Chính tả ( Nghe viết )(19): KIM TỰ THÁP AI CẬP.
I. Mục tiêu:
- Nghe ,viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn s/x.
- Ngồi viết ngay ngắn, chữ viết rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
- Ba băng giấy viết nội dung bài 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động củatrò
A. Bài cũ :
Nhận xét bài kiểm tra cuốI kì I.
B. Bài mới :
1.Gthiệu bài :
-Nêu mục đích , yêu cầu của tiết dạy.
2.Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
-Gv đọc mẫu bài chính tả Kim tự tháp Ai
Cập .
-Yêu cầu học sinh đọc thâm đoạn văn , trả lờI
câu hỏI : Kim tư tháp là lăng mộ của ai?
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó trong bài.
-Cho hs viết bảng con các từ khó:Lăng
mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , hành lang ,
giếng sâu.
Lưu ý những từ cần viết hoa, những từ ngữ
mình viết sai , cách trình bày rõ ràng , dễ
sạch đẹp.
-Gv nhắc hs ghi tên bài vào giữa dòng , chữ
đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Chú ý
ngồi viết đúng tư thế .
-Gv cho hs gấp sgk.
-Gv đọc từng câu hoạt từng bộ phận ngắn
trong câu cho hs viết . Mỗi câu ( hoặc bộ
phận câu ) đọc 2-3 lượt :
. Đọc lượt đầu chậm rãi cho hs nghe
. Đọc nhắc lại hai lần nữa cho hs viết theo
tốc độ quy định của lớp 4 .
- Gv đọc lại toàn bài chính tả .
- Gv chấm từ 7-10 bài .
- Gv chấm chữa bài viết mẫu trên bảng .
- Gv nêu nhận xét chung .
3 .Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập chính
tả .
- Gv nêu yêu cầu của bài tập .
BT 2: Cho Gv dán mấy tờ phiếu khổ to đã
viết viết nội dung bài , mời 3-4 nhóm hs lên
bảng thi tiếp sức : Các em tiếp nối nhau dùng
bút gạch những chữ viết sai chính tả , viết lại
những chữ đúng .
-Gv nhận xét kết quả bài bài làm của mỗi
-Lắng nghe
-Hs theo dõi trong sgk .
-HS đoc thầm và trả lờI câu hỏI: Kim tự tháp
là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập
-Hs tìm từ khó
-hs viết đúng : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên
chở , hành lang , giếng sâu .
Lắng nghe.
-
-hs lắng nghe .
-hs gấp sách .
-hs chú ý láng nghe để ghi bài .
-1 hs lên bảng viết mẫu .
-hs gấp sách .
-hs chú ý lắng nghe để ghi bài .
-1 hs lên bảng viết mẫu .
-hs soát lại bài .
-hs từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .Tự sửa
những chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt .
-hs đọc thầm đoạn văn .
-hs làm vào vở.
-hs cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn
đă hoàn chỉnh .
Hs nhận xét bài bạn .
-hs sửa theo lời giải đúng .
-hs làm vào vở hoặc VBT
nhóm . ( chọn từ đúng / sai , phát âm đúng /
sai )
Chốt lại lời đúng
sinh vật - biết - biết – sáng tác - tuyệt mĩ-
xứng đáng .
BT 3a
Gv nêu yêu cầu của bài tập 3 a .
Gv dán 3 băng giấy đã viết ở bài tập 3a , mời
3 hs lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em
đọc kết quả .
-Gv nhận xét , kết luận .
*Kết luận lời giải .
a ) Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản
sinh,sinh động.
4 . Củng cố , dặn dò .
-Gv nhận xét , tiết học .
-Dặn Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập
để không viết sai lỗi chính tả ..
-hs nhận xét bài bạn .
-Từ viết sai chính tả .
sắp xếp
tinh sảo
bổ sung.
Kể chuyện(19) : BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I.Mục tiêu
1.Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, hs biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 2,3
câu kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên
-Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe.
-Chăm chú nghe cô kể, nhớ cốt chuyện
-Nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3.GD trí thông minh và lòng biết ơn người đã giúp mình.
II. Đồ dùng dạy- học
-Tranh minh họa truyện như SGK
III.Các hoạt động day học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Chuyện xưa kể rằng có một bác đánh cá đã thắng
được một gã hung thần,nhờ đâu bác thắng được gã
hung thần đó .Các em hãy nghe cô kể câu chuyện
“Bác đánh cá và gã hung thần”
2.GV kể chuyện
-Kể lần 1:Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn,
căng thẳng ở đoạn sau (cuộc đối thoại giữa bác đánh
cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân
biệt lời các nhân vật
-K/hợp giải thích các từ khó: ngày tận số, hung thần,
vĩnh viễn)
-Kể lần 2: K/hợp cho hs xem tranh minh họa
3.HD thực hiện y/c bài tập
a.Tìm lời thuyết minh cho tranh
-Treo tranh lên bảng, Y/c hs nói lời thuyết minh cho
5 tranh.
-Nhận xét
-Viết nhanh lời thuyết minh dưới mỗi tranh
Tr1:Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cưới cùng được
một mẻ lưới bên trong có chiếc bình to.
