Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam tại TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

--------------

BÙI THU TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM TẠI TP. HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

--------------

BÙI THU TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM TẠI TP. HCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng Nghề nghiệp)
Mã số: 60340102


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học : TS. Trần Thế Hoàng

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM TẠI
TP. HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của tiến sĩ Trần
Thế Hoàng; số liệu nghiên cứu trong luận văn được sử dụng trung thực, nội dung và
kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình
công trình nào cho đến thời điểm hiện nay.
TP. HCM,

tháng 03 năm 2016

BÙI THU TRANG
Học viên cao học khóa 22
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Trường Đại học kinh tế TP. HCM


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH

1

1.1.

Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ....................................... 1

1.1.1.

Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh ................................1

1.1.1.1.

Khái niệm về cạnh tranh ..............................................................................1

1.1.1.2.

Các loại hình cạnh tranh .............................................................................2

1.1.2.

Lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .............................................4

1.1.2.1.

Lợi thế cạnh tranh ........................................................................................4


1.1.2.2.

Năng lực cạnh tranh ....................................................................................5

1.2.

Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và những đặc thù trong cạnh

tranh của NHTM ........................................................................................................... 6
1.2.1.

Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM ...........................................6

1.2.2.

Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng....................................................6

1.2.3.

Các công cụ cạnh tranh của NHTM ........................................................8

1.2.3.1.

Cạnh tranh bằng chất lượng ........................................................................8

1.2.3.2.

Cạnh tranh bằng giá cả .............................................................................10

1.2.3.3.


Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối ........................................................10

1.2.4.

Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .......................12

1.2.4.1.

Năng lực tài chính ......................................................................................12

1.2.4.2.

Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ..........................................................14

1.2.4.3.

Năng lực công nghệ ...................................................................................15

1.2.4.4.

Nguồn nhân lực, năng lực quản trị điều hành Ngân hàng ........................16


1.2.4.5.

Danh tiếng, uy tín, mạng lưới và quan hệ ngân hàng đại lý .....................17

1.3.


Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM ............. 18

1.3.1.

Nhóm yếu tố môi trường bên ngoài ........................................................18

1.3.1.1.

Nguy cơ từ các ngân hàng mới ..................................................................18

1.3.1.2.

Nguy cơ bị thay thế ....................................................................................18

1.3.1.3.

Quyền lực của khách hàng.........................................................................19

1.3.1.4.

Quyền lực của nhà cung cấp......................................................................20

1.3.1.5.

Áp lực cạnh tranh trong ngành ngân hàng ................................................20

1.3.2.

Nhóm yếu tố môi trường nội bộ ..............................................................21


1.3.2.1.

Năng lực tài chính của NHTM ...................................................................21

1.3.2.2.

Chất lượng nguồn nhân lực .......................................................................21

1.3.2.3.

Chiến lược marketing ................................................................................21

1.3.2.4.

Văn hóa doanh nghiệp ...............................................................................22

1.3.3.
tranh

Công cụ để xây dựng và lựa chọn giải pháp nâng cao năng lực cạnh
....................................................................................................................23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................................... 25
2.1.

Tổng quan về NH TMCP Công thương Việt nam ................................ 25

2.1.1.


Quá trình hình thành và phát triển........................................................25

2.1.2.

Mạng lưới hoạt động của Vietinbank tại TP. HCM .............................26

2.1.3.

Mục tiêu của Vietinbank .........................................................................27

2.1.3.1.

Tầm nhìn ....................................................................................................27

2.1.3.2.

Sứ mạng .....................................................................................................27

2.1.3.3.

Triết lý kinh doanh .....................................................................................28

2.1.4.

Các hoạt động chính của Vietinbank tại TP. HCM ..............................28

2.1.4.1.

Huy động vốn .............................................................................................28


2.1.4.2.

Cho vay, đầu tư ..........................................................................................28

2.1.4.3.

Bảo lãnh .....................................................................................................28

2.1.4.4.

Thanh toán và Tài trợ thương mại .............................................................29

2.1.4.5.

Ngân quỹ ....................................................................................................29


2.1.4.6.

Thẻ và ngân hàng điện tử ..........................................................................29

2.1.5.

Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank ................30

2.1.5.1.

Cho vay tiêu dùng ......................................................................................30


2.1.5.1.1.

Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở ...................................................30

2.1.5.1.2.

Cho vay mua ôtô ........................................................................................30

2.1.5.1.3.

Cho vay chứng minh tài chính ...................................................................30

2.1.5.1.4.

Cho vay du học nước ngoài .......................................................................31

2.1.5.1.5.

Cho vay người Việt nam làm việc tại nước ngoài .....................................31

2.1.5.2.

Cho vay sản xuất kinh doanh .....................................................................31

2.1.5.2.1.

Cho vay sản xuất, kinh doanh thông thường .............................................31

2.1.5.2.2.


Cho vay cá nhân kinh doanh tại chợ ..........................................................31

2.1.5.2.3.

Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn ...............................................31

2.1.5.3.

Cho vay đặc thù .........................................................................................32

2.1.5.3.1.

