Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty dịch vụ Viễn thông Vinaphone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ANH TUẤN

Ý TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ANH TUẤN

Ý TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Thị Bạch Tuyết


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ
cho một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Anh Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "


ý tài chính

tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ", tôi đã nhận được sự hướng dẫn
giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo Khoa Sau đại học
trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và cô giáo
PGS.TS Vũ Thị Bạch Tuyết người đã định hướng, chỉ bảo và dìu dắt tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Công ty Dịch vụ viễn thông
Vinaphone, các đồng chí cán bộ, lãnh đạo các phòng liên quan đã tạo điều
kiện, cung cấp số liệu khách quan cũng như có những ý kiến đóng góp quý
báu, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài tại đơn vị.
Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bè bạn đã
giúp đỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần để bản thân tôi hoàn thành chương
trình học tập cũng như đề tài nghiên cứu./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Anh Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH............................................................................. viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .............. 5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính và hiệu quả quản lý tài chính
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ........................................................ 5
1.1.1. Quản lý tài chính doanh nghiệp .......................................................... 5
1.1.2. Khái niệm hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp......................... 15
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp ... 16
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý tài chính của
doanh nghiệp ..................................................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính tại một số doanh nghiệp nhà
nước ở Việt Nam hiện nay .............................................................................. 22
1.2

........ 22

1.2


......... 26

1.3. Một số bài học rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn .............................. 28
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




iv

1.4. Đường lối, chủ trương của Đảng về việc nâng cao hiệu quả quản lý
tài chính tại doanh nghiệp ............................................................................... 29
1.4.1. Về chủ trương của Đảng ................................................................... 29
1.4.2. Về chính sách của Nhà nước ............................................................. 30
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................... 32

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm .............................................................. 32
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................ 32
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................. 33
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................... 33
2.3. Các chỉ tiêu xác định hiệu quả quản lý tài chính tại doanh nghiệp ......... 35
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................ 35
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 36
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE ...................................... 50

3.1. Khái quát về Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ............................. 50
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 51

3.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh của Vinaphone ........................ 52
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty....... 53
3.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................... 56
3.1.5. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Công ty Vinaphone những năm gần đây .......................................... 58
3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty Dịch vụ viễn
thông Vinaphone ............................................................................................. 59
3.2.1 Đặc điểm kinh tế của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ......... 59
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty Dịch vụ Viễn
thông Vinaphone ............................................................................... 60
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




v

3.2.3. Công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính .............................................. 99
3.2.4. Bộ máy quản lý tài chính ................................................................ 100
3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính của Công
ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ................................................... 102
3.3. Đánh giá tổng quát về quản lý tài chính của Công ty Dịch vụ viễn
thông Vinaphone thời gian qua ..................................................................... 103
3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 104
3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 105
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE ....... 106

4.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty Dịch vụ
viễn thông Vinaphone ................................................................................... 106

4.1.1. Định hướng chung của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ...... 106
4.1.2. Định hướng của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone .............. 107
4.1.3. Mục tiêu đến năm 2020 ................................................................... 108
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công
ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone thời gian tới............................................. 110
4.2.1. Các giải pháp tài chính .................................................................... 110
4.2.2. Các giải pháp đồng bộ ..................................................................... 115
4.3. Một số kiến nghị................................................................................. 118
4.3.1. Đối với Nhà nước ............................................................................ 118
4.3.2. Đối với Tập Đoàn VNPT ................................................................ 119
KẾT LUẬN.................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 122

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải nghĩa

BKS

Ban kiểm soát

BTC


Bộ Tài chính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CSH

Chủ sở hữu

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

ĐTLĐ

Đối tượng lao động

HĐQT

Hội đồng quản trị


SLĐ

Sức lao động

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Tài chính

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

TLLĐ

Tư liệu lao động

TLSX

Tư liệu sản xuất

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TT

Thông tư

VCĐ

Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN





vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản của Công ty
Vinaphone năm 2012 .................................................................... 63
Bảng 3.2: Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty
Vinaphone năm 2012 .................................................................... 67
Bảng 3.3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty
Vinaphone năm 2011 và 2012 ...................................................... 72
Bảng 3.4: Biến động tài sản, các khoản phải thu, phải trả năm 2012 ............. 77
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của công ty
Vinaphone năm 2012 .................................................................... 77
Bảng 3.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
Vinaphone năm 2012 .................................................................... 79
Bảng 3.7: Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty
Vinaphone ..................................................................................... 84
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động công ty Vinaphone
năm 2011 và 2012 ......................................................................... 86
Bảng 3.9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
Vinaphone năm 2011 và 2012 ...................................................... 90
Bảng 2.10. Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012 ......... 96
Bảng 3.11: Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp tình hình quản lý tài chính
của Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone .............................. 104

