Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô Việt hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 89 trang )

Header Page 1 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Để có đƣợc điều kiện thực hiện Khóa luận tốt nghiệp cũng nhƣ hoàn thành
chƣơng trình học tại trƣờng Đại học Thăng Long em đã nhận đƣợc những sự chỉ dạy
tận tình với những kinh nghiệm quý báu từ quý Thầy (Cô) khoa Kinh tế và các Bộ
môn khác trong trƣờng.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy (Cô) trƣờng Đại học Thăng Long đã tạo cho
em một môi trƣờng học tập tích cực và năng động.
- Quý Thầy (Cô) khoa Kinh tế và các Bộ môn đã truyền dạy cho em những kiến
thức chuyên môn quý báu là hành trang trong cuộc sống và công việc sau này.
- Cô Th.s Nguyễn Thanh Thủy ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận, để em có thể hoàn thành tốt nhất bài khóa
luận.
- Toàn bộ các cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô
Việt Hàn, đặc biệt các chị trong phòng Tài chính kế toán, những ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực
tập tại công ty.
- Gia đình và bạn bè đã luôn khích lệ, động viên và là chỗ dựa vững chắc trong
suốt khoảng thời qua cũng nhƣ vƣợt qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực
hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Lệ Quyên

Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đặng Thị Lệ Quyên

Footer Page 2 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 3 of 258.

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC. .......................................1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất .............................................................. 1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ........................................................................1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .........................................................................1
1.1.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và trình tự tập hợp chi phí sản xuất ................3
1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên......................................................................5
1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì ..............................................................................13
1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ............................................................. 16

1.2.1. Đánh giá SPDD cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu chính ..................16
1.2.2. Đánh giá SPDD theo sản lƣợng hoàn thành ƣớc tính tƣơng đƣơng ....16
1.2.3. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến .......................................................17
1.2.4. Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch .........................17
1.2.5. Đánh giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí
trực tiếp .................................................................................................................17
1.3. Giá thành sản phẩm .......................................................................................18
1.3.1. Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm ...............................................18
1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành .........................................................................18
1.3.3. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................19
1.3.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................20
1.3.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ......20
1.3.6. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................21
1.4. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ........................................................................................................24
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ........................................................................24
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái .....................................................................25
Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ......................................................................25
1.4.4. Hình thức kế toán máy.............................................................................26
CHƢƠNG 2.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUÁT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN
XUẤT PHỤ TÙNG Ô TÔ VIỆT HÀN. .....................................................................27

2.1. Giới thiệu chung về công ty CP ĐTSX phụ tùng ô tô Việt Hàn. ...............27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 27
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và kinh doanh của công ty ......................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý............................................................ 31
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 32
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ..........................................................33
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phàn đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn ............................... 36
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 36
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................................59
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................ 60
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT PHỤ TÙNG Ô TÔ VIỆT HÀN .........................68
3.1. Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .........................................................................................................................68
3.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.....................................................................................69
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ....................................................................................................69
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ....................................................................................................69
3.3. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành
tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn .............................. 71
3.4. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn .............73
3.4.1. Ý kiến hạn chế tổn thất về nguyên vật liệu .............................................73
Footer Page 4 of 258.

Thang Long University Library



Header Page 5 of 258.

3.4.2. Ý kiến về kế toán tiền lƣơng ....................................................................74
3.4.3. Ý kiến về tổ chức bộ máy kế toán. ...........................................................76
3.4.4. Về tài khoản sử dụng ...............................................................................76
3.4.5. Ý kiến về sổ chi tiết ...................................................................................76

Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
SPDD

Tên đầy dủ
Sản phẩm dở dang

TSCĐ

Tài sản cố định

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

SXC
TK

Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Tài khoản

CCDC
SXKD
CPSX

Công cụ dụng cụ
Sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

Footer Page 6 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 7 of 258.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Trích kết quả kinh doanh của công ty 2011 - 2012.......................................28
Bảng 2.2. Các sản phẩm của công ty Việt Hàn ............................................................. 29
Bảng 2.3. Kế hoạch sản xuất của công ty Việt Hàn trong quý 3 năm 2013 ..................37

