Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

chinh ta 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.21 KB, 41 trang )

Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Tuần 1 Ngày dạy:
Chính tả
Nghe-viết: Việt Nam thân yêu
Quy tắc viết: c/k; g/gh; ng/ ngh
I/Mục tiêu:
2 Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
2. Làm bài tập (BT) để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
II/Chuẩn bị:
+ Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô
trống ở BT 2, 3 - 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 3.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
1’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt
động 1: HDHS
nghe viết.
22’
*Hoạt
động 2:HDHS
làm bài tập
chính tả.
10’
Nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ
chính tả, việc chuẩn bị cho giờ học.


Nghe - viết bài "Việt Nam thân yêu".
Làm bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu
c/k, g/gh, ng/ngh.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Giọng đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính
xác tiếng có âm vần dễ viết sai.
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì?
Luyện viết từ khó : dập dờn, Trường Sơn,
nhuộm bùn.
HS quan sát cách trình bày thể thơ lục bát.
GV đọc cho HS viết.
+ Tư thế ngồi viết.
+ Đọc từng dòng, mỗi dòng 1 - 2 lượt.
Chấm, chữa bài.
GV đọc lại toàn bài một lượt.
GV chấm 5 - 7 bài.
Nhận xét chung về ưu, khuyết.
Hướng dẫn làm bài tập 2.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV giao việc cụ thể :
- Số 1 : Điền tiếng bắt đầu bằng ng/ngh.
-Số 2 : Điền tiếng bắt đầu bằng g/gh. - Số 3 :
Điền tiếng bắt đầu bằng c/k.
+ Nhận xét kết quả đúng : ngày, ghi, ngát,
ngữ,nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
.
Lắng nghe, theo dõi
Truyền thống lao động cần cù
SGK.

Ca ngợi đất nước Việt
Nam tươi đẹp.
HS .
HS tự chấm bài, chũa lỗi sai.
HS đổi vở theo cặp.
1HS.
Nhóm 3 em.
Lần lượt từng em điền.
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
1
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
3.Củng cố, dặn
dò:
1’
Hướng dẫn làm bài tập 3.
Làm vở BT. Nhận xét tìm kết quả đúng. Rút ra
kết luận, quy tắc viết c/k, ng/ngh, g/gh
Nhận xét tiết học.
Viết lại những từ viết sai qui tắc.

+ HS làm bài tập trò chơi "Tiếp sức".
HS lắng ngh
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
2
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Tuần 2 Ngày dạy:
Chính tả
Nghe-viết: Lương ngọc luyến
Cấu tạo của vần
I/Mục tiêu:

1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Luyến.
2. Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II/Chuẩn bị:
+ Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT 3.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
3’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt
động 1: HDHS
nghe viết.
24’
*Hoạt
động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
10’
3.Củng cố, dặn
dò:
1’
Việt Nam thân yêu.
Nêu quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
Tìm 3 cặp từ bắt đầu bằng ng/ngh, g/gh, c/k.
Nghe - viết bài "Lương Ngọc Luyến".
Làm bài tập cấu tạo vần.

**GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
-GV nói về chân dung Lương Ngọc Luyến :
sinh năm 1885, mất 1937; tham gia nghĩa quân
hi anh dũng. Đường phố mang tên.
-Luyện viết từ khó : Lương Ngọc Luyến,
mưu,khoét, xích sắt, ...
GV đọc cho HS viết.
+ Chú ý trình bày, viết hoa, tư thế ngồi.
+ Đọc từng câu, từng cụm từ (đọc 2 lượt).
**Làm bài tập 2.
GV giao việc.
HS làm bài, trình bày kết quả.
GV chữa bài, HS rút ra nhận xét.
 Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm
chính.
 Ngoài âm chính, vần của một số tiếng còn có
âm đệm, âm cuối.
 Có những vần có đủ âm đệm, âm chính, âm
cuối.
**Nhận xét tiết học.
Làm bài tập 3.
Chuẩn bị bài sau.
2HS.
Bảng con.
HS Lắng nghe.
Viết bảng con.
HS gấp sách viết vào vở.
1HS đọc yêu cầu.
HS thực hiện.
HS lắng nghe.

Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
3
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Tuần 3 Ngày dạy:
Chính tả
Nhớ-viết: Thư gởi các học sinh
Quy tắc đánh dấu thanh
I/Mục tiêu:
1. Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài Thư gửi các
học sinh.
2. Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy
tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II/Chuẩn bị:
+ Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập một (nếu có).
+ Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
+ Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
4’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt
động 1: HDHS
nghe viết.
22’
*Hoạt

động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
12’
3.Củng cố, dặn
dò:
1’
Lương Ngọc Luyến.
GV dán mô hình tiếng.
HS đọc tiếng - HS viết vào mô hình.
**Nhớ - viết bài "Thư gửi các học sinh".
Làm bài tập quy tắc đánh dấu thanh.
**Hướng dẫn chung.
HS đọc thuộc đoạn viết từ "Sau 80 năm ......
HS đọc một lần đoạn viết.
Luyện viết từ khó : giời, kiến thiết, tươi đẹp,
đài vinh quang, cường quốc ...
HS viết chính tả.
Lưu ý viết hoa, tư thế, trình bày.
HS tự viết vào vở.
Chấm, chữa bài.
GV đọc chính tả toàn bài một lượt.
GV chấm 5 - 7 em.
GV nhận xét chung.
**Hướng dẫn làm bài tập 2.
+ GV giao việc: chép vần của tiếng vào mô
+ GV nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập 3.
Khi viết những dấu thanh cần đặt ở đâu?
**Nhận xét tiết học.

Nắm quy tắc ghi dấu thanh.
Chuẩn bị bài sau.
1 HS đọc tiếng.
2HS viết mô hình.
2 HS đọc thuộc.
HS đọc + viết bảng.
HS viết vào vở.
HS soát bài sửa lỗi.
Chấm theo cặp.
HS đọc yêu cầu.
Làm bài tập và trình bày kết quả.
HS đọc yêu cầu.
Âm chính, HS nhắc lại.
HS lắng nghe.
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
4
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Tuần 4 Ngày dạy:
Chính tả
Nghe-viết Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
Quy tắc đánh dấu thanh
I/Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
2. Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng
II/Chuẩn bị:
+ Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập một (nếu có).
+ Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và
hướng dẫn HS làm BT 2.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình

dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
4’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt
động 1:
HDHS nghe
viết.
22’
*Hoạt
động 2:
HĐHS làm
bài tập chính
tả.
10’
3.Củng cố,
dặn dò:
2’
GV đọc các tiếng sau : Chúng tôi mong thế giới
này mãi mãi hoà bình.
GV nhận xét, sửa bài.
Nghe - viết bài "Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ".
Gv đọc bài chính tả 1 lượt.
- Tìm hiểu nội dung : Anh bộ đội Cụ Hồ là người
thế nào? Sinh ra và lớn lên ở đâu?
- Luyện viết từ khó : Phrăng-đơ Bô-en, phục
kích, hàng ngũ, khuất phục.

HS viết chính tả.
+ GV đọc từng câu, cụm từ : 2 lượt.
+ Lưu ý tư thế, trình bày.
Chấm chữa bài.
+GV đọc lại bài 1 lần.
+GV chấm 7 bài.
Hướng dẫn làm bài tập 2
+ Ghi vần tiếng "nghĩa, chiến" vào mô hình.
+ Sự giống nhau và khác nhau của 2 tiếng.
+GV nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập 3.
+Tiếng "nghĩa" không có âm cuối nên dấu thanh
được ghi trên chữ cái đứng trước nguyên âm đôi.
+Tiếng "chiến" có âm cuối nên dấu thanh ghi ở chữ
cái thứ 2 nguyên âm đôi.
+Nhận xét tiết học.
+Quy tắc đánh dấu thanh.- 2 HS
+ Bài sau.
HS viết vào mô hình
cấu tạo vần, đặt dấu thanh.
2HS bảng.
HS nghe và theo dõi
Lính Bỉ trong quân đội Pháp.
HS đọc và viết bảng con.
HS viết vào vở.
HS soát bài và sửa.
Đổi vở đôi bạn.
HS đọc yêu cầu đề.
HS nêu.
HS nêu yêu cầu đề.

