Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Xây dựng cơ sở dữ liệu về một số loài thực vật trên đất cát ven biển Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 73 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Bùi Thanh Duy

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ MỘT SỐ
LOÀI THỰC VẬT TRÊN ĐẤT CÁT VEN
BIỂN PHAN THIẾT - TỈNH BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Bùi Thanh Duy

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ MỘT SỐ
LOÀI THỰC VẬT TRÊN ĐẤT CÁT VEN
BIỂN PHAN THIẾT - TỈNH BÌNH THUẬN

Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số : 60420120


LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM VĂN NGỌT

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
Footer Page 2 of 258.


Header Page 3 of 258.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được các tác giả công
bố trong bất kì công trình nào.
Các trích dẫn về bảng biểu, kết quả nghiên cứu của những tác giả khác; tài
liệu tham khảo trong luận văn/ luận án đều có nguồn gốc rõ ràng và theo đúng quy
định.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Thanh Duy

Footer Page 3 of 258.

1


Header Page 4 of 258.

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Văn Ngọt đã bỏ thời gian và công sức
quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn
này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Trần Hợp, cô Nguyễn Thị Thanh Tâm đã quan
tâm, giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu và hoàn tất luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Sinh học – Trường Đại học
Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận
văn.
Tôi xin cám ơn gia đình đã luôn ủng hộ, chia sẻ và động viên tôi trước những
khó khăn khi làm luận văn. Tôi cũng xin cám ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ, chỉ dẫn
tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2014

Bùi Thanh Duy

Footer Page 4 of 258.

2


Header Page 5 of 258.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 2
MỤC LỤC ........................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 5
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 6
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 6


I.

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 6
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 6
IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 6
V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 7
VI. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN..................................................................... 7
VII. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN ................. 7

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT ....................................... 8
1.1.1. Vị trí điạ lý của thành phố Phan Thiết .......................................................8
1.1.2. Địa hình ......................................................................................................9
1.1.3. Thổ nhưỡng ................................................................................................9
1.1.4. Khí tượng - thuỷ văn ..................................................................................9
1.1.5. Tài nguyên rừng ......................................................................................10
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC VẬT ĐẤT CÁT VEN BIỂN...................... 11
1.2.1. Trên thế giới .............................................................................................11
1.2.2. Việt Nam ..................................................................................................12

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 15
2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................................................. 15
2.1.1. Thời gian nghiên cứu ...............................................................................15
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................15
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 16
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu, tổng hợp tài liệu viết ......................................16
2.2.2. Phương pháp thu mẫu ngoài thiên nhiên..................................................16


Footer Page 5 of 258.

3


Header Page 6 of 258.

2.2.3. Phương pháp mô tả hình thái thực vật .....................................................16
2.2.4. Phương pháp xác định và kiểm tra tên khoa học .....................................17
2.2.5. Phương pháp xây dựng bảng danh lục thực vật .......................................17
2.2.6. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm tra cứu thực vật đất
cát ven biển Phan Thiết. .....................................................................................17
2.2.7. Phương pháp chụp hình mẫu vật ..............................................................18

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ....................................................... 19
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ VỀ HỆ THỰC VẬT VÙNG ĐẤT CÁT
VEN BIỂN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT ........................................................ 19
3.2. THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CSDL20
3.2.1. Thành phần loài theo các bậc phân loại ...................................................20
3.2.2. Thành phần loài theo đặc điểm hình thái ................................................28
3.2.3. Thành phần loài theo các điểm đặc biệt ...................................................32
3.3. KẾT QUẢ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC VẬT VÙNG ĐẤT
CÁT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT................................................................... 32
3.3.1. Mục tiêu của CSDL ..................................................................................32
3.3.2. Cấu trúc mục tin của CSDL .....................................................................33
3.3.3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu thực vật đất cát ven biển Phan Thiết....................35
3.3.4. Hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu ............................................................40

Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 61
4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 61

4.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 66

Footer Page 6 of 258.

4


Header Page 7 of 258.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
CSDL
Tp.

Footer Page 7 of 258.

Chú giải
Cơ sở dữ liệu
Thành phố

5


Header Page 8 of 258.

MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ có những dải cồn cát kéo dài khá liên tục
qua các tỉnh từ Quảng Nam vào đến Bình Thuận. Các cồn cát lớn phân bố ở Quảng
Ngãi, Hoài Nhơn, Phù Mỹ (Bình Định), Ninh Hoà (Khánh Hoà). Nhưng điển hình
nhất là ở Ninh Thuận - Bình Thuận. Do ảnh hưởng của dãy núi Kontum và hướng
gió thổi gần song song với hướng địa hình ven biển đã làm cho khu vực này trở nên
khô nóng quanh năm, nhất là ở Ninh Sơn (Ninh Thuận), Tuy Phong và Bắc Bình
(Bình Thuận). Khí hậu nơi đây rất khô, nóng, lượng mưa trung bình hàng năm ở
một số nơi chỉ đạt khoảng 700mm (vùng nóng hạn nhất là Ninh Thuận và Bình
Thuận) đã tạo điều kiện hình thành diện tích đất cát hoang hoá trên 200.000ha trải
dọc theo gần 250km bờ biển. Trên vùng đất cát ven biển đã hình thành thảm thực
vật thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt [29].
Thành phố Phan Thiết của tỉnh Bình Thuận là nơi hàng năm sinh viên khoa
Sinh, trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đi thực tế thiên nhiên nghiên cứu
về hệ sinh thái, thành phần loài động, thực vật. Vì thế, chúng tôi tiến hành đề tài
“Xây dựng cơ sở dữ liệu về một số thực vật trên đất cát ven biển Phan Thiết tỉnh Bình Thuận” giúp cho sinh viên học tốt học phần này.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xây dựng cơ sở dữ liệu về thực vật sống trên đất cát ven biển ở thành phố
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận dưới dạng thông tin lưu trữ trên đĩa CD tạo thuận lợi
cho việc học tập của học sinh và sinh viên khi đi thực tế thiên nhiên.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các loài thực vật vùng đất cát ven biển của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận.
IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Khảo sát thực địa: thu mẫu, xử lý, định danh theo hệ thống phân loại của
Takhtajan.