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN





viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1. Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp ............................ 7
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone .......... 54
Hình 3.1: Biểu đồ doanh thu thuần qua các năm ............................................ 73
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính trong Công ty .............. 101

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, kéo theo sự thay đổi tư duy
của các doanh nghiệp. Từ tư tưởng làm việc ỷ lại, không quan tâm tới hiệu
quả dẫn đến thất thoát vốn và thua lỗ kéo dài ở hầu hết các doanh nghiệp,
đến nay để có thể tồn tại và đứng vững được trên thị trường các doanh
nghiệp phải thực sự có năng lực, biết tự vận động, điều chỉnh kịp thời và có
chiến lược phát triển lâu dài và bền vững. Đặc biệt là trong điều kiện cơ ch
ý kinh tế mới khi Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với kinh tế thế
giới thì tất yếu các doanh nghiệp phải đối mặt với những khó khăn, thử thách
mới và phải chấp nhận quy luật đào thải do nền kinh tế thị trường đưa lại.
Trước thử thách đó đòi hỏi doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh


ý tài chính nói
ý tài chính được xác định từ việc huy động, quản lý

và sử dụng nguồn tài chính. Song song với nó, doanh nghiệp cần phải xây
dựng phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu tương lai sao cho
phù hợp với nguồn lực doanh nghiệp hiện có. Để làm được điều này, các
nhà quản trị doanh nghiệp cần thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động
tài chính thông qua các kết quả trên bảng cân đối kế toán tại doanh nghiệp.
Qua đó thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn
nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến

ý tài

chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu để phát triển
sản xuất kinh doanh theo hướng bền vững trong môi trường cạnh tranh mang
tính quốc tế.
Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone là một doanh nghiệp Nhà nước,
trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Việt Nam. Vấn đề quản lý tài chính tại
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




2

công ty có nh
ý kinh tế
mới, đặc biệt là những khó khăn về tài chính làm cho hiệu quả hoạt động tài
chính chưa được như mong muốn, đòi hỏi phải

ý tài chính tại Công ty trong thời gian tới.
Vì vậy, học viên đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả

ý

tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý tài chính tại tại Công ty Dịch
vụ viễn thông Vinaphone, chỉ ra những kết quả đạt được và một số hạn chế
trong công tác quản lý tài chính từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone, góp phần
nâng cao uy tín, chất lượng đào tạo và thúc đẩy sự phát triển của công ty trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý tài chính tại Công ty Dịch
vụ Viễn thông Vinaphone trong giai đoạn 2010 -2012.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính
tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến

tài chính doanh nghiệp và

các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường.

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Công ty Dịch vụ Viễn

:
thông Vinaphone.
:

2010-2012.
quản lý

:
tài chính tại chính tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học

Góp phần bổ sung, hoàn thiện, cụ thể hoá phương pháp luận quản lý tài
chính tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone, đồng thời giúp công ty có ý
thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính và khả năng tài
chính của đơn vị mình.
4.1. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị phục vụ cho việc hoàn thiện tổ
chức công tác QLTC ở Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone .
Luận văn là một tài liệu bổ ích về hoàn thiện công tác QLTC ở các doanh

nghiệp và một số đơn vị sự nghiệp có liên quan đến công tác QLTC.
Làm cho bản thân hiểu biết sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu, đồng
thời tạo điều kiện để có thể tiếp tục nghiên cứu góp phần hoàn thiện công tác
QLTC tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được xây dựng trên 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn hiệu quả quản lý tài chính của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




4

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ
Viễn thông Vinaphone.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại
Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone.

