Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ở công ty TNHH thương mại và vận tải bằng giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 94 trang )

Chuyên đề cuối khóa

Học viện tài chính

i

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế tại công ty TNHH Thương mại và vận tải Bằng Giang.
Hà Nội, ngày….tháng…..năm 2013.

Nguyễn Thị Hằng

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

ii

Học viện tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................... i
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
CHƯƠNG



1:

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.............................................3
1.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......3
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................5
1.1.3. Ý nghĩa của việc bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.............................................................................................6
1.2. Kế toán bán hàng..................................................................................7
1.2.1. Các phương thức bán hàng..............................................................7
1.2.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp............................................7
1.2.1.2 Phương thức gửi hàng............................................................8
1.2.1.3 Phương thức bán hàng qua đại lý..........................................8
1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả góp..............................................8
1.2.1.5 Phương thức bán hàng đổi hàng............................................8
1.2.1.6 Các phương thức khác...........................................................9
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................9
1.2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán...............................9
1.2.2.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho........................9
1.2.2.1.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng đã bán.........................11

1.2.2.2 Chứng từ sử dụng.................................................................11

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06



Chuyên đề cuối khóa

iii

Học viện tài chính

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng................................................................12
1.2.2.4 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu...........................13
1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................15
1.2.3.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu........................15
1.2.3.2 Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ
thể......................................................................................................16
1.2.3.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................17
1.2.3.4 Trình tự hạch toán.................................................................19
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................19
1.2.4.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu...............................19
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng................................................................20
1.2.4.3 Trình tự hạch toán.................................................................20
1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.................................................21
1.3.1 Kế toán chi phí bán hàng...............................................................21
1.3.1.1 Nội dung...............................................................................21
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng................................................................22
1.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................22
1.3.2.1 Nội dung...............................................................................22
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng.................................................................23
1.3.2.3 Trình tự hạch toán.................................................................23
1.3.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................25
1.3.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................26

1.3.4.1 Nội dung................................................................................26
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng.................................................................26
1.3.4.3 Trình tự hạch toán.................................................................26
1.4Tổ chức hệ thống sổ kế toán................................................................28
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung...................................................28

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

iv

Học viện tài chính

1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái...............................................28
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................................................28
1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ..........................................29
1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính.................................................30
1.5 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều
kiện ứng dụng phần mềm kế toán máy...................................................30

CHƯƠNG

2:

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ

VẬN TẢI BẰNG GIANG....................................................................33
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại và vận tải Bằng Giang..33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................33
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................36
2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................38
2.1.3.1 Mô hình bộ máy kế toán của công ty và chức năng của các bộ
phận trong bộ máy kế toán................................................................38
2.1.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................40
2.1.3.3 Giới thiệu phần mềm kế toán máy được sử dụng trong công
tác kế toán của công ty......................................................................42
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH TM và vận tải Bằng Giang..................46
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.....46
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng.................................................46
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................50
2.2.2 Kế toán thanh toán với khách hàng và thuế GTGT phải nộp.........50
2.2.2.1 Kế toán thanh toán với khách hàng......................................50
2.2.2.2 Kế toán thuế GTGT phải nộp................................................51

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

v

Học viện tài chính


2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................52
2.2.3.1 Đặc điểm về hàng hóa nhập kho và xuất bán của công ty....52
2.2.3.2 Hạch toán giá vốn hàng bán.................................................55
2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..............................................58
2.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng .....................................................58
2.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................59
2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN..........................................................68
2.2.5 Kế toán xác định kết quả bán hàng................................................71

CHƯƠNG

3:

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI BẰNG GIANG. 75
3.1 Đánh giá chung về công tác kề toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ....................................................................................................75
3.1.1 Những ưu điểm...............................................................................76
3.1.2 Những hạn chế...............................................................................77
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM và vận tải Bằng
Giang..........................................................................................................77
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng......................................................................................77
3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty.....................................................78
3.2.2.1 Hoàn thiện việc dự phòng giảm giá hàng tồn kho...............78
3.2.2.2 Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh..................................................................................79

3.2.2.3 Hoàn thiện về công tác quản lý............................................82

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

vi

Học viện tài chính

KẾT LUẬN........................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................85
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.............................86
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................87
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.....................88

