Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

bài giảng môi trường hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.6 MB, 224 trang )

10/16/2008

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG

MÔN HỌC

CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG
Trình bày: NGUYỄN NHẬT HUY
Email:

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Thế giới thực

Ra quyết định

CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG

1


10/16/2008

GIỚI THIỆU MÔ HỌC

Mục tiêu của môn học
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
Quá trình phát triển của con người và tác động của con người đến môi
trường,
Mối tương tác giữa con người và môi trường.


Có thái độ tích cực về mối quan hệ tác động qua lại giữa môi trường và
con người; hướng đến ý thức bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã
hội một cách bền vững…

CO

GƯỜI VÀ MÔI TRƯỜ G

GIỚI THIỆU MÔ HỌC

ội dung tóm tắt môn học
Môn học cung cấp và trình bày các kiến thức về con người và sự phát
triển của con người, gắn liền với sự tác động của con người vào môi
trường, hậu quả của sự tác động đó ngược trở lại đối với con người;
đồng thời giới thiệu các khái niệm về sinh thái, tài nguyên, môi trường.
Môn học này cũng đưa ra các biện pháp cơ bản để bảo vệ môi trường,
bảo tồn tài nguyên mà đỉnh cao của nó là phát triển bền vững – một sự
kết hợp hài hòa và tối ưu cho sự phát triển của con người trong khi vẫn
bảo vệ được môi trường tự nhiên và xã hội.
Phần cuối cùng của môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản cần thiết phục vụ cho chuyên ngành của mình, giúp người kỹ sư ra
trường có ý thức cao và nắm được các vấn đề môi trường trong công
việc sau này.

CO

GƯỜI VÀ MÔI TRƯỜ G

2



10/16/2008

GIỚI THIỆU MÔ HỌC

ội dung môn học
TG học Nội dung
1 tuần

Con người và quá trình phát triển
1. Mục đích và đối tượng của môn học
2. Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua
3. Một số yếu tố tác động đến con người
a. Phương thức sống và thức ăn
b. Khí hậu
c. Môi trường địa hóa
4. Dân số và các vấn đề về dân số
a. Quan điểm về dân số học
b. Quá trình tăng dân số và đô thị hóa
c. Dân số với sự tồn tại và phát triển xã hội

CO

GƯỜI VÀ MÔI TRƯỜ G

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Nội dung môn học
Tuần
2 tuần


ội dung
Môi trường và tài nguyên
1. Tổng quan về môi trường
a. Khái niệm
b. Thành phần môi trường
c. Các quyển trên trái đất
2. Các khái niệm liên quan
a. Sự cố môi trường
b. Suy thoái môi trường
c. Khủng hoảng môi trường
d. Đạo đức môi trường
3. Khái niệm về sinh thái
a. Hệ sinh thái
b. Các chu trình sinh-địa-hóa
4. Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên
a. Phân loại tài nguyên thiên nhiên
b. Vai trò của tài nguyên và môi trường cho quá trình phát triển

CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG

3


10/16/2008

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Nội dung môn học
TG học

2 tuần

ội dung
Tương tác giữa con người và môi trường
1. Khái niệm về mối tương tác giữa con người và môi trường
2. Tác động của con người đến môi trường
a. Giảm đa dạng sinh học
b. Cạn kiệt tài nguyên
c. Biến đổi khí hậu/thiên tai
3. Ô nhiễm môi trường
a. Ô nhiễm môi trường nước
b. Ô nhiễm môi trường không khí
c. Ô nhiễm môi trường đất
4. Tác động của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe con người
a. Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước
b. Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí
c. Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải
Kiểm tra giữa kỳ

CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Nội dung môn học
TG học
2 tuần

ội dung
Cách tiếp cận bảo vệ môi trường và tài nguyên
1. Bảo vệ môi trường bằng các công cụ kiểm soát và mệnh lệnh

a. Luật môi trường
b. Các quy định và văn bản pháp lý dưới luật
2. Bảo vệ môi trường mang tính phòng ngừa
a. Định nghĩa/khái niệm
b. Giảm thiểu tại nguồn (Cleaner Production/reduction at source)
c. Tái chế, tái sử dụng
d. Hiệu quả sinh thái
3. Các hệ thống quản lý môi trường
a. Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuNn ISO
b. Kiểm toán môi trường
4. Thứ bậc các hệ hệ thống quản lý môi trường: không xử lý/kiểm soát
và xử lý/xử lý cuối đường ống/sản xuất sạch hơn/Hiệu quả sinh thái

CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG

4


10/16/2008

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Nội dung môn học
Tuần
2

ội dung
Phát triển bền vững
1. Khái niệm về phát triển bền vững
2. Các thước đo về phát triển bền vững

a. Thước đo về kinh tế
b. Thước đo về xã hội
c. Thước đo về thể chế
d. Thước đo về môi trường
3. Sự tổng hợp các thước đo trong phát triển bền vững
a. Cách tiếp cận tĩnh
b. Cách tiếp cận động

1,5 tuần Môi trường và ngành nghề
1.Các vấn đề môi trường trong công nghiệp chế biến thực phNm/dệt/địa
chất/khái thác/cơ khí/công nghiệp ô tô…
2.Các tác động và giải pháp bảo vệ môi trường trong ….
Ôn Tập và Giải Đáp

CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG

GIỚI THIỆU MÔ HỌC

Tài liệu tham khảo
[1]. Lê Thị Thanh Mai. Giáo trình Môi trường và con người. (Giáo
trình điện tử).
[2]. Cunningham W. P. and Saigo, B. W. (2001). Environmental
Science: A Global concern., Boston, McGraw-Hill, 646pp,
Boston.
[3]. Goudie, A. (1993), The Human Impact on N atural Environment.,
Blackwell,4th Edition. Oxford, Blackwell14th, 1993, 542pp

CO

GƯỜI VÀ MÔI TRƯỜ G


5


10/16/2008

GIỚI THIỆU MÔ HỌC

Kế hoạch giảng dạy
Thời gian: 42 tiết
Hình thức: trình bày bài giảng, hướng dẫn tham khảo tài liệu, bài tập
trên lớp, bài tập nhóm.
Đánh giá:
Kiểm tra giữa kỳ (30%) - trắc nghiệm
Bài tập nhóm (thuyết trình): (20%)
Thi cuối kỳ (50%) - trắc nghiệm (chỉ áp dụng đối với SV có bài
tập nhóm và tham gia thi giữa kỳ)
Email nhận bài tập: ….. (MSSV_Ho va ten SV_Bai tap)
Thành lập nhóm: 4-5 sinh viên
Danh sách lớp định dạng Excel.
CO

GƯỜI VÀ MÔI TRƯỜ G

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG

6



10/16/2008

CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

ội dung
Quá trình phát triển của con người
Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua
Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con
người
Dân số và các vấn đề về dân số

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI

Quá trình phát triển
Bộ khỉ: vẫn tồn tại như
các động vật khác
Vượn người: đã bắt đầu
tiến hóa tách ra khỏi
giới động vật hiện tại.

1


10/16/2008

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI
Quá trình phát triển (tt)

Người vượn

Người khéo léo
Người đứng thẳng
Người cận đại
Người hiện đại

CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ
Các hình thái kinh
tế
Hái lượm
Săn bắt
Chăn thả
Nông nghiệp
Công nghiệp
Hậu công nghiệp

2


10/16/2008

HÁI LƯỢM
Là hình thái kinh tế
nguyên thủy nhất.
Năng suất thấp, phụ
thuộc hoàn toàn vào tự
nhiên

SĂN BẮT
Hình thức: săn đuổi, vây
bắt, đánh bNy.

Huy động lực lượng
đông đảo hơn.
Sử dụng nguồn thức ăn
giàu protein.
Cuộc sống no đủ hơn.
Rèn luyện và tăng
cường sức khỏe con
người.

3


10/16/2008

ĐÁN H CÁ
Bắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt cá.
Có thêm nguồn thức ăn động vật

CHĂN THẢ
Chủ yếu là chó, dê, cừu,
bò, heo; sau này có lừa,
ngựa.
Hình thành những đàn
gia súc đông đến vạn con.
Hình thành lối sống du
mục.
Sử dụng sức kéo gia súc
trong nông nghiệp và vận
chuyển.
Thú rừng bị tiêu diệt khá

nhiều

4


10/16/2008

N ÔN G N GHIỆP
Là thành tựu lớn nhất trong
thời kỳ đồ đá mới.*.
N gũ cốc chủ yếu là mì,
mạch, ngô, lúa, sau đó là rau,
đậu, mè, cây lấy củ, cây ăn
quả và cây lấy dầu.
Lúa nước xuất hiện ở các
vùng ven sông.
Sử dụng sức kéo của bò,
ngựa trong cày bừa, vận
chuyển.
Có hiện tượng phá rừng làm
rẫy.

CÔN G N GHIỆP
Khởi đầu là phát minh ra
động cơ hơi nước.
Xuất hiện khá muộn….
nhưng: “đã làm biến đổi sâu
sắc giới tự nhiên trong thời
gian vô cùng ngắn so với
toàn bộ lịch sử tự nhiên”.

