Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


VI THỊ NGỌC HUYỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


VI THỊ NGỌC HUYỀN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH PHONG


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế “ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội” do chính tôi nghiên cứu. Số liệu
thống kê trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu
luận văn là chính xác, trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các
thông tin trích dẫn đều được thể hiện đầy đủ trong phần tham khảo.
Ngày 9 Tháng 11 Năm 2015
Tác giả luận văn

VI THỊ NGỌC HUYỀN


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn Giải

ACB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

ACB

Asia Commercial Bank

BĐS


Bất Động Sản

BCĐX

Báo Cáo Đề Xuât

CBTD

Cán Bộ Tín Dụng

CLTD

Chất Lượng Tín Dụng

CN/ PGD

Chi nhánh/ Phòng Giao Dịch

CNTT

Công Nghệ Thông Tin

CRA

Tên Hệ Thống Thẩm Định Tự Động

DNNN

Doanh Nghiệp Nhà Nước


DVNH

Dịch Vụ Ngân Hàng

GĐ/ PGĐ

Giám đốc/ Phó giám đốc

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

KH

Khách Hàng

KSTĐ

Kiểm Soát Thẩm Định

MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội

MB


Military Commercial Joint Stock Bank

NH

Ngân Hàng


NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

QHKH

Quan Hệ Khách Hàng

SLA

Mức Cam Kết Chất Lượng Dịch Vụ


SLA

Service Level Agreement

SME

Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TCTD

Tổ Chức Tín Dụng

Techcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam

Techcombank

Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank

TSĐB

Tài Sản Đảm bảo

TTCK


Thị Trường Chứng Khoán

XHTD

Xếp Hạng Tín Dụng

VAMC

công ty quản lý tài sản Việt Nam

VAMC

Vietnam Asset Management Company


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh MB giai đoạn 2011-2014

25

Bảng 3.2


Doanh số cấp tín dụng của MB (2011-2014)

34

Bảng 3.3

Doanh số thu nợ của MB (2011-2014)

35

Bảng 3.4

Dư nợ tín dụng của MB (2011-2014)

35

Bảng 3.5

Phân loại dư nợ theo đối tượng khách hàng của MB (2011-

37

2014)
Bảng 3.6

Phân loại dư nợ theo kỳ hạn của MB (2011-2014)

38


Bảng 3.7

Thu nhập lãi của MB (2011-2014)

39

Bảng 3.8.

Dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ tại MB giai đoạn (

39

2011-2014)
Bảng 3.9

Tỷ lệ nợ quá hạn của MB giai đoạn 2011-2014

40

Bảng 3.10

Tỷ lệ nợ xấu MB giai đoạn 2011-2014

41

Bảng 3.11

Dự phòng rủi ro tín dụng MB giai đoạn 2011-2014

42


Bảng 3.12

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên MB giai đoạn 2011-2014

43

Bảng 3.13

Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các nhân tố từ môi trường

55

kinh doanh đến chất lượng tín dụng của MB.
Bảng 3.14

Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các nhân tố từ phía khách

58

hàng đến chất lượng tín dụng của MB.
Bảng 3.15

Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các nhân tố từ phía ngân

61

hàng đến chất lượng tín dụng của MB.
Bảng 3.16


So sánh về dư nợ tín dụng MB, ACB, Techcombank

65

Bảng 3.17

So sánh dư nợ phân theo kỳ hạn

66

Bảng 3.18

So sánh tỷ lệ thu nhập lãi cận biện

69


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu Đồ
Biểu đồ. 3.1

TÊN BIỂU ĐỒ

TRANG

So sánh tỷ lệ nợ quá hạn của MB, ACB, Techcombank

67

(2011-2014)

Biểu đồ.3.2

So sánh tỷ lệ nợ xấu MB, ACB, Techcombank (20112014)

68

Biểu đồ. 3.3

So sánh tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng MB, ACB,
Techcombank

69


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1
1.1.Lý do thực hiện đề tài ............................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2
1.3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
1.5. Lƣợc khảo các nghiên cứu liên quan ...................................................................... 3
1.5.1.Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................................. 3
1.5.2.Các nghiên cứu trong nước ................................................................................... 4
1.6.Kết cấu luận văn ........................................................................................................ 5
1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ................................................................ 6

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI. .................................................................................................................. 6
2.1.Chất lƣợng dịch vụ tín dụng ngân hàng ................................................................. 7
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 7
2.1.2.Đặc điểm chất lượng dịch vụ tín dụng .................................................................. 9
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng: ................................................... 10
2.1.3.1.Các chỉ tiêu định tính: .................................................................................. 10
2.1.3.2.Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................ 12
2.1.4. Nâng cao chất lượng tín dụng………………………………………………..13
2.1.4.1. Nội dung cơ bản của việc nâng cao chất lượng tín dụng………………...13
2.1.4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng………………………….14


