Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 103 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN NGỌC ANH

MÃ SINH VIÊN

: A18852

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014
Footer Page 1 of 258.



Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Giáo viên hƣớng dẫn

: ThS.Đoàn Thị Hồng Nhung

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Anh

Mã sinh viên

: A18852

Chuyên ngành

: Kế toán


HÀ NỘI - 2014
Footer Page 2 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 3 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn cô giáo – Thạc sĩ Đoàn Thị Hồng Nhung, đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Cùng với đó, em xin cảm ơn phòng Kế toán – Tài chính của công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực
tập tại công ty, và các cô chú, anh chị đang công tác tại công ty đã luôn chỉ bảo, giúp
đỡ em trong quá trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành khóa luận, nhưng do kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tế còn nhiều thiếu sót nên bài khóa luận không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Anh

Footer Page 4 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 5 of 258.

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ............. 1
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp .......................................................................................... 1
1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ............................................................................ 1
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 2
1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ......
......................................................................................................................................... 2
1.3.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất .................................................................2
1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................3
1.3.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp ............................................................................................................................. 5
1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................5

1.3.2.2 . Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................5
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................7
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp..................................................................................................... 8
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp ............................................................................................................................. 9
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................9
1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..............................................................10
1.5.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...............11
1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................11
1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................13
1.5.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................14
1.5.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................................19
1.5.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................22
1.5.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang........................................................23
1.5.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................24
1.5.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................24
1.5.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................25
1.5.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................28

Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp theo các hình thức sổ. ........................................................................ 28
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung......................................................................28
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ...................................................................28
1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ .............................................................28

1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ...................................................................28
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ....................................................................30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN. ................................................................ 31
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn .... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn.....................................................................................................31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát
triển nông thôn .............................................................................................................32
2.1.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn ......................................................................................................32
2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Phát triển nông thôn .................................................................................................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển
nông thôn ...................................................................................................................... 34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn .....................................................................................................36
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển
nông thôn ....................................................................................................................... 36
2.1.4.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Phát triển nông thôn .................................................................................................37
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn. .................................. 39
2.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng và Phát triển nông thôn. .........................................................................39
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................39
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí .............................................................................39
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn .....................................................................................................40

Footer Page 6 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 7 of 258.

2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................41
2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................48
2.2.4.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................54
2.2.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................................60
2.2.4.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................72
2.2.5. Kế toán đánh giá giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Phát triển nông thôn ......................................................................................74
2.2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Phát triển nông thôn ......................................................................................75
2.2.6.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành ................................75
2.2.6.2. Kỳ tính giá thành ...............................................................................................75
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ...................................... 78
3.1. Nhận xét đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông
thôn ............................................................................................................................... 78
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78
3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................80
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển nông thôn .......................... 82
3.2.1. Đối với tình hình luân chuyển chứng từ ở công ty ...........................................82
3.2.2. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................83

3.2.3. Đối với chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................84
3.2.4. Đối với chi phí máy thi công ..............................................................................84
3.2.5. Đối với chi phí sản xuất chung ..........................................................................85
3.2.6. Đối với công tác kế toán giá thành ....................................................................88
3.2.7. Phần mềm kế toán của công ty ..........................................................................88
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


CT

Công trình

CPSX

Chi phí sản xuất

ĐHCMSG

Đường Hồ Chí Minh Sông Giang

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục công trình

KLXL

Khối lượng xây lắp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NCTT


Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

MTC

Máy thi công

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TTTV

Trung tâm tư vấn

Footer Page 8 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 258.

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Hình 2.1. Màn hình quy trình nghiệp vụ của phần mềm SAS ......................................38
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................12
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán nhân công trực tiếp ............................................................14
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (trường hợp doanh nghiệp có
tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có tổ chức hạch toán riêng)..............................16
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (trường hợp doanh nghiệp có đội
máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng nhưng các bộ phận trong doanh nghiệp
không tính kết quả riêng) ...............................................................................................16
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trường hợp doanh nghiệp có đội máy thi
công riêng, có tổ chức kế toán riêng và các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả
riêng) ..............................................................................................................................17
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội
máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức hạch
toán riêng) ......................................................................................................................18
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài ..........................19
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................21
Sơ đồ 1.12. Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ ...................................23
Sơ đồ 1.15. Tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...............................................29
Sơ đồ 2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất .......................................................33
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông
thôn ................................................................................................................................34
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................36
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán ................................................38
Mẫu 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ..............................................................28
Mẫu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng .....................................................................................42
Mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................43
Mẫu 2.3. Phiếu nhập kho xuất thẳng .............................................................................44
Mẫu 2.4. Bảng kê nhập xuất tồn ....................................................................................45
Mẫu 2.5. Bảng kê thanh toán hóa đơn giá trị gia tăng...................................................45
Mẫu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 621 .................................................................................46

Mẫu 2.7. Chứng từ ghi sổ ..............................................................................................47
Mẫu 2.8. Sổ cái tài khoản 621 .......................................................................................47
Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.