HS nêu nhận xét.
HS lắng nghe.
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
5
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Tuần 5 Ngày dạy:
Chính tả
Nghe-viết Một chuyên gia máy xúc
Luyện tập đánh dấu thanh
I/Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng một đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc.
2. Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua.
II/Chuẩn bị: + Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
3’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt
động 1: HDHS
nghe viết.
24’
*Hoạt
động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
10’

3.Củng cố, dặn
dò:
2’
Kẻ mô hình cấu tạo tiếng.
Đọc tiếng : tiến, biển, bìa, mía.
Nhận xét và đánh dấu thanh trong từng tiếng.
Viết đoạn "Qua khung cửa ... giản dị, thân
mật".
**Gv đọc bài chính tả 1 lượt.
+Tìm hiểu nội dung : Tìm những nét miêu tả A
- lếch - xây?
+Luyện viết từ khó : cửa kính, buồng máy,
tham quan, ngoại quốc, chất phác.
HS viết chính tả.
+ GV đọc từng câu : 2 lượt.
Chấm chữa bài.
GV đọc lại bài chính tả.
GV chấm 5 - 7 em.
GV nhận xét.
**Hướng dẫn làm bài tập 2.
+ GV giao việc.
+ Kết quả : cuộc, muôn, của, múa.
+ Nhận xét cách đánh dấu thanh tiếng có
nguyên âm đôi.
Làm bài tập 3.
Trò chơi điền từ, thành ngữ.
Giải thích một vài thành ngữ tìm được.
**Nêu quy tắc đánh dấu thanh, tiếng có nguyên
âm đôi.
GV nhận xét.

HS làm vào mô hình
HS lắng nghe.
HS trả lời.
HS đọc và viết bảng con.
HS viết vở.
Soát lỗi, tự sửa chữa
HS đổi vở chấm.
HS nêu yêu cầu đề.
Cá nhân làm bài.
HS nêu.
HS nêu yêu cầu đề.
Cử mỗi nhóm 1 HS.
2 HS
HS lắng nghe.
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
6
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Tuần 6 Ngày dạy:
Chính tả
Nhớ-viết Ê-mi- li, con
Luy ện tập đánh dấu thanh
(Ở tiếng có chứa uơ; ưa)
I/Mục tiêu: 1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê - mi - li, con...
2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
II/Chuẩn bị:Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài cũ:
4’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt
động 1: HDHS
nhớ viết.
23’
*Hoạt
động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
10’
GV đọc cho HS viết các từ sau : sông
suối,ruộng đồng, tuổi thơ, hoàng hôn, đùa vui,
ngày mùa, dải lụa.
Nêu quy tắc đánh dấu thanh những tiếng có
nguyên âm đôi uô/ua.
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
**Hướng dẫn chung.
HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3, 4.
GV nhắc HS chú ý dấu câu, tên riêng.
Luyện viết từ khó : Oa - sinh - tơn, Ê - mi - li,
sáng loà.
HS viết chính tả.
HS tự nhớ, viết 2 khổ thơ.
GV lưu ý về cách trình bày bài thơ, vị trí dấu
câu, tư thế ngồi viết.
Chấm, chữa bài.
GV chấm 5 bài. Nhận xét chung.

