật có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm
D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Nhận biết được gương cầu lõm)
Trong các vật sau, vật nào có thể coi là gương cầu lõm?
A. Pha đèn pin
B. Mặt trước của cái thìa inoc
C. Mặt trên của cái chảo đánh bóng
D. Cả ba vật đều được
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( So sánh được khoảng cách của vật và gương)
Đặt vật sáng AB ở phía trước, gần sát với gương cầu lõm, cho ảnh A’B’. So sánh
kích thước của AB với A’B’:
A. AB > A’B’
B. AB < A’B’
C. AB = A’B’
D. Có thể A, hoặc B, hoặc C
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Biết được tác dụng của gương cầu lõm)
Chiếu một chùm tia tới song song vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm
gì?


A. Hội tụ tại một điểm
B. Song song
C. Phân kì
D. Có thể A, hoặc B, hoặc C
Đáp án: A
Phần 02: TL ( 2câu)
Câu 1: VDT ( Nêu được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế)
Nêu một vài ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế mà em biết?
Đáp án: Pha đèn pin, đèn ô tô, xe máy.

Câu 2: VDC ( giải thích được ứng dụng của gương cầu lõm)
Hãy giải thích tại sao trong pha đèn pin, người ta lại dùng gương cầu lõm mà không
dùng gương phẳng hoặc gương cầu lồi?
Đáp án: Pha đèn pin dùng để phản xạ ánh sáng chiếu đến từ dây tóc bóng đèn, chùm
tia sáng tới là chùm phân kì. Trong ba gương chỉ có gương cầu lõm mới có khả năng
biến đổi ……chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ.
BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết ( Biết được nguồn sáng)
Vật nào sau đây được coi là nguồn sáng?
A. Mặt trời
B. Mặt trăng
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Vật sáng là gì)
Vật nào sau đây được coi là vật sáng?
A. Bóng đèn đang thắp sáng
B. Mắt mèo lúc trời tối
C. Quyển vở để trên bàn vào ban ngày
D. Cả 3 vật trên đều là vật sáng
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( Xác định được gương phẳng)
Trong các vật sau, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
A. Cánh cửa tủ gỗ lim
B. Mặt trong của chiếc thìa inoc nhẵn, bóng
C. Mặt nước trong ,phẳng lặng
D. Bìa quyển sách
Đáp án: C
Câu 4: VDT ( Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng)

Định luật phản xạ ánh sáng mâu thuẫn với tính chất của gương nào trong ba gương
sau?
A. Gương phẳng
B. Gương cầu lõm
C. Gương cầu lồi


D. Không gương nào
Đáp án: D
Phần 02: TL (2 câu )
Câu 1: VDT( Biết ứng dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống)
Bác sĩ nha khoa có một dụng cụ để quan sát phần bị che khuất của răng. Theo em
dụng cụ đó có cấu tạo chính là gì? Vì sao người ta dùng vật đó?
Đáp án: Cấu tạo chính là gương cầu lõm vì dùng gương cầu lõm cho ảnh ảo lớn hơn
vật, do đó ảnh của răng sẽ lớn hơn răng, giúp cho việc quan sát răng dễ dàng hơn.
Câu 2: VDC( Hiểu được ứng dụng của gương phẳng trong thực tế)
Ở những nhà chật chội người ta thường làm cách nào để nhà trông có vẻ rộng hơn?
Vì sao người ta lại làm như vậy?
Đáp án: Người ta thường gắn vào hai bên tường những chiếc gương phẳng, rộng.
Như vậy ảnh của phía tường đối diện lùi sâu vào phía sau gương nên ta có cảm giác
nhà rộng hơn.
BÀI : NGUỒN ÂM
Phần 01: TNKQ ( 4câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết được nguồn âm)
Chọn câu đúng
A. Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm
B. Những vật thu nhận âm gọi là nguồn âm
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: A

Câu 2: Biết ( Nhận biết được vật phát ra âm)
Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là:
A. Luồng gió
B. Lá cây
C. Luồng gió và là cây đều dao động
D. Thân cây
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Chỉ ra được vật dao trong một số nguồn âm)
Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái
loa đó. Bộ phận nào của loa phát ra âm thanh?
A. Màng loa
B. Thùng loa
C. Dây loa
D. Cả ba bộ phận trên
Đáp án: A
Câu 4: VDT ( Xác định được nguồn âm trong thực tế)
Trường hợp nào sau đây gọi là nguồn âm?
A. Nước suối chảy
B. Mặt trống khi được gõ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai


Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2câu )
Câu 1: VDT ( Nêu được ví dụ về vật phát ra âm do dao động)
Hãy kể một vài trường hợp vật phát ra âm do dao động.
Đáp án: Dây đàn dao động và phát ra âm là tiếng đàn, không khí bên trong ống sáo
dao động va phát ra âm là tiếng sáo….
Câu 2: VDC ( Giai thích được nguồn âm trong thực tế)

Gõ tay vào bàn, nghe được âm thanh phát ra, hãy giải thích tại sao?
Đáp án: Khi gõ tay vào bàn, mặt bàn dưới tác dụng của tay bị dao động, chính dao
động của mặt bàn đã tạo ra âm thanh mà ta đã nghe.
BÀI: ĐỘ CAO CỦA ÂM
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết được tần số)
Tần số là gì?
A. Tần số là số dao động trong một giờ
B. Tần số là số dao động trong một phút
C. Tần số là số dao động trong một giây
D. Tần số là số dao động trong một thời gian nhất định
Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Nhận biết được âm cao, âm bổng)
Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Âm phát ra càng bổng khi tần số dao động càng chậm
B. Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn
C. Âm phát ra càng trầm khi tần số dao động càng cao
D. Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhanh
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được tần số dao động lớn âm phát ra cao)
Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất?
Người ta đo được tần số dao động của một số vật dao động như sau:
A. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 100Hz
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz
C. Trong một giây vật dao động được 70 dao động
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Nêu được ví dụ về âm trầm, âm bổng)
Dùng tay gảy đàn, ta nghe được âm thanh phát ra, độ cao, thấp của âm phụ thuộc vào
yếu tố nào?

A. Độ căng của dây
B. Độ to, nhỏ của dây
C. Độ nặng , nhẹ của tay gảy
D. Chỉ phụ thuộc vào hai yếu tố A, B
Đáp án: D
Phần 02: TL( 2 câu)
Câu 1: VDT ( Giai được vật dao động đều phát ra âm)


“Sáo trúc” có cấu tạo là một ống trúc , trên đó có khoét các lỗ tròn nhỏ, thổi vào một
lỗ trên sáo, để không khí đi ra ở một lỗ khác nhau thì cho âm thanh khác nhau, hãy
giải thích hiện tượng trên?
Đáp án: Khi thổi sáo ta đã tạo ra một cột không khí dao động giữa hai lỗ của sáo các
lỗ có vị trí khác nhau tức là khoảng cách từ lỗ thổi đến các lỗ khác nhau , do đó cột
không khí trong ống sáo cũng dao động khác nhau và tạo ra các âm thanh khác nhau.
Câu 2: VDC ( Giai thích được ví dụ về âm trầm, bổng)
Đàn bầu hay còn gọi là đàn độc huyền chỉ có mộ dây. Làm thế nào mà người nghệ sĩ
khi đánh vẫn tạo ra các âm thanh trầm, bổng khác nhau?
Đáp án: Trong cấu tạo của đàn bầu còn có một bộ phận gọi là cần đàn người nghệ sĩ
khi gảy đàn, muốn tạo ra các âm thanh trầm, bổng khác nhau thì vừa gảy vừa phải
điều chỉnh độ dài và độ căng của dây đàn bằng chính cần đàn đó, như vậy, ở mỗi vị
trí khác nhau của cần đàn, dây đàn lại dao động khác nhau và phát ra âm thanh khác
nhau.
BÀI : ĐỘ TO CỦA ÂM
Phần 01: TNKQ (4 câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với
vị trí cân bằng của nó)
Chọn câu đúng:
A. Biên độ dao đông là độ lệch nhỏ nhất của vật khi dao động
B. Âm thanh phát ra cao làm cho biên độ dao động lớn

C. Biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to
D. Cả A và C
Đáp án: C
Câu 2: Biết (Nhận biết được độ to của một số âm)
Với âm thanh nào trong các âm thanh dưới đây có thể làm đau tai?
A. 150dB
B. 160dB
C. Cả 2 âm thanh đều làm đau tai
D. Cả 2 âm thanh đều không làm đau tai.
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra
càng to)
Quan sát độ rung của chiếc loa thùng, có các ý kiến như sau:
A. Âm càng cao thì màng loa rung càng mạnh
B. Âm càng to thì màng loa rung càng mạnh
C. Âm càng trầm thì màng loa rung càng mạnh
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng
Theo em, ý kiến nào đúng?
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Nêu được ví dụ về độ to của âm )
Làm cách nào để có tiếng trống vừa cao vừa to?
A. Gõ mạnh vào mặt trống
B. Kéo căng mặt trống
C. Làm một chiếc trống có tang trống to, cao


D. Làm đồng thời cả 3 cách trên
Đáp án: D
Phần 02: TL (2 câu )
Câu 1: VDT ( Giải thích được ví dụ về độ to của âm)

Khi gảy đàn ta nghe âm thanh phát ra, nếu ngay lúc đó ta chạm tay vào dây đàn thì
âm bị tắt ngay. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án: Khi ta gảy đàn là đã tác dụng một lực lên dây đàn làm dây dao động và phát
ra âm thanh. Nếu ta chạm tay vào dây ngay lúc đó thì dây sẽ thôi dao động và âm
thanh sẽ tắt ngay.
Câu 2: VDC (Giải thích được ví dụ về độ to của âm)
Hãy tìm hiểu xem người ta đã làm thế nào để âm phát ra to khi thổi sáo?
Đáp án: Khi thổi sáo, nếu thổi càng mạnh thì âm phát ra càng to.
BÀI: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
Phần 01: TNKQ (4 câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết được chân không không thể truyền được âm)
Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không
B. Tường bê tông
C. Nước biển
D. Tầng khí quyển bao quanh trái đất
Đáp án: A
Câu 2: Biết( Biết được âm có thể truyền qua các môi trường rắn, lỏng, khí và không
truyền được trong chân không)
Âm thanh có thể truyền trong những môi trường nào?
A. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn, chân không và chất lỏng
B. Chỉ truyền trong môi trường chất lỏng và chất khí
C. Chỉ truyền trong môi trường chất rắn và chân không
D. Cả 3 câu A, B, C đều sai
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được vận tốc truyền âm qua các môi trường)
Trong ba loại đất sau, đất nào truyền âm kém nhất?
A. Đất sét B. Đất cát
C. Đất bùn D. Cả 3 đất đều có khả năng truyền âm như
nhau

Đáp án: B
Câu 4: VDT (Hiểu được vận tốc truyền âm trong chất khí)
So sánh khả năng truyền âm của không khí ở chân núi và ở đỉnh núi, có các ý kiến
như sau:
A. Không khí ở chân núi truyền âm tốt hơn
B. Không khí ở đỉnh núi truyền âm tốt hơn
C. Không khí ở cả hai nơi truyền âm như nhau
D. Không khí ở đỉnh núi loãng nên không thể truyền âm
Chọn câu đúng
Đáp án: A
Phần 02: TL (2 câu )


Câu 1: VDT ( Giải thích được âm có thể truyền qua được môi trường rắn và lỏng)
Kinh nghiệm của những người câu cá cho biết khi có người đi đến bờ sông, cá ở
trong sông lập tức “lẫn trốn ngay”. Hãy giải thích tại sao?
Đáp án: Tiếng động chân người đi đã truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước và đến tai
cá nên cá bơi tránh ra chỗ khác.
Câu 2: VDC ( Giải thích được vận tốc truyền âm trong không khí)
Ta đã biết chỉ có môi trường chân không mới không truyền âm thanh, vậy tại sao
người ta lại dùng những tấm xốp, hoặc bông…làm vật cách âm?
Đáp án: Mọi vật đều có thể truyền âm, tuy nhiên mọi vật có khả năng truyền âm khác
nhau. Không khí ở điều kiện bình thường có vận tốc truyền âm thấp nhất, mà ở giữa
các tấm xốp hoặc bông có nhiều không khí nên được dùng coi như vật cách âm.
BÀI: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG
Phần 01: TNKQ( 4 câu)
Câu 1: Biết ( Nhận biết được vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém)
Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp B. Tấm gỗ C. Mặt gương
D. Đệm cao su