Mẫu 2.9. Hợp đồng giao nhận khối lượng thi công ......................................................49
Mẫu 2.10. Biên bản nghiệm thu khối lượng ..................................................................50
Mẫu 2.12. Bảng tổng hợp lương công nhân thuê ngoài ................................................51
Mẫu 2.13. Bảng thanh toán lương cho đội công trình ...................................................52
Mẫu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 622 ...............................................................................53
Mẫu 2.15. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................53
Mẫu 2.16. Sổ cái tài khoản 622 .....................................................................................54
Mẫu 2.17. Hợp đồng thuê máy thi công ........................................................................56
Mẫu 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................57
Mẫu 2.19. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ..............................................58
Mẫu 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 623 ...............................................................................58
Mẫu 2.21. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................59
Mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 623 .....................................................................................59
Mẫu 2.23. Bảng thanh toán tiền lương của nhân viên quản lý ......................................62
Mẫu 2.24.Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ..............................................................62
Mẫu 2.25. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ............................................63
Mẫu 2.26. Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................64
Mẫu 2.27. Bảng kê thanh toán hóa đơn giá trị gia tăng.................................................65
Mẫu 2.28. Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................66
Mẫu 2.29. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT .............................................................67
Mẫu 2.30. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung .........................................................68
Mẫu 2.31. Sổ chi tiết tài khoản 627 ...............................................................................69
Mẫu 2.32. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................69

Mẫu 2.33. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................70
Mẫu 2.34. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................70
Mẫu 2.35. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................70
Mẫu 2.36. Sổ cái tài khoản 627 .....................................................................................71
Mẫu 2.37. Sổ chi tiết tài khoản 154 ...............................................................................72
Mẫu 2.38. Chứng từ ghi sổ ............................................................................................73
Mẫu 2.39. Sổ cái tài khoản 154 .....................................................................................74
Mẫu 2.40. Bảng tổng hợp giá thành các công trình năm 2013 ......................................77

Footer Page 10 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 258.

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trên đà mở cửa và hội nhập đã tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, tuy nhiên bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng
phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Vì vậy, các công ty trong nước muốn tồn
tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý,
điều hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm nhằm giảm thiểu chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm
bảo yêu cầu chất lượng.
Bên cạnh đó ngành xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra
cơ sở vật chất cho đất nước và là ngành có số vốn bỏ ra tương đối lớn đòi hỏi doanh
nghiệp phải hạch toán kế toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí
vốn đầu tư. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tính giá thành sản phẩm. Kế toán chi
phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp cho
doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện

pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề
được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Qua quá trình tìm hiểu về mặt lí luận và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn, là một công ty xây lắp, em nhận thấy
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò quan trọng trong
toàn bộ công tác hạch toán kế toán tại công ty. Do đo, em đã chọn đề tài ”Hoàn thiện
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng và Phát triển nông thôn” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lí luận chung và thực trạng công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm
hoàn thiện công tác tính giá thành, nâng cao chất lượng và giảm chi phí sản phẩm
hoàn thành.
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông
thôn. Đề tài lấy số liệu nghiên cứu trong tháng 08 năm 2013 dưới góc độ kế toán
tài chính.
Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm ba chương:

Footer Page 11 of 258.


Header Page 12 of 258.

Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát
triển nông thôn.

Footer Page 12 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 13 of 258.

CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, để thực hiện công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước. Cũng như các doanh nghiệp nói chung, sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp xây dựng ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải thực sự làm ăn có lãi, tạo uy tín trên thương trường, những công trình của
doanh nghiệp phải có sức cạnh tranh mạnh mẽ, chất lượng cao và giá thành cạnh tranh.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để tổ chức và
quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó việc tổ chức kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm hợp lý, khoa học có ý nghĩa đặc biệt và trở thành khâu
trung tâm của kế toán.
Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do bộ phận
kế toán cung cấp sẽ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp có một cách nhìn chính xác về
giá trị thực của CT, HMCT cũng như toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của toàn doanh nghiệp xây dựng, để từ đó có thể đưa ra những phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện các định mức dự toán chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền

vốn hiệu quả hay lãng phí và tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm nhằm
đưa ra những quyết định quản lý thích hợp. Không chỉ quan trọng với bản thân doanh
nghiệp, những thông tin về chi phí, giá thành còn có ý nghĩa đặc biệt với các cơ quan
quản lý chức năng của nhà nước cũng như các nhà đầu tư, đối tác.
Dưới góc độ của kế toán quản trị thì chi phí, giá thành còn là cơ sở để định giá
bán sản phẩm và hạch toán kinh tế nội bộ, là căn cứ xác định kết quả kinh doanh. Với
tầm quan trọng này, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chi phối đến các phần
hành kế toán khác, đồng thời phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh tế tài chính
doanh nghiệp.
1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp
So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về
kinh tế, kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản
phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
1
Footer Page 13 of 258.


Header Page 14 of 258.

 Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…, có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm có
giá trị sử dụng thường dài… Do đó, việc quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải
lập dự toán. Quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán
làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
 Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ, chi
phí chủ yếu phát sinh trong quá trình cung ứng và quá trình sản xuất. Phù hợp với đặc
điểm này kế toán chỉ tập trung theo dõi và tập hợp chi phí trong quá trình sản xuất.
 Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho sản

xuất như các loại xe máy, thiết bị thi công, người lao động… phải di chuyển theo địa
điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản,
vật tư rất phức tạp.
 Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
thường kéo dài. Quá trình thi công chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác
động rất lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt… Đặc điểm này khiến cho
kế toán chi phí trở nên khó khăn, đồng thời đòi hỏi việc tổ chức, quản lý, giám sát phải
chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán.
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu
chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm
bảo phù hợp với đặc thù riêng của loại hình doanh nghiệp xây lắp.
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây lắp, kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Đối với hoạt động xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là
toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất
và cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp.
Về bản chất, chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối
tượng tính giá nhất định nhưng nó khác với chi tiêu và cũng khác với vốn. Chi phí phát
2
Footer Page 14 of 258.

Thang Long University Library



Header Page 15 of 258.

sinh trong quá trình sản xuất và được bù đắp bằng thu nhập hoạt động sản xuất kinh
doanh; chi tiêu là việc dùng tiền để chi cho các hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh,
có thể lấy từ quỹ của doanh nghiệp và không được bù đắp. Còn vốn là biểu hiện bằng
tiền của tất cả tài sản sử dụng vào họat động sản xuất với mục đích sinh lời nhưng
không phải đều là phí tổn.
Cũng cần xem xét chi phí trên góc độ quản trị: Mục đích của kế toán quản trị chi
phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của
các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, đối với kế toán quản trị chi phí không đơn
thuần nhận thức chi phí như kế toán tài chính mà chi phí còn được nhận thức theo cả
khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định: chi phí có thể là phí
tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực
hiện, kiểm tra, ra quyết định hay chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện
dự án, những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi đó
trong kế toán quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng,
môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng các chứng cứ, chứng từ.
1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo đặc trưng nhất định nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý, hạch toán, kiểm
tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp xây lắp thì việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ dựa vào
các số liệu tổng hợp về chi phí mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí
theo từng CT, HMCT ở từng thời điểm nhất định. Do vậy, việc phân loại chi phí sản
xuất là yêu cầu tất yếu đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Phân loại chi phí phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản
lý chi phí sản xuất.
Tùy theo yêu cầu của từng mặt quản lý, giác độ xem xét chi phí… mà các loại
chi phí được sắp xếp, phân loại theo các cách thức khác nhau.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế

Theo các phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại vật liệu chính, vật
liệu phụ, vật kết cấu (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công)… cần thiết để tham gia
cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.
 Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các
3
Footer Page 15 of 258.