**Hướng dẫn làm bài tập 2
+ GV nêu lại yêu cầu bài tập.
+ HS thực hiện bài tập, trình bày kết quả.
+ GV nhận xét kết quả đúng :
 Tiếng có vần "ưa" : lưa thưa, mưa, giữa.
 Tiếng coa vần "ươ" : tưởng, nước, tươi,
ngược.
 Nhận xét về đánh dấu thanh.
-Tiếng không có âm cuối, dấu thanh nằm ở chữ
cái đầu của âm chính ( ư ).
-Tiếng có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
hai của âm chính.
Hướng dẫn làm bài tập 3
-GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ : tìm tiếng có vần
ưa, ươ vào mỗi câu.
-HS làm bài tập dưới dạng trò chơi theo nhóm.
Cả lớp.
3 HS bảng.
2HS đọc.
HS đọc thầm.
Luyện viết bảng con.
HS viết vở.
HS tự chữa lỗi.
HS đổi vở chấm.
HS đọc yêu cầu .
HS làm vở bài tập.
3HS.
HS nêu yêu cầu.
Nhóm 4 HS.
HS lắng nghe.

Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
7
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
3.Củng cố, dặn
dò: 2’
-GV nhận xét, sửa bài.
Thi đọc thuộc thành ngữ.
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc thanh ngữ vừa điền.
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
8
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Tuần 7 Ngày dạy:
Chính tả
Nghe-viết: Dòng kinh quê hương
Luyện tập đánh dấu thanh (ia; iê)
I/Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương.
2. Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa
nguyên âm đôi iê/ia.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ hoặc 2 - 3 tờ phiếu phô tô nội dung BT 3, 4.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
4’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt

động 1:
HDHSnghe
viết.
23’
*Hoạt
động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
10’
3.Củng cố, dặn
dò:
2’
Đọc cho HS viết tiếng có nguyên âm đôi "ưa,
ươ"trong bài chính tả trước : mưa,lưa thưa,
lượn quanh, vườn tược, mương.
Giải thích quy tắc đánh dấu thanh tiếng có
nguyên âm đôi ưa, ươ.GV nhận xét.
Nghe - viết bài " Dòng kinh quê hương".
Làm một số bài tập chính tả.
**Hướng dẫn chính tả.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Tìm hiểu nội dung bài viết.
Hỏi: Hãy nêu những nét đẹp tiêu biểu trên
dòng kinh quê hương.
Luyện viết từ khó : giọng hò, reo mừmg,
lảnhlót, mái xuồng, giã bàng, ngưng lại.
GV đọc cho HS viết chính tả.
+ GV đọc từng câu hay bộ phận của câu.
+ Nhắc HS tư thế.
Chấm, chữa bài.

GV đọc toàn bài 1 lượt.
GV chấm 5 bài.Nhận xét.
**Hướng dẫn làm bài tập 2
+ GV giao việc.
+ HS thực hành BT - Trình bày kết quả.
+ GV nhận xét - sửa bài.
Hướng dẫn làm bài tập 3
+GV nêu nhiệm vụ.
HS làm thực hành dưới dạng trò chơi "Tiếpsức"
+GV nhận xét, sửa bài : tiếng điền vào chỗ
trống kiến, tía, mía.
Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh tiếng chứa âm
đôi "ia, iê".
- Nhận xét tiết học.
- Tìm tiếng có nguyên âm đôi "ia, iê".
Lớp viết.
2HS viết bảng.
2HS.
HS lắng nghe.
Giọng hò, mùi quả
chín, tiếng giã bàng
Bảng con.
HS viết vở.
HS soát sửa bài.
HS đổi vở theo cặp.
HS nêu yêu cầu bài.
Làm vở, 2HS làm bảng.
HS nêu yêu cầu bài.
HS nhóm 4.
HS lắng nghe.