Cho vay đảm bảo bằng số dư tiền gửi, sổ tiết kiệm ...................................32

2.1.5.3.2.

Cho vay ứng trước tiền bán chứng khóan ..................................................32

2.1.6.
Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank tại
khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ..............................................................................32
2.2.

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietinbank trong hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân ..................................................................................................... 34
2.2.1.

Phân tích môi trường bên ngoài .............................................................34


2.2.1.1.

Môi trường ngành ......................................................................................34

2.2.1.2.

Các đối thủ cạnh tranh ..............................................................................38

2.2.2.

Phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietinbank 39

2.2.2.1.

Năng lực tài chính ......................................................................................39

2.2.2.2.

Nguồn Nhân lực .........................................................................................42

2.2.2.3.

Trình độ công nghệ ....................................................................................44

2.2.2.4.

Danh tiếng, uy tín, hệ thống mạng lưới chi nhánh ....................................46

2.2.2.5.


Năng lực quản trị điều hành, kiểm soát và quản trị rủi ro ........................50

2.2.3.
Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay của
NHTMCP Công thương Việt Nam tại TP HCM ......................................................51
2.2.3.1.

Điểm mạnh và điểm yếu .............................................................................51

2.2.3.2.

Cơ hội và thách thức ..................................................................................53


2.2.3.3.

Xác định năng lực cốt lõi của Vietinbank ..................................................58

2.2.3.4.

Xác định lợi thế cạnh tranh .......................................................................59

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................... 62
3.1.

Định hướng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank 62


3.2.

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ................................... 62

3.2.1.
Giải pháp nâng cao năng lực tài chính tăng hiệu quả hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân ..............................................................................................62
3.2.2.
Giái pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cho
vay khách hàng cá nhân ..............................................................................................65
3.2.3.
Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân .....................................................................................................66
3.2.4.

Giải pháp nâng cao chất luợng nguồn nhân lực ...................................69

3.2.5.
Giải pháp phát triển thương hiệu của các sản phẩm cho vay khách
hàng cá nhân ................................................................................................................72
3.2.6.

Giải pháp mở rộng thị phần cho vay khách hàng cá nhân ..................73

3.2.7.

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý điều hành ................................75

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ASEAN
ATM

Association of
Southeast Asian Nations
Automated Teller Machine

Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
Máy rút tiền tự động

CAR

Capital Adequacy Ratio

Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu

EFTPOS

ROA

Electronic funds transfer at
point of sale
Management Information
System
Return on Assers


Điểm bán hàng chuyển tiền tự
động
Hệ thống thông tin quản lý quá
trình hoạt động kinh doanh
Thu nhập trên tổng tài sản

ROE

Return on Equity

Thu nhập trên vốn cổ phần

WEF

World Economic Forum

Diễn đàn kinh tế thế giới

WTO

World trade Organnization

Tổ chức thương mại thế giới

MIS

Tiếng Việt
NHTM


Ngân hàng Thương Mại

NH TMCP
KHCN

Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần
Khách hàng cá nhân

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Vietinbank

Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Công Thương Việt Nam
Cán bộ nhân viên

CBNV


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mô hình ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................... 23
Bảng 2.1 : Dư nợ cho vay KHCN tại Vietinbank khu vực TP. HCM giai đoạn 20112014 ............................................................................................................................. 33
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của Vietinbank tại Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2011-2014 ............................................................................................................ 41
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự từ 2012-2014 ................................................................... 43
Bảng 2.4: Độ tuổi trung bình của CBVN từ 2011-2014 ............................................... 43
Bảng 2.5: Thông tin về các khóa đạo tạo trong năm 2014 ............................................ 44

Bảng 2.6: Số lượng phòng giao dịch và chi nhánh của toàn hệ thống Vietinbank tại
Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................ 50
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu tài chính của các ngân hàng tại khu vực Thành phố Hồ
Chí Minh năm 2014 ....................................................................................................... 60


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 : Tốc độ tăng trưởng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2014 ............................................................. 33
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của Vietinbank tại Thành phố
Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2014 ................................................................................ 41
Hình 2.3 Khảo sát thị phần thảo luận cúa các ngân hàng và các yếu tố được qua tâm
nhất ................................................................................................................................ 47
Hình 2.4 Khảo sát các yếu tố được quan tâm nhất ........................................................ 48