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




5

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính và hiệu quả quản lý tài chính
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.1. Quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động tài chính doanh nghiệp
“DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh” (Điều 4 - Luật DN 2005).
Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản
của hoạt động SXKD nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong
quá trình SXKD được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Hoạt động TCDN tốt
sẽ thúc đẩy hoạt động SXKD phát triển, bởi lẽ, trong nền kinh tế thị trường,
bất kỳ DN nào khi tiến hành hoạt động SXKD đều cần một lượng vốn tiền tệ
nhất định. Từ số vốn tiền tệ ban đầu đó, DN mua sắm các yếu tố cần thiết cho
quá trình SXKD như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu… Sau khi sản xuất
xong, DN bán hàng và thu được tiền bán hàng. Số tiền bán hàng này được sử
dụng để bù đắp các khoản chi phí vật chất đã tiêu hao, trả tiền công cho người
lao động, các khoản chi phí khác, nộp thuế cho Nhà nước, phần còn lại là
LNST, DN tiếp tục phân phối số lợi nhuận này.
Quá trình hoạt động của DN cũng là quá trình tạo lập, phân phối và sử
dụng các quỹ tiền tệ của DN, phát sinh các luồng tiền đi vào và luồng tiền đi
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




6


ra khỏi DN tạo thành luồng vận động TC của DN. Bên trong quá trình tạo
lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị
hợp thành các quan hệ TC của DN: quan hệ TC giữa DN và Nhà nước, giữa
DN với người lao động trong DN, giữa DN với các chủ sở hữu DN, giữa DN
với các chủ thể kinh tế và tổ chức xã hội khác và quan hệ TC trong bản thân
nội bộ DN.
Như vậy, xét về hình thức, TCDN là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập,
phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của DN; xét về bản
chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với
việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động của DN.
ý tài chính doanh nghiệp
- Quản lý tài chính doanh nghiệp được hình thành để nghiên cứu, phân
tích và xử lý các mối quan hệ tài chính trong DN, hình thành những công cụ
quản lý tài chính và đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn và có hiệu quả.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định
tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, phát triển ổn
định, không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Có nghĩa là quản lý tài chính là việc các nhà quản lý làm cách nào để
huy động vốn nhanh và ổn định nhất, phân bổ và sử dụng nguồn vốn ấy có
hiệu quả nhất, đưa lại lợi nhuận cao và phát triển ổn định doanh nghiệp.
Như vậy, theo tác giả quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá trình,
từ việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như môi trường
hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định tài chính hợp lý đến
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN





7

đảm bảo các quyết định tài chính được thực hiện phù hợp với mục tiêu phát
triển chung của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp
a. Lập kế hoạch tài chính
Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Nghiên cứu và dự báo môi trường kinh doanh

Thiết lập các mục tiêu
Không
khả thi
Xây dựng các phương án, thực hiện mục tiêu
Khả thi
Đánh giá các phương án

Lựa chọn các phương án tối ưu

Hình 1.1. Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp
Cụ thể:
- Nghiên cứu và dự báo môi trƣờng
Để xây dựng kế hoạch tài chính, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu
các nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự phát triển của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Các nhà quản lý phải nghiên cứu môi trường bên
ngoài để có thể xác định được các cơ hội, thách thức hiện có và tiềm ẩn ảnh
hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp; nghiên cứu môi trường bên
trong tổ chức để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN





8

có thể có những giải pháp hữu hiệu khắc phục những điểm yếu và phát huy
cao độ những điểm mạnh.
- Thiết lập các mục tiêu
Mục tiêu tài chínhh của doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu về lợi
nhuận, mục tiêu doanh số và mục tiêu hiệu quả. Các mục tiêu tài chính cần
xác định một cách rõ ràng, có thể đo lường được và phải mang tính khả thi.
Do đó các mục tiêu này phải được đặt ra dựa trên cơ sở là tình hình của doanh
nghiệp hay nói cách khác là dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và dự
báo môi trường. Đồng thời, cùng với việc đặt ra các mục tiêu thì nhà quản lý
cần phải xác định rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận trong
doanh nghiệp trong việc thực hiện các mục tiêu này.
- Xây dựng các phƣơng án thực hiện mục tiêu
Căn cứ vào các mục tiêu đã đề ra, dựa trên cơ sở tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, các nhà quản lý xây dựng các phương án để thực hiện các
mục tiêu này. Các phương án phải được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học và
chỉ những phương án triển vọng nhất mới được đưa ra phân tích.
- Đánh giá các phƣơng án
Các nhà quản lý tiến hành phân tích, tính toán các chỉ tiêu tài chính của
từng phương án để có thể so sánh, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của từng
phương án cũng như khả năng hiện thực hoá như thế nào, tiềm năng phát triển
đến đâu để từ đó có hướng giải quyết.
- Lựa chọn phƣơng án tối ƣu
Sau khi đánh giá các phương án, phương án tối ưu sẽ được lựa chọn.
Phương án này sẽ được phổ biến tới những cá nhân, bộ phận có thẩm quyền
và tiến hành phân bổ nguồn nhân lực và tài lực cho việc thực hiện kế hoạch.

b. Phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là một tập hợp các phương pháp và công cụ cho phép
thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý
doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




9

doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính,
quyết định quản lý phù hợp.
Phương pháp phân tích: Có một hệ thống các công cụ và phương pháp
mà người phân tích sử dụng trong quá trình phân tích tài chính, trong đó có
hai phương pháp phân tích được sử dụng phổ biến nhất là phương pháp so
sánh, phân tích tỷ lệ.
Phương pháp so sánh: Khi sử dụng phương pháp này cần đảm bảo các
điều kiện có thể so sánh được như phải thống nhất về không gian, thời gian,
nội dung, tính chất, đơn vị tính… của các chỉ tiêu tài chính. Đồng thời căn cứ
theo mục đích nghiên cứu mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là
gốc về mặt không gian hoặc thời gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo
hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh được sử dụng có thể là số tuyệt đối, số tương
đối hoặc số bình quân.
Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này yêu cầu các tỷ lệ so sánh
chủ yếu theo các tiêu chí cơ bản, xác định được các ngưỡng, các định mức để
nhận xét và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
c. Quản lý TSCĐ, vốn cố định và tài sản dài hạn, vốn dài hạn của DN
* Tài sản cố định là những tư liệu lao động được sử dụng trong một
thời gian luân chuyển dài và có giá trị lớn, thường là có thời gian sử dụng trên

một năm và có giá trị đơn vị tối thiểu phụ thuộc vào quy định của Bộ tài chính
trong từng thời kỳ.
* Vốn cố định:
Để có được các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh các doanh nghiệp phải
bỏ ra một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số tiền tương ứng doanh nghiệp phải
bỏ ra để đầu tư vào TSCĐ được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Quy mô
TSCĐ dùng cho hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến
quy mô số vốn cố định của doanh nghiệp. Việc quản lý vốn cố định, bảo toàn
và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp phải gắn liền với việc quản lý, sử
dụng TSCĐ có hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




10

* Tài sản dài hạn và vốn dài hạn: Bên cạnh khoản đầu tư vào TSCĐ,
các khoản đầu tư xây dựng cơ bản dở dang doanh nghiệp còn sử dụng vốn để
đầu tư dài hạn ra bên ngoài nhằm tìm kiếm, bổ sung lợi nhuận và san sẻ rủi ro
trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được gọi là đầu tư tài chính dài hạn.
Tổng cộng đầu tư tài chính dài hạn và TSCĐ được gọi là tài sản dài hạn. Giá
trị biểu hiện bằng tiền của của tài sản dài hạn được gọi là vốn dài hạn của
doanh nghiệp.
* Quản lý vốn dài hạn của doanh nghiệp
- Quản lý vốn cố định: Quản lý và bảo toàn vốn cố định là một nội
dung quan trọng của quản lý vốn trong doanh nghiệp. Cần phải huy động tối
đa và có hiệu quả máy móc thiết bị đã được đầu tư vào hoạt động sản xuất
kinh doanh. Với những tài sản cố định không còn phù hợp và không đáp ứng
được cho sản xuất thì cần phải được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn, tái

sản xuất và tái đầu tư TSCĐ. Bên cạnh đó, cần lựa chọn phương pháp trích
khấu hao TSCĐ phù hợp với đặc điểm của từng loại và thời gian tham gia vào
hoạt động sản xuất nhằm thu hồi vốn và bảo toàn vốn cố định.
- Quản lý khoản đầu tư tài chính dài hạn: Việc quyết định đầu tư tài
chính dài hạn thường nhận được lợi ích và thu hồi vốn trong khoảng thời gian
dài, do đó khi lựa chọn đầu tư cần phải nhận định, phân tích tình huống kỹ
càng rồi mới đưa ra quyết định đầu tư dưới các hình thức khác nhau hoặc từ
chối đầu tư nhằm tăng khả năng sinh lợi của đồng vốn.
d. Quản lý TSLĐ, vốn lưu động và tài sản ngắn hạn, vốn ngắn hạn
*Tài sản lƣu động: là tài sản được doanh nghiệp huy động vào hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách thường xuyên, liên tục và tham gia vào
trong một chu kỳ sản xuất. Trong đó, tài sản lưu động chủ yếu là đối tượng
lao động, tức là các vật bị tác động trong quá trình chế biến, bởi lao động của
con người hay máy móc. Do đó, TSLĐ phản ánh các dạng nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, phụ liệu...
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