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Chú thích

TK

Tài khoản

DN


Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TT

Thanh toán

TNHH TM

Trách nhiệm hữu hạn thương mại

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa


1

Học viện tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất “ đó là phương trâm
giáo dục và đào tạo của Đảng, của nhà trường hướng tới mỗi chúng ta.
Từ yêu cầu cơ bản đó sau khi học xong phần lý thuyết về chuyên ngành
kế toán, để giúp sinh viên có được bước đệm tốt nhất sau khi ra trường lãnh
đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập vào thực tế nhằm củng cố, vận
dụng những lý luận đã được học vào sản xuất,vừa nâng cao được tay nghề
chuyên môn vừa làm chủ được công việc sau này khi tốt nghiệp ra trường về
công tác tại các cơ quan xí nghiệp có thể nhanh chóng hòa nhập và đáp ứng
các nhiệm vụ được phân công.
Với sự phát triển không ngừng của ngành giao thông vận tải cả nước đáp
ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, đã tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần
kinh tế tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường tạo ra đa dạng các mặt hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Trong cơ chế thị trường với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế,
tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh
nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm
với kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan
trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu
tiêu thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh đó, dù kinh doanh trong lĩnh vực nào thì mục đích hoạt động
cuối cùng của các doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận nên việc xác định đúng
đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng


SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

2

Học viện tài chính

cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ
chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần
thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa các
quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó cùng với sự tận tình giúp đỡ của T.s
Lê Thị Diệu Linh, vận dụng những lý luận đã học và nghiên cứu tại trường,
kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại công ty TNHH
thương mại và vận tải Bằng Giang em đã chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức
công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ở công ty TNHH thương
mại và vận tải Bằng Giang” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình nhằm bổ
sung kiến thức trên lớp đồng thời rút ra những kinh nghiệm cho bản thân để
khi đi vào thực tế làm việc đạt hiệu quả tốt hơn.
Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 phần chính:
Chưong 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và vận tải Bằng Giang.
Chương 3: Một số kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Thương

Mại và vận tải Bằng Giang.
Do thời gian thực tập có hạn cùng với kiến thức ,kinh nghiệm phân tích của
bản thân em còn nhiều hạn chế nên chuyên đề này khó tránh khỏi thiếu sót, kính
mong thầy cô giáo góp ý sửa chữa để em hoàn thành một cách tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn T.s Lê Thị Diệu Linh
và ban giám hiệu nhà trường cùng các cô chú, anh chị làm việc tại công ty
TNHH Thương Mại và vận tải Bằng Giang đã tận tình giúp đỡ và tạo điều
kiện cho em trong suốt quá trình thực tập.

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

3

Học viện tài chính

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
1.1.1. Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá
trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận.

Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoat động sản xuất kinh
doanh tại đơn vị.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng
hóa, sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời
được khách hàng thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán.
Theo đó quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có thể chia làm 2 giai
đoạn:
Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất
giao sản phẩm, hàng hóa cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt
của quá trình vận động lưu thông thành phẩm.
Giai đoạn 2: Khi khách hàng đã nhận được hàng và quá trình bán hàng
hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí phát sinh và hình thành kết quả
bán hàng.
Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

4

Học viện tài chính

• Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
quy cách bán hàng.

• Có sự thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu hàng hóa từ người bán
sang người mua.
• Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền
hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu
bán hàng - được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh
doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp.
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã
thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng doanh thu bán hàng được ghi nhận
là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng)
bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh
doanh được hưởng.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT. Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ
bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh
doanh được hưởng (tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế).
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn
bộ hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích này. Còn khâu bán hàng
với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06



Chuyên đề cuối khóa

5

Học viện tài chính

Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại
hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của
doanh nghiệp.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là
mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp
để thực hiện mục đích đó.
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương
mại, tự do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và nước
ngoài điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra
cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh
ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng
đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh
doanh, do vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng
ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
• Quản lý sự vận động và số liệu đã có của từng loại sản phẩm, hàng hóa
theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
• Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.

• Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm
không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động .

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

6

Học viện tài chính

• Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp
lý sẽ cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra
quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán
hàng xác định kết quả bán hàng phải thực hiện nhiệm vụ sau:
• Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính sách tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng chủng loại và giá trị.
• Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm từ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong
doanh thu. Và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
• Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát

tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết
quả các hoạt động.
• Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng,
xác định và phân phối kết quả.
1.1.3. Ý nghĩa của việc bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp
Bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói
riêng và với toàn bộ nền kinh tế nói chung
Đối với nền kinh tế quốc dân, việc tiêu thụ đảm bảo cân đối giữa sản
xuất và tiêu dùng, cân đối tiền hàng trong lưu thông. Thông qua việc bán
hàng, nhu cầu của người tiêu dùng được thỏa mãn và cũng mang lại lợi ích