LỜI MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu lý do chọn đề tài
Tại Việt nam, trong giai đoạn thập niên 90, giai đoạn đầu đổi mới hoạt động
ngân hàng, tín dụng cá nhân ít được nhắc đến. Do đặc thù của nền kinh tế lúc bấy
giờ nên cho vay khách hàng cá nhân chưa được chính thức phát triển và chưa được
coi là một sản phẩm tín dụng có tính cạnh tranh mạnh mẽ mà mới chỉ dừng lại ở
phạm vi hẹp, đối tượng cho vay chỉ là những người có thu nhập cao, ổn định, có
năng lực tài chính rõ ràng và vững chắc. Theo thời gian, đến cuối thập niên 90, giai
đoạn tiếp tục đổi mới hoạt động ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh, đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ, chuẩn bị hội nhập và mở cửa thị trường tài chính gia nhập
WTO, tín dụng bán lẻ nói chung mới được phát triển rộng rãi và các ngân hàng
thương mại cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực cho vay này. Ông Rahn Wood Giám
đốc khối Ngân hàng Bán lẻ của VIB nhận xét: “Kể từ năm 2014, phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ sẽ là xu hướng phát triển tất yếu của Việt Nam. Với đặc thù một

quốc gia đang phát triển là thu nhập trung bình thấp, hệ thống ngân hàng còn sơ
khai, nhu cầu tài chính và dịch vụ thanh toán tăng theo cấp số nhân chắc chắn thị
trường ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam sẽ phát triển mạnh mẽ trong thập niên tới”. Vì
vậy, hiện nay và trong những năm tới, tín dụng tiêu dùng vẫn là thị trường tiềm
năng cho phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tiện ích, gắn liền với cung cấp cả gói
sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại cho khách hàng cá nhân đối với các NHTM Việt
Nam. Trong những năm gần đây, các NHTM đã nhận thức được tiềm năng của
mảng cho vay khách hàng cá nhân nhưng vẫn chưa thể khai thác hết được thị trường
này. Hiện nay, tình trạng tiền thừa, trong khi tín dụng tăng trưởng thấp đang khiến
các ngân hàng như ngồi trên lửa. Theo thông tin từ các ngân hàng 4 tháng qua tăng
trưởng tín dụng rất thấp, thậm chí là âm. Theo Ngân hang Nhà Nước, tính đến hết
tháng 4/2014, tín dụng tăng trưởng 0,93%, thấp hơn nhiều con số 2,11% của cùng
kỳ năm 2013. Nền kinh tế vẫn còn khó khăn, tình hình kinh doanh của các doanh
nghiệp không ổn định, tình trạnh thua lỗ thậm chí phá sản trở nên phổ biến khiến
các NHTM rất dè dặt khi rót vốn vào thị trường này vì sợ tỷ lệ nợ xấu tăng cao.


Như vậy, rõ ràng là NHTM nào chiếm được nhiều thị phần nhiều hơn trong mảng
tín dụng cá nhân sẽ trở thành người dẫn đầu, có sự tăng trưởng và phát triển tín
dụng bền vững và lành mạnh hơn.
Vietinbank hiện đang là một trong bốn ngân hàng thương mại quốc doanh lớn
nhất thị trường hiện nay với tổng tài sản chiếm 10% tổng tài sản toàn hệ thống, thị
phần cho vay chiếm 11,6% của toàn hệ thống. Vietinbank có lợi thế về thương hiệu
tốt, mối quan hệ chặt chẽ và nhiều khách hàng truyền thống, cùng nền tảng tài chính
vững mạnh, do đó, luôn được coi là sự lựa chọn tin cậy và là nơi trú ẩn an toàn về
tài chính. Tuy nhiên với vụ án nhân viên Vietinbank lừa đảo chiếm đoạt 4.000 tỷ
đồng gây rúng động thị trường tài chính, xôn xao dư luận trong suốt thời gian vừa
qua đã khiến cho người dân nghi ngờ về sự an toàn trong hệ thống của Vietinbank.
Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín và thương hiệu Vietinbank, một
lợi thế rất lớn đã tồn tại suốt 25 năm qua. Muốn giữ vững được vị trí dẫn đầu của

mình, Vietinbank sẽ phải nỗ lực đổi mới và có những giải pháp thiết thực trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong hoạt động ngân hàng nói chung và
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng.
Với lý do đó, tác giả muốn chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NH TMCP Công thương Việt
Nam tại TP. HCM” để có thể đề ra những giải pháp giúp NH TMCP Công Thương
Việt nam (Vietinbank) tạo ra được lợi thế cạnh tranh và dẫn đầu trong hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh, cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Vietinbank từ đó đưa ra các giải pháp và kiến
nghị thích hợp nhằm giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình và phát
triển bền vững trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của Vietinbank so với các ngân hàng khác, hỗ trợ cho quá trình nâng cao
năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu giới hạn trong mảng cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng Vietinbank tại Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp từ các số liệu báo cáo tổng kết tình hình cho vay khách hàng
cá nhân của Ngân hàng Vietinbank 3 năm gần nhất; các thông tin khác từ báo, đài,
internet…
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ giúp cho lãnh đạo của Vietinbank phần nào thấy được vị trí
hiện tại của Vietinbank trên thị trường tài chính, những lợi thế cạnh tranh hiện tại và

trong tương lai của Vietinbank so với các đối thủ khác. Kết quả khảo sát mức độ hài
lòng của khách hàng đến các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân sẽ giúp đưa ra
những thông tin tham khảo hữu ích cho các nhà quản trị trong việc nâng cao năng
lực cạnh tranh cho Vietinbank trong tương lai, giúp Vietinbank thực hiện được tầm
nhìn trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu, theo chuẩn quốc tế.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu như sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH
Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NH TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH
1.1. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Theo Micheal Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi.
Theo tử điển Bách Khoa Việt Nam, cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động
tranh đua giữa những người sản xuất hang hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh

doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều
kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.
Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế
học cho rằng cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh
tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho cạnh tranh
đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition).
Qua những quan điểm của lý thuyết cạnh tranh nêu trên cho thấy, nếu tiếp cận
cạnh tranh ở góc độ kinh tế thì cạnh tranh đóng vai trò chủ đạo trong việc tao ra
động lực phát triển cho doanh nghiệp. Hiểu một cách đơn giản, cạnh tranh là đấu
tranh để giành lấy thị phần cho việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ bằng việc áp dụng
nhiều biện pháp khác nhau, có thể kể đến như là khoa học, kỹ thuật, kinh tế, chính
trị, tâm lý, v. v… để tạo ra lợi thế cao nhất nhằm sản xuất, tiêu thụ được nhiều sản
phẩm với hiệu quả kinh tế cao nhất.
Nếu giả định mọi điều kiện bên ngoài của cùng một ngành nghề kinh doanh là
giống nhau và bình đẳng, sau một chu kỳ kinh doanh nhất định, người kinh doanh


2

nào có được thị phần cao nhất, lợi nhuận lớn nhất và phát triển bền vững nhất thì có
thể xem là người chiến thắng trong cạnh tranh.
Trong việc cạnh tranh sẽ nảy sinh ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh mạnh
và sản phẩm có khả năng cạnh tranh yếu cũng như người có khả năng cạnh tranh
mạnh và người có khả năng cạnh tranh yếu. Nếu muốn chiến thắng trong cuộc cạnh
tranh thì các chủ thể cạnh tranh phải có khả năng cạnh tranh thể hiện thông qua
năng lực cạnh tranh hay còn gọi là sức cạnh tranh. Để trở thành người chiến thắng
trong cuộc cạnh tranh, người chiến thắng không bắt buộc các chủ thể cạnh tranh
phải triệt tiêu lẫn nhau.
1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh
Có một số tiêu chí được dùng làm căn cứ để phân loại các loại hình cạnh

tranh. Trong đó, chủ thể tham gia thị trường, mức độ và tính chất cạnh tranh trên thị
trường và phạm vi ngành kinh tế là ba trong số các tiêu thức phổ biến được sử dụng.
- Căn cứ vào các chủ thể tham gia thị trường:
+ Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Cuộc cạnh tranh này diễn tra theo
một nguyên tắc rất đơn giản và rõ ràng, đó là nguyên tắc “mua rẻ, bán đắt”. Người
mua luôn muốn mua sản phẩm mà mình đang có nhu cầu với giá thấp nhất có thể
trong khi người bán có động thái người lại, họ luôn muốn bán chính sản phẩm đó
với giá cao nhất có thể. Quá trình mặc cả và thương lượng sẽ xác định được giá cả
của loại hàng hóa đó.
+ Cạnh tranh giữa các người mua với nhau: là cuộc cạnh tranh dựa trên cơ sở
là quy luật cung – cầu. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì người mua bất lợi vì họ phải cạnh
tranh nhau để mua được hàng hóa bị giới hạn về số lượng với giá rẻ. Ngược lại, nếu
cung lớn hơn cầu thì người mua được lợi vì có thể mua được hàng hóa mình cần với
giá rẻ.
+ Cạnh tranh giữa người bán với nhau: đây có thể được xem là cuộc cạnh
tranh chủ yếu là then chốt trên thị trường. Cuộc cạnh tranh này luôn khốc liệt vì nó
quyết định doanh nghiệp có thể tồn tại trên thị trường hay không. Các doanh nghiệp
luôn nỗ lực chiếm lĩnh thị phần, thu hút khách hàng. Kết quả là hàng hóa luôn được


3

cải tiến mẫu mã, chất lượng trong khi giá cả không đổi hoặc đôi khi thấp hơn. Trong
trường hợp này người mua có lợi hơn. Người chiến thắng trong cuộc cạnh tranh có
thể tăng lợi nhuận từ việc tăng thị phần, dẫn đến tăng doanh thu. Do đó, họ có thể
tiếp tục sử dụng lợi nhuận để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh
- Căn cứ vào tính chất cạnh tranh trên thị trường:
+ Cạnh tranh hoàn hảo: loại hình cạnh tranh này có đặc điểm là vô số người
bán và người mua độc lập với nhau, mỗi cá nhân đơn lẻ không thể tác động đến giá
cả trên thị trường; sản phẩm được mua bán trên thị trường là đồng nhất, người mua