Bảng 2.4. Trích Bảng đăng ký định mức tiêu hao nguyên vật liệu ............................... 38
Bảng 2.5. Trích bảng đơn giá bình quân cả kỳ của nguyên vật liệu ............................. 44
Bảng 2.6. Chi phí nguyên vật liệu quý 3 (theo chi tiết NVL) .......................................45
Bảng 2.7. Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho sản phẩm hoàn thành .........................46
Bảng 2.8. Bảng chấm công các tháng 7, 8, 9 (quý 3) của cả công ty ............................ 47
Bảng 2.9. Bảng tính lƣơng tháng 7 của công nhân sản xuất .........................................48
Bảng 2.10. Bảng thanh toán lƣơng công nhân sản xuất quý 3 năm 2013 .....................49
Bảng 2.11. Khấu hao quý 3 năm 2013 ..........................................................................57
Bảng 2.12. Trích Sổ nhật ký chung quý 3 .....................................................................62
Bảng 2.13. Bảng giá thành quý 3 năm 2013 .................................................................67
Bảng 3.1. Các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của công nhân sản xuất ..........75
Bảng 3.2. Bảng giá thành (có bao gồm lƣơng quản đốc PX và các khoản trích theo
lƣơng) ............................................................................................................................ 75
Hình 2.1. Giao diện nhập Phiếu nhập kho .....................................................................41
Hình 2.2. Giao diện nhập Phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất .............................. 42
Hình 2.3. Giao diện tính giá xuất kho nguyên vật liệu sản xuất ...................................43
Hình 2.4. Trích Sổ chi tiết TK 154 ................................................................................45
Hình 2.5. Giao diện nhập lƣơng công nhân sản xuất trong quý 3 .................................49
Hình 2.6. Trích sổ chi tiết TK 154 lƣơng công nhân sản xuất quý 3 ............................ 50
Hình 2.7 . Giao diện nhập tiền điện trả trƣớc dùng cho sản xuất ..................................52
Hình 2.8. Giao diện Phiếu chi thanh toán chi phí tiên điện ...........................................52
Hình 2.9. Giao diện phân bổ chi phí tiền điện tháng 7 cho sản xuất ............................. 53
Hình 2.10. Giao diện hạch toán chi phí thuê xƣởng trả trƣớc năm 2013 ......................55
Hình 2.11. Phiếu chi thanh toán chi phí thuê xƣởng .....................................................55
Hình 2.12. Giao diện phân bổ chi phí thuê xƣởng của tháng 7 .....................................56
Hình 2.13. Trích sổ chi tiết 154 .....................................................................................56
Hình 2.14. Giao diện phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ tháng 7 cho sản xuất ...............58
Hình 2.15. Trích sổ chi tiết TK 154 - Trích khấu hao tài sản cố định ...........................58
Hình 2.16. Sổ chi tiết TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh quý 3 ............................ 59
Hình 2.17. Sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh quý 3 ...................................59

Hình 2.18. Phiếu nhập kho thành phẩm ........................................................................61
Hình 2.19. Sổ chi tiết TK 154........................................................................................61
Hình 3.1. Giao diện hạch toán chi phí nhân công theo quý ..........................................72
Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

Hình 3.2. Giao diện kế toán định khoản sai nghiệp vụ .................................................73
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp .......................................6
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................7
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí trả trƣớc ................................................................................8
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí phải trả ..................................................................................9
Sơ đồ 1.5. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng. ............................................................ 10
Sơ đồ 1.6. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất ............................................................. 11
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung .....................................................12
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................ 13
Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .....................16
Sơ đồ 1.10. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................20
Sơ đồ 1.11. Trình tự chi phí và tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành bán thành
phẩm .............................................................................................................................. 23
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành phân bƣớc không tính giá
thành bán thành phẩm ....................................................................................................23
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung ...................24
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ...............25
Sơ đồ1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.................26
Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................26
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất phụ tùng ô tô ..................................................................30
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................32
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức toán nhật ký chung trên phần mềm

Bravo ............................................................................................................................. 35

Footer Page 8 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 258.