Footer Page 8 of 258.

6



Header Page 9 of 258.

- Biên tập thông tin của một số loài thực vật sống trên vùng đất cát của thành
phố Phan Thiết.
- Gồm các mục tin:
+ Dạng sống: cây gỗ, cây bụi, dây leo, thân cỏ, bán kí sinh.
+ Đặc điểm hình thái: thân, lá, hoa, quả.
+ Phân bố: trên thế giới, ở Việt Nam; cát di động hay các cố định
- Hình minh họa cho các loài cây.
- Lưu trữ thông tin thu thập được từ những nghiên cứu trên để xây dựng cơ sở
dữ liệu thực vật đất cát của thành phố Phan Thiết.
V. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài xây dựng cơ sở dữ liệu của 111 loài thực vật trên vùng đất cát ven biển
của thành phố Phan Thiết.
VI. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Đã xây dựng cơ sở dữ liệu về thực vật sống trên vùng đất cát thành phố Phan
Thiết, tỉnh Bình Thuận với các thông tin về đặc điểm hình thái, đặc điểm thích nghi,
những hình ảnh cùng với công dụng và tác hại (nếu có) của một số loài thường gặp.
Đồng thời đây cũng là một phần mềm mở có thể tiếp tục phát triển ngày một hoàn
thiện.
VII. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu về thành phần loài thực vật ở vùng đất cát thành
phố Phan Thiết góp phần:
- Cung cấp tài liệu tham khảo, tra cứu về một số loài thực vật thường gặp ở
vùng đất cát thành phố Phan Thiết nói riêng và nơi đất cát nói chung.
- Cung cấp công cụ tra cứu cho sinh viên trong các chuyến đi thực tế thiên
nhiên ở thành phố Phan Thiết.

Footer Page 9 of 258.


7


Header Page 10 of 258.

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
1.1.1. Vị trí điạ lý của thành phố Phan Thiết
Thành phố Phan Thiết là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ
thuật của tỉnh Bình Thuận. Phan Thiết nằm trên quốc lộ 1A (chiều dài quốc lộ 1A đi
qua là 7km), cách Thành phố Hồ Chí Minh 198km về hướng Đông. Phan Thiết là
đô thị của miền Trung, thuộc miền Nam Trung Bộ. Diện tích tự nhiên là 206,45km²,
bờ biển trải dài 57,40km [4].

Hình 1.1. Bản đồ thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận [27]
Thành phố Phan Thiết hình cánh cung trải dài từ: 10°42'10" đến 11° vĩ độ bắc.
- Phía đông giáp biển Đông.
- Phía tây giáp huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận.
- Phía nam giáp biển Đông và huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận.
- Phía bắc giáp huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình - tỉnh Bình Thuận.
Giữa trung tâm thành phố có con sông Cà Ty chảy ngang chia Phan Thiết
thành 2 ngạn:
- Phía nam sông: khu thương mại.
- Phía bắc sông: gồm các cơ quan hành chính và quân sự.

Footer Page 10 of 258.

8



Header Page 11 of 258.

1.1.2. Địa hình
Phan Thiết có địa hình tương đối bằng phẳng, có cồn cát, bãi cát ven biển,
đồi cát thấp, đồng bằng hẹp ven sông. Có 3 dạng chính:
• Vùng đồng bằng ven sông Cà Ty: độ dốc nhỏ (0-3°).
• Vùng cồn cát, bãi cát ven biển: Có địa hình tương đối cao, độ dốc (8-15°),
số ít nơi 25-30°.
• Vùng đất mặn: ở Thanh Hải, Phú Thủy, Phú Trinh và Phong Nẫm, độ dốc
thấp.
1.1.3. Thổ nhưỡng
Phan Thiết với 57,4km bờ biển có nhiều tiềm năng để phát triển nghề làm
muối, du lịch. Với diện tích 19.180ha, Phan Thiết có các loại đất chính:
- Cồn cát và đất cát biển, diện tích 15.300ha (79,77% diện tích tự nhiên).
Cồn cát trắng 990ha; cồn cát xám vàng 1.450ha; đất cồn cát đỏ 8.920ha; đất cát biển
3940ha. Trên loại đất này có thể khai thác để trồng dưa, đậu, điều, dừa.
- Đất phù sa, diện tích 2.840ha (14,80% diện tích tự nhiên). Gồm đất phù sa
được bồi 1.140ha; đất phù sa không được bồi 1.400ha; đất phù sa có tầng loang lổ
đỏ vàng 300ha. Hầu hết diện tích đất này đã được khai thác trồng lúa nước, hoa
màu, cây ăn quả...
- Đất vàng trên đá Mácmaxít-granít, diện tích 540ha (2,82% diện tích tự
nhiên). Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ, diện tích 350ha (1,82% diện tích tự
nhiên). Trên các loại đất này có thể sử dụng xây dựng cơ bản và các mục đích nông,
lâm nghiệp [20].
1.1.4. Khí tượng - thuỷ văn
1.1.4.1. Nhiệt độ và lượng mưa
Thành phố Phan Thiết nằm trong vùng khô hạn, khí hậu nhiệt đới điển hình,
nhiều gió, nhiều nắng, ít bão, không có sương muối, có nhiệt độ trung bình hàng
năm từ 26°C đến 27°C.


