Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng hạ tầng Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 140 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ DUNG
MÃ SINH VIÊN

: A21325

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016
Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Dung
Mã sinh viên

: A21325

Chuyên ngành

: Kế Toán

HÀ NỘI - 2016
Footer Page 2 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 3 of 258.

LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn: ThS Đoàn Thị
ng Nhung đ
tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờng Đ i học Th ng Long, đ trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập t i trƣờng.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, ch , anh, chị trong Công ty C phần
XD T Sông Đà đ t o điều kiện gi p đỡ em trong thời gian thực tập ở Công ty
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, do
trình độ bản thân cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn h n chế nên khóa luận không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô để
em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của ngƣời
khác Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có ngu n gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Dung


Footer Page 4 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 5 of 258.

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP ..................................................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.....................................................................................................1
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán trong doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................1
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp............1
1.2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong DNXL ............................................................... 3
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp .....................................................................................................3
1.3. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ...........5
1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..............5
1.3.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp .....8
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp................10
1.3.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................11
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.......................12
1.4.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .12
1.4.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 13
1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................15

1.4.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................................... 16
1.4.5. Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................................22
1.4.6. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn ...................................25
1.4.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ .................................................................................................................................27
1.5. Tính giá thành sản phẩm ...................................................................................29
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành .................................................29
1.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................30
1.6. Hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp...................................................................................................32
Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XDHT SÔNG
ĐÀ ................................................................................................................... 35
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ..............................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ....35
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................................ 37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần XDHT Sông Đà .......39
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng sông
Đà

............................................................................................................................. 41

2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần XDHT sông Đà .......44
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại

công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ...............................................................................46
2.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty Cổ phần XDHT Sông Đà .................................................................................46
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................46
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí ............................................................................47
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ..........47
2.2.5. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ...111
2.2.6. Kế toán tính giá thành SPXL tại công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ..............111

CHƢƠNG 3. MỘT SỔ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ ....................... 113
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng Sông Đà ...............................................113
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................113
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nhược điểm cần khắc phục ..............................115
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng Sông Đà .......................118
3.2.1. Đối với hạn chế về bộ máy kế toán ..................................................................118
3.2.2. Đối với tình hình luân chuyển chứng từ ở Công ty .......................................118
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................119
3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí máy thi công .........................................121
Footer Page 6 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 7 of 258.

3.2.5. Hoàn thiện kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .................................121

3.2.6.

iệc lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm ..............................................123

3.2.7. Hoàn thiện công tác kế toán trích lập dự phòng và bảo hành công trình ....124
3.2.8.

ề hệ thống tài khoản Công ty sử dụng ..........................................................124

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm x hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CT

Công trình

CCDC

Công cụ, dụng cụ

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CP

C phần

DDCK

Dở dag cuối k

DDĐK

Dở dang đầu k

GTGT


Giá trị gia t ng

HMCT

H ng mục công trình

KLXL

Khối lƣợng xây lắp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

MTC

Máy thi công

SXKD

Sản xuất kinh doanh


SXC

Sản xuất chung

SPDD

Sản ph m dở dang

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDHT

Xây dựng h tầng

Footer Page 8 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 9 of 258.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
Trang
Sơ đ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản ph m .......................... 10

Sơ đ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp.........................................................15
Sơ đ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................16
Sơ đ 1. 4. H ch toán chi phí sử dụng máy thi công .....................................................19
Sơ đ 1.5. H ch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài ....................................20
Sơ đ 1.6. H ch toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp DNXL có hoặc không
có t chức đội máy thi công riêng và không h ch toán riêng cho đội máy)..................21
Sơ đ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................24
Sơ đ 1.7. Kế toán t i đơn vị giao khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán có t chức bộ
máy kế toán riêng ..........................................................................................................25
Sơ đ 1 8 Trình tự h ch toán t i đơn vị nhận khoán có t chức bộ máy kế toán riêng 26
Sơ đ 1.9. Trình tự h ch toán đơn vị giao khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán không
t chức bộ máy kế toán riêng.........................................................................................26
Sơ đ 1.10. Kế toán t ng hợp chi phí sản xuất ............................................................. 28
Sơ đ 1 11 Trình tự ghi s kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m
theo hình thức Nhật ký chung .......................................................................................34
Sơ đ 2 1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất .......................................................38
Sơ đ 2 2 Cơ cấu t chức bộ máy kế toán của công ty C phần XD T sông Đà ........39
Sơ đ 2 3 Quy trình h ch toán trên phần mềm kế toán ................................................45
Biểu 2.1.Giấy đề nghị t m ứng mua nguyên vật liệu ....................................................49
Biểu 2 2

óa đơn GTGT mua nguyên vật liệu ............................................................ 50

Biểu 2.3. Phiếu nhập xuất thẳng Nguyên vật liệu .........................................................51
Biểu 2 4

ảng kê thanh toán hóa đơn GTGT ............................................................... 52

Biểu 2.5. Giấy đề nghị thanh toán t m ứng ...................................................................52
Biểu 2.6. Bảng t ng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................53

Biểu 2.7. S chi tiết tài khoản 621(Trích) .....................................................................54
Biểu 2 8 Trích s Nhật ký chung –n m 2015 ............................................................... 55
Biểu 2.9. S cái tài khoản 621 (Trích)...........................................................................56
Sơ đ 2 4 Quy trình h ch toán CPNCTT......................................................................59
Biểu 2 10 Trích hợp đ ng thuê nhân công ...................................................................59
Biểu 2 11
Footer Page 9 of 258.

iên bản nghiệm thu khối lƣợng xây lắp .....................................................61


Header Page 10 of 258.