Tuần 8 Ngày dạy:
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
9
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Chính tả
Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh
Luyện tập đánh dấu thanh
(Ở các tiếng chứa yê /ya)
I/Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.
2. Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ hoặc 2 - 3 tờ phiếu phô tô nội dung BT 3.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
4’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt
động 1:
HDHSnghe
viết.
20’
*Hoạt
động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
12’

HS viết những tiếng chưa ia/iê vào thành ngữ,
tục ngữ :
Sớm thăm tối viếng. Trọng nghĩa khinh tài.
Ở hiền gặp lành. Làm điều phi pháp việc ác
đến ngay.
Một điều nhịn chín điều lành.Liệu cơm gắp
mắm.
Viết đoạn từ "Trắng trưa ...... cảnh mùa thu".
Luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa
yê/ya.
Hướng dẫn chính tả.
GV đọc mẫu bài chính tả 1 lượt.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
Hỏi: Muôn thú trong rừng được miêu tả thế
nào?
Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho
rừng?
Luyện viết từ khó : rọi xuống, trong xanh,
ràorào, ẩm lạnh, gọn ghẽ, len lách, mải miết.
HS viết chính tả.
+ GV đọc từng bộ phận (2 lượt).
+ Chú ý tư thế, chữ viết.
Chấm, chữa bài.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
GV chấm 5 bài. Nhận xét chung.
Hướng dẫn làm bài tập 2.
+ GV giao việc cụ thể.
+ GV nhận xét, sửa bài; nêu quy tắc đánh dấu
thanh tiếng có yê, ya
 Tiếng có "yê, ya" : khuya, truyền

thuyết,xuyên, yên.
Hướng dẫn làm bài tập 3.
-GV nêu việc : Tìm tiếng có vần "uyên" điền
vào chỗ trống : thuyền, khuyên, nguyên.
- Tổ chức các nhóm trình bày.
1HS bảng.
Lớp làm vở.
HSlắng nghe, theo dõi sgk.
Con vượn bạc má, con chồn ....
Sống động, kì thú.
HS viết bảng con.
HS lắng nghe.
HS viết vở.
HS soát lỗi.
HS đổi vở.
HS nêu yêu cầu bài.
HS làm bài tập.
HS nêu yêu cầu bài.
HS làm việc nhóm.
HS nêu yêu cầu bài.
Theo nhóm 2.
Lắng nghe.
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
10
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
3.Củng cố, dặn
dò:
1’’
Hướng dẫn làm bài tập 4.
+ GV giao việc : quan sát tranh, gọi tên loài

thú.
+ Tiến hành dưới hình thức trò chơi.
+ Giai đáp kết quả : 1 - yểng, 2 - hải yến, 3 -
đỗ quyên (cuốc)
Nhận xét tiết hoc. Chuẩn bị bài 9.
Tuần 9 Ngày dạy:
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
11
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Chính tả
Nhớ-viết: Tiếng đàn Ba-la- lai-ca trên sông Đà
Phân biệt âm đầu l/n âm cuối n /ng
I/Mục tiêu:
1. Nhớ - viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà. Trình bày
đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/Chuẩn bị:
+ Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT 2a hoặc 2b để HS "bốc
thăm", tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
+ Giấy bút, băng dính (để dán trên bảng) cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu
BT 3a (hoặc 3b).
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
4’
2.Bài mới:
1’

*Hoạt
động 1: HDHS
nhớ viết.
22’
*Hoạt
động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
12’
3.Củng cố, dặn
dò:1’
Thi tiếp sức theo nhóm.
Viết các tiếng có vần "uyên, uyết".
Nhớ - viết bài chính tả.
Phân biệt âm đầu n/l, âm cuối n/ng.
**Hướng dẫn chung.
-HS đọc thuộc bài thơ : Tiếng đàn Ba - la - lai
-ca trên sông Đà.
-Hướng dẫn chính tả : Bài thơ gồm mấy khổ ?
-Viết theo thể thơ nào ?
-Luyện viết từ khó : Ba - la - lai – ca
HS viết chính tả.
+ Nhắc HS trình bày, tư thế ngồi viết
Chấm, chữa bài.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
GV chấm 5 - 7 bài.
GV nhận xét.
**Hướng dẫn làm bài tập 2.
+ Chọn bài 2a.
+ Tổ chức trò chơi "Ai nhanh hơn".