Footer Page 11 of 258.

9


Header Page 12 of 258.

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 năm sau.
Tháng 1, tháng 2 và tháng 12 (nhiệt độ trung bình 25,5°C) mát hơn so với các tháng
khác trong năm.
Tháng 4 và tháng 5 là những tháng nóng nhất ở Tp. Phan Thiết, nhiệt độ có khi
lên đến 29°C.
Phan Thiết có số giờ nắng mỗi năm từ khoảng 2.500 đến trên 3.000 giờ.
Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm từ 79 đến 81%.
Lưu lượng mưa hàng năm dao động từ 841,40mm đến trên 1.768mm.
Bảng 1.1. Số liệu nhiệt độ, lượng mưa trung bình ở Phan Thiết
Năm

1996

1997

1998

1999

2000

2001


2002

2003

2004

26,8

26,9

27,7

26,9

26,9

27,1

27,1

26,9

26,9

Atb (%)

81

79,5


79,2

81

81

80

79

80

79

Mtb
(mm)

1.418,8 841,4

1.176,7 1.768

1.545

1.059

1.116

1.134


930

Tgn
(giờ)

2.540,0 2.871,7 2.651,0 2.569

2.556

2.562

2.903

2.734

3.048

Ttb (0C)

(Nguồn: Cổng thông tin điện tử thành phố Phan Thiết) [20]
Ttb - Nhiệt độ trung bình (°C)

tgn - Tổng số giờ nắng (giờ)

Atb - Độ ẩm tương đối trung bình (%)

Mtb - Lưu lượng mưa trung bình

(mm)
1.1.4.2. Thuỷ văn

Thủy triều có chế độ hỗn hợp không đều, thiên về nhật triều, biên độ dao
động mực nước là 1,28 - 1,30m. Mực thủy triều cao nhất là 2,42m, thấp nhất: 0,2m
[16].
Các sông sau chảy qua thành phố: sông Cà Ty: 7,2km; sông Cát (Suối Cát):
3,3km; sông Cái : 1,2km; sông Cầu Ké: 5,4km.
1.1.5. Tài nguyên rừng
Thảm thực vật rừng tự nhiên khá đa dạng và phong phú trong đó có khoảng
gần 200 loại thực vật, 50 loài gỗ quý như: cẩm lai, giáng hương, sếu, gõ đỏ, sao

Footer Page 12 of 258.

10


Header Page 13 of 258.

đen, dầu rái, gõ mật, trắc… có giá trị cao về kinh tế cũng như môi trường. Động vật
dưới tán rừng có hơn 60 loài thú thuộc 25 họ, gần 30 loài bò sát thuộc 12 họ và trên
100 loài chim thuộc 40 họ. Rừng gỗ lá rộng 346.359ha trữ lượng gỗ 23.670.963m3;
rừng lá kim 2.547ha trữ lượng 334.383m3; rừng tre, nứa 7.300ha trữ lượng 116 triệu
cây; rừng hỗn giao 2.185ha trữ lượng gỗ 238.122m3. Rừng trồng chủ yếu là keo,
bạch đàn, xà cừ, phi lao và các loại cây chịu hạn khác. Nhìn chung tổng trữ lượng
rừng còn khá lớn nhưng phần lớn tập trung ở các trạng thái rừng nghèo kiệt và rừng
non, chất lượng không cao[20].
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC VẬT ĐẤT CÁT VEN BIỂN
1.2.1. Trên thế giới
Có nhiều trang web về các thực vật đất cát ven biển như:
- Trang web (www.uri.edu/cels/ceoc/coastalPlants/CoastalPlantGuide.htm/) do
tiến sĩ Susan Gordon và Brian Maynard tại trường đại học Rhode Island (URI),

cùng với Gabrielle Torphy, David Hughes và Kate Venturini Cao đẳng Môi trường
và khoa học đời sống (Cels) Outreach Center và Caitlin Chaffee Hội đồng quản lý
tài nguyên ven biển RI thực hiện. Cơ sở dữ liệu về các loài thực vật ven biển này
được URI phát triển thêm với sự tài trợ và hỗ trợ từ Hội đồng quản lý các tài
nguyên ven biển Rhode Island. Trang này được thiết kế để phục vụ như là một tài
liệu tham khảo cho các cá nhân tham gia vào việc thiết kế và quản lý cảnh quan ven
biển. Trong danh sách này có 231 loài vẫn còn được tiếp tục cập nhật và bổ sung
với các mục tin tên Latinh, tên thường gọi, vị trí, sự phân bố cùng các điều kiện sinh
thái, mô tả và hình chụp [21].
- Trang web ( do một tổ chức bảo tồn thiên nhiên
hoang dã của Anh được thành lập 1989 do David Bellamy và Jane Smar sáng lập.
Trong trang web này có sự nghiên cứu và xây dựng cơ sở các loài thực vật hoang dã
theo các môi trường nói chung và vùng đất cát ven biển với các mô tả, hình ảnh, sự
phân bố cụ thể của khoảng 18 loài thực vật bản địa sống ven biển.[17]

Footer Page 13 of 258.