không cần phân biệt thương hiệu của sản phẩm; thông tin thị trường đầy đủ, cả
người mua và người bán đều hiểu biết hoàn toàn và liên tục về sản phẩm họ cần
mua và cần bán; không có rào cản quy định, việc tham gia hoặc rút lui khỏi thị
trường là hoàn toàn tự do, động cơ duy nhất là lợi nhuận.
+ Cạnh tranh không hoàn hảo: Bao gồm cạnh tranh mang tính độc quyền và
độc quyền tập đoàn.
i) Cạnh tranh mang tính độc quyền: là thị trường có nhiều doanh nghiệp bán
các sản phẩm tương tự như nhau, có thể thay thế được cho nhau nhưng được phân
biệt khác nhau. Đặc điểm của loại hình cạnh tranh này là việc đa dạng hóa sản
phẩm: các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng việc bán các sản phẩm khác nhau
về nhãn hiệu, mẫu mã, bao bì, các dịch vụ đi kèm, chất lượng và danh tiếng. Mỗi
doanh nghiệp là nhà sản xuất duy nhất cho sản phẩm của mình. Hình thức cạnh
tranh này chủ yếu được phân biệt thông qua nhãn mác.
ii) Cạnh tranh mang tính độc quyền tập đoàn: Với loại cạnh tranh này, thị
trường chỉ có vài doanh nghiệp bán các sản phẩm đồng nhất (độc quyền tập đoàn
thuần túy) hoặc phân biệt (độc quyền tập đoàn phân biệt). Đặc điểm của loại cạnh
tranh này là chỉ có ít doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp. Các doanh nghiệp phụ
thuộc chặt chẽ. Mỗi doanh nghiệp khi ra quyết định phải cân nhắc xem quyết định
của mình ảnh hưởng như thế nào đối với đối thủ cạnh tranh. Tốc độ phản ứng của
thị trường rất nhanh, ví dụ như việc thay đổi giá, hoặc đòi hỏi có thời gian (trường
hợp cải tiến sản phẩm). Việc gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới rất khó


4

khăn (rào chắn rất cao) vì có một số trở ngại như nền kinh tế theo quy mô, phải chi
tiêu nhiều tiền cho bản quyền để tạo lập vị thế và danh tiếng trên thị trường.
- Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
cùng một ngành, cùng sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó,

trong đó các doanh nghiệp tìm mọi cách để thu hút khách hàng về phía mình, chiếm
lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh của hình thức này chủ yếu là cải tiến kỹ thuật,
nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, thu lợi nhuận siêu ngạch. Kết
quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất
trong một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất lợi nhuận giảm
xuống, và doanh nghiệp nào chiến thắng sẽ mở rộng được phạm vi hoạt động,
doanh nghiệp thua sẽ mất thị phần, thu hẹp phạm vi hoạt động, thậm chí dẫn tới phá
sản.
+ Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
ngành kinh tế khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn. Điểm cốt lõi của hình
thức cạnh tranh này là hình thức chuyển dịch vốn từ ngành ít lợi nhuận sang ngành
có nhiều lợi nhuận hơn. Cạnh tranh giữa các ngành sẽ đem lại kết quả là các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư ở các ngành khác nhau với cùng một số vốn bỏ ra chỉ thu
được lợi nhuận như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân cho tất cả
các ngành.
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so
với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt
hơn đối thủ cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp thể hiển ở hai khía cạnh sau:
- Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được.
Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong
quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Chi phí thấp mang lại cho doanh


5

nghiệp tỉ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của
các lực lượng cạnh tranh mạnh mẽ.

- Sự khác biệt hóa: là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xung
quanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Những khác
biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự điển hình về thiết kế hay
danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ khách hàng,
mạng lưới bán hàng.
1.1.2.2.

Năng lực cạnh tranh

Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về năng lực cạnh tranh. Theo diễn đàn kinh
tế thế giới (WEF), trong "Báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu", thì: "Khả năng
cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của
nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ
lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng
thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra". Nguồn: WEF (1997) Báo
cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu,1997.
Theo WEF, năng lực cạnh tranh có thể chia thành 3 cấp cơ bản:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng
trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao
đời sống của nhân dân.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và
ngoài nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp được đo thông qua lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản
phẩm và dịch vụ cụ thể trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ
phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Đó là dựa vào chất lượng, vào tính độc đáo
của sản phẩm, dịch vụ, vào yếu tố công nghệ trong sản phẩm, dịch vụ nhiều hơn.



6

1.2.

Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và những đặc thù trong cạnh

tranh của NHTM
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM
Ngân hàng Thương mại là doanh nghiệp, nhưng hoạt động ngân hàng là một
loại hình kinh doanh đặc biệt, đó là kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ tài chính có
liên quan. Vì vậy, nếu dựa trên sự phân chia cấp độ về năng lực cạnh tranh của
WEF, thì năng lực cạnh tranh của các ngân hàng được xét trên cấp độ năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp được coi là có năng lực cạnh tranh khi
nó có khả năng chiếm lĩnh thị trường, thu hút được nhiều khách hàng đến với mình
bằng việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, tiện ích, tạo được sự
hài lòng cho khách hàng, tạo được uy tín, danh tiếng trên thị trường, đồng thời thu
được lợi nhuận đủ đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững.
Từ các quan niệm trên có thể nhận thấy, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về
năng lực cạnh tranh, song các quan niệm này đều liên quan đến hai khía cạnh:
chiếm lĩnh thị trường và thu lợi nhuận. Đối với ngành ngân hàng cũng vậy, các ngân
hàng phải tìm mọi biện pháp để cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao với nhiều
lợi ích cho khách hàng, cùng với sự tiện lợi, nhanh, tính chính xác, độ tin cậy trong
các giao dịch ngân hàng với mức giá dịch vụ thấp nhất, đáp ứng được về không
gian, thời gian để thu hút khách hàng, mở rộng thị phần. Cạnh tranh ngành ngân
hàng ở phạm vi quốc tế còn thúc đẩy nhanh sự chuyển giao công nghệ, tài chính
giữa các nước, tạo điều kiện cho ngân hàng tiếp cận nhiều hơn với vốn, các dịch vụ
tài chính quốc tế. Từ nhận thức trên, theo tác giả, năng lực cạnh tranh của ngân
hàng Thương mại là sự tổng hợp tất cả các khả năng của ngân hàng đáp ứng được
nhu cầu khách hàng về việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất
lượng cao, đa dạng và phong phú, tiện ích và thuận lợi, có tính độc đáo so với các

sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trường, tạo ra được lợi thế cạnh tranh, làm tăng
lợi nhuận hàng năm của các ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế cao
trên thị trường.
1.2.2. Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng


7

Xét ngân hàng như một tổng thể, các ngân hàng phải cạnh tranh với các trung
gian tài chính khác để huy động tiền gửi, tiết kiệm, cấp tín dụng và cung cấp các
dịch vụ tài chính khác như thanh toán và quản lý rủi ro. các trung gian tài chính này
bao gồm các công ty tài chính, công ty Bảo hiểm, các tổ chức tín dụng do Chính
phủ tài trợ như quỹ hỗ trợ phát triển, thị trường cổ phiếu, bưu điện… Hiện tại, mức
độ cạnh tranh từ các khu vực khác đối với hệ thống ngân hàng vẫn còn hạn chế. Tuy
nhiên, trong tương lai hệ thống ngân hàng sẽ phải cạnh tranh gay gắt với các hệ
thống trung gian tài chính này.
Cạnh tranh trong khu vực ngân hàng được thể hiện trong việc cung cấp các
dịch vụ ngân hàng về giá cả, chất lượng và sự tiện dụng cho các khách hàng.
Cạnh tranh của từng ngân hàng: thể hiện việc điều chỉnh trước những thay đổi
của điều kiện thị trường để có thể duy trì được thị phần; tăng hoạt động kinh doanh
theo sự phát triển của thị trường, đảm bảo mức lợi nhuận gia tăng theo thời gian.
Do đối tượng kinh doanh chủ yếu là các dịch vụ tài chính, liên quan đến tiền
và hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống, hơn nữa các hoạt động ngân hàng có
tính liên kết chặt chẽ dẫn đến cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng có một số điểm
khác biệt so với cạnh tranh trong các lĩnh vực khác. Đó là:
- Cạnh tranh trong điều kiện chịu sự chi phối mạnh mẽ của các chính sách tài
chính, tiền tệ của Nhà nước, chịu sự tác động không chỉ của các biến động kinh tế vĩ
mô như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế.
- Sự lớn mạnh của đối thủ cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng không đồng
nghĩa với nhất thiết triệt hạ đối thủ mà thậm chí sự lớn mạnh của đối thủ lại là điều

kiện để cho hệ thống ngân hàng phát triển. Ví dụ: sự phát triển của các tổ chức bảo
hiểm sẽ tạo ra nguồn tiền gửi quan trọng cho các ngân hàng.
- Sự phá sản của một ngân hàng dẫn đến hiệu ứng lan truyền và tai họa cho
nền kinh tế, thậm chí cho cả một khu vực (khủng hoảng tiền tệ ở các nước Đông
Nam Á năm 1997 và Mehico, Brazin đã cho thấy điều đó). Do vậy, cạnh tranh trong
lĩnh vực ngân hàng không phải là cuộc chiến một mất một còn giữa các ngân hàng.


8

- Đặc điểm của sản phẩm ngân hàng, mà biểu hiện rõ nhất trong thanh toán
chẳng hạn, quá trình cung cấp sản phẩm không chỉ cho một ngân hàng thực hiện mà
phải thông qua ngân hàng khác, do vậy mặc dù cạnh tranh nhưng các ngân hàng vẫn
phải có sự hợp tác với nhau để hoạt động trong quá trình cung ứng sản phẩm.
1.2.3.