Biểu 2.12. Bảng chấm công tháng 10/2015 (Trích) ......................................................62
Biểu 2 13

iên bản họp xác nhận bậc thợ ....................................................................63

Biểu 2 14

iên bản họp bình xét mức độ hoàn thành công việc của từng ngƣời.........63

Biểu 2.15. Bảng thanh toán tiền lƣơng lao động ........................................................... 64
Biểu 2.16. S chi tiết TK 622 (Trích) ............................................................................66
Biểu 2 17 Trích s Nhật ký chung n m 2015 ............................................................... 67
Biểu 2.18. S cái Tài khoản 622 (Trích) .......................................................................68
Biểu 2.19. Giấy đề nghị điều động vật tƣ thiết bị.......................................................... 70
Biểu 2 20

iên bản bàn giao.........................................................................................71


Biểu 2.21. Giấy đề nghị t m ứng mua x ng dầu ........................................................... 72
Biểu 2.22. Phiếu chi tiền mặt t m ứng mua x ng dầu ...................................................72
Biểu 2 23 óa đơn GTGT mua x ng dầu ......................................................................73
Biểu 2.24. Giấy thanh toán t m ứng ..............................................................................74
Biểu 2.25. Phiếu thu tiền mặt ........................................................................................74
Biểu 2.26. Bảng chấm công nhân lái máy .....................................................................75
Biểu 2.27. Bảng thanh toán lƣơng công nhân lái máy tháng 10 n m 2015 ..................76
Biểu 2.28. Bảng tính khấu hao máy thi công tháng 10 n m 2015.................................78
Biểu 2.29. S chi tiết Tài khoản 623 .............................................................................80
Biểu 2.30. S nhật ký chung n m 2015 (Trích) ............................................................ 81
Biểu 2.31. S cái TK 623 .............................................................................................. 82
Biểu 2.32. Giấy đề nghị t m ứng phục vụ quản lý đội ..................................................84
Biểu 2.33. Bảng chấm công của bộ phận gián tiếp (Trích) ...........................................86
Biểu 2.34. Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận gián tiếp.......................................87
Biểu 2.35. Bảng tính các khoản trích theo lƣơng của nhân viên khối biên chế ............88
Biểu 2 36 óa đơn GTGT mua vật tƣ thi công ............................................................. 91
Biểu 2.37. Phiếu nhập xuất thẳng vật tƣ dùng cho thi công ..........................................92
Biểu 2.38. S chi tiết TK 6272 ......................................................................................93
Biểu 2.39. Bảng phân b công cụ dụng cụ ....................................................................94
Biểu 2.40. S chi tiết TK 6273 ......................................................................................95
Biểu 2.41. Bảng trích khấu hao TSCĐ (Trích) .............................................................. 97
Biểu 2.42. S chi tiết TK 6274 ......................................................................................98
Biểu 2 43

óa đơn dịch vụ viễn thông .........................................................................99

Footer Page 10 of 258.

Thang Long University Libraty



Header Page 11 of 258.

Biểu 2 44

óa đơn tiền điện .......................................................................................100

Biểu 2.45. S chi tiết TK 6277 ....................................................................................101
Biểu 2.46. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT ...........................................................102
Biểu 2 47 Giấy thanh toán t m ứng ............................................................................103
Biểu 2.48. Bảng t ng hợp chi phí sản xuất chung .......................................................104
Biểu 2.49. S nhật ký chung (Trích) ...........................................................................105
Biểu 2.50. S cái TK 627 (Trích) ................................................................................106
Biểu 2.51. Bảng t ng hợp chi phí sản xuất..................................................................109
Biểu 2.52. S chi tiết TK 154 ......................................................................................110
Biểu 2.53. Thẻ tính giá thành sản ph m xây lắp công trình ........................................112
iểu 3 2

ảng kê nguyên vật liệu còn l i cuối k ......................................................120

iểu 3 3

ảng kê nguyên vật liệu còn thừa ................................................................121

iểu 3 4

ảng phân b số 1 ........................................................................................123

Footer Page 11 of 258.



Header Page 12 of 258.