11


Header Page 14 of 258.

- Miền Nam Bang Texas của Mỹ là khu vực chịu tác động lớn của gió biển
vịnh Mexico. Gió mang cát vào vùng đồng bằng này làm nó trở thành một thảm cát
rộng lớn. Những nơi càng gần biển càng chịu ảnh hưởng lớn, được bao bọc trong
những cồn cát di động. Đất của khu vực nói chung là cát. Đất đặc trưng của cồn cát
là màu sáng, sâu đến rất sâu, thoát nước tốt. William R. Carr nhà Thực vật học, Bảo
tồn thiên nhiên của Texas và liên kết với Trung tâm Tài nguyên thực vật đại học
Texas đã xây dựng trang web ( để giới thiệu, mô tả cung cấp thông tin về các loài thực vật sống ở
vùng đất cát ven biển ở Nam Texas và các loài đặc hữu của vùng. Cơ sở dữ liệu có

54 loài thực vật đặc hữu của vùng với sự chiếm ưu thế của các loài cây bụi với các
mục tin về vị trí phân loại, tên Latinh, tên thường gọi và hình ảnh chi tiết mô tả từng
loài [18].
- Trang web mang tên Pas Pilitas Nursery do Bert
Wilson thiết kế từ 1992 cung cấp cho người xem các thông tin cụ thể về điều kiện
địa lí, thổ nhưỡng, khí hậu của vùng ven biển Sage Scrub ở California, đặc biệt là
hệ thống thực vật đất cát được mô tả đầy đủ, rõ ràng về tên loài, tên latinh, công
dụng, hình ảnh minh hoạ sinh động với trên 400 loài thực vật bản địa [15].
- Một công trình nghiên cứu nhằm bảo tồn và phục hồi thực vật ven bờ biển
Prairie của Mỹ, được phát triển tại Trung tâm Nghiên cứu, khảo sát địa chất Mỹ do
Larry Allian, với sự phát triển phần mềm của Myra Silva vào năm 2007 đã cho ra
đời một cơ sở dữ liệu cho phép người dùng truy vấn và xem dữ liệu về các loài thực
vật vùng đất cát ven biển Cơ sở dữ liệu đã đề cập
đến trên 650 loài thực vật vùng duyên hải Luisiana [14 ].
1.2.2. Việt Nam
1.2.2.1. Những công trình nghiên cứu về xây dựng cơ sở dữ liệu thực vật
Hiện nay ở nước ta có một số công trình nghiên cứu, khảo sát và xây dựng cơ
sở dữ liệu cho các loài động thực vật khác nhau:
- Tác giả Phùng Mỹ Trung đã cho ra đời sản phẩm “Sinh vật rừng Việt Nam”
với chất lượng thông tin vô cùng phong phú - từng đoạt giải nhất cuộc thi Trí tuệ

Footer Page 14 of 258.

12


Header Page 15 of 258.

Việt Nam đầu tiên - năm 2000 đã được bổ sung, nâng cấp thêm. Phần mềm với sự
mô tả, cung cấp thông tin trên 2.000 loài động vật, hơn 3.220 loài thực vật thuộc các

họ, bộ, nhóm khác nhau. Phần mềm được giới thiệu dưới dạng đĩa CD hoặc tra cứu
trực tuyến trên trang web Sinh vật rừng Việt Nam (www.vncreatures.net) [28].
- Nhóm tác giả Vũ Anh Tài - Ngô Trường Giang - Trần Trung Hiếu - Nguyễn
Thanh Tuấn - Ngô Đức Phương - Hoàng Gia Trinh - Nguyễn Quỳnh Nga - Nguyễn
Anh Đức - Bùi Văn Thanh - Cấn Mỹ Hạnh đã xây dựng chuyên trang Trung tâm dữ
liệu thực vật Việt Nam () với các thông tin loài, phân bố,
phân loại, công dụng (giá trị kinh tế) hình ảnh được cập nhật liên tục. Hiện đã có
Tổng số Loài thực vật là 10.212 thuộc 2.503 chi của 347 họ, 93 Bộ, 25 Lớp, 13
Ngành được mô tả trong cơ sở dữ liệu [25].
- Đề tài “Xây dựng sổ tay điện tử về cây xanh hoa kiểng ở thành phố Hồ Chí
Minh phục vụ thiết kế sân vườn và quy hoạch cây xanh đô thị” của Nguyễn Thị
Thanh Tâm (2010) mô tả 306 loài thực vật thuộc 216 chi 90 họ 4 ngành cây xanh –
hoa kiểng Tp. HCM. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung những đặc điểm để thiết kế sân
vườn và quy hoạch cây xanh như tên đề tài nêu. Trong 306 loài chỉ có 128 loài có
hình ảnh minh họa dạng cành mang hoa tự nhiên còn các hình ảnh chi tiết về lá,
hoa, quả thì chưa có [7].
- Đề tài “Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cho rừng đặc dụng Hương
Sơn – Hà Tây” của Hoàng Việt Anh (Trung tâm nghiên cứu Sinh tháivà Môi trường
rừng), cùng với Lê Quốc Huy, Lê Thành Công (Trung tâm Công nghệ Sinh học
Lâm nghiệp) với CSDL BioHS (Hương Sơn Biodiviersity Database) cung cấp thông
tin đa dạng sinh học của 380 loài thực vật và 178 loài động vật. Chương trình được
phát triển trên nền MS. Access 2007 và sử dụng bộ công cụ Developer Extension
and Runtime miễn phí để tạo bản cài đặc chạy độc lập. Dữ liệu GIS được cập nhật
trực tiếp từ môi trường Access và xem thông qua phiên bản miễn phí MapInfo
Proview [1].
- Trang web ( của Phạm Văn Ngọt giới thiệu cơ
sở dữ liệu về thực vật của rừng ngập mặn Cần Giờ gồm 139 loài thực vật, thuộc 45