Đáp án: C
Câu 2: Biết ( Biết được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ)
Tai nghe được tiếng vang khi nào?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được tiếng vang chỉ nghe thấy khi âm phản xạ cách âm phát ra từ
nguồn một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s)
Vì sao khi nói to trong phòng nhỏ có chứa nhiều đồ ta không nghe thấy tiếng vang?
A. Vì không có âm phản xạ từ tường tới tai ta
B. Vì âm phản xạ từ tường tới tai cùng một lúc với âm phát ra
C. Vì phòng có nhiều đồ thì khả năng hấp thụ âm thanh cao
D. Vì cả 3 nguyên nhân trên
Đáp án: B
Câu 4: VDT ( Biết được ứng dụng liên quan đến phản xạ âm)
Tại sao tường của nhà hát thường làm gồ ghề?
A. Để đỡ tốn công làm nhẵn
B. Để tạo cảm giác lạ cho khán giả
C. Để làm giảm tiếng vang
D. Vì cả ba nguyên nhân
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu)
Câu 1: VDT ( Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được
âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn)
Tại sao tiếng sấm thường kéo dài?


Đáp án: Tiếng sấm là do tai ta sau khi nhận được tiếng nổ trực tiếp từ nguồn gây sấm,

còn nhận được tiếp các âm phản xạ của sấm từ mặt đất, nhà cửa trên đường truyền
của sấm.
Câu 2: VDC( Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được
âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn)
Tại sao khi đi vào vùng núi, nhất là đứng trong thung lũng ta lại thường nghe thấy
vọng lại âm thanh do chính mình phát ra?
Đáp án: Ta đã biết, âm thanh khi gặp mặt chắn bị dội lại. Khi đi vào núi hoặc thung
lũng âm thanh do ta phát ra gặp mặt chắn là các vách núi bị dội trở lại. Vì âm phản xạ
này đến tai ta chậm hơn nhiều so với âm phát ra nên có thể phân biệt rõ âm phát ra và
âm phản xạ, đây chính là tiếng vang.
BÀI: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết(Nhận biết được ô nhiễm tiếng ồn )
Những âm thanh nào gây nên sự ô nhiễm tiếng ồn?
A. Những âm thanh có tiếng ồn trong khoảng từ 30dB đến 50dB
B. Những âm thanh có tiếng ồn trong khoảng từ 40dB đến 60dB
C. Những âm thanh có tiếng ồn trong khoảng từ 70dB đến 100dB
D. Bất kì âm thanh nào trong các âm thanh trên đều có thể gây nên ô nhiễm tiếng ồn.
Đáp án: D
Câu 2: Biết ( Nhận biết được các biện pháp làm giảm ô nhiễm tiếng ồn)
Biện pháp nào trong các biện pháp sau có thể giảm ô nhiễm tiếng ồn?
A. Giảm tần số dao động của vật phát âm
B. Giảm biên độ dao động của vật phát âm
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được mức độ của ô nhiễm tiếng ồn)
Mức độ ô nhiễm tiếng ồn phụ thuộc vào:
A. Độ to của âm thanh và thể trạng của từng người
B. Biên độ và tần số của dao động

C. Hướng truyền của âm thanh
D. Tất cả các yếu tố trên
Đáp án: A
Câu 4: VDT ( Biết được vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn)
Trong các vật sau, vật nào có thể coi là vật liệu làm giảm ô nhiễm tiếng ồn?
A. Vải dạ, vải nhung
B. Gạch khoan lỗ, bê tông
C. Lá cây, gỗ
D. Tất cả các vật liệu kể trên
Đáp án: D
Phần 02: TL ( 2câu)
Câu 1: VDT ( Giải thích được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn)
Để ý thấy trên đường đi , đôi khi có những tấm biển đề