2.2.Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .. 15
2.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh ................................................ 15
2.2.2.Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ..................................................................... 16
2.2.3.Nhóm nhân tố từ phía khách hàng ...................................................................... 18
2.3.Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM một số nƣớc trên thế
giới và bài học kinh nghiệm đối với NHTM CP Quân Đội. ...................................... 19
2.3.1.Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM trong và ngoài
nước ............................................................................................................................. 19
2.3.1.1.Siam Commercial Bank (SCB) .................................................................... 19
2.3.1.2.Ngân hàng Citibank ...................................................................................... 20
2.3.1.3.Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB): ............................................. 21
2.3.2. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội về nâng cao chất lượng tín dụng21
Tóm Tắt Chƣơng 2 ........................................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .............................................. 23
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội .......................................................... 23
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................... 23

3.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội: ................................. 24
3.1.3.Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Quân Đội 25
3.2. Thực trạng về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội: ............... 27
3.2.1. Chính sách tín dụng tại MB: .............................................................................. 27
3.2.2. Sản phẩm tín dụng tại NHTMCP Quân Đội ...................................................... 29
3.2.2.1.Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp : ............................ 29
3.2.2.2.Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân : ..................................... 31
3.2.3. Quy trình tín dụng tại NHTMCP QUân Đội………………………………….32
3.2.4. Cung cách phục vụ……………………………………………………………33
3.2.5. Nguồn nhân lực……………………………………………………………….33
3.2.6. Cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin……………………………....34
3.2.7. Kết quả hoạt động cấp tín dụng tại NHTMCP Quân Đội .................................. 34


3.2.7.1.Doanh số cấp tín dụng .................................................................................. 34
3.2.7.2.Doanh số thu nợ............................................................................................ 35
3.2.7.3.Dư nợ tín dụng.............................................................................................. 35
3.2.7.4. Thu nhập lãi ................................................................................................. 39
3.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .................... 39
3.3.1. Nợ quá hạn ......................................................................................................... 39
3.3.2.Nợ Xấu ................................................................................................................ 41
3.3.3. Dự phòng rủi ro tín dụng: .................................................................................. 42
3.3.4. Thu nhập Lãi Cận Biên ...................................................................................... 43
3.3.5. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quân Đội .................... 44
3.3.5.1.Những kết quả đạt được ............................................................................... 44
3.3.5.2.Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 46
3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại MB ................................... 54
3.4.1. Nhân tố từ môi trường kinh doanh. ................................................................... 55
3.4.2. Nhân tố từ phía khách hàng: .............................................................................. 58
3.4.3 Nhân tố từ phía ngân hàng .................................................................................. 61

3.5. So sánh chất lƣợng tín dụng Của ACB, Techcombank Và MB ......................... 64
3.5.1.Dư nợ tín dụng .................................................................................................... 65
3.5.2.Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................................. 67
3.5.3.Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................................ 68
3.5.4.Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................................ 69
3.5.6.Tỷ lệ Thu nhập Lãi Cận Biên ............................................................................. 69
Tóm Tắt Chƣơng 3………………………………………………………………………………………………………………………70
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ......................... 71
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ Phần Quân đội ...... 71
4.2.Giải pháp cho hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quân Đội ............................... 73
4.2.1. Giải pháp mở rộng quy mô cấp tín dụng ........................................................... 73
4.2.2.Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................. 76


4.3. Đề xuất – kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ Ngành có liên quan và Ngân
hàng Nhà nƣớc ............................................................................................................... 84
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................................................... 84
4.3.2.Đối với Chính phủ, các Bộ Ngành có liên quan ................................................. 86
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................................... 87
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1.Lý do thực hiện đề tài
Ngày nay, hội nhập kinh tế toàn cầu đã trở thành xu thế chung của các quốc gia

trên thế giới, đó là một quá trình phát triển tất yếu của xã hội. Việt Nam đã bắt đầu hội
nhập kinh tế quốc tế từ khoảng giữa thập niên 1990 cùng với quá trình gia nhập vào tổ
chức ASEAN, tham gia AFTA và các thể chế kinh tế quốc tế khác, cùng với việc ký kết
Hiệp định thương mại Việt - Mỹ và các hiệp định song phương, đa phương khác. Ngày
11/01/2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO. Lĩnh vực tài
chính ngân hàng là một trong các lĩnh vực được mở cửa nhiều nhất sau khi Việt Nam gia
nhập WTO. Các NHTM Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội hơn, song cũng phải đối mặt với
không ít thách thức. Theo cam kết của Việt Nam và các nước thành viên WTO, bắt đầu từ
năm 2010, các ngân hàng nước ngoài sẽ được phép thực hiện hầu hết các dịch vụ ngân
hàng như một ngân hàng trong nước. Điều này đã làm cho mức độ cạnh tranh giữa các
NHTM sẽ ngày càng quyết liệt và gay gắt hơn để lôi kéo khách hàng, mở rộng cung ứng
các SPDV ngân hàng cho nền kinh tế nói chung và tăng thị phần tín dụng nói riêng. Để
tồn tại và phát triển các NHTM Việt Nam phải biết tận dụng các cơ hội từ hội nhập, các
thế mạnh vốn có của mình, phải nâng cao năng lực và xây dựng cho mình một chiến lược
rõ ràng để cung ứng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng với mục tiêu
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của họ. Bên cạnh việc huy động vốn, ngân hàng cần đẩy
mạnh hơn nữa các sản phẩm cho vay thông qua kỹ năng cũng như chất lượng dịch vụ tín
dụng.
Trong khi đó thị trường tín dụng của nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh
tranh sôi động giữa các ngân hàng từ đó việc cung cấp đa dạng sản phẩm , đẩy mạnh các
dịch vụ khách hàng, từng bước cải thiện quy trình, quy chế cho vay phù hợp nhu cầu của
khách hàng, những đảm bảo an toàn tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu tất
yếu trong chiến lược cạnh tranh của tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam.
Ngoài ra ngày 1/4/2015 quyết định 780 về cơ cấu lại nợ, quyết định này giúp các ngân
hàng tránh được nợ xấu trong thời gian qua đã hết hiệu lực và việc phân loại nợ, trích lập
dự phòng rủi ro và việc xử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín


2


dụng, sẽ được siết chặt theo thông tư 02 sẽ làm cho tình hình nợ xấu của các ngân hàng
tăng mạnh, sẽ làm ảnh hưởng quá nhiều đến lợi nhuận cũng như hoạt động kinh doanh
của ngân hàng trong thời gian tới, cho nên bên cạnh tích cực xử lý nợ xấu thì vấn đề cần
nâng cao chất lượng tín dụng, để hạn chế phát sinh thêm những khoản nợ xấu mới là vấn
đề các ngân hàng đang cần chú trọng. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc
nâng cao chất lượng tín dụng đối với sự phát triển của một ngân hàng và đặc biệt đối với
ngân hàng TMCP Quân Đội được thành lập ngày 4/11/1994, từ chủ trương xây dựng một
định chế tài chính với mục tiêu phục vụ các doanh nghiệp trực thuộc quân đội thì chất
lượng tín dụng càng chưa chú trọng đến nên đề tài: “ Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín
dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội “ đã được lựa chọn làm đề tài
nghiên cứu trong luận văn này với mong muốn góp phần vào sự phát triển của Ngân hàng
TMCP Quân đội trong xu thế hội nhập quốc tế.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu tổng quát:
Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu,đánh giá chất lượng tín dụng
của Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội. Từ thực trạng chất lượng tín dụng đồng
thời căn cứ vào kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng, cũng như chiến lược phát triển của ngân hàng để đưa ra các kiến
nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống lý thuyết cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong
giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2014.
- Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội theo một số tiêu chí
đánh giá chất lượng của hoạt động tín dụng tại NHTM.
- Khảo sát nhân viên ngân hàng để nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, làm rõ những tồn tại trong thời gian qua và tìm
hiểu nguyên nhân gây ra thực trạng này.



3

 Câu hỏi nghiên cứu:
1.Tình hình hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại MB như thế nào?
2.Những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng tại MB là gì?
3. Những nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động tín dụng tại MB ?
4. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại MB ?
5. Những giải pháp nào góp phần để MB nâng cao chất lượng tín dụng trong giai
đoạn 2015-2020?
1.3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội .
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian : Tài liệu thu thập cho nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Quân
Đội từ năm 2011 đến hết năm 2014.
Phạm vi không gian : Nghiên cứu trên toàn hệ thống ngân hàng TMCP Quân Đội
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu từ báo cáo tài chính,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, quy trình, quy định của ngân hàng sẽ được lấy trực
tiếp từ báo cáo của ngân hàng TMCP Quân Đội.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả kết quả hoạt động tín dụng và chất
lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội.
Thực hiện khảo sát lấy ý kiến thực tiễn để xác định lại tính thực tiễn của cơ sở lý
thuyết về chất lượng tín dụng. Khảo sát được thực hiện lấy ý kiến 245 nhân viên làm việc
tại ngân hàng TMCP Quân Đội để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD và mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đối với chất lượng tín dụng tại MB.
Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP
Quân Đội và hai ngân hàng cùng quy mô là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) và Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank).