11

* Vốn lƣu động: Số tiền ứng trước để mua sắm, hình thành tài sản lưu
động thường xuyên, cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp được gọi là vốn lưu động.
* Tài sản ngắn hạn và vốn ngắn hạn: Bên cạnh tài sản lưu động được
huy động và hoạt động sản xuất tại doanh nghiệp, phần tài sản bằng tiền và các
loại có hình thái vật chất khác mà doanh nghiệp sử dụng vào đầu tư ra bên
ngoài mang tính chất ngắn hạn được gọi là tài sản đầu tư ngắn hạn. Tài sản lưu
động và tài sản đầu tư ngắn hạn hình thành nên tài sản ngắn hạn của doanh

nghiệp. Gía trị bằng tiền của tài sản ngắn hạn được gọi là vốn ngắn hạn.
Như vậy, trong một chu kỳ sản xuất, các nguyên vật liệu tham gia và bị
chế biến thành sản phẩm hoàn chỉnh và toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu đó
chuyển hoá hoàn toàn vào giá thành sản phẩm, cho nên không phải tính khấu
hao cho tài sản lưu động.
* Nhu cầu vốn lƣu động: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
được diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại theo chu kỳ kinh doanh.
Trong mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh đều phát sinh nhu cầu vốn lưu
động. Đó là số vốn tiền tệ cần thiết để hình thành lượng dự trữ hàng tồn kho
và bù đắp chênh lệch khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách
hàng. Công thức tính như sau:
Mức dự trữ
Nhu cầu VLĐ

=

hàng tồn
kho

+

Khoản
phải thu

-

Khoản
phải trả

(1-4)


Nhu cầu vốn lưu động là số vốn cần thiết, tối thiểu để đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên
tục. Dưới mức này sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ngừng trệ,
gián đoạn. Nếu trên mức cần thiết lại gây nên ứ đọng vốn, sử dụng vốn lãng
phí, kém hiệu quả.

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




12

Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp không cố định và chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố như đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh, dự trữ
vật tư, tiêu thụ sản phẩm... Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ
giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn lưu động.
* Quản lý vốn ngắn hạn
- Quản lý vốn tồn kho dự trữ: Việc hình thành hàng tồn kho đòi hỏi
một lượng vốn nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho
rất quan trọng không chỉ vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lưu động
mà quan trọng hơn là tránh được tình trạng vật tư hàng hoá ứ đọng, đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường, góp
phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu động.
- Quản lý vốn bằng tiền: vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp, có tính thanh khoản cao và trực tiếp quyết định
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy quản trị vốn bằng tiền đòi hỏi
vừa phải đảm bảo độ an toàn tuyệt đối, khả năng sinh lời cao và cũng đáp ứng
kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.

- Quản lý các khoản phải thu: khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ
doanh nghiệp do mua chịu hàng hoá hoặc dịch vụ. Nếu không bán chịu hàng
hoá, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng và thu lợi nhuận nhưng
nếu bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí quản trị phải thu tăng lên và rủi ro
không thu hồi được nợ. Vì vậy, doanh nghiệp phải quản trị khoản phải thu
một cách chặt chẽ và hợp lý.
- Quản lý các khoản đầu tư ngắn hạn: Cần phải điều chỉnh các khoản
đầu tư ngắn hạn theo hướng linh hoạt, đảm bảo mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp và tránh rủi ro. Muốn vậy, cần có sự nhạy bén, phân tích thông tin đầu
tư một cách đúng đắn nhằm ra quyết định đầu tư phù hợp với khoản tiền đầu
tư của DN
e. Đánh giá đầu tư trong doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




13

Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn
vào quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi
mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phảm mới...Để
đi đến quyết định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên
nhiều mặt về kinh tế, kỹ thuật và tài chính.
Trong đó về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu
tư và thu nhập do đầu tư đưa lại hay nói cách khác là xem xét dòng tiền ra và
dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài
chính. Đó là quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài
chính của việc đầu tư. Tuy nhiên, trong điều kiện thị trường luôn biến động
như ngày nay thì những quyết định này càng trở nên khó khăn và mức độ rủi