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triền đƣợc phải đáp ứng tốt các nhu cầu của thị trƣờng đặt ra. Để sản phẩm của mình
có thể đứng vững trên thị trƣờng, doanh nghiệp phải thúc đẩy công tác nghiên cứu thị
trƣờng, thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và hạ
giá thành. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những yếu tố quan
trọng tác động đến chính sách giá cả, kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng Ô tô
Việt Hàn (gọi tắt là Công ty Việt Hàn) là sản xuất, kinh doanh phụ tùng ô tô và các bộ
phận phụ trợ của xe có động cơ. Sản phẩm của công ty luôn gặp phải sự cạnh tranh rất
lớn từ các sản phẩm trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, vấn đề hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh là vấn đề quan tâm hàng đầu của
công ty.
Từ nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế đƣợc qua thời gian thực tập tại công ty
Việt Hàn, em đã nhận thấy tầm quan trọng đặc biệt của công tác tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác hạch toán cũng nhƣ đối với sự phát
triển của doanh nghiệp. Với mục đích hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình và hiểu
rõ thực tế trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu
tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở những lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, từ đó phân tích thực trạng tập hợp CPSX và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Việt Hàn.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp tại công ty Việt Hàn
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Việt Hàn trong quý 3 năm 2013, nhằm đƣa ra một số kiến
nghị góp phần nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tại công ty.
Qua việc thu thập thông tin từ các chứng từ, hóa đơn, sổ sách… và đặc điểm hoạt
động của công ty. Em đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
-

Phƣơng pháp chứng từ kế toán;
Phƣơng pháp đối ứng tài khoản;
Phƣơng pháp tính giá;
Phƣơng pháp tổng hợp cân đối – kế toán.

Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.

Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba
chƣơng:
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC.
CHƢƠNG 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn
CHƢƠNG 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn

Footer Page 10 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 258.

CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC.

1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động
sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thƣờng xuyên trong suốt quá trình
tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhƣng để phục vụ cho quản lý và hạch toán
kinh doanh, chi phí sản xuất phải đƣợc tính toán tập hợp theo từng thời kỳ, hàng tháng,
hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh
nghiệp phải bỏ ra trong kỳ mới đƣợc tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Phân biệt chi phí và chi tiêu là điều quan trọng trong kế toán. Nó giúp cho kế
toán viên ghi nhận và báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trung thực, và hợp
lý. Có những khoản chi tiêu kỳ này chƣa đƣợc tính vào chi phí (nhƣ mua vật liệu
nhƣng chƣa sử dụng) và cũng có những khoản tính vào chi phí kỳ này nhƣng chƣa chi
tiêu (nhƣ chi phí trích trƣớc)... Chi tiêu là cơ sở phát sinh chi phí, khi những khoản chi

tiêu đƣợc sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì nó là chi
phí.
Có thể kết luận rằng: chi phi sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm. Thực chất chi phí là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các
đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau cả về nội dung, tính
chất, vai trò, vị trí của chi phí… trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho
công tác quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Xuất
phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng đƣợc
phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại đƣợc sử
dụng phổ biến:
Phân loại theo yếu tố chi phí:
- Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ trừ
vật liệu dùng không hết trả lại kho hoặc phế liệu thu hồi.

Footer Page 11 of 258.

1


Header Page 12 of 258.

- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ (trừ số dùng không hết trả lại kho hoặc phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền
lƣơng và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho toàn bộ ngƣời lao động.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: phản ánh số quỹ BHXH,

BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ trích quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp
lƣơng phải trả cho ngƣời lao động tính vào chi phí.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí bằng tiền khác chƣa
đƣợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền, dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
- Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành sản phẩm, chi phí đƣợc phân chia theo khoản mục. Theo quy định
hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất ở Việt Nam đƣợc chia làm 5 khoản mục chi phí sau
đây:
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): phản ánh toàn bộ chi phí về
nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo
sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng phải
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất hay thực hiện các dịch vụ và các khoản trích cho
các quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ trích theo tỷ lệ với tiền lƣơng công nhân
trực tiếp phát sinh tính vào chi phí.
- Chi phí sản xuất chung (CPSXC): là những chi phí phát sinh trong phạm vi
phân xƣởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp).
Ba khoản mục trên (CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC) tạo nên chỉ tiêu giá thành
sản xuất (còn gọi là giá thành công xƣởng) của sản phẩm, dịch vụ.
Phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
- Chi phí trực tiếp là những chi phí trực tiếp tạo nên sản phẩm cụ thể, ví dụ chi
phí nguyên vật liệu, tiền lƣơng nhân công. Chi phí này đƣợc tính trực tiếp vào giá
thành của một dạng sản phẩm nhất định.
- Chi phí gián tiếp là những chi phí đồng thời liên quan đến nhiều đối tƣợng, ví

dụ chi phí điện và nƣớc, khấu hao máy móc và thiết bị sử dụng chung tại phân xƣởng.

Footer Page 12 of 258.

2

Thang Long University Library


Header Page 13 of 258.

Tất cả chi phí này đƣợc đƣa vào giá thành của từng dạng sản phẩm riêng biệt bằng
cách phân bổ vào cuối tháng theo tiêu thức hợp lý.
Phân loại theo quan hệ của chi phí đối với khối lƣợng, công việc, sản phẩm
hoàn thành:
Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và điều tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề
ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh lại đƣợc phân chia
theo quan hệ với khối lƣợng công việc hoàn thành. Theo cách này, chi phí đƣợc chia
thành:
- Biến phí: là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lƣợng công
việc hoàn thành, chẳng hạn chi phí về nguyên liệu, nhân công trực tiếp… Cần lƣu ý
rằng, các chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định.
- Định phí: là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lƣợng công việc
hoàn thành, chẳng hạn các chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng, phƣơng
tiện kinh doanh… các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi
nếu số lƣợng sản phẩm thay đổi.
1.1.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và trình tự tập hợp chi phí sản xuất
1.1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là xác định giới hạn phạm vi tập hợp
chi phí mà thực chất là xách định nơi các chi phí đã phát sinh và các đối tƣợng gánh

chịu chi phí. Khi xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
- Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Nếu doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tƣợng
tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quá trình công nghệ sản xuất hoặc một
nhóm sản phẩm.
Nếu doanh nghiệp có quá trình sản xuất phức tạp thì đối tƣợng tập hợp chi
phí sản xuất có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, phân xƣởng hoặc từng giai
đoạn công nghệ.
- Loại hình sản xuất của doanh nghiệp.
Nếu là loại hình sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: đối tƣợng là
các đơn đặt hàng riêng biệt.
Nếu là loại hình sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn thì đối tƣợng tập hợp
chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết…
- Yêu cầu quản lý và khả năng, trình độ quản lý, trình độ hạch toán, khả năng và
trình độ càng cao thì việc xác định đúng đối tƣợng càng chính xác, cụ thể và chi tiết.

Footer Page 13 of 258.

3


Header Page 14 of 258.

1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tuỳ thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tƣợng kế toán tập hợp chi
phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách phù
hợp.
- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp áp dụng đối với
các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và
công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào

từng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí có liên quan.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp đƣợc áp dụng
khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất,
không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc.
Công thức của phƣơng pháp phân bổ gián tiếp gồm 2 bƣớc:
Bƣớc 1: Hi =Ti/ T
Bƣớc 2: Ci = Hi x C
Trong đó:
Hi: Hệ số phân bổ chi phí.
Ti: Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợng.
T: Tổng tiêu thức phân phổ của tất cả các đối tƣợng.
Ci: Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho từng đối tƣợng.
C: Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ.
1.1.3.3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành nghề, từng doanh
nghiệp, mối quan hệ giữa các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, trình độ công
tác quản lý và hạch toán,... mà trình tự hạch toán chi phí ở các doanh nghiệp là khác
nhau. Tuy nhiên có thể khái quát việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho đối tƣợng sử dụng.
- Bƣớc 2: Tính và phân bổ lao vụ cho các bộ phận sản xuất kinh doanh phụ trợ
có liên quan trực tiếp cho từng đối tƣợng sử dụng trên cơ sở khối lƣợng lao vụ, dịch vụ
phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
- Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tƣợng liên quan
- Bƣớc 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và
giá thành đơn vị sản phẩm.

Footer Page 14 of 258.

4


Thang Long University Library


Header Page 15 of 258.

1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán.
Trong trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tƣ, hàng hoá. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng áp dụng cho các đơn vị
sản xuất (công nghiệp, xây lắp. . .) và các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có
giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị có kỹ thuật, chất lƣợng cao.
1.1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…
đƣợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm trị giá nguyên vật liệu mà khi tham
gia vào quá trình sản xuất nó t r ự c t i ế p cấu thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí
nguyên vật liệu chính thƣờng liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí
nhƣ sản phẩm, phân xƣởng…
- Chi phí vật liệu phụ bao gồm trị giá vật liệu kết hợp với vật liệu chính làm
thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm góp phần làm tăng chất lƣợng,
thẩm mỹ hoặc đảm bảo về kỹ thuật công nghệ của sản phẩm.
Có thể tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo 2 phƣơng: Phƣơng pháp
trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn) hoặc phƣơng pháp gián tiếp.
Chứng từ sử dụng:
Trong công tác hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán
cần tập hợp những chứng từ chủ yếu sau:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (của nhà cung cấp), phiếu xuất kho;

- Các phiếu kế toán nhƣ: bảng phân bổ nguyên liệu, sổ chi tiết chi phí.
Tổng tiêu thức phân bổ của từng
Tổng chi phí
đối tƣợng
x vật liệu cần
=
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
phân bổ
các đối tƣợng
Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu:
Theo quyết định số 48, để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
(NVLTT) tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì kế toán hạch toán lên tài khoản 154
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Chi phí NVL phân
bổ cho từng đối
tƣợng

Footer Page 15 of 258.

5


Header Page 16 of 258.

Kết cấu tài khoản 154:
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
.

- Các chi phí NVLTT, NCTT,
SXC phát sinh trong kỳ liên

quan đến sản xuất sản phẩm

- Giá thành sản xuất thực tế của
sản phẩm đã chế tạo xong nhập
kho, gửi bán hoặc tiêu thụ trực
tiếp.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
sản phẩm hỏng không sửa chữa
đƣợc.
- Chi phí phát sinh vƣợt định

mức.
- Số dƣ Nợ: Chi phí sản xuất
kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 154

Giá thực tế của NVLTT
xuất dùng cho chế tạo SP

TK 152

Giá thực tế của VL dùng
không hết nhập lại kho

TK 331, 111, 112
Giá thực tế của VL
về dùng ngay

Thuế GTGT đƣợc
khấu trừ

TK 632
Nguyên vật liệu sử dụng
vƣợt định mức

TK 133

TK 336,338

Vật liệu vay, mƣợn

TK 411
Vật liệu nhận từ
vốn góp

Footer Page 16 of 258.

6

Thang Long University Library


Header Page 17 of 258.

