Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 94 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HẢI LONG VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TRẦN THỊ HÀ VÂN

MÃ SINH VIÊN

: A20656

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2016
Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HẢI LONG VIỆT NAM

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Hà Vân

Mã sinh viên

: A20656

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2016

Footer Page 2 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 3 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quãng thời gian học tập tại trƣờng đại học Thăng Long, em đã học
đƣợc nhiều kiến thức bổ ích, học hỏi đƣợc nhiều kĩ năng để có thể chuẩn bị hành trang
bƣớc vào công việc sau này của mình. Để có đƣợc điều đó, em không thể quên công
ơn của các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long đã giảng dạy tận tình, những
ngƣời bạn luôn quan tâm và gia đình luôn ở bên động viên, giúp đỡ em trên con đƣờng
hƣớng tới thành công.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới quý thầy cô trƣờng Đại học Thăng
Long đã dùng tâm huyết và tri thức để truyền đạt vốn kiến thức cho chúng em, tạo điều
kiện tốt nhất để em có thể học tập và rèn luyện, tạo tiền đề vững chắc cho công việc
tƣơng lai. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới Ths. Đoàn Thị Hồng Nhung, ngƣời giảng
viên đã hƣớng dẫn và giúp đỡ rất nhiệt tình để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này. Nếu không có sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô thì bài khóa luận tốt
nghiệp của em khó có thể hoàn thiện đƣợc.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị phòng Kế toán và toàn bộ nhân viên
của Công ty TNHH Hải Long Việt Nam đã chỉ dẫn và truyền đạt cho em những kinh
nghiệm khi làm việc. Trên cơ sở những số liệu thu đƣợc, cùng với sự hƣớng dẫn của
giáo viên trong trƣờng đại học Thăng Long và các nhân viên Công ty đã giúp em hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Thăng long và toàn thể
các cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trên con đƣờng
sự nghiệp của mình.


Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Trần Thị Hà Vân

Footer Page 4 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 5 of 258.

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
.............................................................................................................1

1.1. Khái quát chung về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm trong các doanh nghiệp .............................................................. 1
1.1.1. Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm ........................................................................................... 1
1.1.2. Một số khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm .................................................................................................1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm .................................................................................................3
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm .....................................................4
1.1.4.1. Bán buôn ..................................................................................................4
1.1.4.2. Bán lẻ .......................................................................................................4
1.1.4.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi .....................................................................5
1.1.4.4. Bán hàng trao đổi hàng ...........................................................................5
1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán..................................................6
1.1.5.1. Phương pháp thực tế đích danh .............................................................. 6
1.1.5.2. Phương pháp giá bình quân (bình quân gia quyền)................................ 6
1.1.5.3. Phương pháp FIFO .................................................................................7
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm...........................................................................7
1.2.1. Chứng từ kế toán ........................................................................................7
1.2.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................8
1.2.3. Phương pháp kế toán ................................................................................11
1.2.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.......................................................11
1.2.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................................ 15
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ...........................................16
1.3.1. Chứng từ sử dụng .....................................................................................16
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 17
1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .......................................19
Footer Page 5 of 258.



Header Page 6 of 258.

1.4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán quá trình tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ..........................................20
CHƢƠNG 2.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HẢI
LONG VIỆT NAM ......................................................................................................22
2.1. Khái quát về công ty TNHH Hải Long Việt Nam .......................................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hải Long Việt
Nam............................................................................................................22
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Hải Long Việt Nam ......................22

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 22
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của
công ty TNHH Hải Long Việt Nam ......................................................... 23
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................23
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Hải Long Việt
Nam............................................................................................................25
2.1.3.1. Bộ máy kế toán ......................................................................................25

2.1.3.2. Chính sách kế toán ................................................................................28
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Hải Long Việt
Nam ..................................................................................................................29
2.2.1. Đặc điểm thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải

Long Việt Nam .......................................................................................... 29
2.2.1.1. Đặc điểm thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ......................................29
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................29
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Hải Long
Việt Nam ....................................................................................................29
2.2.3. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long
Việt Nam ....................................................................................................32
2.2.3.1. Bán buôn qua kho trực tiếp ...................................................................32
2.2.3.2. Bán hàng qua đại lý, ký gửi ...................................................................36
2.2.3.3. Giảm trừ doanh thu ...............................................................................43
2.2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm
tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam ...................................................47
2.2.4.1. Sổ chi tiết kế toán tiêu thụ thành phẩm .................................................47
Footer Page 6 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 7 of 258.