‘cấm còi hơi” , giải thích mục đích của việc làm đó?
Đáp án: Còi hơi là vật dùng để tạo ra âm thanh to, với một số nơi thì âm thanh đó gây
nên ô nhiễm tiếng ồn, vì vậy người ta phải đặt biển để tránh những ảnh hưởng không
tốt xảy ra.
Câu 2: VDC ( Biết được những vật liệu cách âm để chống ô nhiễm tiếng ồn )
Vì sao ở những nơi có nhiều tiếng ồn người ta hay xây nhà, xưởng bằng gạch ống?
Đáp án: Gạch ống có nhiều đặt tính tốt, . Ngoài tính nhẹ, cứng có thể xây tường cao,
gạch ống còn là vật liệu làm giảm ô nhiễm tiếng ồn rất tốt, vì âm thanh đi từ vật rắn
vào không khí bị giảm độ to đi nhiều.
BÀI : TỔNG KẾT CHƯƠNG 2
Phần 01: TNKQ ( 4câu )
Câu 1: Biết ( Biết được các vật phát ra âm đều dao động)
Chỉ ra câu sai:
A. Các vật phát ra âm đều dao động
B. Mọi vật dao động đều phát ra âm thanh

C. Mỗi người khác nhau thì cảm nhận âm thanh khác nhau
D. Các dao động với biên độ khác nhau thì tạo ra các âm thanh có độ to khác nhau
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Biết được nguồn âm là gì)
Vật như thế nào gọi là nguồn âm?
A. Là những vật phát ra âm và phản lại những âm tới nó
B. Là những vật phát ra âm thanh
C. Là những vật phản xạ lại âm thanh tới nó
D. Là những vật hấp thụ âm thanh tới nó
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được âm có thể truyền qua được môi trường nào)
Âm thanh có thể truyền qua được ở môi trường nào trong các môi trường sau?
A. Xăng B. Gỗ
C. Muối
D. Tất cả các môi trường trên
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Sắp xếp được các môi trường truyền âm theo đúng thứ tự)
Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần khả năng truyền âm của các môi trường
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C. Khí, lỏng, rắn
D. Lỏng, khí, rắn
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT ( Vận dụng môi trường truyền âm để giải thích )
Âm thanh có thể truyền trong những môi trường nào? Trong môi trường nào thì âm
thanh càng đi xa càng nhỏ dần rồi tắt hẳn?
Đáp án: Âm thanh truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí. Không truyền trong
chân không. Trong tất cả các môi trường âm thanh càng đi xa càng nhỏ dần rồi tắt
hẳn do năng lượng của âm bị hấp thụ dần trên đường truyền âm.

Câu 2: VDC (Hiểu được âm phụ thuộc vào đâu )
Theo em, khi người nghệ sĩ dùng đàn ghi ta để đánh một bản nhạc thì họ đã làm thế
nào để có được âm thanh khi trầm, khi bổng, khi to, khi nhỏ, khi dài , khi ngắn?


Đáp án: Để tạo ra âm trầm, bổng phải thay đổi tần số dao động của dây đàn. Để tạo ra
được âm to, nhỏ phải thay đổi biên độ dao động của dây đàn. Để tạo được âm kéo dài
, ngắn phải thay đổi thời gian doa động của dây đàn.
THÁNG 1:
BÀI: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
Phần 01: TNKQ ( 4câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết được các vật bị nhiễm điện do cọ xát)
Vật nào sau đây có thể bị nhiễm điện do cọ xát?
A. Thanh thủy tinh
B. Mảnh vải khô
C. Không khí khô
D. Cả A, B, C
Đáp án: D
Câu 2: Biết ( Biết được tính chất của vật nhiễm điện)
Chọn câu sai:
A. Tất cả các vật đều có khả năng nhiễm điện
B. Vật bị nhiễm điện có khả năng vừa hút, vừa đẩy vật không nhiễm điện
C. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác
D. Bàn ghế lau chùi càng mạnh càng dễ bị bám bụi
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu (Hiểu được tính chất của vật nhiễm điện)
Lược nhựa bị nhiễm điện tác dụng lực hút vào vật nào trong các vật sau:
A. Vụn giấy
B. Qủa cầu kim loại nhỏ
C. Dòng nước mảnh chảy từ vòi