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những n m gần đây, theo đƣờng lối l nh đ o của Đảng và Nhà nƣớc, đất
nƣớc ta đ và đang thực sự bƣớc vào sự nghiệp đ i mới toàn diện Quá trình công
nghiệp hoá - hiện đ i hoá đất nƣớc cùng với sự đ i mới sâu sắc trong cơ chế quản lý
kinh tế đ t o ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới và thách thức mới. Để có
đƣợc chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng hiện nay thì các doanh nghiệp không những
phải t ng cƣờng đ i mới công nghệ, nâng cao n ng suất lao động mà còn phải quan
tâm tới công tác t chức, quản lý doanh nghiệp. Có bộ máy quản lý tốt, đ ng bộ từ trên
xuống, sẽ gi p doanh nghiệp có thể sắp xếp, kiểm tra cũng nhƣ có kế ho ch chính xác
để góp phần giảm chi phí, t ng n ng suất từ đó có thể làm gia t ng lợi nhuận Để có
thể t chức và quản lý phù hợp đem l i hiệu quả thì bộ phận kế toán là một phần
không thể thiếu và vô cùng quan trọng trong bất k bộ máy quản lý nào Kế toán gi p
chủ doanh nghiệp có cái nhìn chính xác về tình hình doanh nghiệp từ đó đƣa ra các
quyết định chính xác, kịp thời, hiệu quả.
Ngành xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình t o ra cơ sở vật
chất cho đất nƣớc và là ngành có số vốn bỏ ra tƣơng đối lớn Do đó, việc h ch toán
đ ng đắn giá thành sản ph m có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp
xây lắp trong việc gi p bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh phân tích đƣa ra các biện
pháp tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản ph m khai thác mọi tiềm n ng của doanh
nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, đầu tƣ XDC hàng
n m chiếm khoảng 40% ngân sách Nhà nƣớc.
Mặt khác, sản ph m xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu phức t p, chu k ho t
động sản xuất dài, ho t động của doanh nghiệp mang tính chất lƣu động rộng lớn nên
công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt Chi phí chủ
yếu phát sinh trong quá trình cung ứng và quá trình sản xuất Do đó đối với các doanh
nghiệp xây lắp vấn đề hoàn thiện công tác chi phí giá thành đƣợc đặt lên hàng đầu.

Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, với mong muốn góp phần hoàn thiện kế toán
t i các doanh nghiệp em đ chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng hạ tầng Sông Đà” để
nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình
Mục đích nghiên cứu: Nhằm làm rõ những vấn đề lý luận chung về kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m cụ thể để đánh giá thực tr ng và đề
xuất một số giải pháp thích hợp với hy vọng góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản ph m ở Công ty C phần Xây dựng h tầng Sông Đà
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
ph m xây dựng t i Công ty C phần XD T Sông Đà
Footer Page 12 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 13 of 258.

Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m xây
lắp t i công ty C phần XD T Sông Đà dƣới góc độ kế toán tài chính trong n m 2015
Phƣơng pháp nghiên cứu: Bằng phƣơng pháp nghiên cứu duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, phƣơng pháp phân tích và so sánh kết hợp chặt chẽ giữa lý luận với
thực tiễn, kế thừa có chọn lọc một số tác ph m của các tác giả đi trƣớc cùng sự gi p đỡ
nhiệt tình của các cán bộ Phòng Tài chính kế toán của Công ty, đặc biệt là sự hƣớng
dẫn tận tình của giảng viên Th.S Đoàn Thị H ng Nhung, đ gi p em hoàn thành đề tài
nghiên cứu này
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận g m có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần XDHT Sông Đà

Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần XDHT Sông Đà
Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.S Đoàn Thị
H ng Nhung cùng với sự gi p đỡ của các anh chị phòng Tài chính – Kế toán công ty
C phần XD T Sông Đà em đ hoàn thành khóa luận này Do thời gian thực tập
nghiên cứu có h n cùng với vốn kiến thức còn h n chế nên bản luận v n sẽ không thể
tránh khỏi những thiếu sót Rất mong đƣợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy,
cô giáo để bản luận v n của em đƣợc hoàn thiện hơn

Footer Page 13 of 258.


Header Page 14 of 258.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Sự cần thiết của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Trong công tác quản lý t i một DNXL, chi phí xây lắp và giá thành sản ph m là
chỉ tiêu quan trọng luôn đƣợc các doanh nghiệp quan tâm vì ch ng gắn liền với kết
quả ho t động sản xuất kinh doanh. T chức kế toán đ ng, đủ, hợp lý, chính xác chi
phí, giá thành công trình có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành
xây dựng. Từ đó kiểm tra tính hợp pháp của chi phí phát sinh trong doanh nghiệp nói
chung, các đội sản xuất nói riêng Thông qua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp chi
phí, tính giá thành thực tế của từng công trình, h ng mục công trình, ho t động kinh
doanh và các ho t động khác trong doanh nghiệp, ngƣời quản lý có thể phân tích đánh
giá tình hình thực hiện kế ho ch giá thành sản ph m, tình hình sử dụng lao động, vật
tƣ, tiền vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay l ng phí để từ đó có biện pháp h giá thành, đề
ra các quyết định phù hợp với sự phát triển kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh

nghiệp.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán trong doanh
nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền
kinh tế mỗi quốc gia XDC là quá trình xây mới, xây dựng l i, cải t o, hiện đ i hóa,
khôi phục công trình nhà máy, xí nghiệp, đƣờng xá, nhà cửa,...nhằm phục vụ cho sản
xuất và đời sống x hội.
Chi phí đầu tƣ XDC chiếm một tỷ trọng lớn trong t ng Ngân sách nhà nƣớc
cũng nhƣ ngân sách của doanh nghiệp Chi phí XDC bao g m: xây dựng, lắp đặt,
mua sắm thiết bị và chi phí kiến thức cơ bản khác, trong đó phần xây dựng, lắp đặt do
các đơn vị chuyên về thi công xây lắp đảm nhận thông qua hợp đ ng giao nhận thầu
xây lắp. Sản ph m của các đơn vị xây lắp là các công trình đ xây dựng, lắp đặt hoàn
thành có thể đƣa vào sử dụng phục vụ sản xuất và đời sống.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
Sản ph m xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp Tuy nhiên đó
là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản ph m XDC cũng đƣợc tiến hành sản
xuất một cách liên tục, từ khâu th m dò, điều tra khảo sát đến thiết kế thi công và
quyết toán công trình khi hoàn thành Sản ph m XDC có tính dây chuyền giữa các
1
Footer Page 14 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 15 of 258.