1.5. Lƣợc khảo các nghiên cứu liên quan
1.5.1.Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Kết quả Nghiên cứu của Eliona Gremi (2013) với đề tài „Macroeconomic
Factors That Affect the Quality of Lending in Albania‟. Bài nghiên cứu phân tích dữ liệu


4

của hệ thống ngân hàng thương mại tại đất nước Albania để phân tích mối quan hệ giữa
các biến số kinh tế vĩ mô bao gồm những biến tăng trưởng kinh tế (GDP), lãi suất, tỷ lệ
thất nghiệp, lạm phát, tỷ giá hối đoái tác động đến CLTD được đo lường bằng tỷ lệ nợ
xấu. Bằng chứng thực nghiệm cho thấy các yếu tố lãi suất cho vay, tỷ lệ thất nghiệp, tăng
trưởng GDP và tỷ giá hối đoái tác động thuận chiều đến tỷ lệ nợ xấu còn yếu tố lạm phát
lại tác động ngược chiều đến nợ xấu.
Nghiên cứu của Delia-Elena Diaconasu và cộng sự (2013) với đề tài nghiên cứu
“Macroeconomic determinants of non-performing loans in emerging markers evidence
from central and Eastern Europe “ Journal of Financial Economics. Bài viết sử dụng một
tập hợp dữ liệu bảng bao gồm năm nước mới nổi Trung và Đông Âu, cụ thể là: Bulgaria,
Cộng hòa Séc, Hungary, Ba Lan và Romania thời gian nghiên cứu kéo dài 2000-2012.
Bằng chứng thực nghiệm của tác giả cho thấy rằng tỷ lệ tăng trưởng GDP có quan hệ tỷ lệ
nghịch với tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ thất nghiệp và nợ tư nhân có tác động thuận chiều với tỷ lệ
nợ xấu. Hơn nữa, nghiên cứu còn cho thấy một sự gia tăng đáng kể về mức độ nợ xấu
trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế gần đây.
Nghiên cứu của Beatrice Njeru Warue ( 2013) với đề tài nghiên cứu ” The
Effects of Bank Specific and Macroeconomic Factors on Non Performing Loans in
Commercial Banks in Kenya: A Comparative Panel Data Analysis; Advances in
Management & Applied Economics”, vol.3, no.2, 2013, mục tiêu chính của nghiên cứu
này là để điều tra mối liên hệ giữa các nhân tố bên trong ngân hàng và các yếu tố kinh tế
vĩ mô sẽ tác động như thế nào đến tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ cho vay tại các ngân hàng
thương mại ở Kenya. Thời gian của nghiên cứu này là từ năm 1995-2009. Kết quả nghiên

cứu thực nghiệm cho thấy thu nhập bình quân đầu người, lợi nhuận trên tài sản là có mối
tương quan nghịch đến tỷ lệ nợ xấu, lãi suất và lạm phát có mối tương quan thuận với tỷ
lệ nợ xấu. Ngân hàng thuộc sở hữu của chính phủ có nợ xấu cao nhất, kế đến là ngân hàng
thuộc sở hữu địa phương và ngân hàng nước ngoài là thấp nhất. Tuy nhiên nghiên cứu
cho thấy không có bằng chứng để kết luận quy mô tài sản của ngân hàng có mức độ ảnh
hưởng đến nợ xấu là cao hơn các yếu tố khác thuộc ngân hàng ở Kenya. Trong kết luận,
nghiên cứu tìm thấy bằng chứng rằng các yếu tố thuộc về ngân hàng góp phần tác động
đến tỷ lệ nợ xấu ở mức độ cao hơn so với các yếu tố kinh tế vĩ mô .


5

1.5.2.Các nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu của Nguyễn Hƣờng (2013) về “ Chất lượng hoạt động tín dụng, nền
tảng cho sức cạnh tranh của ngân hàng” tạp chí Thuế nhà nước số 4/2013, tác giả phân
tích tỷ lệ nợ xấu trong năm 2013 tăng cao và nhiệm vụ quan trọng của toàn hệ thống ngân
hàng là xử lý nợ xấu, đặc biệt là trong quá trình tái cơ cấu khu vực ngân hàng thì xử lý nợ
xấu là cần thiết và phải chú trọng không chỉ các giải pháp vĩ mô mà còn tập trung vào các
phương pháp xử lý vi mô. Để khắc phục tình trạng trên, việc nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng là một trong những yêu cầu cấp thiết và tác giả đã đưa ra một số giải pháp
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng mà các NHTM cần thực hiện.
Nghiên cứu của Nguyễn Tấn Ngọc ( 2012) về ” Giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng”, tạp chí thương mại, số 32 tác giả đã phân tích mở rộng cho vay đến đâu phải
kiểm soát rủi ro tín dụng đến đấy. Từ thực tế phân tích, tác giả đã đưa ra một vài giải pháp
nhằm mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng.
Nghiên cứu của Trƣơng Đông Lộc, 2015, về “ Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng của các quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long” Tác giả
sử dụng dữ liệu bảng được thu thập chủ yếu từ các báo cáo thường niên của 155 quỹ tín
dụng nhân dân trong giai đoạn 2010-2012 để đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA), quy

mô, tăng trưởng tín dụng có mối tương quan nghịch với tỷ lệ nợ xấu của các quỹ tín dụng
nhân dân, liên quan đến các yếu tố vĩ mô, nghiên cứu này còn tìm thấy mối tương quan
nghịch giữa tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ nợ xấu của các quỹ tín dụng nhân dân.
1.6.Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu theo
4 chương sau đây:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Tổng quan về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
Chƣơng 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội


6

1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Luận văn đã khái quát những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng cũng như các
sản phẩm tín dụng của NHTM, đặc biệt là cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của các
ngân hàng thương mại, nêu lên ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng, các nhân tố
ảnh hưởng, thêm vào đó luận văn đưa ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng
tại các NHTM. Trên cơ sở đó đã đi vào phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng
tại ngân hàng TMCP Quân Đội và đề xuất giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại
ngân hàng TMCP Quân Đội. Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu sẽ là một tài liệu tham
khảo quan trọng cho ngân hàng TMCP Quân Đội trong việc xây dựng chiến lược trong
công tác tín dụng để chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao hơn, góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.


7


CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
Chương 2, luận văn sẽ khái quát những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng cũng
như các sản phẩm tín dụng của NHTM, và đưa ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng
tín dụng tại các NHTM. Bên cạnh đó sẽ làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng tại các NHTM.
2.1.Chất lƣợng dịch vụ tín dụng ngân hàng
2.1.1. Khái niệm
Chất lƣợng dịch vụ:Trước khi tìm hiểu về chất lượng dịch vụ tín dụng, hãy
tìm hiểu về phạm trù “chất lượng dịch vụ”. Không giống như chất lượng của sản phẩm
hữu hình, chất lượng dịch vụ là một phạm trù khá trừu tượng. Sự trừu tượng này do chính
đặc tính vô hình của dịch vụ tạo ra. Tuy vậy , hiện có khá nhiều cách tiếp cận về chất
lượng dịch vụ. Theo ISO 8402, chất lượng dịch vụ là “ tập hợp các đặc tính của một đối
tượng, tạo cho đối tượng có khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn”
(Nguyễn Đình Phan và cộng sự, 2012)
Nếu đứng trên giác độ nhà sản xuất thì cho rằng chất lượng dịch vụ là việc bảo
đảm cung cấp dịch vụ theo đúng kịch bản với kỹ năng nghiệp vụ cao của nhân viên cung
ứng và đội ngũ cán bộ quản lý. Quan điểm này có hạn chế là chưa gắn dịch vụ cung ứng
với nhu cầu mong muốn của khách hàng mục tiêu. Quan điểm dựa trên giá trị cho rằng
chất lượng là phạm trù của giá trị và giá cả, bằng việc xem xét mối quan hệ tương xứng
giữa tính năng dịch vụ, những giá trị tạo ra và giá cả. Còn trên giác độ khách hàng thì chất
lượng dịch vụ có được trên cơ sở nhận thức và cảm nhận của người sử dụng dịch vụ, quan
điểm này đồng nhất chất lượng với tối đa hóa sự thỏa mãn và các khách hàng khác nhau
sẽ có nhận thức thỏa mãn khác nhau (Lưu Văn Nghiêm, 2008)
Vì vậy, có thể kết luận chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng trong
quá trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp mang lại
chuỗi lợi ích và thoả mãn đầy đủ nhu cầu mong đợi của khách hàng trong hoạt động sản
xuất cung ứng và trong phân phối dịch vụ ở đầu ra, tương xứng với chi phí mà khách
hàng phải thanh toán .



8

Chất lƣợng dịch vụ ngân hàng:
Theo cách hiểu tổng quát, sản phẩm được sản xuất ra là để thỏa mãn một nhu cầu
nhất định cho khách cho khách hàng. Trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng, chúng ta có thể
xét đến các nhu cầu sau đây từ phía khách hàng : nhu cầu về thu nhập, nhu cầu tài trợ, nhu
cầu quản lý rủi ro, nhu cầu thanh toán, chuyển dịch tiền tệ, nhu cầu tư vấn, nhu cầu thông
tin ( Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự, 2010)
Ngoài ra, theo Nguyễn Thị Minh Hiển trong sách Marketing ngân hàng có nêu lên
” sản phẩm dịch vụ ngân hàng là tập hợp các đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân
hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị
trường tài chính”
Như vậy có thể kết luận rằng chất lượng dịch vụ ngân hàng là một khái niệm để
chỉ mức độ các đặc tính của sản phẩm, DVNH nhằm thỏa mãn những nhu cầu khác nhau
của khách hàng. Đặc tính của từng loại hình DVNH cần thỏa mãn được yêu cầu của
khách hàng, cung cấp kịp thời và đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng và khách
hàng. Yêu cầu của khách hàng ở đây phụ thuộc vào mục đích tiêu dùng dịch vụ, thu nhập
, trình độ, nhận thức và hiểu biết của khách hàng. Sản phẩm DVNH được coi là một hàng
hóa vô hình , đòi hỏi một trình độ hiểu biết nhất định của cả nhà cung cấp và khách hàng.
Hơn nữa, để có thể cung cấp được DVNH thì cần thiết phải có ứng dụng của công nghệ,
cho nên chất lượng DVNH cần luôn được duy trì và cải tiến.
Chất lƣợng dich vụ tín dụng:
Theo từ điển Wikipedia thì :” chất lượng tín dụng là một phạm trù phản ánh mức
độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng. Để phản ánh về chất
lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu nhưng nói chung người ta thường quan tâm đến: tỷ lệ
nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ và cơ cấu tài sản đảm bảo, cơ cấu dư nợ các khoản vay ngắndài hạn trong tương quan cơ cấu nguồn vốn của tổ chức tín dụng, dư nợ cho vay các lĩnh
vực rủi ro cao, số dư dự thu lãi trên tổng dư nợ, chi phí dự phòng tín dụng, tỷ trọng cho
vay 20 khách hàng lớn nhất.
Từ những phân tích của Lưu Văn Nghiêm, 2008.” Marketing dịch vụ” về những