Footer Page 15 of 258.


13


Header Page 16 of 258.

họ, 3 lớp và 2 ngành. Các loài được mô tả khá đầy đủ về đặc điểm, vị trí, phân bố,
công dụng cùng với hình ảnh chi tiết về thân, cành, lá, hoa và quả. Cơ sở dữ liệu về
thực vật rừng ngập mặn góp phần giúp du khách, học sinh, sinh viên nhận biết được
các loài được tìm thấy ở Khu Dự trữ sinh quyển Cần Giờ, đặc biệt các loài cây ngập
mặn thật sự tạo ra cảnh quan đặc sắc của hệ sinh thái rừng ngập mặn [22].
1.2.2.2. Những công trình nghiên cứu về thực vật vùng đất cát
Luận văn Thạc sĩ sinh học của Thiều Lê Phong Lan khi nghiên cứu thảm thực
vật khô hạn ven biển Ninh Hải - Ninh Thuận vào tháng 6/2006 đã nghiên cứu 5 khu
vực khảo sát qua nhiều đợt đi thực địa đã thống kê thu hái mẫu vật, lập danh lục
được 233 loài thực vật, 151 chi, 57 họ, thuộc 3 ngành thực vật, phản ánh được độ đa
dạng của các loài thực vật ở vùng đất cát [6].
Đề tài “Góp phần nghiên cứu hệ thực vật và thảm thực vật trên vùng đất cát
thành phố Vũng Tàu” của Phan Thị Trường Thi (2004) đã nghiên cứu về thành phần
loài thực vật gồm 184 loài thực vật thuộc 57 họ, 2 ngành. Cho thấy thành phần loài
thực vật trên đất cát khá phong phú và đa dạng [8].
Trong “Tuyển tập báo cáo Hội nghị Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 3,
22/10/2009 – Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật -Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam” của Nguyễn Nghĩa Thìn đã báo cáo kết quả nghiên cứu “Đa dạng thảm
thực vật ở vùng cát huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên -Huế” có 320 loài. Đề tài
cũng cho rằng tuy thành phần loài không đa dạng như hệ sinh thái rừng nhiệt đới
khác nhưng nơi đây rất đa dạng về sinh cảnh phân bố với khoảng 10 kiểu thảm thực
vật khác nhau [26].
Đề tài “Điều tra, đánh giá hiện trạng khu hệ thực vật và đề xuất giải pháp phục
hồi, phát triển bền vững hệ sinh thái vùng cát nội đồng thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế”
của Đỗ Xuân Cẩm (2001)đã ghi nhận được 239 loài thực vật thuộc 190 chi và 94 họ

khác nhau hiện hữu, sinh trưởng và phát triển ổn định, cho thấy được sự đa dạng về
thực vật vùng cát nội đồng ở tỉnh Thừa Thiên Huế [2].
Như vậy nhìn chung ở Việt Nam đã có nhiều công trình trong việc ứng dụng
tin học để xây dựng dữ liệu về các loài động thực vật nhưng chưa có một công trình

Footer Page 16 of 258.

14


Header Page 17 of 258.

hay website nào chuyên cung cấp các thông tin về các loài thực vật đất cát ven biển
một cách khoa học, logic và đầy đủ và chưa phổ biến cho cộng đồng.
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
2.1.1. Thời gian nghiên cứu
Khảo sát thực địa: từ tháng 10/2013 - 8/2014. Có 3 lần khảo sát thực địa:
- Lần 1: từ ngày 22/11 đến 24/11/2013.
- Lần 2: từ ngày 24/3 đến 27/3/2014.
- Lần 3: từ 25/8 đến ngày 29/8/2014
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
Vùng đồi cát cố định và di động ven biển của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận. Dọc theo tuyến đường thu mẫu sẽ chọn 3 địa điểm để tập trung nghiên cứu
và khảo sát nhằm thống kê các loài theo điều kiện sinh thái cụ thể.

Hình 2.1. Sơ đồ thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận
( : tuyến thu mẫu )
- Địa điểm 1: gần khu Green Leaf Village Resort trên Tỉnh lộ 719, xã Tiến
Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.


Footer Page 17 of 258.

15


Header Page 18 of 258.