D. Cả ba vật trên
Đáp án: A
Câu 4: VDT ( Xác định được thời điểm của vật bị nhiễm điện )
Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát thường dễ xảy ra vào thời điểm nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Đáp án: D
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT (Giải thích được các hiện tượng nhiễm diện do cọ xát )
Ở các nhà máy dệt, đôi khi xảy ra hiện tượng sợi bị mắc vào các răng lược làm rối và
đứt sợi. Giai thích hiện tượng và nêu cách khắc phục?
Đáp án: Khi chải sợi, do cọ xát nên các răng lược bị nhiễm điện, nó có khả năng hút
các vật khác, đặt biết là các vật nhẹ như sợi. Để làm giảm hiện tượng trên người ta
phải làm tăng độ ẩm trong phòng
Câu 2: VDC (Giải thích được các hiện tượng nhiễm diện do cọ xát)
Tại sao trong các nhà máy sản xuất đồ bông vải , sợi, người ta thường đặt trên tường
những tấm kim loại lớn đã được nhiễm điện?
Đáp án: Trong các nhà máy đó có các bụi bông, vải sợi bay trong không khí. Để làm
sạch không khí người ta đặt trên tường những tấm kim loại lớn được nhiễm điện vì
vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác, đặt biệt là các vật nhẹ
Như bông , vải , sợi…
BÀI: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH


Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết (Nhận biết được vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau )
Cọ xát mảnh thủy tinh vào miếng lụa khô. Sau khi cọ xát đưa hai vật lại gần nhau
điều gì sẽ xảy ra?

A. Chúng sẽ hút nhau vì nhiễm điện trái dấu
B. Chúng sẽ hút nhau vì nhiễm điện cùng dấu
C. Chúng sẽ đẩy nhau vì nhiễm điện cùng dấu
D. Chúng không hút , cũng không đẩy nhau
Đáp án: A
Câu 2: Biết (Biết được vật nhiễm điện dương mất bớt e, nhiễm điện âm nhận thêm e )
Theo quy ước, sau khi cọ xát với lụa, điện tích thu được ở thanh thủy tinh là điện tích
dương. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Điện tích của lụa là điện tích âm, lụa nhiễm điện âm
B. Đưa thanh thủy tinh( đã cọ xát) lại gần miếng lụa(đã cọ xát) , chúng hút nhau
C. Lụa nhiễm điện âm do nhận thêm e từ thanh thủy tinh
D. Thanh thủy tinh nhiễm điện dương do nhận thêm hạt nhân nguyên tử từ lụa
Đáp án:D
Câu 3: Hiểu (Hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử )
Một vật như thế nào thì gọi là trung hòa về điện?
A. Vật có tổng các điện tích âm bằng tổng các điện tích dương
B. Vật có số e bằng số hạt nhân nguyên tử
C. Vật được cấu tạo bởi các nguyên tử trung hòa về điện
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án:C
Câu 4: VDT (Hiểu được e có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác )
Khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm, tóc nhiễm điện dương
vì:
A. Chúng hút lẫn nhau
B. E dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc
C. Một số e đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa. Lược nhựa thừa e nên tích điện
âm, còn tóc thiếu e nên tích điện dương
D. Lược nhựa thừa e, còn tóc thiếu e.
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu )

Câu 1: VDT (Giải thích hai vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau )
Vì sao về mùa đông, quần áo đang mặc có khi bị dính vào da người mặc dù da khô,
còn tóc nếu được chải lại dựng đứng lên?
Đáp án:Quần áo cọ xát vào da người tạo nên hai vật nhiễm điện trái dấu nên hút
nhau, lược chải tóc làm các sợi tóc nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau.
Câu 2: VDC (Hiểu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử để giải thích )
Giải thích vì sao khi cọ xát hai vật trung hòa điện ta lại được hai vật nhiễm điện trái
dấu?
Đáp án: Trước khi cọ xát, cả hai vật đều trung hòa về điện, tức là tổng các điện tích
âm có trị số tuyệt đối bằng tổng các điện tích dương. Sau khi cọ xát do e có thể dịch


chuyển từ vật này sang vật khác làm cho một vật thiếu e bị nhiễm điện dương, vật kia
thừa e bị nhiễm điện âm.
THÁNG 2:
BÀI : DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết (Nhận biết được dòng điện là gì )
Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng điện là dòng các e chuyển dời có hướng
C. Dòng điện là dòng điện tích dương chuyển dời có hướng
D. Dòng điện là dòng điện tích
Đáp án:A
Câu 2: Biết (Nhận biết được dụng cụ điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua )
Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi :
A. Có dòng điện chạy qua chúng
B. Có các hạt mang điện chạy qua
C. Có dòng các e chạy qua
D. Chúng bị nhiễm điện