1.1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhƣ tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ cấp khu vực, đắt

đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ…). Ngoài ra, chi phí NCTT còn bao gồm các
khoản đóng góp cho các quỹ BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN do sử dụng lao động,
đƣợc tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lƣơng của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Để theo dõi chi phí này, kế toán cũng hạch toán
thẳng lên TK 154.
Chứng từ sử dụng: Trong công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cần sử
dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng và trích các khoảnn trích theo lƣơng;
- Sổ chi tiết TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 154
Tiền lƣơng phải trả cho
công nhân sản xuất

TK 632
Chi phí phát
sinh vƣợt định
mức

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng
phải trả cho công nhân sản xuất

TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng
nghỉ phép
CP trích trƣớc > thực tế

phát sinh
1.1.4.3. Kế toán chi phí trả trước
Chi phí trả trƣớc (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
nhƣng chƣa tính hết vào chi phí SXKD của kì này mà đƣợc tính cho 2 hay nhiều kỳ kế
toán sau đó.

Footer Page 17 of 258.

7


Header Page 18 of 258.

Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản
thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ kế toán.
- Thuộc về chi phí trả trƣớc tính vào CPSX bao gồm:
Giá trị CCDC nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần;
Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch;
Tiền thuê TSCĐ, phƣơng tiện kinh doanh… trả trƣớc;
Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng;
Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (điện, điện thoại, nƣớc…);
Lãi tiền vay trả trƣớc,…
Tài khoản sử dụng:
TK 142 “Chi phí trả trƣớc”;
TK 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn”.
TK 142, 242

- Các khoản chi phí trả trƣớc
đã phân bổ vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ


- Tập hợp chi phí thực tế
phát sinh trong kỳ

- SDCK: Các khoản chi phí
trả trƣớc thực tế đã phát sinh
nhƣng chƣa phân bổ vào chi
phí sản xuất kinh doanh
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí trả trƣớc
TK 111,112,331

TK 142,242

Giá trị mua ngoài

TK 154, 642

Phân bổ vào chi phí
sản xuất, kinh doanh

TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 152, 153,241…
Chi phí vật liệu, dụng
cụ, công cụ sản xuất ,
sửa chữa TSCĐ

Footer Page 18 of 258.


8

Thang Long University Library


Header Page 19 of 258.

1.1.4.4. Kế toán các khoản chi phí phải trả
Chi phí phải trả (chi phí trích trƣớc) là những khoản chi phí thực tế chƣa phát
sinh nhƣng đƣợc ghi nhận là chi phí của kỳ kế toán.
Những khoản chi phí phải trả chỉ liên quan đến một niên độ kế toán thì không
cần phải trích trƣớc, những khoản chi phí phải trả có liên quan đến từ hai niên độ kế
toán trở lên sẽ đƣợc đƣa vào dự toán để trích trƣớc.
- Các khoản chi phí phải trả bao gồm:
Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch;
Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch;
Chi phí bảo hành sản phẩm trong kế hoạch;
Lãi tiền vay chƣa đến hạn trả;
Tiền thuê TSCĐ, mặt bằng kinh doanh, CCDC chƣa trả;
Các dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả
TK 335

- Tập hợp chi phí phải trả
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Chi phí trích trƣớc > chi phí
phải trả thực tế

- Trích trƣớc chi phí phải trả trong kỳ
theo kế hoạch vào chi phí của các đối

tƣợng sử dụng tƣơng ứng

- SDCK: Các khoản chi phí phải trả
đã tính vào chi phí kinh doanh nhƣng
chƣa thực tế phát sinh
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí phải trả
TK 111,112,331,334

TK 335

Chi phí phải trả thực tế trong
kỳ
TK 133

TK 154, 642
Chi phí trích trƣớc > chi phí
thực tế

Footer Page 19 of 258.

9

TK 154, 642
Trích trƣớc chi phí
đƣa vào chi phí sản
xuất, kinh doanh
hoạch trích bổ sung


Header Page 20 of 258.