Tr2:Bác mừng lắm vì cái bình mang ra chợ bán cũng
được khối tiền.
Tr3:Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra rồi hiện
thành một con quỷ
Tr4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời
nguyền của nó.Con quỷ nói bác đã đến ngày tận số.
Tr5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh
tay đậy nắp, vứt cái bình xuống biển sâu.
4.HS tập kể:
a.Cho hs tập kể theo nhóm:
-Gọi hs đọc y/c btập2
-Y/c hs kể theo nhóm 5 và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện
b.Kể trước lớp.
-Cho các nhóm lên kể chuyện. Sau khi kể xong nêu ý
nghĩa câu chuyện.
-Chốt ý: Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí,
dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác
-Cho hs bình chọn nhóm kể hay nhất.
-Nhận xét
C. Củng cố- Dặn dò
-Gọi hs kể lại cả câu chuyện
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
-Lắng nghe
-Chú ý nghe GV kể
-Nghe kể kết hợp xem tranh
-Suy nghĩ nêu lời thuyết minh cho mỗi
tranh (mỗi tranh 2hs nêu)
-Mỗi em kể mỗi tranh. Một hs kể toàn bộ
câu chuyện.
-Trao đổi tìm ý nghĩa câu chuyện.
-
Mỗi nhóm cử đại diện lên kể và nêu ý
nghĩa câu chuyện
-Bình chọn bạn kể hay nhất
-1hs kể
nghe. CBB:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia.
Tập làm văn (37): LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I Mục tiêu:
+ Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếpt) trong bài văn tả đồ vật.
+ Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên.
+ GD: HS có tính sáng tạo.
II Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếpt) trong bài
văn tả đồ vật.
Mở bài trực tiếp. Giới thiệu ngay đồ vật định tả.
Mở bài gián tiếp. Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật
định tả.
+ 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2, VBT TV4.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 1-2 HS nhắc lại kiến thức về 2
cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài
trực tiếpm, gián tiếp).
- Mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết
học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Hoạt động 1: Làm bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc từng đoạn mở bài, trao đổi cùng
bạn, so sánh tìm điểm giống nhau và khác
nhau của các đoạn mở bài.
GV nhận xét, kết luận.
+ Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên
đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là
chiếc cặp sách.
+ Điểm khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực
tiếpm) : giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
Đoạn c (mở bài gián tiếpm): nói chuyện
khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
* Hoạt động 2: Bài tập 2
Gọi HS nêu yêu cầu đề.
GV nhắc HS:
+ Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn
mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của
em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở
nhà của em.
+ Em phải viết hai đoạn mở bài theo hai
cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết
theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc
bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách
gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi
giới thiệu chiếc bàn học).
- GV cho HS luyện viết mở bài.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV và HS bình chọn những bạn viết được
đoạn mở bài hay nhất.
VD: (Mở bài trực tiếpM): Chiếc bàn học
sinh này là người bạn ở trường thân thiết với
tôi gần hai năm nay.
VD: (Mở bài gián tiếpM): Tôi rất yêu gia
đình tôi, ngôi nhà tôi. ở đó, tôi có bố mẹ và
em trai thân thương, có những đồ vật, đồ
chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa.
Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học
xinh xắn của tôi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những học sinh nào viết chưa đạt
về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết lại vào
vở.
- Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong
bài văn miêu tả đồ vật.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I Mục tiêu:
+ Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bàivăn tả đồ vật.
+ Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
+ GD: Tính sáng tạo.
II Đồ dùng dạy học:
+ Bút dạ: một số tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS đọc các đoạn mở bài
(Trực tiếpT, gián tiếp) cho bài văn miêu tả
cái bàn học (bài tập 2, tiết TLV trước).
B. Bài mới
1. Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
* Hoạt động 1:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 cách
kết bài đã biết khi học về văn KC.
- GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách
kết bài.
- GV cho HS đọc thầm bài cái nón.
- GV nhận xét.
* Chốt lời giải đúng:
Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong
bài.
Câu b: Xác định kiểu kết bài.
- GV nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi
học về văn KC.
* Hoạt động 2:
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc các đề bài.
- GV cho HS làm vở hoặc vở bài tập. (Mỗi
em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho
bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn)
- GV phát riêng bút dạ, giấy trắng cho một
vài HS.
- GV nhận xét.
- Còn lại một số HS viết bài trên giấy dán
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS đọc, làm việc cá nhân.
=> Suy nghĩ
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Má bảo:” Có của phải biết giữ gìn ... méo
vành.”
- Đó là kiểu kết bài mở rộng
Căn dặn của mẹ: ý thức giữ gìn cái nón của
bạn nhỏ.
- HS đọc.
- Lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả (thướct,
bàn học, cái trống...)
- HS phát biểu.
- HS viết.
- HS đọc tiếp nối nhau bài viết của mình.
lên bảng đọc đoạn kết bài đã viết.
- GV nhận xét, sữa chữa.
- GV bình chọn HS viết kiểu bài mở rộng
hay nhất.
Cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn
chỉnh đoạn viết.