Các công cụ cạnh tranh của NHTM

1.2.3.1. Cạnh tranh bằng chất lượng
Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, khi mà khoa học công nghệ phát triển
như vũ bão, sản phẩm ra đời ngày càng phong phú đa dạng, tạo thuận lợi cho sự lựa
chọn của người tiêu dùng và đặt nhà kinh doanh trước áp lực cạnh tranh ngày càng
gay gắt. Vì thế, việc nâng cao chất lượng sản phẩm hàm ý phải thỏa mãn cao nhất
những yêu cầu đòi hỏi từ phía khách hàng.
Theo quan niệm của khách hàng, một sản phẩm ngân hàng có chất lượng phải
đáp ứng được tốt nhất, nhiều nhất nhu cầu mong muốn của khách hàng, đem lại cho
khách hàng một tập hợp tiện ích và lợi ích. Do vậy, khi đánh giá một sản phẩm ngân
hàng có chất lượng, khách hàng thường dựa vào các tiêu chí sau:
- Mức độ tham gia của khách hàng vào quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ ít
và đơn giản;

- Tốc độ xử lý nhanh;
- Mức độ chính xác cao;
- Hiệu quả đem lại cho khách hàng lớn;
- Thái độ phục vụ tốt;
- Trình độ công nghệ hiện đại.
Thực tế, trên thị trường ngày càng có nhiều ngân hàng cung ứng sản phẩm
dịch vụ cho khách hàng. Vì vậy khách hàng có sự so sánh, đánh giá và quyết định
lựa chọn ngân hàng có sản phẩm chất lượng cao. Thậm chí khách hàng thay đổi
quan hệ từ ngân hàng có sản phẩm chất lượng kém sang ngân hàng có sản phẩm
chất lượng tốt.
Đối với NHTM, để cạnh tranh bằng chất lượng phải xây dựng thật tốt cơ sở hạ
tầng hiện đại, nguồn nhân lực bên cạnh việc kết hợp chiến lược thị phần, chiến lược


9

kinh doanh phù hợp. Chỉ có như vậy, các sản phẩm dịch vụ mà NHTM cung cấp
mới đáp ứng đúng và đầy đủ, kịp thời nhu cầu từ phía khách hàng.
Cơ sở hạ tầng hiện đại
Cơ sơ hạ tầng hiện đại bao gồm cả việc hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và
các phương thức kỹ năng nghiệp vụ ngân hàng tiên tiến nhằm phục vụ cho khách
hàng kịp thời, nhanh chóng và chính xác nhất. Chỉ trên cơ sở kỹ thuật công nghệ
hiện đại mới cho phép tạo ra những bước phát triển đột phá và nổi bật trong sản
phẩm dịch vụ ngân hành, tạo ra tiện ích tối đa cho khách hàng, công nghệ giúp cho
các NHTM giảm chi phí, giảm thời gian, giảm thời gian giao dịch, tăng độ an toàn
cho khách hành, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Nguồn nhân lực
Ngân hàng thuộc ngành kinh doanh dịch vụ, vì vậy, có thể nói nguồn nhân lực
là nhân tố rất quan trọng tạo nên chất lượng sản phẩm của các NHTM trong quá
trình hoạt động, cụ thể:

- Trong quá trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, nhân viên ngân hàng
chính là một “ hiện hữu” chủ yếu của sản phẩm dịch vụ, có thể làm tăng thêm giá trị
của sản phẩm dịch vụ cũng như làm giảm đi, thậm chí làm hỏng giá trị sản phẩm
dịch vụ.
- Đa số các ý tưởng cải tiến sản phẩm dịch vụ hoặc cung ứng sản phẩm dịch
vụ được đề xuất từ các hoạt động thực tiễn của nhân viên.
- Nhân viên là lực lượng chủ yếu chuyển tải thông tin tín hiệu từ thị trường, từ
khách hàng, từ đối thủ cạnh tranh đến các nhà hoạch định chính sách cho ngân
hàng.
Chiến lược thị trường
Nghiên cứu thị trường, phân tích những biến động, thị hiếu và nhu cầu khách
hàng từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo sự khác biệt hóa trong sản phẩm ngân
hàng từ đó giúp ngân hàng thu hút được ngày càng nhiều khách hàng.
Chiến lược kinh doanh


10

Trong môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, các NHTM phải quản
lý ngân hàng theo tư duy chiến lược để ban lãnh đạo ngân hàng sẽ luôn ở thế chủ
động, không lung túng khi môi trường kinh doanh thay đổi, đồng thời kết hợp hài
hòa và phát huy tối đa sức mạnh của tất cả các nguồn lực, sử dụng các nguồn lực
ngân hàng một cách hiệu quả nhất góp phần tăng chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân
hàng.
1.2.3.2. Cạnh tranh bằng giá cả
Giá cả phản ánh giá trị của sản phẩm, giá cả có vai trò quan trọng đối với
quyết định của khách hàng. Đối với NHTM, giá cả chính là lãi suất và mức phí áp
dụng cho các dịch vụ cung ứng cho các khách hàng của mình.
Trong việc xác định mức lãi suất và phí, các NHTM luôn đối mặt với những
mâu thuẫn: Nếu như NHTM quan tâm đến khả năng cạnh tranh để mở rộng thị