Header Page 16 of 258.

khoản trích theo tiền lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và tiền ăn ca của công
nhân trực tiếp xây lắp.
 Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy bao gồm: chi phí khấu hao máy thi công,
tiền thuê máy thi công, tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí
nhiên liệu, động cơ, dầu mỡ dùng cho máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công.
 Chi phí sản xuất chung: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên
phát sinh ở tổ, đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội xây
dựng, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và
công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, tiền ăn ca của các bộ
phận, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, công cụ xuất dùng chung cho
đội xây dựng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
 Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố:
 Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu, phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá
trình sản xuất sản phẩm.

 Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương, các khoản trích
theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tiền lương của người
lao động.
 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là toàn bộ khấu hao tài sản cố định sử
dụng vào hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về
các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện
nước, tiền điện thoại…
 Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh
toán bằng tiền.
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng cho biết
nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình
sản xuất trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, là cơ sở để kế toán tập hợp chi
phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập thuyết minh báo cáo tài chính.
4
Footer Page 16 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 17 of 258.

 Ngoài hai cách phân loại trên còn có cách phân loại khác:
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và quy mô sản xuất
thì chi phí gồm: chi phí cố định và chi phí biến đổi.
 Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng
kế toán thì chi phí gồm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm thì chi phí gồm: chi phí cơ bản và chi phí chung.

Như vậy mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng
đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm
vi từng doanh nghiệp.
1.3.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành.
Trong doanh nghiệp xây dựng, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các khoản hao phí về vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các
khoản chi phí sản xuất chung mà doanh nghiệp xây dựng đã bỏ ra liên quan đến CT,
HMCT hay khối lượng công trình xây dựng hoàn thành.
Như vậy, giá thành sản phẩm chính là sự dịch chuyển giá trị của những yếu tố chi
phí bên trong nó, còn chi phí là cơ sở để hình thành nên giá thành.
Trong kế toán quản trị thì giá thành sản phẩm xây dựng là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, việc tăng
năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, nhân công, rút ngắn thời gian thi công sử dụng
hợp lý vốn sản xuất cùng với các giải pháp kinh tế kỹ thuật áp dụng trong toàn doanh
nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý, sử dụng chi phí hợp lý hạ giá thành ở mức
tối đa.
1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp cần phải phân loại giá thành
theo các tiêu thức khác nhau.
5
Footer Page 17 of 258.



Header Page 18 of 258.

 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành: giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
 Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây
lắp CT, HMCT. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy
định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
 Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công, là cơ sở
đồng thời là mục tiêu để phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Giá thành
kế hoạch còn phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp.
Công thức tính giá thành kế hoạch:
Giá thành kế hoạch của
công trình, hạng mục
công trình

Giá thành dự toán của
=

công trình, hạng mục
công trình



Mức hạ giá thành
dự toán

 Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ các chi phí trực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện hoàn thành các khối lượng

xây lắp. Giá thành này được tính dựa trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã
tập hợp được cho khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành công trình lắp đặt
thiết bị không bao gồm giá trị thiết bị đưa vào lắp đặt vì thiết bị này thường do đơn vị
chủ đầu tư bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu xây lắp.
Ba loại giá thành sản xuất nói trên có mối quan hệ mật thiết với nhau và được thể
hiện khái quát như sau:
Giá thành dự toán ≥ giá thành kế hoạch ≥ giá thành thực tế
Trong đó giá thành dự toán đóng vai trò làm giá cả và việc so sánh phải được
thực hiện đối với cùng một đối tượng tính giá thành nhất định.
Trong xây dựng, giá thành thực tế có thể lớn hơn so với giá thành kế hoạch do
quản lý sản xuất kém hiệu quả hoặc có trường hợp giá thành thực tế lớn hơn giá thành
dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
doanh nghiệp xây lắp đã đưa ra giá thành dự toán thấp.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý có thể xác định được
tương đối chính xác nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó
tiến hành điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp với điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp.
6
Footer Page 18 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 19 of 258.

Ngoài ra, để đáp ứng kịp thời yêu cầu của các nhà quản lý thì giá thành sản xuất
sản phẩm xây lắp còn được sử dụng và được theo dõi đồng thời cả hai chỉ tiêu giá
thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn
thành quy ước như sau:
 Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành sản xuất của

công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, đúng
thiết kế, hợp đồng bàn giao và được bên chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu quả sản
xuất thi công trọn vẹn cho một CT, HMCT. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có nhược điểm
không đáp ứng được các số liệu kịp thời cho quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp trong thời kỳ CT, HMCT, khối lượng chưa hoàn thành.
 Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước: Là khối lượng xây
lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và thoả mãn các điều kiện sau:
 Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng, kỹ thuật.
 Khối lượng phải được xác định một cách cụ thể, được chủ đầu tư nghiệm
thu và chấp nhận thanh toán.
 Phải đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước khắc phục
được nhược điểm của chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn chỉnh nhưng
không cho phép đánh giá một cách toàn diện giá thành sản xuất trọn vẹn một công
trình, hạng mục công trình.
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của quá trình sản
xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh
mặt kết quả sản xuất, xây dựng. Mối quan hệ này được thể hiện qua công thức:
Giá thành sản
phẩm xây lắp