khâu của ho t động sản xuất có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng trệ
sẽ ảnh hƣởng đến ho t động sản xuất của khâu khác
Sản ph m xây lắp là những công trình, h ng mục công trình, vật kiến tr c… có
quy mô lớn, kết cấu phức t p, mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng lâu dài Do đó,

việc quản lý và h ch toán sản ph m xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (về thiết kế, thi
công) Quá trình sản xuất XL phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thƣớc đo đ ng
thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình XL
Sản ph m XDC đƣợc sử dụng t i chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đ i theo địa
bàn thi công Khi chọn địa điểm XD phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kỹ về điều
kiện kinh tế, địa chất, thủy v n, kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế, v n hóa,
x hội trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài Sau khi đi vào sử dụng, công trình không thể di dời
cho nên nếu các công trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về
ngu n cung cấp nguyên vật liệu, ngu n lực lao động, ngu n tiêu thụ sản ph m, bảo
đảm các điều kiện thuận lợi khi công trình đi vào ho t động sản xuất kinh doanh sau
này Một công trình XDC hoàn thành điều đó có nghĩa là ngƣời công nhân xây dựng
không còn việc gì phải làm ở đó nữa, phải chuyển đến thi công ở một công trình khác
Do đó sẽ phát sinh chi phí điều động công nhân, máy móc thi công, chi phí về xây
dựng công trình t m thời cho công nhân và cho máy thi công Cũng do đặc điểm này
mà các đơn vị xây lắp thƣờng sử dụng lực lƣợng lao động thuê ngoài t i chỗ, nơi thi
công công trình để giảm bớt các chi phí di dời.
Sản ph m XL từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao và đƣa vào sử dụng
thƣờng kéo dài Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức t p về kĩ thuật của từng công
trình Quá trình thi công chia làm nhiều giai đo n, mỗi giai đo n l i chia làm nhiều
công việc khác nhau, các công việc thƣờng diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp
bởi điều kiện môi trƣờng, thiên nhiên, thời tiết Do đặc điểm này, trong quá trình thi
công cần t chức quản lý lao động, vật tƣ chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đ ng tiến
độ khi điều kiện môi trƣờng thời tiết thuận lợi Trong điều kiện thời tiết không thuận
lợi ảnh hƣởng đến chất lƣợng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lƣợng công trình
phải phá đi làm l i và các thiệt h i phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có
kế ho ch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, h giá thành
Do thời gian thi công tƣơng đối dài nên k tính giá thành thƣờng không xác định
hàng tháng nhƣ trong sản xuất công nghiệp mà đƣợc xác định theo thời điểm thi công,
h ng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đo n quy
ƣớc tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả n ng về vốn của đơn vị xây lắp.

Việc xác định đ ng đắn đối tƣợng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc quản lý
sản xuất thi công và sử dụng đ ng vốn đ t hiệu quả cao nhất.
2
Footer Page 15 of 258.


Header Page 16 of 258.

Sản ph m xây lắp hoàn thành không tiến hành nhập kho mà l i tiêu thụ ngay theo
giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ, do tính chất hàng hóa của SPXL không
thể hiện rõ (giá cả, ngƣời mua, ngƣời bán xác định từ trƣớc khi xây dựng thông qua
các hóa đơn giao nhận thầu).
T chức sản xuất XL ở Việt Nam hiện nay ph biến theo phƣơng thức “khoán
gọn” các công trình, MCT, khối lƣợng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp Trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lƣơng mà còn các chi phí về vật
liệu, CCDC thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán
Từ các đặc điểm này đòi hỏi việc t chức, quản lý giám sát chặt chẽ để đảm bảo
chất lƣợng công trình đ ng nhƣ thiết kế, dự toán: các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo
hành công trình (chủ đầu tƣ giữ l i một tỷ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết
h n bảo hành mới trả l i cho đơn vị XL…)
1.2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong DNXL
Những đặc điểm ĐKD, đặc điểm sản ph m, đặc điểm t chức sản xuất và quản
lý ngành phần nào chi phối công tác kế toán trong các DNXL dẫn đến những khác biệt
nhất định thể hiện chủ yếu ở nội dung, phƣơng pháp, trình tự h ch toán CPSX, phân
lo i chi phí cơ cấu giá thành XL.
Đối tƣợng h ch toán chi phí có thể là MCT, các giai đo n công việc của HMCT
hoặc nhóm các MCT…từ đó xác định đƣợc phƣơng pháp h ch toán phù hợp.
Đối tƣợng tính giá thành là các MCT đ hoàn thành, các giai đo n công việc đ
hoàn thành, khối lƣợng xây lắp có dự toán riêng đ hoàn thành, từ đó xác định
phƣơng pháp tính giá thành thích hợp nhƣ phƣơng pháp trực tiếp, phƣơng pháp t ng