Đáp án: A
Câu 3: Hiểu (Hiểu được tác dụng của nguồn điện )
Tác dụng của nguồn điện là gì?
A. Cung cấp dòng điện lâu dài cho thiết bị sử dụng điện hoạt động
B. Làm cho các điện tích trong thiết bị sử dụng điện chuyển động
C. Tạo ra một mạch điện
D. Làm cho một vật nóng lên
Đáp án: A
Câu 4: VDT (Hiểu được các nguồn điện thường dùng trong thực tế )
Vật nào sau đây có thể coi là nguồn điện?
A. Pin, acquy
B. Pin, bàn là
C. Acquy, pin, bếp điện
D. Tất cả các vật trên đều là nguồn điện
Đáp án: A
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT (Nêu được các nguồn điện trong thực tế )
Kể tên 5 nguồn điện mà em biết.
Đáp án: pin con thỏ, acquy, pin mặt trời, máy phát điện,…..
Câu 2: VDC (Hiểu được tác dụng của nguồn điện để giải thích việc sử dụng thiết bị
điện có hiệu quả)
Tại sao ở xe máy, ô tô người ta không dùng pin mà lại dùng acquy?
Đáp án: Acquy cho dòng điện lớn hơn , lâu dài hơn , khi hết có thể nạp điện vào và
lại tiếp tục dùng được.
BÀI: CHẤT DẪN ĐIỆN-CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM
LOẠI


Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết ( Nhận biết chất dẫn điện)

Vật dẫn điện là:
A. Vật cho dòng điện đi qua
B. Vật cho điện tích đi qua
C. Vật cho e đi qua
D. Vật có khả năng nhiễm điện
Đáp án: A
Câu 2: Biết ( Nhận biết chất cách điện)
Vật cách điện là vật:
A. Không có khả năng nhiễm điện
B. Không cho dòng điện chạy qua
C. Không cho điện tích chạy qua
D. Không cho e chạy qua
Đáp án: B
Câu 3: Hiểu ( Hiểu được vật nào dẫn điện)
Vật nào sau đây được coi là vật dẫn điện?
A. Than chì B. Nước muối C. Kim loại D. Cả ba vật trên
Đáp án: D
Câu 4: VDT ( Hiểu được e tự do trong kim loại)
Trong kim loại điện tích nào dễ dịch chuyển?
A. Hạt nhân nguyên tử
B. E trong nguyên tử
C. E tự do
D. Không có điện tích nào
Đáp án: C
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT ( Vận dụng kiến thức về dòng điện trong kim loại để giải thích)
Vì sao kim loại là vật dẫn điện tốt?
Đáp án: Vì ở điều kiện bình thường kim loại có sẵn các e tự do dễ dàng dịch chuyển.
Câu 2: VDC (Vận dụng kiến thức về dòng điện trong kim loại để giải thích)
Tại sao người ta thường làm ‘cột thu lôi’ bằng sắt, đồng mà không phải bằng gỗ?

Đáp án: Khi các đám mây phóng điện tích qua không khí xuống máy nhà gặp cột thu
lôi thì các điện tích sẽ truyền qua dây sắt hoặc đồng xuống đất, đảm bảo an toàn.
Người ta không dùng gỗ vì gỗ là vật cách điện.
BÀI: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết (Nhận biết được tác dụng của công tắc điện )
Tác dụng của công tắc điện là:
A. Cung cấp dòng điện lâu dài cho mạch điện
B. Đóng ngắt mạch, đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện
C. Làm cho đèn sáng hoặc đèn tắt
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: B
Câu 2: Biết (Nhận biết chiều dòng điện )
Chiều dòng điện trong mạch điện được qui ước như thế nào?