=

Chi phí SXKD
dở dang đầu kỳ




Chi phí SXKD

phát sinh trong kỳ

Chi phí SXKD
dở dang cuối kỳ

Chi phí sản xuất luôn được xác định trong một kỳ nhất định còn giá thành sản
phẩm lại liên quan tới cả khối lượng dở dang kỳ trước chuyển sang nhưng lại không
bao gồm chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ. Như vậy, giá thành
sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí kỳ trước chuyển sang và một phần của
chi phí phát sinh trong kỳ.
7
Footer Page 19 of 258.


Header Page 20 of 258.

Chi phí sản xuất được tập hợp theo một kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm xây
dựng là chi phí sản xuất được tính cho một công trình, hạng mục công trình hay khối
lượng công tác xây lắp hoàn thành.
Khi chi phí SXKD dở dang đầu kỳ bằng chi phí SXKD dở dang cuối kỳ hoặc
không có sản phẩm dở dang, thiệt hại trong xây lắp thì giá thành sản xuất sản phẩm
xây lắp chính là toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp được.
Như vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chi phí sản xuất chính là căn cứ để tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành.
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở
từng bộ phận, từng đối tượng góp phần giúp cho nhà quản trị có thể tăng cường quản
lý về tài sản vật tư, lao động, tiền vốn… một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Đó là một

trong những điều kiện quan trọng giúp cho doanh nghiệp có ưu thế cạnh tranh tốt trên
thị trường.
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Nền kinh tế thị trường với những đổi mới thực sự trong cơ chế quản lý kinh tế tài chính đã khẳng định vai trò, vị trí của kế toán trong quản trị doanh nghiệp. Bằng
những số liệu cụ thể, chính xác, khách quan và khoa học, kế toán được coi là một công
cụ để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán hiệu quả kinh tế và kiểm tra bảo vệ,
sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh
doanh và tự chủ về tài chính. Trong đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp là một mắt xích quan trọng, có ý nghĩa đặc biệt, trở
thành khâu trung tâm của kế toán trong doanh nghiệp xuất phát từ sự cần thiết của nó.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh tế, kế toán phải xác định rõ vai trò và
nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, cụ thể như sau:
 Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với
các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công nghệ,
khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nhiệp để lựa chọn, xác định đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành phù hợp với điều kiện
của doanh nghiệp.
8
Footer Page 20 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 21 of 258.


 Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng và
theo đúng phương pháp đã xác định.
 Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
 Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác theo đúng đối tượng tính
giá thành và phương pháp tính giá thành hợp lý.
 Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan, đặc biệt là bộ phận
kế toán các yếu tố chi phí.
 Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo
doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản
xuất, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành, đề xuất các kiến nghị cho lãnh đạo doanh
nghiệp đưa ra các quyết định thích hợp, trước mắt cũng như lâu dài đối với sự phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí
sản xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là
khâu đầu tiên của kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đúng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp
ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công
việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cầu phải dựa vào những đặc điểm sau:
 Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp
 Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp
 Mục đích sử dụng chi phí
 Yêu cầu tính giá thành, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Từ đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp có thể là
CT, HMCT, các giai đoạn quy ước hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hay

nhóm công trình hoặc các đơn vị thi công (xí nghiệp, đội xây lắp).

9
Footer Page 21 of 258.


Header Page 22 of 258.

1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
 Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Do đó, ngay từ khâu
hạch toán ban đầu thì chi phí phát sinh được tập hợp riêng cho từng đối tượng tập hợp
chi phí dựa trên chứng từ ban đầu.
Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là công trình hay
hạng mục công trình thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến
công trình hay hạng mục công trình nào thì tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục
công trình đó.
 Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp chi phí sản xuất
Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát
sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể
tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến
hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát
sinh hoặc theo nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải
lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng
liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
C

H =
T
Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng tiêu thức cần phân bổ
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
Ci =

× Ti

H

Trong đó: Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i
Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i.