cộng chi phí, phƣơng pháp hệ số, tỷ lệ,…
Dự toán đƣợc lập theo từng khoản mục chi phí nên CPSX cũng đƣợc phân lo i
theo chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung để so sánh giữa dự toán và thực tế.
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Do đặc thù của ngành XDC của sản ph m xây dựng nên quản lý về đầu tƣ xây
dựng rất khó kh n phức t p, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, h giá thành sản ph m
là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh
nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực XDCB chủ yếu áp dụng cơ chế thầu, giao nhận thầu
xây dựng Vì vậy, để tr ng thầu, đƣợc nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải xây
dựng đƣợc giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đ định mức đơn giá xây dựng cơ bản do

3
Footer Page 16 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 17 of 258.

Nhà nƣớc ban hành, dựa trên cơ sở giá thị trƣờng và khả n ng của bản thân doanh
nghiệp.
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m là một trong những yêu cầu
quan trọng để phục vụ công tác quản lý của mọi doanh nghiệp Điều này tác động trực
tiếp tới doanh thu, lợi nhuận trong ho t động sản xuất kinh doanh. Từ đó, doanh
nghiệp phải có những biện pháp để có thể giảm chi phí, giảm giá thành sản ph m
nhƣng đ ng thời chất lƣợng của sản ph m cũng phải đƣợc đảm bảo, phù hợp với thị
trƣờng Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý chặt chẽ, tiết kiệm
chi phí sản xuất, tránh hao hụt, mất mát, l ng phí Một trong những công cụ quản lý

hiệu quả đó là quản lý bằng công cụ kế toán, thông qua công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản ph m.
ên c nh đó tài liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m còn là c n cứ
quan trọng để đánh giá, phân tích tình hình trong kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.
Nó là một ngu n tài liệu gi p nhà quản lý có thể đƣa ra các định mức chi phí, dự toán
chi phí…từ đó đƣa ra các quyết định phù hợp hơn cho từng giai đo n kinh doanh.
Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu về quản lý và sử dụng có hiệu quả các ngu n lực
kinh doanh, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m phải thực hiện các
nhiệm vụ sau:
 Trƣớc hết cần nhận thức đ ng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản ph m trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan
hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là
tiền đề cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m.
 C n cứ vào đặc điểm t chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công
nghệ, khả n ng h ch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn,
xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m phù hợp
với điều kiện của doanh nghiệp.
 Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tƣ, nhân công, sử dụng
MTC và các chi phí h ch toán khác có liên quan, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt h i, mất mát hƣ hỏng,…trong quá
trình sản xuất để đƣa ra các biện pháp ng n ngừa kịp thời.
 Xác định đ ng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lƣợng công tác xây lắp
hoàn thành, định k kiểm tra và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
 Đánh giá đ ng kết quả ho t động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT.
Kịp thời lập bảng báo cáo kế toán về CPSX và giá thành công tác xây lắp.
4
Footer Page 17 of 258.



Header Page 18 of 258.

 Định k cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho l nh đ o
các doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán
chi phí sản xuất, tình hình thực hiện kế ho ch, giá thành, đề xuất các kiến nghị
cho l nh đ o doanh nghiệp đƣa ra các quyết định thích hợp, trƣớc mắt cũng nhƣ
lâu dài đối với sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
 V ch ra đƣợc những nguyên nhân làm cho hoàn thành hoặc chƣa hoàn thành,
những khả n ng tiềm tàng có thể khai thác và phƣơng án phấn đấu để không
ngừng h giá thành sản ph m thực tế một cách hợp lý
1.3. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình tiến hành các ho t động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần
phải biết kết hợp ba yếu tố cơ bản là: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao
động ao phí của yếu tố về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động là hao phí lao động
vật hóa dƣới sự tác động của hao phí tác động sống của yếu tố sức lao động. T ng hợp
những hao phí trên biểu hiện dƣới d ng giá trị gọi là “Chi phí sản xuất”
Chi phí là một ph m trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu thông
hàng hóa Đó là những hao phí lao động x hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá
trình ho t động kinh doanh Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh
gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, t n t i và ho t động từ khâu mua
nguyên vật liệu, t o ra sản ph m đến khi tiêu thụ nó
Khi tiến hành sản xuất không phải tất cả các khoản chi phí đều liên quan đến ho t
động sản xuất sản ph m mà còn có những khoản chi phí khác có tính chất sản xuất nhƣ
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Do đó chỉ những chi phí để tiến hành
các ho t động sản xuất mới đƣợc coi là chi phí sản xuất.
Đối với ho t động XDCB, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh
nghiệp xây lắp đ chi ra để tiến hành sản xuất, cấu thành nên giá thành sản ph m xây

lắp trong một k nhất định (tháng, quý, n m)
Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn – dịch chuyển giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá thành
1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Hiểu biết và tính toán đầy đủ các chi phí liên quan đến ho t động của doanh
nghiệp t o điều kiện tính toán các chỉ tiêu đƣợc chính xác nhƣ giá thành, lợi nhuận,
5
Footer Page 18 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 19 of 258.