góc độ khi xem xét chất lượng dịch vụ , kết hợp với trong thực tế, xuất phát từ bản chất
của tín dụng là mối quan hệ giữa người vay và người cho vay, liên quan đến nhiều chủ thể


9

kinh tế và có vai trò cực kỳ to lớn trong nền kinh tế nên chất lượng tín dụng được đề cập
dưới nhiều góc độ khác nhau:
Xét trên góc độ Ngân hàng: thì chất lượng tín dụng là khoản tín dụng được bảo
đảm an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng,
khoản vay được trả gốc và lãi đúng thời hạn, đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng với chi
phí nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường, làm lành
mạnh các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển. Hiệu quả và khả năng thu nợ
càng cao thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại.
Xét trên góc độ Khách hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện ở các khoản vay
được đáp ứng kịp thời, đầy đủ với lãi suất hợp lý, thủ tục hồ sơ tín dụng, thời hạn vay, các
điều kiện tín dụng, chính sách tín dụng, các sản phẩm hỗ trợ của ngân hàng có sức cạnh
tranh đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mức độ hài lòng của khách hàng cao nhất.
Xét trên góc độ tổng thể nền kinh tế: chất lượng tín dụng được xem xét ở yếu tố
hỗ trợ đáp ứng vốn kịp thời cho sản xuất kinh doanh, góp phần phục vụ sản xuất, lưu
thông hàng hoá, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội,
khai thác các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn cho
sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
Như vậy chất lượng dịch vụ tín dụng được hiểu một cách khái quát nhất đó là sự
đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự
tồn tại, phát triển của tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm tín dụng đó.
2.1.2.Đặc điểm chất lƣợng dịch vụ tín dụng
Từ những phân tích đặc điểm chất lượng dịch vụ của Tạ Thị Kiều An và cộng sự,
2010. Giáo trình quản lý chất lượng. TP HCM: Nhà xuất bản Thống Kê. Chúng ta có thể
đưa ra đặc điểm chất lượng dịch vụ tín dụng như sau:

Chất lượng dịch vụ tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng phù hợp với sự
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Chất lượng tín
dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy chất
lượng tín dụng ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ
thuộc vào kết quả hoạt động của khách hàng.


10

Chất lượng dịch vụ tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu
có thể tính toán được như: Tổng dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, cơ cấu nguồn vốn tài trợ...),
vừa trừu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, các thủ tục và quy trình tín
dụng, chính sách khách hàng, đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất và công nghệ ...). Chất lượng
dịch vụ tín dụng vừa chịu ảnh hưởng bởi nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ và
đạo đức cán bộ NH và KH...), vừa khách quan (sự ổn định chính trị xã hội, sự phát triển
của nền kinh tế..)
Chất lượng dịch vụ tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ
thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể
hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ xem xét đánh giá chất lượng tín dụng đứng trên
góc độ là NH cấp tín dụng. Để phản ánh về chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhìn
chung người ta thường quan tâm đến các chỉ tiêu sau:
2.1.3.1.Các chỉ tiêu định tính:


Chính sách tín dụng : là tổng thể các quy định của ngân hàng về hoạt động

tín dụng nhằm đưa ra định hướng và hướng dẫn hoạt động của cán bộ ngân hàng trong
việc cấp tín dụng cho khách hàng.Tổng thể các quy định này bao gồm toàn bộ các vấn đề

liên quan đến cấp tín dụng như: Quy mô, lãi suất, kỳ hạn, đảm bảo, phạm vi, các khoản
tín dụng có vấn đề và các nội dung khác…Chính sách tín dụng xác định những giới hạn
áp dụng cho các hoạt động tín dụng. Đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt
rủi ro trong hoạt động tín dụng…Mặt khác, Chính sách tín dụng đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng,
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay, đó cũng là tiền đề để họ có thể thực hiện đúng cam
kết trả nợ đầy đủ đúng hạn. Đối với khách hàng, chính sách tín dụng tạo cho sự an tâm,
thuận tiện, chính xác, tiết kiệm thời gian, từ đó tạo ra sự hài lòng cao nhất cho khách
hàng.