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

7

Học viện tài chính

cho doanh nghiệp bán hàng. Bên cạnh chức năng điều hòa nhu cầu thị trường,
tiêu thụ góp phần thúc đẩy quan hệ thanh toán trên phạm vi rộng.
Đối với mỗi doanh nghiệp, bán hàng là một quá trình có ý nghĩa quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường. Sản phẩm
của doanh nghiệp không được tiêu thụ hết sẽ làm tiền vốn của của doanh
nghiệp không được quay vòng và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp và thu nhập của người lao động. Nếu tình trạng đó
mà kéo dài thì doanh nghiệp không tránh khỏi sự phá sản. Nếu việc bán hàng
thuận lợi thì doanh nghiệp có thể sớm đưa vốn trở lại tiếp tục mở rộng sản
xuất kinh doanh, phát huy hiệu quả vốn và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất to lớn đối với các nhà quản
trị doanh nghiệp trong việc ra quyết định quản lý, điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh, sử dụng nguồn vốn, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu
quả kinh doanh trong các kỳ kinh doanh tiếp theo.
1.2. Kế toán bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các
doanh nghiệp thương mại mua bán thẳng). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa,
thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay, có nghĩa là quá trình chuyển giao
hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các
điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

8

Học viện tài chính


1.2.1.2 Phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách
hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những đơn
vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những khách hàng mua thường xuyên theo
hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa- thành phầm giao cho khách hàng
thì số hàng hóa-thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi
vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán kế toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp
đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa- thành phẩm cho khách
hàng.
1.2.1.3 Phương thức bán hàng qua đại lý
Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa
hồng hoặc chênh lệch giá. Doanh thu hàng bán được hoạch toán khi đại lý trả
tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định.
Thông thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần
tiền gốc và một phần lãi trả chậm.
1.2.1.5 Phương thức bán hàng đổi hàng
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản
phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua.

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06



Chuyên đề cuối khóa

9

Học viện tài chính

Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa,vật tư đó trên thị trường. Phương thức
này có thể chia làm ba trường hợp:
• Xuất kho lấy hàng ngay.
• Xuất hàng trước, lấy vật tư, sản phẩm, hàng hóa về sau.
• Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau.
1.2.1.6 Các phương thức khác
Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên, sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó
là khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho
cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định
chính xác trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán
hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành
sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của
thành phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để
bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua

hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán thường được tính bằng một trong các
phương pháp sau:

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

10

Học viện tài chính

• Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này
được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
• Phương pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất
trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho được tính
theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
• Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số
lượng xuất trong kỳ và đơn giá thực tế xuất kho. Phương pháp này, kế toán
phải tính đơn giá bình quân gia quyền ở thời điểm xuất kho hoặc thời điểm
cuối kỳ, sau đó lấy số lượng xuất trong kỳ nhân với đơn giá bình quân đã tính.
• Phương pháp thực tế đích danh
Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng

tồn kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này
phản ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp
đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

11

Học viện tài chính

1.2.2.1.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng đã bán
Giá vốn của hàng đã bán bao gồm giá vốn của hàng xuất kho và chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Xác định chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
số hàng đã bán:
Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn, doanh nghiệp thương mại
dịch vụ có dự trữ hàng hóa ít, doanh nghiệp ổn định thì cuối kỳ phân bổ cho
số hàng đã bán trong kỳ.
Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ dài, doanh nghiệp thương mại
dịch vụ có dự trữ hàng hóa nhiều, doanh thu không ổn định thì cuối kỳ cần
phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng đã bán
trong kỳ và số hàng tồn kho.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các
chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo

cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế
toán bán hàng gồm:
• Hóa đơn bán hàng
• Hóa đơn giá trị gia tăng
• Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
• Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
• Giấy báo nợ, có của ngân hàng
• Các tài liệu, chứng từ thanh toán khác …

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

12

Học viện tài chính

Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng:
Đơn đặt
hàng

Kế toán tiêu
thụ và thanh
toán

Bộ phận bán
hàng


Bộ phận kế
toán

Bộ phận bán
hàng

Bộ phận vận
chuyển

Kế toán
hàng hoá

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm đã bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ.
• TH doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Nợ