thuế, các khoản nộp ngân sách… trên cơ sở đó đánh giá đ ng hiện tr ng ho t động của
doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp xây lắp thì việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ dựa vào
các số liệu t ng hợp về chi phí mà còn c n cứ vào số liệu cụ thể của từng lo i chi phí
theo từng CT, HMCT ở từng thời điểm nhất định. Do vậy việc phân lo i chi phí là yêu
cầu tất yếu đối với kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph m XL Phân lo i
chi phí phù hợp sẽ gi p doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất.
Việc phân lo i CPSX đƣợc tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tùy theo
việc xem xét ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí khác nhau mà doanh
nghiệp lựa chọn tiêu thức phân lo i chi phí cho phù hợp. Trong doanh nghiệp xây lắp
ngƣời ta thƣờng phân lo i cho phí sản xuất theo những cách sau:
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân lo i này, các yếu tố có cùng nội dung, tính chất kinh tế đƣợc sắp
xếp chung vào một yếu tố không phân biệt ch ng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích
gì trong sản xuất nhằm t ng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế ho ch của doanh
nghiệp Toàn bộ chi phí sản xuất trong k đối với doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia

thành các yếu tố sau:
 Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các lo i nguyên vật liệu, phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đ sử dụng
trong quá trình sản xuất sản ph m.
 Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lƣơng phải trả cho ngƣời
lao động, các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động: trích bảo hiểm x
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: bao g m khấu hao của tất cả máy móc, thiết bị
dùng vào ho t động sản xuất sản ph m xây lắp của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ khoản tiền mà doanh nghiệp phải
trả cho các dịch vụ mua ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp trong k của
doanh nghiệp nhƣ tiền điện nƣớc, tiền điện tho i…
 Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất sản ph m xây lắp của doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và
đƣợc thanh toán bằng tiền.
Phân lo i chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí cho ta biết tỷ trọng
kết cấu của từng lo i chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đ sử dụng vào quá trình sản
xuất trong t ng chi phí sản xuất của doanh nghiệp Là cơ sở để phân tích tình hình
thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để thuyết minh báo cáo tài chính
6
Footer Page 19 of 258.


Header Page 20 of 258.

Đ ng thời phục vụ cho việc lập các báo cáo cân đối chung về lao động, vật tƣ, tiền
vốn Tuy nhiên cách phân lo i này l i không cho biết chi phí sản xuất sản ph m là bao
nhiêu trong t ng chi phí của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
 Chi phí N L trực tiếp: là chi phí về các lo i vật liệu chính, vật liệu phụ, vật

kết cấu…cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản ph m xây lắp.
 Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ
cấp lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình Không bao
g m các khoản trích theo lƣơng:
công nhân trực tiếp xây lắp.

X ,

YT,

TN và tiền n ca của

 Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy bao g m: chi phí khấu hao máy
thi công, tiền thuê máy thi công, tiền lƣơng của nhân viên điều khiển máy
thi công, chi phí nhiên liệu, động cơ, dầu mỡ dùng cho máy thi công, chi
phí sửa chữa máy thi công
 Chi phí sản xuất chung: là các chi phí ngoài các khoản chi phí trên phát
sinh ở phân xƣởng, bộ phận, đội, công trƣờng,... phục vụ sản xuất sản
ph m. Bao g m: lƣơng nhân viên quản lý đội xây dựng; các khoản trích
theo lƣơng theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực
tiếp xây lắp, công nhân sử dụng MTC; tiền n ca của các bộ phận; chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ xuất dùng chung cho đội xây
dựng; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác liên quan đến
ho t động của đội.
Cách phân lo i này có tác dụng quản lý CPSX theo định mức, cung cấp số liệu
cho công tác tính giá thành sản ph m, phân tích tình hình thực hiện kế ho ch sản
ph m, là cơ sở để lập định mức và kế ho ch giá thành cho k tiếp theo.
 Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán
chi phí

 Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến
từng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí (nhƣ từng lo i sản ph m, công việc,
ho t động…) Kế toán có thể c n cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để
quy n p trực tiếp cho những đối tƣợng chịu chi phí
 Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng
kế toán tập hợp chi phí khác nhau, do đó không thể quy n p trực tiếp cho
7
Footer Page 20 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 21 of 258.

từng đối tƣợng chi phí mà kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân
b cho các đối tƣợng có liên quan theo một tiêu chu n thích hợp.
Cách phân lo i này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp
và phân b CPSX cho các đối tƣợng đ ng đắn và hợp lý
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản
phẩm hoàn thành
 Biến phí: Là những chi phí thay đ i tỷ lệ với sự thay đ i của mức độ ho t
động, khối lƣợng sản ph m sản xuất trong k nhƣ: NVL trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp.
 Định phí: Là những chi phí không thay đ i khi mức ho t động sản xuất
trong k thay đ i.
 Chi phí hỗn hợp: Là lo i chi phí mà bản thân nó đ bao g m các yếu tố
định phí và biến phí
Cách phân lo i này có vai trò quan trọng trong phân tích điểm hòa vốn phục vụ
cho việc ra quyết định kinh doanh của nhà quản trị.
1.3.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp

1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất là một thể thống nhất bao g m hai mặt: chi phí sản xuất và kết
quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong k , k trƣớc chuyển
sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan đến khối lƣợng sản ph m lao vụ, dịch vụ
hoàn thành trong k sẽ t o ra chỉ tiêu giá thành sản ph m ay giá thành sản ph m là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể k nào
nhƣng có liên quan đến khối lƣợng sản ph m hoàn thành trong k .
Giá thành sản ph m là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá bỏ ra để tiến hành sản xuất và hoàn thành khối lƣợng
sản ph m xây dựng.
Nhƣ vậy bản chất của giá thành sản ph m là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố
chi phí vào sản ph m xây lắp đ hoàn thành
1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, h ch toán và thực hiện kế ho ch h giá thành sản
ph m, t ng sức c nh tranh trên thị trƣờng, giá thành cần đƣợc xem xét dƣới nhiều góc
độ, ph m vi tính toán khác nhau
Theo đặc thù của ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp nói riêng giá thành
đƣợc phân lo i theo các tiêu thức sau:
8
Footer Page 21 of 258.


Header Page 22 of 258.

 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu: theo cách phân lo i này thì giá
thành đƣợc chia thành giá thành dự toán và giá thành thực tế
 Giá thành dự toán: là t ng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng
công trình xây lắp đƣợc xác định theo định mức và khung giá thành quy
định áp dụng cho từng vùng l nh th Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự
toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trƣớc bao g m: dự toán CP NVL trực

tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sử dụng máy thi
công và một phần dự toán CPSXC.
Giá trị dự toán
sản phẩm xây lắp

=

Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp

+

Lãi định
mức (%)

Hoặc
Giá thành
dự toán

=

Khối lượng theo
thiết kế



Đơn giá dự toán

 Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: Là biểu hiện bằng tiền của tất cả
các chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp xây lắp bỏ ra để hoàn thành

một khối lƣợng xây lắp nhất định Nó đƣợc xác định theo số liệu kế toán
cung cấp Giá thành thực tế không chỉ bao g m những chi phí trong định
mức mà còn có thể bao g m những chi phí thực tế ngoài dự toán và cả
những khoản phát sinh nhƣ: mất mát, hao hụt vật tƣ, l ng phí nguyên
liệu…do nguyên nhân khách quan và bản thân doanh nghiệp Giá thành
công trình lắp đặt thiết bị không bao g m giá trị thiết bị đƣa vào lắp đặt, bởi
vì thiết bị này thƣờng do đơn vị chủ đầu tƣ bàn giao cho doanh nghiệp nhận
thầu xây lắp,
Về nguyên tắc hai lo i giá thành sản xuất nói trên có mối quan hệ mật thiết với
nhau và đƣợc thể hiện khái quát nhƣ sau:
Giá thành dự toán



Giá thành thực tế

Đây là nguyên tắc khi xây dựng giá thành và t chức thực hiện kế ho ch giá
thành để đảm bảo doanh nghiệp có l i sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà
nƣớc.
Các nhà quản lý thông qua việc so sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán từ
đó đánh giá đƣợc sự tiến bộ hay yếu kém của doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện cụ
thể về biện pháp thi công, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ t chức quản lý của bản
thân doanh nghiệp từ đó đƣa ra các biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất, h giá
thành sản ph m nâng cao khả n ng c nh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
9
Footer Page 22 of 258.

Thang Long University Libraty



Header Page 23 of 258.

 Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành
 Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến thi công công trình trong ph m vi
đơn vị thi công bao g m chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sử dụng MTC, CPSXC.
 Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ hay giá thành đầy đủ): là chỉ tiêu
phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong thi công (chi phí sản
xuất), tiêu thụ sản ph m (chi phí sản xuất, quản lý và bán hàng) Giá thành
tiêu thụ chỉ đƣợc tính để xác định kết quả của những sản ph m đ tiêu thụ,
đƣợc tính theo công thức:
Giá thành
toàn bộ

=

Giá thành sản
xuất sản phẩm

+

Chi phí
bán hàng

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp


Cách phân lo i này gi p nhà quản lý biết đƣợc kết quả kinh doanh (l i, lỗ) của
từng công trình, MCT mà doanh nghiệp thi công Tuy nhiên, cách phân lo i này
chƣa đƣợc sử dụng rộng r i, còn có những h n chế nhất định trong việc lựa chọn tiêu
thức phân b chi phí bán hàng, chi phí quản lý cho từng công trình, MCT.
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Để đảm bảo h ch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
ph m, cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản trị doanh nghiệp, kế toán cần phải
phân định chi phí với giá thành sản ph m và nắm rõ mối quan hệ giữa ch ng
Chi phí sản xuất và giá thành sản ph m là hai mặt biểu hiện quá trình sản xuất có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau Chi phí sản xuất và giá thành sản ph m có bản chất
tƣơng tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đ bỏ ra cho ho t động sản xuất.
Tuy nhiên hai khái niệm này đều có những điểm khác nhau Chi phí sản xuất luôn gắn
liền với một k sản xuất nhất định và đƣợc tập hợp theo k , chi phí liên quan tới sản
ph m sản xuất trong k , sản ph m dở dang cuối k Trong khi đó giá thành luôn gắn
liền với một khối lƣợng sản ph m hoàn thành trong k của một công trình hay một
MCT, giá thành không chứa chi phí của sản ph m dở dang cuối k nhƣng l i bao
g m chi phí sản xuất của sản ph m dở dang k trƣớc chuyển sang.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản ph m thể hiện ở công thức
tính giá thành sản ph m t ng quát sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giá trị sản ph m xây lắp dở dang đầu k
Giá thành sản ph m xây lắp