Quy trình, thủ tục cấp tín dụng của ngân hàng: thủ tục cấp tín dụng

nhanh gọn, đơn giản, dễ tiếp cận vốn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng. Đó là
những vấn đề mà khách hàng thường quan tâm, điều đó ảnh hưởng rất lớn đến cơ hội kinh


11

doanh của khách hàng. Quy trình tín dụng nói lên sự chuyên môn hóa, tính chặt chẽ, và an
toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, vì vậy đây cũng là tiêu chí hết sức quan
trọng trong vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng. Quy trình tín dụng của NHTM không
mang tính cứng nhắc. Đối với mỗi KH khác nhau, NH có thể chủ động, linh hoạt, thực
hiện các bước trong quy trình tín dụng cho phù hợp.


Cung cách phục vụ khách hàng: Có thể nói, trong thời đại mà sự khác biệt

giữa chất lượng sản phẩm tín dụng mà các ngân hàng cung cấp hầu như ngày càng bị thu
hẹp, điều quan trọng là khả năng của các ngân hàng trong việc tạo ra sự khác biệt trong

vấn đề thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Khi khách hàng thỏa mãn về cung cách phục vụ
của ngân hàng thì ngân hàng có thể vừa giữ chân được khách hàng cũ đồng thời cũng có
thể thu hút được thêm khách hàng mới thông qua lời giới thiệu, tiếp thị của khách hàng
hiện hữu.


Phẩm chất và trình độ cán bộ tín dụng: Con người là yếu tố quyết định,

có ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của NHTM. Ngân hàng cần có đội ngũ cán bộ
tín dụng có chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp để thẩm định chính xác tình hình
tín dụng của khách hàng, từ đó đưa ra đề xuất tín dụng phù hợp với nhu cầu và năng lực
của khách hàng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng. Do đó, cán bộ tín
dụng cần được sàng lọc kỹ càng và có kế hoạch đào tạo những kiến thức cần thiết một
cách thường xuyên và toàn diện để nâng cao trình độ, ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề
nghiệp.


Cơ sở vật chất, công nghệ hiện đại của ngân hàng cũng ảnh hƣởng tích

cực đến chất lƣợng tín dụng : Việc ứng dụng các công nghệ hiện đại giúp cho NH có
được thông tin nhanh và đầy đủ: Thông tin về KH, thông tin về dự án, thông tin pháp lý,
thông tin về độ chính xác các hồ sơ KH cung cấp, thông tin tín dụng… Có được thông tin
chính xác và đầy đủ giúp cho NH có được quyết định cấp tín dụng một cách chính xác.
Đồng thời nhờ vào hệ thống công nghệ hiện đại nên thời gian giải quyết hồ sơ cho KH
được hiện đại hóa và chuyên nghiệp hơn, thông qua đó rút ngắn được thời gian, đáp ứng
ngày càng tốt kỳ vọng của KH về thời gian xử lý.


12


2.1.3.2.Các chỉ tiêu định lƣợng
 Nợ quá hạn :Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng
không hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Chỉ tiêu này được xác
định theo công thức như sau:


ƣ ợ


á ạ

ƣ ợ

Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nợ quá hạn phát sinh là không thể tránh
khỏi. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện chất lượng tín dụng tại ngân hàng cao. Ngược lại,
tỷ lệ nợ quá hạn cao biểu hiện chất lượng tín dụng thấp. Tuy nhiên, trên thực tế để phản
ánh chính xác hơn chất lượng tín dụng, các NH sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu trên tổng
dư nợ .
 Nợ xấu: Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân
hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Ngày
nay các Ngân hàng thương mại rất chú trọng chỉ tiêu này trong việc quản trị điều hành và
xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
ƣ ợ ấ


ƣ ợ

Tỷ lệ này càng cao thì chất lượng tín dụng của NH càng thấp, và ngược lại. Tỷ lệ
nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Vì vậy, nợ
xấu liên quan tới chất lượng các khoản nợ của NH và tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản

đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng.
 Dự phòng rủi ro tín dụng: Đây là mức chi phí mà mỗi NH phải trích lập
đối với các khoản tín dụng. Việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng căn cứ vào tình trạng
nợ với các tỷ lệ trích lập dự phòng theo qui định của Ngân hàng Trung Ương
Tỷ lệ trích lập = Dự phòng RRTD/ Tổng dƣ nợ kỳ báo cáo dự phòng
Theo quy định nếu các khoản nợ xấu tăng cao thì NH đó phải tiến hành trích lập
các khoản dự phòng theo % tương ứng với các khoản nợ xấu đó. Như vậy trích lập dự
phòng càng cao sẽ góp phần làm giảm lợi nhuận của các NH càng nhiều.