- HS chuẩn bị giấy, bút làm bài kiểm tra viết
miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Toán(91): KI-LÔ-MÉT-VUÔNG
I.Mục tiêu:
-Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích kilô -mét vuông
-Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị kilômet vuông; biết 1 km
2
= 1.000.000 m
2
và ngược lại
-Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diên tích: cm
2
; dm
2
; m
2
và km
2
.
-Học sinh ham thích học toán
II.Đồ dùng học tập
-Sử dụng bức tranh một cánh đồng, biển
III.Các hoạt động dạy và học
Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài1
2.Giớithiệu kilomet vuông2
3. Thực hành
-Để đo diện tích lớn như diện
tích khu rừng, thành phô,...
người ta thường dùng đơn vị
đo diện tích km
2
.
-Giáo viên có thể dựa vào đồ
dùng dạy học bức ảnh về cách
đồng có hình ảnh là 1 hình
vuông có cạnh dài 1 km
-Giáo viên giới thiệu: kilomet
vuông là diện tích hình vuông
có cạnh dài 1 ki -lô-mét.
-Giáo viên giới thiệu cách đọc
và viết ki -lô-mét -vuông
-Ki-lô-mét vuông viết tắt km
2
-Giáo viên giới thiệu
1km
2
=1.000.000 km
2
-Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu
-Giáo viên cho học sinh đọc và
viết vào ô trống
-Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu.
Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
-Học sinh đổi đơn vị
Ví dụV: 1km
2
=.............m
2
1 m
2
=...................dm
2
-Bài 3: Giáo viên yêu cầu học
sinh tự làm vào vở và trình
bày lời giải bài toán
-Giáo viên nhận xét. kết luận
-Bài 4: Học sinh đọc đề bài
Giáo viên gợi ý: Đo diện tích
phòng học người ta thường sử
dụng đơn vị nào?
-Đo diện tích của một quốc gia
người ta thường sử dụng đơn
vị nào?
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh quan sát, hình dung
về diện tích của cánh đồng đó
-Học sinh đọc
-Học sinh đọc và viết số lên
bảng
-Học sinh làm bài vào vở
-Học sinh tự làm vào vở
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
3x2= 6 ( km
2
)
ĐS: 6 km
2
- m
2
3.Củng cố, dặn dò
-Đổi các số đo theo đơn vị đo
thích hợp để so sánh và tìm
đáp số của bài toán
-Học sinh nhắc lại km
2
là gì?
-Bài sau: luyện tập
-km
2
-Học sinh tự tìm lời giải đúng
a) S phòng học là:40m
2
b) S nước Việt Nam là:
330991km
2
-Học sinh nhắc lại
Toán(92): LUYỆN TẬP
I.Muc tiêu:
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
-Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km
2
II.Đồ dùng học tập
-Bảng con
III.Hoạt động dạy và học
Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ
B.Bài mới: luyện
tập
-Bài 1: gọi học sinh đọc yêu cầu
đề bài
viết số thích hợp vào chỗ chấm:
530 dm
2
=.........cm
2
13dm
2
29cm
2
=.........cm
2
-Giáo viên nhận xét cho điểm
-Bài 2: giáo viên yêu cầu học sinh
đọc kĩ bài toán và tự giải.
-Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý
hướng giải hoặc chú ý đổi các số
đo ra cùng đơn vị đo trước khi
tính S.
-Giáo viên nhận xét và kết luận.
-Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu của đền bài
Có thể cho học sinh sử dụng bảng
con
a) So sanh S của
Hà Nội và Đà Nẵng.
Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh
TP Hồ Chí Minh và Hà Nội
b) Thành phố có diện tích lớn nhất
Thành phố có diện tích bé nhất.
-Giáo viên nhận xét
*Bài 4: học sinh đọc kĩ đề bài và
tự giải
-Học sinh nhận xét xem chiều dài,
chiều rộng của khu đất.
* Bài 5.Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc kĩ lưỡng từng câu của bài
toán & quan sát biểu đồ mật độ
dân số để tìm câu trả lời.
Học sinh chú ý quan sát kĩ các cột
cùng chỉ số tương ứng để xác định
lời giải từng câu của bài toán.H
-Nêu cách chuyển đồi đơn vị đo
diện tích liền nhau
-Học sinh đọc
-Học sinh tự làm đề bài, tình bày
kết quả
-Học sinh nhận xét
-Học sinh đọc và làm bài
a) S khu đất lứ:
5x4=20(km
2
)
b) Đổi 8000m=8km
Vậy S khui đất là:
8x2 = 16 (km
2
)
-Học sinh đọc
-Bảng con
-TP Hồ Chí Minh
-Hà Nội
-Học sinh nhận xét và phát hiện
đây là bài có hai phép tính.
Giải
Chiều rộng của khu đất là
3:3=1(cm)
S khu đất
3x1=3( km
2
)
ĐS: 3km
2
-Học sinh đọc
-Trình bày lời giải
a) Hà Nội là thành phố có mật độ
dân số lớn nhất
b) Mật độ dân số TP Hồ Chí Minh
gấp khoảng hai lần mật độ dân số
Hải Phòng