2.2.4.2. Sổ tổng hợp kế toán tiêu thụ thành phẩm ..............................................50
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty
TNHH Hải Long Việt Nam ............................................................................56
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Hải Long Việt
Nam............................................................................................................56
2.3.1.1. Kế toán tiền lương .................................................................................56
2.3.1.2. Kế toán chi phí khấu hao .......................................................................61
2.3.1.3. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài ........................................................62
2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải
Long Việt Nam .......................................................................................... 66

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH HẢI LONG VIỆT NAM ............................................................. 68
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam ............................ 68
3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................68
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 69
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam
.......................................................................................................................... 71
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện ...................................................................................71
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ..............................................................................71
3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Hải Long Việt Nam .....................72
KẾT LUẬN

Footer Page 7 of 258.

...........................................................................................................81


Header Page 8 of 258.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho ............................................................................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn trực tiếp từ phân xƣởng sản xuất ....................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán lẻ thành phẩm ...........................................................................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (bên giao đại lý) .................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý (bên nhận đại lý) ................14
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp .........................................14

Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ....................16
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 18
Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .................................................................19
Sơ đồ 1.10 . Trình tự ghi sổ theo hình thức sổ kế toán kế toán nhật ký chung .............21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hải Long Việt Nam ...24
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Hải Long Việt Nam ...25
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại công ty
TNHH Hải Long Việt Nam ........................................................................................... 28
Mẫu 2.1. Sổ chi tiết TK 155 .......................................................................................... 30
Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 33
Mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 34
Mẫu 2.4. Giấy báo có ....................................................................................................35
Mẫu 2.5. Hợp đồng đại lý .............................................................................................. 37
Mẫu 2.6. Phiếu xuất kho ................................................................................................ 38
Mẫu 2.7. Thông báo bán hàng đại lý .............................................................................39
Mẫu 2.8. Hóa đơn GTGT .............................................................................................. 40
Mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT hoa hồng đại lý ....................................................................41
Mẫu 2.10. Giấy báo Có..................................................................................................42
Mẫu 2.11. Biên bản xác nhận hàng bán trả lại .............................................................. 44
Mẫu 2.12. Hóa đơn GTGT hàng trả lại .........................................................................45
Mẫu 2.13. Phiếu nhập kho ............................................................................................. 46
Mẫu 2.14. Phiếu chi .......................................................................................................47
Mẫu 2.15. Sổ chi tiết doanh thu .....................................................................................48
Mẫu 2.16. Sổ chi tiết giá vốn ......................................................................................... 49
Mẫu 2.17. Sổ Nhật ký chung (trích) ..............................................................................50
Footer Page 8 of 258.

Thang Long University Libraty



Header Page 9 of 258.

Mẫu 2.18. Sổ cái TK 632............................................................................................... 53
Mẫu 2.19. Sổ cái TK 511............................................................................................... 54
Mẫu 2.20. Sổ cái TK 521............................................................................................... 55
Mẫu 2.21. Bảng chấm công ........................................................................................... 57
Mẫu 2.22. Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 11/2015 ..................................................59
Mẫu 2.23. Bảng phân bổ số 1 ........................................................................................60
Mẫu 2.24. Bảng phân bổ số 3 ........................................................................................61
Mẫu 2.25. Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài.............................................................. 62
Mẫu 2.26. Phiếu chi .......................................................................................................63
Mẫu 2.27. Sổ Nhật ký chung (trích) ..............................................................................64
Mẫu 2.28. Sổ cái TK 642............................................................................................... 65
Mẫu 2.29. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.......................................................... 66
Mẫu 2.30. Sổ cái TK 911............................................................................................... 67
Mẫu 3.1. Sổ chi tiết TK 6421 ........................................................................................73
Mẫu 3.2. Sổ chi tiết TK 6422 ........................................................................................74
Mẫu 3.3. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .................................................75
Mẫu 3.4. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ...................................................................77
Mẫu 3.5. Hóa đơn GTGT chiết khấu thƣơng mại ......................................................... 79
Mẫu 3.6. Sổ Nhật ký chung (trích) ................................................................................80

Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.