1.1.4.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng:
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lƣợng và đặc
điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp…
Phân loại:
- Theo mức độc hƣ hỏng: sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc, sản phẩm hỏng
không thể sửa chữa đƣợc.
- Theo quan hệ với công tác kế hoạch: sản phẩm hỏng trong đinh mức và sản
phẩm hỏng ngoài định mức.
Sơ đồ 1.5. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng.
TK 153, 334, 338…

TK 152,1388…

TK 1381

Phế liệu thu hồi và các
Chi phí sửa chữa sản

khoản bồi thƣờng

phẩm hỏng
TK154

TK 155
Giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa đƣợc

Giá trị sản phẩm hỏng

sửa chữa đƣợc
TK 632
Giá trị sản phẩm hỏng
ngoài định mức

Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất:
Những khoản chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân
chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, dịch họa, thiếu nguyên vật liệu…) đƣợc coi là
thiệt hại về ngừng sản xuất.
Thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch (trong kế hoạch) dự kiến theo dõi trên
TK 335.
Trƣờng hợp ngừng sản xuất bất thƣờng (ngoài kế hoạch) các chi phí bỏ ra trong
thời gian này do không đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên TK 1381 tƣơng tƣ
nhƣ đối với thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức.

Footer Page 20 of 258.

10

Thang Long University Library


Header Page 21 of 258.

Sơ đồ 1.6. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất
TK 152,334,338,214,…

TK 335

Xử lý thiệt hại

(trong kế hoạch)

TK 154, 642
Chi phí trích trƣớc
(trong kế hoạch)
TK 1388, 334, 111,…

TK 1381
Chi phí phát sinh
(ngoài kế hoạch)

Giá trị bồi thƣờng
(ngoài kế hoạch)
TK 632, 811

Thiệt hại ngừng sản xuất
(ngoài kế hoạch)
1.1.4.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các
phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng sản xuất hoặc bộ
phận sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp đƣợc thực hiện hàng tháng và cuối mỗi tháng
tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tƣợng hạch toán chi phí.
Nếu phân xƣởng sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phí
chung phát sinh ở phân xƣởng đƣợc kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Nếu phân xƣởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng
chi phí cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải đƣợc phân bổ cho từng
loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ

trong phân xƣởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tƣợng
(sản phẩm, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp (theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo
định mức, theo tiền lƣơng công nhân sản xuất thực tế, theo số giờ làm việc thực tế của
công nhân sản xuất…). Đối với CPSXC , kế toán sẽ phân bổ hết cho lƣợng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành theo công thức sau:
Tổng tiêu thức phân bổ từng
CPSXC phân
đối tƣợng
bổ cho từng đối =
Tổng tiêu thức phân bổ của tất
tƣợng
cá các đối tƣợng

Footer Page 21 of 258.

11

X

Tổng CPSXC cần
phân bổ


Header Page 22 of 258.

Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân.
- Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ
khấu hao tài sản cố định.
- Hóa đơn dịch vụ mua ngoài

Để phản ánh CP SXC phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 154.
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338

TK 111, 112, 152…

TK 154
Chi phí nhân viên

Các khoản thu hồi

quản lý phân xƣởng

ghi giảm chi phí
SXC

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng
TK 632

cụ, công cụ sản xuất
(loại phân bổ 1 lần)

Chi phí sản xuất chung
vƣợt định mức

TK 214
Chi

phí


khấu

hao

TSCĐ

TK 142, 242, 335
Phân bổ hay trích trƣớc chi
phí theo kế hoạch hoặc giá
trị CCDC phân bổ nhiều kỳ
TK 111,112, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí khác bằng tiền
phát sinh
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào

Footer Page 22 of 258.

12

Thang Long University Library


Header Page 23 of 258.

1.1.4.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán cũng sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản

xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản 154 đƣợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất,
từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản
phẩm… của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ (kể cá
thuê ngoài và gia công chế biến).
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 152, 111…

TK 154

Các khoản ghi giảm chi phí sản
phẩm
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC

TK 155, 157
Trị giá sản phẩm hoàn thành nhập
kho, gửi bán
TK632
Trị giá sản phẩm hoàn thành tiêu
thụ trực tiếp tại phân xƣởng

1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì
Khác với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán tập hợp chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ không cần phải theo
dõi thƣờng xuyên biến động của các khoản chi phí trong kỳ. Toàn bộ công tác kế toán
đƣợc tập trung thực hiện vào cuối kỳ kế toán đó. Vì thế, kế toán chi phí sản xuất trong
các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp này có những điểm khác biệt nhất định.