TK632

-Đối với hoạt động sxkd
+Trị giá vốn của SP,HH,DV


-Khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối năm

bán ra trong kỳ


-Trị giá hàng bán bị trả lại nhập

+CP NVLTT,CPNCTT trên

kho

mức bình thường

- Kết chuyển giá vốn của SP,HH,

+chi phí xây dựng ,tự chế

DV bán ra sang TK 911

tài sản cố định vượt mức bt

-Kết chuyển toàn bộ CP kinh

+Số trích lập dự phòng

doanh BĐS đầu tư phát sinh trong

-Đối với hoạt động kinh doanh

kỳ

BĐS đầu tư
+Số KH BĐS đầu tư trích trong kỳ
+Chi phí sửa chữa nâng cấp BĐS


SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

Học viện tài chính

13

đầu tư không đủ đk cho vào NG
• TH DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nợ

TK 632



-Đối với DN kinh doanh TM

-Đối với DN KDTM:

+Trị giá vốn hàng hóa xuất bán

+kết chuyển giá vốn của hàng đã

trong kỳ


gửi bán nhưng chưa được xác

+Số trích lập dự phòng giảm giá HTK định là đã bán
-Đối với DN SX,KD dịch vụ

+Hoàn nhập dự phòng giảm giá

+Trị giá vốn TP tồn kho đầu kỳ

HTK

+Số trích lập dự phòng giảm giá HTK + Kết chuyển giá vốn hàng đã
+Trị giá vốn của TP sx xong nhập kho

xuất bán

- Đối với DN
+K/c giá vốn TP tồn kho CK
+K/C giá vốn TP đã xuất bán
1.2.2.4 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
• Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa


Học viện tài chính

14

155,156,157

TK 632
Gía vốn TP,HH

được xác định là tiêu thụ

155,156
Hàng hóa bị trả lại
nhập kho

154

159
CPNVLTT,CPNCTT

Hoàn nhập dự phòng

Vượt mức bình thường

giảm giá hàng tồn kho

111,113
331,334
Chi phí lq đến cho thuê
911

BĐS đầu tư
217
Bán BĐSĐT

Cuối kỳ kết chuyển
214

giá vốn hàng bán

Gtri hao mòn
Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán thep PP kê khai thường xuyên

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

Học viện tài chính

15

•Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
155,157
Đầu kỳ K/C giá vốn TP tồn
Kho và hàng gửi bán đầu kỳ

632


155,157
Cuối kỳ K/C giá vốn TP
tồn cuối kỳ và giá vốn TP
đã gửi bán

631

1593
Giá thành TP nhập kho
Và dịch vụ hoàn thành

Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng
Giảm giá hàng tồn kho
911
Cuối kỳ kết chuyển
Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán thep PP kiểm kê đinh kỳ
1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.


SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

16

Học viện tài chính

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Theo chuẩn mực kế toán số 14(VAS 14) Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
• Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
• Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch
bán hàng.
• Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện
sau:
• Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.

• Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán.
• Xác định được các chi phí cho giao dịch và chi phí đề hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.3.2 Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

17

Học viện tài chính

sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ doanh thu là giá chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là tổng giá
thanh toán.
Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá là hoa hồng bán hàng được hưởng.
Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp là giá bán trả một lần.

Doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là giá
thực tế(giá vốn thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ.
Doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhận khoán là số tiền
phải thu ghi trên hợp đồng.
Doanh thu hàng kỳ của số dịch vụ nhận trước tiền thuê của nhiều năm
là tổng số tiền nhận trước chia cho số kỳ nhận trước tiền.
Doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước thông báo hoặc
chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
1.2.3.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán được sử dụng:
• Hóa đơn GTGT
• Hóa đơn bán hàng
• Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
• Thẻ quầy hàng

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

18

Học viện tài chính

• Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)
• Tờ khai thuế GTGT

• Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch. TK này có 4 TK cấp 2 là:
• TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
• TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5118 – Doanh thu khác
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền,cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp. TK này không có số dư cuối kỳ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: TK này áp dụng chung cho đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp theo phương
pháp trực tiếp. TK này có 2 TK cấp 2:
• TK 33311 – Thuế GTGT đẩu ra
• TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh doanh thu chưa thực
hiện trong kỳ kế toán.

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


Chuyên đề cuối khóa

Học viện tài chính

19


1.2.3.4 Trình tự hạch toán
911

511

Cuối kỳ K/C

111,112,131

DT phát sinh

521

Σ giá t.toán CKTM, giảm giá

Doanh thu thuần
Hàng bị trả
33311
Thuế
GTGT

3331
Thuế

Cuối kỳ K/C CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:

• Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với số lượng nhiều.
• Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
trên giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong
hợp đồng như sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thỏa thuận
thời hạn. Các khoản này được tính là khoản giảm trừ khi nó phát sinh
sau khi phát hành hóa đơn.

SVTT: Nguyễn Thị Hằng

Lớp: LC15.21.06


×