 Bốc thăm viết tiếng có âm đầu l/n.
 Ghi bảng, ai viết nhanh, đẹp : thắng.
Hướng dânLàm bài tập 3a.
- GV giao việc : Hoạt động theo nhóm – Tìm
nhanh từ láy có âm đầu "l" ghi vào giấy.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
- **Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 10.
Theo nhóm.
3HS
3 khổ.
Thể tự do.
HS nhớ viết.
HS soát lỗi.
HS đổi vở.
HS nêu yêu cầu bài.
Từng cặp 2 HS.
Theo dõi nhận xet.
HS nêu yêu cầu bài.
Nhóm 4.
Đại diện nhóm.
HS lắng nghe.
Tuần 10 Ngày dạy:
Ôn t ập gi ữa h ọc k ì I
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
12
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
I/Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.

2. Nghe - viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
II/Chuẩn bị: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới:
1’
2.Kiểm tra tập
đọc và học
thuộc lòng.
20’
3.Nghe-viết
chính tả.
17’
4.Củng cố và
dặn dò:
1’
Ôn tập đọc - HTL.

Nghe - viết chính tả bài "Nỗi niềm giữ nước
giữ rừng"
B
1
: Bốc thăm chọn bài.
HS bốc thăm, đọc ôn bài
B
2
: Đọc bài tập đọc (hoặc HTL).

+ Trả lời câu hỏi.
+ GV cho điểm.
GV đọc toàn bài.
B
1
:Cho HS đọc chú giải.
B
2
: Tìm hiểu nội dung.
HS đoc.
Hỏi: Theo em nội dung bài này nói gì?
B
3
: Phân tích từ khó.
Luyện viết bảng con.
Hỏi: Tên hai con sông được viết thế nào? Vì
sao? GV giải thích từ : cầm trịch, canh cánh,
cơ man. Luyện viết bảng con : nỗi niềm, cầm
trịch, đỏ lừ.
B
4
:HS viết chính tả.
+ GV đọc từng câu, vế câu cho HS viết.
B
5
:Chấm chữa bài.
GV đọc bài chính tả 1 lần.
HS soát tự chữa lỗi.
Chấm 5 bài.
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.

GV nhận xét tiết học.
HS tiếp tục luyện đọc.
HS lắng nghe.
1/4 số HS.
HS đoc.
Cá nhân, lớp thầm.
Nỗi niềm của tác giả về bảo vệ
rừng, giữ gìn cuộc sống bình yên.
Viết hoa danh từ riêng.
HS viết bảng con.
HS viết.
Tuần 11 Ngày dạy:
Chính tả
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
13
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Nghe-viết: Luật bảo vệ môi trường
Phân biệt âm đầu l/n âm cuối n /ng
I/Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/Chuẩn bị:
+ Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT 2a hoặc 2b để HS "bốc
thăm", tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
+ Bút dạ, giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh theo yêu cầu ở BT3.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Hoạt
động 1:
HDHSnghe-
viết.
*Hoạt
động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
3.Củng cố, dặn
dò:
Trò chơi tìm từ có tiếng l/n HS bốc thăm được.
Ví dụ : lắm - nắm, lấm - nấm, trăn - trăng, dân
–dâng.
Nghe - viết "Luật Bảo vệ môi trường".
Làm bài tập chính tả.
**Hướng dẫn chính tả.
+GV đọc mẫu lần 1.
+HS đọc lại.
Tìm hiểu nội dung :
Hỏi: Bài chính tả nói về điều gì ?
Luyện viết từ khó : phòng ngừa, ứng phó, suy
thoái, khắc phục.
HS viết chính tả.
+ GV đọc từng bộ phận trong câu : 2 lượt
+ Chú ý trình bày, tư thế.
Chấm, chữa bài.
+GV đọc toàn bài.
+GV chấm 5 em.+GV nhận xét chung.