Đến cuối kỳ, doanh nghiệp mới phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên, vật
liệu, thành phẩm trong kho cũng nhƣ các sản phẩm dở dang để xác định chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ. Chính vì thế, phƣơng pháp này chỉ phản ánh giá trị tồn kho
của các đối tƣợng dựa trên cơ sở kết quả kiểm kê. Do vậy, mặt dù phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ thực hiện khá đơn giản và tiệt kiệm nhƣng độ chính xác không cao, không
phản ánh kịp thời đƣợc những biến động xảy ra trong kỳ đối với các đối tƣợng kế toán.
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
Footer Page 23 of 258.

13


Header Page 24 of 258.

Tài khoản này đƣợc hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ
phận sản xuất,…) và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ,… của cả bộ
phận sản xuất kinh doanh, chi phí thuê ngoài gia công, chế biến.
1.1.5.1. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Khi mua nguyên vật liệu về để sử dụng sẽ đƣợc hạch toán trên tài khoản 611 –
Mua hàng.
Kết cấu TK 611:
TK 611 – Mua hàng

- Giá trị hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng

- Giá trị hàng hoá, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn


cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết

kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm

quả kiểm kê).

kê).

- Giá trị hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, mua vào trong kỳ; hàng
hoá đã bán bị trả lại…

- Giá trị hàng hoá, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất
sử dụng trực tiếp để sản xuất.
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua
vào trả lại cho ngƣời bán, hoặc
đƣợc giảm giá.

Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất dùng rất
khó phân định là xuất cho mục đích sản xuất, quản lý hay xuất khi tiêu thụ sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ nên kế toán cần theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến
từng đối tƣợng (phân xƣởng, đối tƣợng sản xuất, lao vụ...) hoặc dựa vào mục đích sử
dụng hay tỷ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích.
Để tập hợp các khoản chi phí vật liệu trực tiếp đã xuất dùng cho sản xuất sản
phẩm kế toán sử dụng TK 631 - Giá thành sản xuất.
Kết cấu tài khoản 631:
TK 631 – Giá thành sản xuất


- Phản ảnh trị giá sản phẩm
dở dang đầu kỳ.

- Tổng giá thành sản xuất
- Kết chuyển giá trị sản

- Giá trị vật liệu sử dụng để
sản xuất sản phẩm
- Tập hợp CP NCTT trong
kỳ

phẩm dở dang cuối kỳ.

- Tập hợp CP SXC trong kỳ

Footer Page 24 of 258.

14

Thang Long University Library


Header Page 25 of 258.

Trình tự kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:
TK 111, 112, 331, 338, 411,…
TK 611
TK 154
Giá trị vật liệu

mua vào

CP vật liệu sử dụng
cho sản xuất

TK 631

Kết chuyển
CPNVLTT

TK 133
Thuế GTGT
Giá trị vật liệu chƣa sử

TK 152

dụng nhập kho
Kết chuyển giá trị
NVL tồn đầu kỳ
1.1.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc kế toán phản ánh qua tài khoản 631, mở chi tiết
theo từng đối tƣợng kế toán chi phí.
Tính ra tổng số tiền công, tiền lƣơng và phụ cấp phải trả trực tiếp cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc phản ánh qua tài khoản 631 “Giá thành sản
xuất”, chi tiết theo từng đối tƣợng để tính giá thành sản xuất.
Kết cấu tài khoản 631 giống ở phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Cách hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ giống nhƣ phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên. Cuối kỳ, để tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân

công trực tiếp vào tài khoản 631 theo từng đối tƣợng.
1.1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Sau khi tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trên TK 631 – Giá thành sản
phẩm.
Kết cấu tài khoản 631 giống phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trình tự hạch toán:

Footer Page 25 of 258.

15


×