ro cũng tăng.
Do đó các nhà quản lý tài chính cần phải nghiên cứu một cách kỹ lưỡng
trước khi đưa ra các quyết định đầu tư, đảm bảo duy trì và phát triển nguồn tài
chính của doanh nghiệp. Nhà quản lý đưa ra các quyết định đầu tư dựa trên cơ
sở lựa chọn các phương án căn cứ vào các chỉ tiêu cụ thể bao gồm cả đầu tư
vào doanh nghiệp lẫn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp để các quyết định đầu tư
thực sự đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
f. Kiểm tra và kiểm soát tài chính doanh nghiệp
Kiểm tra là hoạt động theo dõi và giám sát một hoạt động nào đó dựa
trên căn cứ là các mục tiêu chiến lược đã đề ra và trên cơ sở đó phát hiện ra
những sai sót và có những sửa chữa kịp thời. Do đó, kiểm tra là một hoạt
động có ý nghĩa vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong mọi lĩnh vực
hoạt động của mọi tổ chức. Tài chính là một vấn đề phức tạp có ý nghĩa quan
trọng quyết định đến mọi hoạt động của tổ nên hoạt động kiểm tra tài chính
lại càng trở nên quan trọng và cần được tổ chức đúng quy trình và nghiêm túc.
Kiểm tra tài chính giúp cho cơ quan quản lý theo dõi thực hiện các quyết định

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




14

tài chính được ban hành và giúp ngăn chặn, sửa chữa kịp thời những sai sót
trong việc thực hiện quyết định của cấp trên.
Nội dung của kiểm tra tài chính gồm 3 giai đoạn:
- Kiểm tra trước khi thực hiện kế hoạch tài chính.
- Kiểm tra thường xuyên quá trình thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
- Kiểm tra sau khi thực hiện kế hoạch tài chính.

ý tài chính doanh nghiệp
Việc quản lý tài chính doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:
- Thông qua quá trình quản lý TCDN sẽ đảm bảo cho các hoạt động về
huy động và sử dụng vốn của DN diễn ra bình thường và liên tục
Vốn là tiền đề đầu tiên cho hoạt động của DN. Quá trình hoạt động của
DN thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh
doanh thường xuyên cũng như hoạt động đầu tư của DN. Việc thiếu vốn sẽ
khiến cho các hoạt động của DN gặp khó khăn hoặc không triển khai được.
Do vậy, muốn đảm bảo cho các hoạt động của DN được tiến hành bình
thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào các biện pháp tổ chức huy động và sử
dụng vốn trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của các nhà quản lý tài
chính tại doanh nghiệp.
- Quản lý tài chính tại DN tốt sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DN
Bởi lẽ: Việc đánh giá, lựa chọn đầu tư đứng trên góc độ TC có ảnh
hưởng lớn tới việc đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn; Việc huy động vốn kịp
thời giúp DN chớp được cơ hội kinh doanh; Việc lựa chọn phương thức huy
động vốn thích hợp giúp giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho DN; Việc sử
dụng đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy TC giúp DN nâng cao đáng kể tỷ suất
lợi nhuận VCSH; Huy động vốn tối đa vào hoạt động kinh doanh giúp cho
DN tránh được tình trạng ứ đọng vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN




15

- Quản lý TCDN là công cụ hữu ích để kiểm soát tình hình kinh doanh

của DN
Quá trình hoạt động kinh doanh của DN cũng là quá trình vận động,
chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu chi tiền tệ hàng
ngày, tình hình thực hiện các chỉ tiêu TC có thể kiểm soát kịp thời, tổng quan
các mặt hoạt động của DN, từ đó phát hiện những mặt chưa tốt và có biện
pháp quản lý thích hợp.
Có thể nói, hoạt động TC của DN ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động
khác của DN, vì vậy nếu có biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện thực
tiễn sẽ góp phần quan trọng tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp
Một vấn đề khá nhức nhối trong công tác quản lý tài chính của doanh
nghiệp là làm sao để quản lý vốn một cách hiệu quả và hợp lý nhất. Vốn sản
xuất kinh doanh là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ từng cách nhìn nhận khác nhau, quan
điểm về hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp cũng khác nhau. Nhưng nói
chung, việc quản lý tài chính có hiệu quả là phải nhằm đảm bảo vốn cho quá
trình sản xuất kinh doanh đạt được kết quả cao nhất với chi phí bỏ ra là thấp
nhất. Bởi lẽ, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là
thu được lợi nhuận cao. Quá trình quản lý tài chính của doanh nghiệp cũng là
quá trình hình thành, quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại doanh
doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, việc khai thác hợp lý các nguồn
vốn, quản lý sao cho phát huy tác dụng cao nhất hiệu quả các đồng vốn đã
được huy động là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN





×