MỤC DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt


Tên đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CPBH

Chi phí bán hàng

GVHB

Giá vốn hàng bán

CPQLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

DT

Doanh thu


GTGT

Giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

KH

Khách hàng

VNĐ

Việt Nam đồng

SDĐK

Số dƣ đầu kỳ

SDCK

Số dƣ cuối kỳ

TK

TSCĐ
BH
QLDN

Tài khoản
Tài sản cố định
Bán hàng
Quản lý doanh nghiệp

Footer Page 10 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 11 of 258.

LỜI MỞ ĐẦU
Lao động là yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của con ngƣời trong xã hội, nói đến
lao động trƣớc hết là nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động này chỉ có ý
nghĩa khi diễn ra hoạt động tiêu thụ thành phẩm. Có thể nói, tiêu thụ thành phẩm là
khâu quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp.
Các doanh nghiệp là các đơn vị kinh tế độc lập tự chủ về tài chính, tự hạch toán,
tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình. Để có thể tồn tại và phát triển
trong cơ chế thị trƣờng, một trong những điều kiện quyết định của doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh là phải tiêu thụ đƣợc sản phẩm hàng hoá của mình, việc đẩy mạnh
hoạt động tiêu thụ sẽ góp phần làm tăng doanh thu, cũng chính là điều kiện tiên quyết
nhằm làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có nhƣ vậy thì doanh nghiệp mới thu hồi
đƣợc vốn nhanh để quay vòng và bù đắp cho những phí đã bỏ ra, thu đƣợc lãi và mới

có thể tái sản xuất hoặc tích luỹ để đầu tƣ mở rộng quy mô kinh doanh. Kế toán tiêu
thụ là một bộ phận công việc phức tạp và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ công việc
kế toán. Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá là
yêu cầu hết sức cần thiết.
Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đóng vai trò rất
quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp sản xuất mà còn với cả sự
phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Đây là mục tiêu hoạt động của doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả
tốt còn giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nƣớc và xã hội, đồng thời cải
thiện đời sống của ngƣời lao động.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam, em nhận thấy
kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là một phần hành
quan trọng để xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kinh doanh. Để thấy đƣợc
vai trò quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty cũng nhƣ để nâng cao kiến thức của mình em đã chọn đề
tài “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam”.
Mục đích nghiên cứu: Từ cơ sở tìm hiểu lý thuyết kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm cùng với thực trạng công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam, hoàn
thiện kiến thức cho bản thân và tìm ra đƣợc những mặt ƣu điểm, hạn chế trong công
tác kế toán tiêu thụ của Công ty. Cuối cùng đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
Footer Page 11 of 258.


Header Page 12 of 258.

công tác kế toán nói chung và hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm nói riêng.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ

thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm dƣới góc độ kế toán tài chính tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam
trong tháng 11 năm 2015.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam
Với kiến thức còn hạn chế của mình nên bài viết của em có thể còn nhiều thiếu
sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong khoa
kế toán, các anh chị cán bộ kế toán tại Công ty TNHH Hải Long Việt Nam để em hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 12 of 258.

Thang Long University Libraty


Header Page 13 of 258.

CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm trong các doanh nghiệp

1.1.1. Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm
Trong nền kinh tế thị trƣờng sản xuất ra sản phẩm và bán đƣợc các sản phẩm đó
trên thị trƣờng là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Thông qua hoạt động tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đó đƣợc thực
hiện, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho
vòng luân chuyển vốn đƣợc hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý
nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp
nói riêng.
Quá trình tiêu thụ có ảnh hƣởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các
ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trƣờng.
Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lƣu thông, đảm bảo cân đối sản xuất
giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, thì việc tiêu thụ có ý nghĩa rất to lớn, tiệu thụ
thành phẩm mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp đƣợc chi phí đã
bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh
nghiệp trên thị trƣờng.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là một nội dung chủ yếu
của công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời
kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đòi
hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng áp dụng các biện pháp phù hợp với
doanh nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành.
1.1.2. Một số khái niệm về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm
Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: Thành phẩm là kết quả cuối cùng của
quá trình sản xuất và gắn với một quy trình công nghệ sản xuất nhất định trong một
phạm vi doanh nghiệp. Tiêu thụ thành phẩm (hay còn gọi là bán hàng) là khâu cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp, tiêu thụ thành phẩm
là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng thành phẩm, qua đó thành phẩm đƣợc
Footer Page 13 of 258.


1


Header Page 14 of 258.

chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và hoàn thành một vòng chu
chuyển vốn sản xuất kinh doanh.
Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có) của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Là những khoản làm tổng doanh thu của doanh
nghiệp bị giảm đi, bao gồm:
 Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua
khi mua thành phẩm, hàng hóa hay dịch vụ với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
 Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng nằm ngoài hóa đơn
hay hợp đồng kinh tế do sản phẩm, hàng hoá kém chất lƣợng, mất phẩm chất hay
không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng đã thỏa thuận với bên khách hàng.
 Hàng bán bị trả lại: Là thành phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ (đã chuyển
giao quyền sở hữu, đã thu đƣợc tiền hoặc ngƣời mua chấp nhận thanh toán) nhƣng bị
ngƣời mua trả lại và từ chối thanh toán do thành phẩm, hàng hóa đó kém chất lƣợng
hoặc sai quy cách, chủng loại.
 Thuế xuất khẩu: Là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng đƣợc xuất khẩu,
thuế xuất khẩu đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng từng mặt hàng chịu thuế và thuế suất đối
với từng mặt hàng theo quy định.
 Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp: Là loại thuế gián thu, đƣợc
xác định dựa trên phần giá trị tăng thêm của thành phẩm, hàng hóa phát sinh trong quá
trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu thụ.

Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Là tập hợp toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Giá
vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Lợi nhuận gộp: Là khoản lợi nhuận thu đƣợc khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá
vốn hàng bán.
Chi phí quản lý kinh doanh:
 Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động bảo quản và tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kì nhƣ chi phí

Footer Page 14 of 258.

2

Thang Long University Libraty


Header Page 15 of 258.

nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì, chi
phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác...
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lí doanh nghiệp là những khoản
chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà
không tách riêng ra đƣợc cho bất kì một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên
quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác...
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm
Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp cùng tồn tại và cạnh tranh