A. Từ cực dương đến cực âm
B. Từ cực dương của nguồn điện đến cực âm của nguồn
C. Từ cực dương của nguồn qua dây dẫn, qua vật tiêu thụ điện đến cực âm của
nguồn
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: C
Câu 3: Hiểu (Hiểu được chiều chuyển động của dòng điện )
Quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của điện tích nào?
A. Điện tích âm
B. Điện tích dương
C. Êlectron
D. Hạt nhân nguyên tử
Đáp án: B
Câu 4: VDT (Vận dụng và biết được các kí hiệu của bộ phận mạch điện )

Một mạch điện thắp sáng bóng đèn thì phải có:
A. Nguồn điện, bóng đèn
B. Dây dẫn, bóng đèn, công tắc
C. Nguồn điện, bóng đèn, dây dẫn
D. Nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn.
Đáp án: D
Phần 02: TL ( 2 câu )
Câu 1: VDT (Xác định được chiều dòng điện )
Thử đoán xem nếu chiều dòng điện ở mạch ngoài là từ cực dương qua dây dẫn qua
vật tiêu thụ điện đến cực âm của nguồn thì dòng điện bên trong nguồn có chiều như
thế nào?
Đáp án: Chiều từ cực âm tới cực dương
Câu 2: VDC (Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện )
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện : gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc đóng, 2 đèn, dây dẫn. Dùng
mũi tên biểu diễn chiều dòng điện.
Đáp án: HS vẽ sơ đồ mạch điện rồi biểu diễn chiều từ cực dương ….đến cực âm.
BÀI : TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DUNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Phần 01: TNKQ ( 4 câu )
Câu 1: Biết (Nhận biết được tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện )
Chọn câu sai:
A. Dòng điện đi qua vật dẫn làm cho vật dẫn nóng lên
B. Vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao nhất định thì phát sáng
C. Đi ôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định
D. Tác dụng nhiệt trong mỗi trường hợp là có ích.
Đáp án:D
Câu 2: Biết (Nhận biết được tác dụng nhiệt của dòng điện )
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào tác dụng nhiệt là vô ích?
A. Bếp điện B. Ấm điện C. Bàn là D. Không có trường hợp nào
Đáp án: D
Câu 3: Hiểu (Hiểu được dòng điện chạy trong vật dẫn điện làm cho nó nóng lên )

Bếp điện dùng dây may xo hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt
B. Tác dụng quang C. Tác dụng truyền nhiệt cho vật


D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : A
Câu 4: VDT (Biết được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng
điện trong thực tế)
Khi các dụng cụ điện sau hoạt động bình thường thì dòng điện chạy qua dụng cụ nào
bị phát sáng?
A. Nồi cơm điện B. Máy bơm nước C. Tủ lạnh D. Bếp điện dùng dây may xo
Đáp án: D
Phần 02 : TL ( 2câu )
Câu 1: VDT (Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng
điện trong thực tế )
Tại sao không dùng đồng, thép làm dây tóc bóng đèn mà lại dùng vonf ram?
Đáp án: Vì vonframco1 nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ phát sáng. Nếu dùng
đồng thép làm dây tóc thì nó sẽ bị nóng chảy…..
Câu 2: VDC (Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng
điện trong thực tế )
Vỏ ổ lấy điện làm bằng chất cách điện, không cho dòng điện chạy qua, tại sao sau
một thời gian sử dụng lại bị nóng lên?
Đáp án: Vì bên trong ổ lấy điện có các chi tiết làm bằng chất dẫn điện. Khi dòng điện
chạy qua dây dẫn , các chi tiết dẫn điện trong ổ cắm nóng lên , truyền nhiệt cho vỏ
nhựa làm cho vỏ của ổ lấy điện bị nóng lên theo.

Trường THCS Cẩm Sơn THƯ VIỆN CÂU HỎI
Bộ môn: Vật lí Lớp 6
BÀI: ĐO ĐỘ DÀI

Câu 1: Khi đo chiều dài một vật , giả sử ta có thể chọn được thước thỏa mãn các điều
kiện sau:
E. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp
F. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp
G. Có GHĐ bằng chiều dài cần đo, không quan tâm tới ĐCNN
H. Dùng thước có GHĐ ĐCNN tùy ý
Đáp án: A
Câu 2: Chiều dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài bàn chính xác
nhất?
E. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
F. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
G. Thước dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm
H. Cả 3 thước trên đều được
Đáp án: C
Câu 3: Để đo trực tiếp chiều dài và chu vi của một viên phấn ta nên chọn thước nào?
E. Thước thẳng


×