- Địa điểm 2: gần Khu nghĩ dưỡng Sea Links City (Km 9 Nguyễn Thông,
phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận) tiếp giáp với phường
Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Địa điểm 3: gần vùng đồi cát bay hay đồi Hồng, trên tỉnh lộ 706B, phường
Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu, tổng hợp tài liệu viết
Đây là phương pháp tổng hợp các thông tin từ các công trình khoa học đã
được công bố cũng như các tài liệu được xuất bản, in ấn làm cơ sở cho việc xây
dựng cơ sở dữ liệu thực vật. Các thông tin cần thu thập, tổng hợp để xây dựng cơ sở
dữ liệu thực vật sống trên đất cát ven biển của thành phố Phan Thiết.
2.2.2. Phương pháp thu mẫu ngoài thiên nhiên
Thu mẫu theo tuyến điều tra theo sơ đồ hình 2.1. Thu tất cả các mẫu thực vật
trong phạm vi nghiên cứu, mỗi loài thu 1-2 mẫu.
Đối với cây gỗ và cây bụi: dùng kéo cắt cây cắt một cành dài 30cm, có từ 5 –
7 lá không bị sâu, có mang cụm hoa và quả.
Đối với cây thảo: lấy cả cây có rễ, nếu mẫu dài thì gấp lại làm 2 – 3 khúc; nếu
nhiều lá thì tỉa bớt. Những loài cây cỏ có kích thước lớn, mọng nước không thu cả
cây được cần căn cứ vào các đặc điểm định loại để thu hái.
Đối với cây bì sinh ta dùng dao nhỏ hoặc cưa cắt lấy 1 phần cây chủ.
Đối với mẫu rêu, quyết thì mẫu thu phải có bào tử.
Mỗi mẫu được đặt lên mặt phẳng trải sẵn vải xanh rồi chụp hình mẫu.

Mỗi mẫu được chụp 3 kiểu, chụp ngoài tự nhiên rồi chọn lấy kiểu rõ nhất, đẹp
nhất.
2.2.3. Phương pháp mô tả hình thái thực vật
Mỗi loài được mô tả thống nhất như nhau gồm các thông tin về:
- Đặc điểm về lá (kiểu lá, cách sắp xếp lá, hình dạng lá, kích thước phiến, gân
lá, gốc lá,…)

Footer Page 18 of 258.

16


Header Page 19 of 258.

- Đặc điểm về hoa (tiền khai hoa, màu sắc hoa, số lượng, hình dạng, màu sắc
của đài, tràng, nhị, nhụy,…)
- Đặc điểm về quả (màu sắc, dạng quả).
- Kèm theo các đặc điểm đặc biệt về hình thái để nhận dạng mỗi loài.
Mô tả các mẫu thu được và nhập vào cơ sở dữ liệu.
2.2.4. Phương pháp xác định và kiểm tra tên khoa học
Xác định tên khoa học dựa trên các tài liệu:
+ Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam (Nguyễn
Tiến Bân, 1997)
+ Cây cỏ Việt Nam (Phạm Hoàng Hộ, 1999 - 2003)
+ Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam (Võ Văn Chi, 2007)
+ Tra cứu trang web www.theplantlist.org để kiểm tra tên khoa học, điều
chỉnh tên họ, tên chi.
2.2.5. Phương pháp xây dựng bảng danh lục thực vật
Bảng danh lục thực vật được xây dựng theo hệ thống phân loại của Takhtajan
(1987). Từ đó bổ sung thông tin về, dạng sống, công dụng, các đặc điểm thích nghi

của các loài để tạo ra nguồn dữ liệu ban đầu.
2.2.6. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm tra cứu thực vật đất
cát ven biển Phan Thiết.
Dùng phần mềm Excel 2007 để thống kê kết quả thu thập thông tin.
Dùng phần mềm Microsoft Access 2007 để xây dựng cơ sở dữ liệu theo các
bước:
- Lập các bảng dữ liệu để quản lý các mục thông tin riêng biệt như danh mục
ngành, danh mục họ, danh mục loài, danh mục đặc điểm hình thái, danh mục các
đặc điểm đặc biệt.
- Tạo mối liên hệ giữa các bảng dữ liệu để liên kết các mục thông tin thành thể
thống nhất .
- Nhập các dữ liệu thu thập được vào bảng dữ liệu.
- Thiết lập những truy vấn thông tin từ cơ sở dữ liệu .

Footer Page 19 of 258.

17


Header Page 20 of 258.

- Thiết kế các biểu mẫu để tương tác với người dùng.
- Thiết kế các báo cáo để truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu.
- Thiết kế các tập lệnh Macro để mở các biểu mẫu trong cơ sở dữ liệu.
Đóng gói thành một phần mềm đơn giản để tra cứu thông tin về thực vật trên
vùng đất cát TP. Phan Thiết. Các khóa tra cứu bao gồm: họ, tên loài, đặc điểm đặc
biệt, đặc điểm hình thái.
2.2.7. Phương pháp chụp hình mẫu vật
Phương pháp này được áp dụng trong suốt quá trình làm luận văn.
Chụp hình ngoài thiên nhiên:

- Nguyên vẹn 1 cây hoàn chỉnh.
- 1 cành 30cm gồm cả lá, hoa, quả.
- 1 đoạn thân
- 1 dạng rễ khí sinh
- Lá: Lá kép hoặc lá đơn chụp mặt ngửa và mặt úp.
- 1 cụm hoa hay 1 hoa riêng lẽ.
- 1 cụm quả và một quả, hạt nếu có.
- Riêng hoa nào nhỏ có thể chụp dưới kính lúp ở phòng thí nghiệm.
Mỗi mẫu chụp 3 – 5 kiểu.
Những hình ảnh chụp được nhằm phục vụ cho việc phân loại và lựa chọn với
mỗi mục tin về hình lấy 1 hình rõ nhất.
Sử dụng photoshop CS6 để ghép các mẫu hình theo chủ đề: lá, hoa, quả
Chụp xong lưu hình sắp mỗi loài vào một folder. Đặc tên Folder là tên khoa
học của loài không gồm tên tác giả và không chứa khoảng trống để có thể lấy đường
dẫn lưu hình.