phần, thì cần phải đưa ra các mức lãi suất và phí ưu đãi cho các khách hàng. Tuy
nhiên, điều này sẽ làm giảm thu nhập của NHTM, thậm chí có thể khiến ngân hàng
bị lỗ. Song nếu NHTM chú trọng đến thu nhập thì phải đưa ra mức lãi suất và phí
sao cho đáp ứng được mục tiêu tăng thu nhập và điều này có thể dẫn đến làm cho
ngân hàng sẽ bị mất khách hàng, giảm thị phần trong kinh doanh, bởi suy cho cùng
thì ngân hàng luôn quan tâm đến mục tiêu tối thượng trong kinh doanh nên thương
trường làm tối đa hóa lợi nhuận. Điều này có nghĩa là cạnh tranh bằng giá cả đang
trở thành một biện pháp nghèo nàn nhất vì nó làm giảm bớt lợi nhuận của các
NHTM.
1.2.3.3. Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối
Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của quá trình kinh
doanh. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm chính là hình thức cạnh tranh phi giá cả gây ra sự
chú ý và thu hút khách hàng.
Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
đến khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng nắm bắt chính xác và kịp thời nhu cầu
của khách hàng, qua đó, ngân hàng chủ động trong việc cải tiến, hoàn thiện sản


11

phẩm dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng.
Để cạnh tranh bằng hệ thống phân phối NHTM phải thực hiện tốt chiến lược
Marketing kết hợp với việc tổ chức mạng lưới.
Tổ chức mạng lưới
Để tạo sự thuận tiện cho khách hàng ở khắp mọi nơi, NHTM cần có một tổ
chức mạng lưới rộng khắp ở các vùng kinh tế chiến lược trong nước, các vị trí thuận
lợi ở nước ngoài. Tuy nhiên việc mở rộng mạng lưới là cần thiết, nhưng cần chọn
nơi hội đủ điều kiện có lợi cho hệ thống, nếu không sẽ gây trở ngại về vốn cũng như
nhân lực, tăng chi phí và giảm lợi nhuận cho ngân hàng.

Để mở rộng thị phần bán lẻ, các ngân hàng phát triển các hình thức phân phối
cùng nhiều tiện ích;
- Kênh phân phối truyền thông
Bao gồm:
+ Hệ thống các chi nhánh
+ Ngân hàng Đại lý
- Kênh phân phối hiện đại
Trước năm 1950, các ngân hàng thường phát triển mạng lưới chi nhánh để mở
rộng thị phần và gây sức ép lên đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, từ năm 1980 trở lại
đây, các kênh phân phối hiện đại với ưu thế về nhiều mặt đang dần trở thành xu
hướng chung. Bao gồm:
+ Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn: Đặc điểm của kênh phân phối này là
hoàn toàn do máy móc thực hiện, dưới sự điều khiển của các thiết bị điện tử.
+ Chi nhánh ít nhân viên: Chi nhánh ít nhân viên có vị trí quan trọng trong hệ
thống ngân hàng, nhất là các chi nhánh lưu động. Ưu điểm của chúng là chi phí
thấp, hoạt động linh hoạt.
+ Ngân hàng điện tử (E Banking): Phương thức phân phối này thông qua
đường điện thoại hoặc máy vi tính. Nó cung cấp cho khách hàng rất nhiều tiện ích,
tiết kiệm chi phí và thời gian, hoạt động được ở mọi lúc, mọi nơi. Các giao dịch


12

được thực hiện thông qua các giao dịch điện tử bao gồm: Máy thanh toán tại các
điểm bán hàng (EFTPOS); Máy rút tiền tự động (ATM); Ngân hàng qua điện thoại
(Tel Banking)…
+ Ngân hàng qua mạng: Được chia làm 2 loại, Ngân hàng qua mạng nội bộ;
Ngân hàng qua mạng internet.
1.2.4.


Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM

1.2.4.1. Năng lực tài chính
Vốn tự có
Về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đóng vai trò rất quan trọng trong
hoạt động của các ngân hàng. Vốn điều lệ cao, ngân hàng tạo được uy tín trên thị
trường, lòng tin nơi công chúng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính
yếu và khả năng chống đỡ rủi ro trong kinh doanh kém. Theo quy định của Ủy ban
Basel, vốn tự có của Ngân hàng Thương mại phải đạt tối thiểu 8% tổng tài sản có
của ngân hàng đó. Đó là điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng.
Quy mô và khả năng huy động vốn
Về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đóng vai trò rất quan trọng trong
hoạt động của các ngân hàng. Vốn điều lệ cao, ngân hàng tạo được uy tín trên thị
trường, lòng tin nơi công chúng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính
yếu và khả năng chống đỡ rủi ro trong kinh doanh kém. Theo quy định của Ủy ban
Bassel, vốn tự có của Ngân hàng Thương mại phải đạt tối thiểu 8% tổng tài sản có
của ngân hàng đó. Đó là điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng
Khả năng thanh khoản của ngân hàng
Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của ngân hàng thể hiện qua tỷ lệ
giữa tài sản Có có thể thanh toán ngay và tài sản Nợ phải thanh toán ngay. Trong
đó, tài sản Có có thể thanh khoản ngay bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NHTW và các
ngân hàng khác, chứng khóan có khả năng mua bán được. Chỉ tiêu này thể hiện khả
năng ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu rút tiền hay thanh toán tức thời với số


×