quyết liệt dựa trên thực lực của mình. Để tối đa hoá lợi nhuận các doanh nghiệp không
chỉ nâng cao chất lƣợng sản phẩm mà còn phải tăng nhanh số lƣợng sản phẩm bán ra.
Do đó mục tiêu của công tác tiêu thụ là quản lý, nắm bắt đƣợc tình hình tiêu thụ sản
phẩm, kịp thời có các biện pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là rất cần thiết và
tất yếu đối với mỗi một doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở
việc sản xuất sản phẩm mà còn phải tiêu thụ sản phẩm một cách kịp thời. Giữa sản
xuất và tiêu thụ nó có quan hệ hữu cơ với nhau, nếu nhƣ sản xuất thành phẩm là cơ sở,
là điều kiện nảy sinh quá trình tiêu thụ, thì ngƣợc lại tiêu thụ thành phẩm là yếu tố cơ
bản đảm bảo cho quá trình tái sản xuất đƣợc tiến hành. Nếu sản xuất không hoàn thành
kế hoạch thì chắc chắn sẽ ảnh hƣởng tới kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Ngƣợc lại sản
xuất đƣợc nhiều sản phẩm chất lƣợng cao, giá thành hạ là điều kiện để tiêu thụ sản
phẩm một cách dễ dàng. Đồng thời chỉ có tổ chức tốt công tác hạch toán thành phẩm
mới đảm bảo tính toán chính xác, phân bổ hợp lý số chi phí ngoài sản xuất cho sản
phẩm đã tiêu thụ. Từ đó doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, mở rộng hay thu hẹp
quy mô, cải tiến mẫu mã chất lƣợng sản phẩm cho kỳ sản xuất tiếp theo. Để phát huy
vai trò của kế toán đối với công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh, kế toán thành phẩm
và tiêu thụ thành phẩm cần phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
 Phải ghi chép, phản ánh kịp thời , thƣờng xuyên, số hiện có, sự biến động từng
loại về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị.
 Ghi chép đầy đủ toàn bộ chi phí bỏ ra để tính toán phân bổ chính xác chi phí
cho số sản phẩm tiêu thụ, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả tiêu thụ .
 Phản ánh chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình tiêu thụ các
loại sản phẩm, kịp thời đƣa ra các biện pháp hữu hiệu khắc phục những tồn tại đó.
Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán tiền hàng, thanh toán với ngân hàng, thực hiện
chính sách với nhà nƣớc, tình hình phân phối kết quả kinh doanh.
Footer Page 15 of 258.

3



Header Page 16 of 258.

 Cung cấp thông tin về kế toán phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt
động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết quả kinh doanh.
Nhƣ vậy, kế toán tiêu thụ thành phẩm thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ
đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung. Nó giúp cho ngƣời sử dụng những thông tin của
kế toán nắm đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà
quản lý chỉ đạo kịp thời phù hợp vời tình hình biến động thực tế của thị trƣờng cũng
nhƣ việc lập kế hoạch hoạt động kinh doanh trong tƣơng lai.
1.1.4. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
1.1.4.1. Bán buôn
Là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất…
Đặc điểm của bán buôn là sản phẩm vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào
lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm chƣa đƣợc thực
hiện. Sản phẩm buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng và đƣợc bán với số lƣợng lớn. Giá
bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán.
 Bán buôn qua kho trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp
để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho thành phẩm giao trực tiếp cho đại diện bên mua,
bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, thành
phẩm đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký kết,
doanh nghiệp xuất kho hàng hóa và giao hàng bằng phƣơng tiện tự có hoặc thuê ngoài
chuyển đến giao cho bên mua tại một địa điểm đã đƣợc thỏa thuận giữa hai bên. Thành
phẩm đƣợc chuyển đến vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, số hàng này đƣợc
xác định là tiêu thụ khi nhận đƣợc số tiền của bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng hoá có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ
theo sự thoả thuận của hai bên.
 Bán buôn trực tiếp từ phân xƣởng sản xuất: Theo phƣơng thức này, doanh

nghiệp sau khi sản xuất xong, không đƣa sản phẩm về nhập kho mà xuất bán luôn
thành phẩm từ phân xƣởng cho bên mua hoặc giao hàng cho các đại lý.
1.1.4.2. Bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán sản phẩm trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Trong phƣơng thức bán lẻ này, hàng
hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của sản
phẩm đã đƣợc thực hiện. Giá bán lẻ thƣờng cao hơn so với giá bán buôn.

Footer Page 16 of 258.

4

Thang Long University Libraty


Header Page 17 of 258.

 Bán lẻ thu tiền tập trung: Là phƣơng thức bán hàng tách rời việc thu tiền và
giao hàng cho khách hàng nhằm chuyên môn hóa quá trình bán hàng. Nhân viên thu
ngân sẽ chuyên thu tiền, xuất hóa đơn, kê hàng mua để khách hàng đến nhận hàng do
nhân viên bán hàng giao. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng
tồn kho để xác định số lƣợng bán ra trong ngày và lập báo cáo bán hàng nộp cho kế
toán. Nhân viên thu ngân kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phƣơng thức này, nhân viên bán hàng sẽ trực
tiếp bán hàng và thu tiền của khách hàng. Cuối ca hoặc cuối ngày nhân viên bán hàng
kiểm tra hàng tồn kho để xác định lƣợng hàng đã bán, lập báo cáo bán hàng nộp cho
kế toán và nộp tiền cho thủ quỹ.
 Bán trả góp: Bán hàng trả góp là phƣơng thức mà khi giao hàng cho bên mua
thì sản phẩm đƣợc coi là bán. Ngƣời mua trả tiền mua hàng làm nhiều lần. Ngoài số
tiền bán hàng, doanh nghiệp còn đƣợc hƣởng thêm từ ngƣời mua một khoản lãi do trả