13

 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM): đo lường mức chênh lệch giữa thu từ
lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ
tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. NIM được tính theo công
thức như sau:

Theo như đánh giá của S&P thì tỷ lệ NIM dưới 3% được xem là thấp trong khi
NIM lớn hơn 5% thì được xem là quá cao. NIM có xu hướng cao ở các ngân hàng bán lẻ
quy mô nhỏ, các ngân hàng thẻ tín dụng và các tổ chức cho vay hơn là NIM của các ngân
hàng bán buôn, các ngân hàng đa quốc gia hay các tổ chức cho vay cầm cố. Tỷ lệ NIM
tăng cho thấy dấu hiệu của quản trị tốt tài sản Nợ - Có trong khi NIM có xu hướng thấp
và bị thu hẹp thì cho thấy lợi nhuận ngân hàng đang bị co hẹp lại cũng như cho thấy chất
lượng dịch vụ tín dụng giảm.
2.1.4. Nâng cao chất lƣợng tín dụng:
2.1.4.1. Nội dung cơ bản của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng:
Đối với NHTM, nâng cao chất lượng tín dụng là việc kiểm soát và quản lý hoạt
động tín dụng thường nhằm đạt được chất lượng mong muốn, bao gồm các nội dung sau:
Thứ nhất: Dư nợ tín dụng ngày càng tăng trưởng .Hoạt động tín dụng là hoạt động
mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH. Do đó, việc đẩy mạnh tín dụng là việc làm

được NH quan tâm và xúc tiến. Tăng trưởng tín dụng là việc NH sử dụng các chính sách
nhằm tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín dụng vào đối tượng có nhu cầu
vay vốn, từng bước nâng cao lợi nhuận, thị phần và thương hiệu trên thị trường.
Thứ hai: Mức độ an toàn vốn tín dụng của ngân hàng được chú trọng thông qua tỷ
lệ nợ xấu được duy trì ở mức cho phép. CLTD phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của
NH thương mại, là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của NH. Do đó, khi
đánh giá CLTD thì bên cạnh việc xem xét tăng trưởng tín dụng cần phải chú trọng đến sự
an toàn tín dụng thông qua tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu được duy trì ở mức cho phép.
Thứ ba: Lợi nhuận gia tăng .Việc nâng cao CLTD chỉ có ý nghĩa thực sự khi nó
góp phần nâng cao khả năng sinh lời của NHTM. Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại


14

thu nhập cho NH nên CLTD cao phải thể hiện ở tỷ trọng của thu nhập từ hoạt động tín
dụng trong tổng thu nhập của NH cao và ngược lại.
2.1.4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng
Đối với nền kinh tế xã hội: Trước hết nâng cao chất lượng tín dụng giúp
cho tín dụng thực hiện tốt chức năng, vai trò của nó. Thứ hai do vai trò quan trọng của hệ
thống ngân hàng trong nền kinh tế nên CLTD tốt sẽ đảm bảo sự lành mạnh trong hoạt
động của các ngân hàng, giảm bớt những khủng hoảng có thể xảy ra trong hệ thống, gây
ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế.
Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Thƣơng Mại:
Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp các ngân hàng tồn tại và phát triển trong điều
kiện nền kinh tế thị trường, các ngân hàng thương mại đang cạnh tranh khốc liệt để giành
thị phần tín dụng. Bên cạnh đó các khoản mục tín dụng thường chiếm đến 2/3 tổng giá trị
tài sản của các NHTM, hơn nữa lợi nhuận từ hoạt động tín dụng luôn chiếm từ 1/2 đến
2/3 tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng. Hiện nay các NHTM
đang rất khó khăn giải quyết những khoản vay phát sinh nợ xấu vì tỷ lệ nợ xấu cao sẽ ảnh
hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của các ngân hàng khi phải trích lập dự phòng và xử lý

những khoản nợ xấu cho nên nâng cao chất lượng tín dụng giúp các Ngân hàng tăng lợi
nhuận cho NH, thu hồi nợ đúng hạn, giúp cho vòng quay vốn NH nhanh và hiệu quả giảm
thiểu các chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, giúp các ngân hàng bảo toàn và thu hồi được
vốn cho vay.
Đối với khách hàng vay vốn : Hoạt động tín dụng giúp cung cấp vốn để
đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh hay nhu cầu tiêu
dùng chính đáng trong cuộc sống của khách hàng. Tuy nhiên NH cần có những chính sách
khách hàng và tiêu chuẩn hóa các quy trình, thủ tục để cung cấp cho khách hàng những
sản phẩm cạnh tranh về lãi suất, quy trình, thủ tục đơn giản, nhanh gọn, để khơi thông
nguồn vốn đến KH một cách nhanh chóng, đáp ứng kịp thời nhu cầu KH, cho nên nâng
cao chất lượng tín dụng là thật sự cần thiết để giúp khách hàng nắm bắt các cơ hội đầu tư
cũng như tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo sự an tâm, thuận tiện và thoải mái nhất cho KH.


×