Footer Page 20 of 258.

18


Header Page 21 of 258.

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ VỀ HỆ THỰC VẬT VÙNG ĐẤT CÁT
VEN BIỂN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
Kết quả khảo sát sơ bộ về hệ thực vật vùng đất cát ven biển Phan Thiết cho
thấy: Vào mùa mưa các loài cây sinh sống trên vùng đất cát khá phong phú, ở các
vùng cát lài thấp phía dưới có sự hiện diện của rất nhiều loài cây họ Đậu
(Fabaceaehay còn gọi Leguminosae), họ Trôm (Sterculiaceae), họ Hoa môi

(Lamiaceae), họ Thài lài (Commelinaceae) và họ Lúa (Poaceae)... Điển hình như
cây É lớn tròng - Hyptis suaveolens (L.) Poit. (họ Hoa môi) phân bố rất nhiều ở
vùng đất cát xã Tiến Thành. Càng lên cao hơn sẽ thấy nhiều loài cây có thân to xuất
hiện như họ Thầu dầu (Euphorbiaceae), họ Mai vàng (Oleaceae), họ Đậu, họ Mua
(Melastomataceae)… Đa số các loài cây ở đây sinh sản nhờ gió, một số loài hạt có
lông, có gai, nhẹ giúp chúng dễ dàng bay trong gió và bám vào vật thể khác để phát
triển thành cây mới thường thấy ở các loài họ Cúc. Tầng cát ẩm giữ nước tạo điều
kiện cho các loài thực vật sinh sống.

Hình 3.1. Sinh cảnh thực vật mùa mưa.

Footer Page 21 of 258.

19

Hình 3.2. Tầng cát vào
mùa mưa.


Header Page 22 of 258.

Vào mùa khô, thời tiết vô cùng hanh nóng lượng nước được giữ lại trong cát ít
và ở tầng cát sâu hơn mùa mưa nên phần lớn các loài cây bị chết đi. Tuy nhiên cũng
có những loài sống được nhờ bộ rễ đâm sâu và chắc như cây Bòng bòng to Calotropis gigantea (L.) Dryand. (họ Thiên lý -Asclepiadaceae)… Một số loài cây
thì vào đầu mùa khô các bộ phận phía trên mặt cát chết đi, đến cuối mùa khô, thì từ
phần thân (hoặc rễ) dưới mặt cát sẽ bắt đầu đâm chồi phát triển trở lại như cây
Hoàng tiền - Waltheria americana L. (họ Trôm - Sterculiaceae). Tầng cát khô, ít
nước cây khó sinh trưởng và phát triển.

Hình 3.1. Sinh cảnh thực vật mùa khô.


Hình 3.2. Tầng cát vào mùa
khô.

3.2. THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CSDL
3.2.1. Thành phần loài theo các bậc phân loại
Cơ sở dữ liệu thực vật ở vùng đất cát thành phố Phan Thiết chứa thông tin của
111 loài thực vật thuộc 43 họ của ngành Ngọc lan – Magnoliophyta với 2lớp: lớp
Ngọc lan – Magnoliopsida và lớp Hành – Liliopsida. Trong đó lớp Ngọc lan –
Magnoliopsida chiếm số lượng lớn hơn gồm 97 loài thuộc 37 họ (Bảng 3.1.).

Footer Page 22 of 258.

20


Header Page 23 of 258.

Bảng 3.1. Độ đa dạng về phân loại thực vật ở vùng đất cát thành phố
Phan Thiết trong cơ sở dữ liệu theo các ngành thực vật
TÊN NGÀNH – LỚP

Họ

Loài

Số lượng

Tỷ lệ %


Số lượng

Tỷ lệ %

Magnoliophyta - Magnoliopsida

37

86,05

97

87,39

Magnoliophyta - Liliopsida

6

13,95

14

12,61

43

100

111


100

TỔNG CỘNG

Trong CSDL các loài thực vật được sắp xếp vào các thứ bậc từ Ngành, Lớp,
Phân lớp, Liên bộ, Bộ, Phân bộ, Họ, Phân họ, Loài. Khi thống kê ở 43 họ thực vật
trong cơ sở dữ liệu có 23 họ chỉ có 1 loài, họ có nhiều loài nhất là họ Đậu
(Fabaceae)

với 24 loài, họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) với 8 loài và họ Lúa

(Poaceae) 6 loài. Các họ còn lại có từ 2 – 5 loài. Nhìn chung thực vật ở thành phố
Phan Thiết khá đa dạng về họ và loài. (Bảng 3.2).
Bảng 3.2. Bảng thống kê số lượng loài theo họ

Magnoliophyta
Magnoliopsida

1
2
3
4
5
6

Annonaceae
Lauraceae
Caryophyllaceae
Nyctaginaceae
Molluginaceae

Cactaceae

Họ Na
Họ Long não
Họ Cẩm chướng
Họ Hoa giấy
Họ Rau đắng
Họ Xương rồng

1
1
1
1
1
2

7

Amaranthaceae

Họ Rau dền

3

8
9
10
11
12


Ochnaceae
Ebenaceae
Passifloraceae
Cucurbitaceae
Capparaceae

Họ Mai vàng
Họ Thị
Họ Lạc tiên
Họ Bầu bí
Họ Màn màn

1
1
1
1
2

Footer Page 23 of 258.