chậm. Giá trị mỗi phần, thời gian thanh toán và lãi suất đƣợc ghi trong hợp đồng ký
kết giữa hai bên. Doanh thu bán hàng ghi nhận với giá bán trả ngay một lần, chênh
lệch giữa giá trả một lần và trả góp đƣợc ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện và
đƣợc phân bổ vào doanh thu tài chính khi khách hàng thanh toán.
1.1.4.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp sản xuất sẽ là bên giao đại lý, giao hàng
cho cơ sở nhận đại lý và bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho
doanh nghiệp. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi
bên nhận đại lý thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp lập hóa đơn cho số
hàng đã bán đồng thời ghi nhận doanh thu. Cùng với đó doanh nghiệp là bên giao đại
lý phải trả cho bên nhận đại lý một khoản hoa hồng cho việc bán hộ hàng hóa. Bán
hàng đại lý bao gồm hai phƣơng thức sau:
 Đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng.
 Đại lý mua đứt bán đoạn hƣởng chênh lệch giá.
1.1.4.4. Bán hàng trao đổi hàng
Theo phƣơng thức này, sản phẩm của doanh nghiệp đi tiêu thụ nhƣng doanh thu
tính bằng giá trị hàng hóa nhận đƣợc. Phƣơng thức tiêu thụ này áp dụng giữa các
doanh nghiệp có mối quan hệ với nhau về lƣu thông sản phẩm hàng hóa. Sản phẩm
của doanh nghiệp này thƣờng là tƣ liệu cho doanh nghiệp kia. Phƣơng thức này thuận
tiện cho cả hai bên mua và bán, giảm bớt chi phí lƣu thông. Tuy nhiên phƣơng thức
này không đƣợc sử dụng rộng rãi do tính chất nhu cầu về sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp (vì cả hai bên đều có thể sẽ có nhu cầu trao đổi khác nhau).

Footer Page 17 of 258.

5


Header Page 18 of 258.


Ngoài ra khi các doanh nghiệp trả lƣơng cho nhân viên bằng sản phẩm, thì số
thành phẩm hàng hóa này cũng đƣợc coi là bán hàng và cũng đƣợc ghi nhận doanh
thu, giá vốn.
1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
1.1.5.1. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, thành phẩm xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, tuân thủ theo nguyên tắc phù
hợp của kế toán. Chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, giá trị hàng xuất kho
đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Đồng thời, giá trị hàng tồn kho đƣợc
phản ánh đúng với giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc
phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
1.1.5.2. Phương pháp giá bình quân (bình quân gia quyền)
Với phƣơng pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
doanh nghiệp mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp giá bình quân có thể đƣợc
tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình thực tế
của doanh nghiệp. Đơn giá bình quân đƣợc xác định bằng hai cách:
 Phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân cả kì dự trữ =

Giá trị hàng tồn trong kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

Công việc tính toán đƣợc giảm thiểu tới mức tối đa khi chỉ cần tính một lần duy
nhất vào cuối kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp, kế toán viên căn cứ vào giá
nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong cả kỳ để tính đơn giá bình quân. Tuy

nhiên, phƣơng pháp này có độ chính xác không cao, công việc kế toán dồn hết vào
cuối kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ kế toán của các phần hành khác. Hơn nữa, phƣơng
pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.

Footer Page 18 of 258.

6

Thang Long University Libraty


Header Page 19 of 258.

 Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập =

Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Sau mỗi lần nhập thành phẩm, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân. Phƣơng pháp này có độ chính xác cao hơn nhƣng việc
tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn rất nhiều công sức. Vì vậy phƣơng pháp này thƣờng
đƣợc áp dụng tại các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập
xuất ít.
1.1.5.3. Phương pháp FIFO
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc. Theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn
kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn

tồn kho.
Phƣơng pháp này có thể giúp kế toán tính ngay đƣợc trị giá vốn hàng xuất kho
cho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng nhƣ thuận lợi cho việc cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn
kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho
trên bảng cân đối kế toán sẽ có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phƣơng pháp FIFO có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ,
hàng hóa đƣợc hình thành trong quá khứ từ rất lâu nên không phù hợp với doanh thu
đƣợc tạo ra. Tuy nhiên, nếu chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh các nghiệp vụ nhập
xuất liên tục sẽ gây khó khăn cho công tác kế toán.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Chứng từ kế toán
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
sử dụng trong kế toán tiêu thụ gồm các chứng từ sau:
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng thông thƣờng
 Phiếu xuất kho
 Thẻ kho
 Thẻ quầy hàng
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Footer Page 19 of 258.

7


Header Page 20 of 258.

 Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
 Bảng thanh toán hàng đại lý

 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, bảng kê nộp séc, báo có của ngân hàng…
 Bảng phân bổ tiền lƣơng, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
Bảng phân bổ khấu hao.
 Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, giấy
thanh toán tạm ứng…
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 155 – Thành phẩm: Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị
hiện có, tình hình biến động của các loại thành phẩm nhập kho của doanh nghiệp theo
giá thành thực tế.
Nợ

TK 155 – Thành phẩm



SDĐK: Trị giá của thành phẩm tồn kho đầu
kỳ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho

- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất

- Trị giá thành phẩm thuê gia công, chế
biến nhập kho

kho trong kỳ
- Trị giá thành phẩm thiếu khi kiểm kê

- Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê

- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ

(KKĐK)

- Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho
cuối kỳ từ TK 632 (KKĐK)

SDCK: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ

Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị
sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng, nhờ đại lý, ký gửi, hay giá
trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngƣời đặt hàng, ngƣời mua nhƣng chƣa
đƣợc chấp nhận thanh toán.

Footer Page 20 of 258.

8

Thang Long University Libraty


Header Page 21 of 258.

TK 157 - Hàng gửi bán

Nợ



SDĐK: Trị giá vốn thực tế của thành
phẩm gửi đi bán đầu kỳ
- Trị giá vốn thành phẩm gửi bán hoặc

chƣa xác định đƣợc là đã bán

- Trị giá thành phẩm gửi đi bán đƣợc
xác định là đã bán.

- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
hàng hóa, thành phẩm gửi bán chƣa

- Trị giá thành phẩm gửi đi bị khách
hàng trả lại

đƣợc khách hàng chấp nhận thanh
toán vào cuối kỳ (KKĐK)

- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm, đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa đƣợc ghi nhận là đã
bán đầu kỳ (KKĐK)

SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chƣa đƣợc xác
định là đã bán trong kỳ.

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV

Nợ


- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế
GTGT (tính theo phƣơng pháp trực tiếp)
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(CKTM, giảm giá, hàng bán bị trả lại)
- Kết chuyển doanh thu thuần về tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán hàng và
thực hiện trong kỳ kế toán.


CCDV

Tài khoản này cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chia thành 4 TK cấp 2 bao gồm:
 TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”
 TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
 TK 5118 “Doanh thu khác”
Footer Page 21 of 258.

9


Header Page 22 of 258.

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh
thu đƣợc phản ánh trên tài khoản 521. Tài khoản này cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc
chia thành 3 tài khoản cấp 2.
 TK 5211 “Chiết khấu thƣơng mại”
 TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”

 TK 5213 “Giảm giá hàng bán”
Nợ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu



Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
Doanh thu của hàng đã xác định

- Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
vào bên Nợ của TK 511 - Doanh thu bán

bán đƣợc bị trả lại.
Các khoản giảm giá đƣợc chấp

hàng.

thuận.