Giá trị sản ph m xây lắp dở dang cuối k
10

Footer Page 23 of 258.

Chi phí xây lắp phát sinh trong k



Header Page 24 of 258.

Sơ đ trên có thể biểu hiện bằng công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm

=

CPSX dở dang
đầu kỳ

CPSX phát sinh
trong kỳ

+

-

CPSX dở dang
cuối kỳ

Trƣờng hợp không có chi phí sản xuất SPDD đầu k và cuối k hoặc chi phí sản
xuất SPDD đầu k và cuối k bằng nhau thì t ng giá thành sản xuất sản ph m bằng
t ng chi phí phát sinh trong k .
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản ph m có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản ph m xây lắp hoàn thành.
Trong điều kiện nếu giá bán không thay đ i thì sự tiết kiệm hoặc l ng phí của doanh
nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ
tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc t chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý

của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tƣợng góp phần gi p
nhà quản trị có thể t ng cƣờng quản lý về tài sản vật tƣ, lao động, tiền vốn…một cách
tiết kiệm, có hiệu quả Đó là một trong những điều kiện quan trọng gi p doanh nghiệp
có ƣu thế c nh tranh tốt trên thị trƣờng.
1.3.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với nơi diễn ra sản xuất
và sản ph m đƣợc sản xuất.
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là ph m vi, giới h n mà chi phí sản xuất cần
phải tập hợp để đáp ứng đƣợc yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và phục vụ công tác
tính giá thành
Xác định đối tƣợng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên cần thiết của kế toán CPSX
Để xác định đối tƣợng tập hợp CPSX phải c n cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí và
công dụng của chi phí trong sản xuất Tùy theo cơ cấu t chức sản xuất, yêu cầu và
trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu h ch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối
tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ hay từng giai
đo n, từng quy trình công nghệ riêng biệt Tùy theo công nghệ sản xuất của sản ph m,
đặc điểm của sản ph m, yêu cầu của công tác tính giá thành sản ph m mà đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm sản ph m, từng bộ phận, cụm chi tiết
hoặc chi tiết sản ph m.
Trong doanh nghiệp xây lắp, do quá trình thi công lâu dài, phức t p, sản ph m có
tính đơn chiếc, cố định nên đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thƣờng là CT, MCT,
các giai đo n quy ƣớc HMCT có giá trị dự toán riêng hay nhóm công trình hoặc các
đơn vị thi công (xí nghiệp, đội xây lắp)…tùy theo điều kiện cụ thể.

11
Footer Page 24 of 258.

Thang Long University Libraty



Header Page 25 of 258.

Tập hợp chi phí sản xuất theo đ ng đối tƣợng có tác dụng phục vụ tốt cho việc
t ng cƣờng quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho công tác h ch toán kinh tế nội bộ
và h ch toán kinh tế toàn doanh nghiệp, phục vụ cho công tác tính giá thành sản ph m
đƣợc kịp thời, chính xác
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.4.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phƣơng pháp hay hệ thống các
phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân lo i các chi phí sản xuất trong ph m vi
giới h n của đối tƣợng h ch toán chi phí Theo từng lo i chi phí và điều kiện cụ thể kế
toán có thể vận dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Thông thƣờng
các doanh nghiệp hiện nay có 2 phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất nhƣ sau:
 Phương pháp trực tiếp: áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có
liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt, có thể
c n cứ vào chứng từ ban đầu để h ch toán cho từng đối tƣợng.Theo phƣơng
pháp này CPSX phát sinh đƣợc tính trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí
nên đảm bảo độ chính xác cao Vì vậy sử dụng tối đa phƣơng pháp này trong
điều kiện có thể cho phép
 Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối
tƣợng kế toán chi phí, không t chức ghi chép riêng cho từng đối tƣợng. Phải tập hợp
chung cho nhiều đối tƣợng và lựa chọn tiêu chu n phân b thích hợp để phân b khoản
chi phí này cho từng đối tƣợng kế toán chi phí
Việc phân b chi phí cho từng đối tƣợng thƣờng đƣợc tiến hành theo hai bƣớc
sau:


ƣớc 1: Xác định hệ số phân b
H


=

C
T

Trong đó:
H: Hệ số phân b chi phí
C: T ng chi phí cần phân b cho các đối tƣợng
T: T ng tiêu thức phân b


ƣớc 2: Xác định chi phí cần phân b cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể
Ci = Ti 
12

Footer Page 25 of 258.

H


×