Ngành Ngọc lan
Lớp Ngọc Lan

Số lượng

STT

21



Header Page 24 of 258.

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Tiliaceae
Sterculiaceae
Malvaceae
Ulmaceae
Euphorbiaceae
Onagraceae

Họ Đay
Họ Trôm
Họ Bông
Họ Du
Họ Thầu dầu

Họ Rau dừa nước

2
5
3
1
8
2

Combretaceae
Melastomataceae
Fabaceae
Connaraceae
Rutaceae
Simaroubaceae
Zygophyllaceae
Anacardiaceae
Loranthaceae

Họ Bàng
Họ Mua
Họ Đậu
Họ Dây khế
Họ Cam
Họ Thanh thất
Họ Họ Gai chống
Họ Đào lộn hột
Họ Tầm gửi

1

1
24
1
1
2
1
1
1

28
29

Rubiaceae
Asclepiadaceae

Họ Cà phê
Họ Thiên lý

2
3

Oleaceae
Solanaceae
Convolvulaceae
Scrophulariaceae
Bignoniaceae
Verbenaceae
Lamiaceae
Asteraceae


Họ Nhài
Họ Cà
Họ Khoai lang
Họ Hoa mõm chó
Họ Núc nác
Họ Cỏ roi ngựa
Họ Hoa môi
Họ Cúc

1
3
6
1
1
2
3
5

30
31
32
33
34
35
36
37

Ngành Ngọc lan
Lớp Hành


38
39

Melanthiaceae
Asparagaceae

Họ Tỏi độc
Họ Họ Thiên môn đông

1
1

40
41
42
43

Smilacaceae
Cyperaceae
Commelinaceae
Poaceae

Họ Kim cang
Họ Cói
Họ Thài lài
Họ Lúa

1
2
3

6

Mặc dù không được thiên nhiên ưu đãi về điều kiện thời tiết nhưng xét trên
tổng quát các loài thực vật ở thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận khá đa dạng.

Footer Page 24 of 258.

22


Header Page 25 of 258.

111 loài thực vật vùng đất cát ven biển Phan Thiết được sắp xếp, hệ thống lại theo
hệ thống phân loại của Takhtajan (Bảng 3.3.).
Bảng 3.3. Danh mục loài theo hệ thống phân loại Takhtajan
STT
(1)

1

2

3
4
5
6
7

8
9

10

11

Footer Page 25 of 258.

TAXON
(2)
Phylum Magnoliophyta
Class 1. Magnoliopsida
Subclass.1. Magnoliidae
Superordo 1. Magnolianae
Ordo 1. Annonales
Fam.1. Annonaceae
Anomianthus dulcis (Dun.) Sinclair
Ordo 2. Laurales
Fam.1. Lauraceae
Cassytha filiformis L.
Subclass.2. Caryophyllidae
Superordo 1. Caryophyllanae
Ordo 1. Caryophyllales
Subordo 1. Caryophyllineae
Fam.1. Caryophyllaceae
Polycarpaea corymbosa (L.) Lam
Fam.2. Nyctaginaceae
Boerhavia diffusa L.
Fam.3. Molluginaceae
Glinus oppositifolius (L.) Aug.DC.
Fam.4. Cactaceae
Opuntia dillenii (Ker Gawl.) Haw.

Cereus peruvianus (L.) Mill.
Subordo 2. Chenopodiineae
Fam.1. Amaranthaceae
Celosia argentea L.
Gomphrena celosioides Mart.
Amaranthus spinosus L.
Subclass.3. Dilleniidae
Superordo 1. Theanae
Ordo 1. Ochnales
Fam.1. Ochnaceae
Ochna integerrima (Lour.) Merr.
Superordo 2. Ericanae
Ordo 1. Ebenales
Fam.1. Ebenaceae

23

TÊN TIẾNG VIỆT
(3)
Ngành Ngọc lan
Lớp Ngọc Lan
Phân lớp Ngọc lan
Liên bộ Ngọc lan
Bộ Na
Họ Na
Vô danh hoa
Bộ Long não
Họ Long não
Tơ xanh
Phân lớp cẩm chướng

Liên bộ cẩm chướng
Bộ Cẩm chướng
Phân bộ Cẩm chướng
Họ Cẩm chướng
Đa quả tản phòng
Họ Hoa giấy
Nam sâm bò
Họ Rau đắng đất
Rau đắng đất
Họ Xương Rồng
Vợt gai
Xương rồng khế
Phân bộ Rau muối
Họ Rau dền
Mồng gà
Nở ngày đất
Dền gai
Phân lớp Sổ
Liên bộ Chè
Bộ Mai vàng
Họ Mai vàng
Huỳnh mai
Liên bộ Đỗ quyên
Bộ Thị
Họ Thị


×