10
Footer Page 22 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 23 of 258.

1.5.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ hạch toán ban đầu:
Khi phát sinh các khoản chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hoặc bảng kê
thanh toán hóa đơn, bảng tổng hợp vật tư ở các tổ, đội xây dựng gửi lên và các chứng
từ khác có liên quan để xác định trị giá NVLTT xuất dùng tại các tổ, đội xây dựng.

Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí NVLTT:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các
cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực
thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp
như: Sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát đá, sỏi, tấm xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà
giáo. Nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho
quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm xây lắp.
Trong hạch toán chi phí NVLTT, kế toán phải tôn trọng những quy định có tính
nguyên tắc sau:
 Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng CT, HMCT nào thì tính trực tiếp cho CT,
HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan, theo số lượng thực tế đã sử dụng
và theo giá thực tế xuất kho.
 Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, phải tiến hành kiểm kê số
vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trường để tính số vật liệu thực tế sử dụng cho
công trình, đồng thời phải hạch toán đúng số phế liệu thu hồi (nếu có) theo từng đối
tượng CT, HMCT cụ thể của doanh nghiệp.
 Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều CT, HMCT kế toán
tiến hành áp dụng phương pháp phân bổ để tính chi phí vật liệu trực tiếp cho từng đối
tượng CT, HMCT theo tiêu thức hợp lý: Theo định mức tiêu hao, chi phí vật liệu trực
tiếp theo dự toán.
 Kế toán phải thiết kế và vận hành hệ thống định mức tiêu hao vật liệu áp dụng
trong xây dựng cơ bản và phải tác động tích cực để không ngừng hoàn thiện hệ thống
định mức đó.
Để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây
lắp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này
không có số dư và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT, từng khối lượng xây lắp các
11
Footer Page 23 of 258.



Header Page 24 of 258.

giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. Đối với công trình xây lắp,
các thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản này. Kết
cấu của tài khoản này như sau:
Nợ



TK 621

- Tập hợp chi phí nguyên, vật - Giá trị NVLTT xuất dùng
liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt không hết nhập lại kho.
động xây
kế toán.

lắp

trong

kỳ - Phân bổ hoặc kết chuyển giá
trị NVLTT xây lắp trong kỳ
sang tài khoản 154.
- Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vượt trên
mức bình thường vào TK 632

Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp

TK 152

TK 621

TK 152,111…

Vật liệu xuất kho sử dụng trực

Vật liệu dùng không hết

tiếp cho thi công công trình

nhập kho hay bán, thu hồi

TK 111,112,
141,131

TK 154

Mua vật liệu không qua kho sử

Kết chuyển chi phí

dụng trực tiếp cho xây lắp

NVLTT cuối kỳ

TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (nếu có)


TK 632

TK 1413

Chi phí NVLTT vượt

trên mức bình thường

Quyết toán tạm ứng về khối
lượng xây lắp các CT hoàn
thành bàn giao được duyệt
12
Footer Page 24 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 25 of 258.

1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ hạch toán ban đầu: Đối với doanh nghiệp xây lắp để hạch toán chi phí
nhân công, cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán phải tính số tiền lương trả
cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng khác thể hiện trên bảng tính lương và
thanh toán lương, được tổng hợp phân bổ cho các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
trên bảng phân bổ tiền lương.
Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí NCTT:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân
trực tiếp tham gia xây lắp công trình, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận
chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết

thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay
thuê ngoài.
Kế toán chi phí NCTT của hoạt động xây lắp cần phải tôn trọng những quy
định sau:
 Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến CT, HMCT nào thì
phải hạch toán trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc về lao động
tiền lương. Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí
nhân công cho từng CT, HMCT thì kế toán phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
cho các đối tượng theo tiền lương định mức, gia công định mức.
 Các khoản trích theo tiền của công nhân trực tiếp xây lắp (KPCĐ, BHXH,
BHYT, BHTN) được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp.
Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quy trình hoạt động xây
lắp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này không có
số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT của doanh nghiệp xây dựng.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ

TK 622

- Tập hợp chi phí nhân công
trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm xây
lắp trong kỳ kế toán

- Phân bổ hoặc kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp trong
kỳ vào TK 154
- Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vượt trên mức
bình thường vào TK 632


13
Footer Page 25 of 258.




×