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của hàng hóa bán trong kỳ, cuối kì không có số dƣ.
Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán

Trị giá vốn hàng đã cung cấp theo
hóa đơn và đƣợc xác định là đã tiêu thụ.

Trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
hoặc trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ và sản xuất trong kỳ (KKĐK).
Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.



- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong
kỳ.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho vào cuối năm tài chính.
- Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhƣng
chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ hoặc giá trị
thành phẩm tồn kho cuối kỳ (KKĐK).
-

Kết chuyển giá vốn của hàng tiêu thụ

trong kỳ vào TK 911 để tính KQKD.

Footer Page 22 of 258.

10

Thang Long University Libraty


Header Page 23 of 258.


1.2.3. Phương pháp kế toán
1.2.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi thƣờng xuyên, liên tục, có hệ
thống tình hình nhập - xuất - tồn kho theo từng loại sản phẩm vào các tài khoản phản
ánh hàng tồn kho tƣơng ứng trên sổ kế toán. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế
toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ
vào số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật tƣ, hàng
hoá tồn kho trên sổ kế toán.
Ƣu điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là theo dõi và phản ánh liên tục
có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tƣ hàng hoá giúp cho việc giám sát chặt
chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số
lƣợng và giá trị. Tuy nhiên, phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên do ghi chép thƣờng
xuyên và liên tục nên nhƣợc điểm là khối lƣợng công việc ghi chép của kế toán lớn vì
vậy chi phí hạch toán cao.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp xây lắp và các doanh nghiệp thƣơng mại kinh
doanh những mặt hàng có giá trị lớn: máy móc, thiết bị... Theo phƣơng pháp này
ngƣời làm công tác kế toán có thể giúp doanh nghiệp biết đƣợc mặt hàng nào đang
đƣợc tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời mua thêm hàng nhập kho dự trữ và bán hàng,
hay mặt hàng nào bị ứ đọng, khó tiêu thụ để nhanh chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng,
thu hồi vốn. Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh đƣợc diễn
ra liên tục thông qua việc giao nhận các chứng từ.

Footer Page 23 of 258.

11


Header Page 24 of 258.


 Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho
Kết chuyển giảm trừ DT
TK 155

TK 632

TK 157

Xuất kho

Giá vốn

gửi bán

hàng gửi bán

TK 911

TK 511 TK 111,112,131

Kết chuyển Kết chuyển
giá vốn

Xuất kho bán trực tiếp

Ghi nhận

DT thuần


DT

TK 521
Giảm
trừ DT

TK 3331
Thuế
đầu ra

Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn trực tiếp từ phân xưởng sản xuất
Kết chuyển giảm trừ DT
TK 157

TK 154

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111,112,131
TK 521

Hàng
gửi bán


Giá vốn
hàng gửi

Kết chuyển
giá vốn

nhận
Kết chuyển
doanh thu
doanh thu
thuần
TK 3331

trừ DT

Thuế

đầu ra

Giá vốn hàng
tiêu thụ

Thuế GTGT đầu ra
Footer Page 24 of 258.

12

Thang Long University Libraty



Header Page 25 of 258.

Sơ đồ 1.3. Kế toán bán lẻ thành phẩm
TK 155

TK 632

Giá vốn
hàng bán

TK 911

TK 511

K/c giá vốn

K/c doanh

hàng bán

thu thuần

TK 111,112

DT bán hàng
chƣa thuế

TK 3331
Thuế GTGT


Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên giao đại lý)
TK 155

TK 157

Xuất kho
gửi đại lý

TK 632

Ghi nhận
giá vốn

TK 911

Kết chuyển
giá vốn

TK 511

TK 131

Kết chuyển Ghi nhận
DT
doanh thu
thuần

TK 6421

Hoa hồng

đại lý
TK 133

TK 3331
Thuế

Thuế
GTGT

đầu ra

đầu vào
TK 111, 112
Thanh toán

Footer Page 25 of 258.

13


×