**Hướng dẫn làm bài tập 2.
+ GV giao việc :
 Các nhóm bốc thăm tiếng có âm đầu l/n và
tìm từ có chứa các tiếng đó.
+ HS trình bày kết quả.
+ Gv sửa bài.
Hướng dẫn làm bài tập 3.
GV giao việc : Trò chơi "Ai nhanh hơn"
 Tìm từ láy ấm đầu "n".
 Từ gợi tả âm thanh có âm cuối "ng".
GV tổ chức; HS trình bày, nhận xét.
**GV nhận xét tiết học.
Làm bài tập 2a, 3a vào vở.
Từng HS.
Theo nhóm.
HS lắng nghe.
2HS.
Trách nhiệm bảo vệ môi trường ở
VN.
Bảng con.
HS nghe-viết.
HS soát lỗi.
Đổi vở theo đôi bạn.
HS đọc yêu cầu bài.
Nhóm 4.
Nhận xét.
HSđọc yêu cầu bài.
Nhóm đôi.
HS lắng nghe.
Tuần 12 Ngày dạy:

Chính tả
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
14
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Nghe-viết: Mùa thảo quả
Phân biệt âm đầu:s/x, âm cuối c/t
I/Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/Chuẩn bị:+ Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT 2a hoặc 2b để HS "bốc thăm", tìm từ
ngữ chứa tiếng đó.+ Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm thi tìm từ nhanh các từ láy theo yêu
cầu ở BT 3b (nếu GV chọn cho HS làm BT 3b).
III/Hoạt động dạy học:
Tuần 13 Ngày dạy:
Chính tả
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
15
Trường TH Nhuận Phú Tân 1
Nghe-viết: Hành trình của bầy ong-Phân biệt âm đầu s/x
I/Mục tiêu:
1. Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của
bầy ong.
2. Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/Chuẩn bị: + Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng (hoặc vần) theo cột dọc ở BT 2a (hoặc
2b) để HS "bốc thăm", tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
+ Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền BT 3a, 3b.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
4’
2.Bài mới:
1’
*Hoạt
động 1:
HDHSnghe-
viết.
20’
*Hoạt
động 2: HĐHS
làm bài tập
chính tả.
13’
3.Củng cố, dặn
dò:
1’
GV đọc cho HS viết tiếng có âm đầu s/x hayâm
cuối t/c. Ví dụ : son sắt, sắc sảo, thắt chặt, mặc
cả...
GV nhận xét.
Nhớ - viết 2 khổ thơ cuối bài "Hành trình của
bầyong".
Luyện tập phân biệt âm đầu, âm cuối dễ lẫn s/x,
t/c.
**Hướng dẫn chung.
HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối của bài.
Tìm hiểu nội dung :
Hỏi: + Bài chính tả gồm mấy khổ ? Được viết

theo thể thơ nào ?
+ Theo em phải trình bày thế nào cho đẹp?
HS viết chính tả.
+ Chú ý tư thế.
Chấm, chữa bài.
GV đọc bài chính tả.
GV chấm vở 5 em.
GV nhận xét chung.
**Làm bài tập 2.
+ GV giao việc : Tiến hành dưới dạng trò chơi
theo nhóm.
+ Nhóm nào tìm nhiều từ thắng.
+ GV nhận xét, sửa bài.
Làm bài tập 3a.
+GV giao việc : Điền vào chỗ trống s/x hay t/c
+HS trình bày bài làm.
+GV nhận xét, sửa bài.
**Nhận xét tiết học.
Học thuộc lòng đoạn thơ bài tập 3.
2HS bảng.
2HS đọc.
2khổ, lục bát.
HS tự chọn.
HS nhớ-viết.
HS soát lại.
HS đổi vở chấm.
HS đọc yêu cầu.
Nhóm 4 HS.
HS trình bày.
HS đọc yêu cầu.

Làm vở nháp.
HS lắng nghe.
Tuần 14 Ngày dạy:
Thiết kế bài giảng GV: Lâm Quang Tâm
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×