Khai thác mỏ, làm nông trại,
khai thác gỗ, … phá hủy
rừng và tài nguyên.
Sử dụng nhiều nhiên liệu,
sản xuất công nghiệp gây ô
nhiễm môi trường.
Tiêu diệt & làm tổn hại
nhiều bộ lạc, nhiều tộc người

5


10/16/2008

CÔN G N GHIỆP
N hững đô thị đầu tiên xuất
hiện từ 3-4 ngàn năm TCN .
Đô thị quy mô thế giới chỉ
bắt đầu từ thế kỷ 19.
Diện tích rừng, cây xanh bị
thu hẹp khá nhiều.

HẬU CÔN G N GHIỆP
Tốc độ phát triển cao + nhu cầu
hưởng thụ cao
Đòi hỏi suy nghĩ mới: phát triển
bền vững.
Là chiến lược toàn cầu về quy
hoạch toàn bộ tài nguyên trên trái
đất này.

Kinh tế công nghiệp
kinh tế trí thức.
Văn minh công nghiệp
văn minh trí tuệ.

6


10/16/2008

CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu hỏi : Có gì giống và khác nhau giữa hái lượm, săn
bắt, đánh cá, chăn thả thời tiền sử và thời hiện đại?

Hái lượm
Thời kỳ

Tiền sử

Hiện đại

Mục đích
Cách thức
Kết quả

CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1:
Có nhận xét gì về tác động của con người qua các giai đoạn
tiến hóa của loài người?
Câu 2:

Ở hình thái kinh tế nào thì con người tác động vào môi
trường là mạnh nhất? Tại sao?

7


10/16/2008

MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘN G ĐẾN CON N GƯỜI
Một số các yếu tố tác động đến quá trình phát triển của
con người
Phương thức sống và thức ăn
Khí hậu
Môi trường địa hóa

PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN

Bản chất con người
vừa là cơ thể sinh học
vừa là văn hóa.
Hai mặt này không
tách rời nhau

Khai thác môi trường +
thích nghi với điều kiện
sống
chế tác công cụ và
sáng tạo công nghệ

8



10/16/2008

PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN
Thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể:
Hoàn thiện khả năng cầm nắm, thát triển thị giác, thoái hóa
hàm răng, chuyên biệt hóa chân và tay.

PHƯƠN G THỨC SỐN G VÀ THỨC ĂN

Phức tạp hóa cấu trúc
và chức năng não bộ.

Tăng cường sử dụng
protein động vật.

Tạo ra những dị biệt
khá lớn về đáp ứng
sinh học.

9


10/16/2008

KHÍ HẬU
Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái
khác nhau theo mùa, theo địa lý.
Là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ Nm, gió, mây

mưa, nắng tuyết ...

KHÍ HẬU
Tác động của tổ hợp này được thông qua nhiều rào chắn:
Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng ...)
Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt ...)
Tạo thành:
Khí hậu toàn cầu
Khí hậu địa phương.
Tiểu khí hậu.
Vi khí hậu.
Điều hòa nhiệt là cơ chế
thích nghi sinh học chủ
đạo.
VD: thân nhiệt con người
ổn định ở khoảng 37oC

10


10/16/2008

MÔI TRƯỜN G ĐNA HÓA
Hàm lượng khoáng chất
trong thành phần sinh hóa
của cơ thể có liên quan đến
quá trình biến đổi nội bào.
VD: tạo xương, điều hòa
áp lực thN m thấu, ....
Tương quan về tỉ lệ số

lượng các thành phần
khoáng trong môi trường
thành phần khoáng trong
cơ thể.
Ví dụ: bướu cổ
iode,
sâu răng fluor, …

MÔI TRƯỜN G ĐNA HÓA
Cân bằng khoáng trong
cơ thể phải được đảm bảo
trong một biên độ nhất
định.
N ồng độ các loại khoáng
đa, vi lượng trong đất ảnh
hưởng đến
Mức
khoáng
hóa
xương.
Kích thước và hình
dạng chung của cơ thể
hoặc từng phần cơ thể.

11


10/16/2008

DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ


Các quan điểm dân số học
Quá trình tăng dân số và đô thị hóa
Mối quan hệ dân số - tài nguyên và phát triển
Các vấn đề về dân số
Dân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội

CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC

2 quan điểm dân số học:
Thuyết Malthus
Thuyết quá độ dân số

12


10/16/2008

THUYẾT MALTHUS
N ội dung:
Dân số tăng theo cấp số
nhân (2,4,8,…); còn
lương thực, thực phN m,
phương tiện sinh hoạt
chỉ tăng theo cấp số
cộng (1,2,3,4…).
Sự gia tăng dân số diễn
ra với nhịp độ không
đổi, còn sự gia tăng về
lương thực, thực phN m

là có giới hạn.

THUYẾT MALTHUS
N ội dung (tt):
Dân cư trên trái đất
phát triển nhanh hơn
khả năng nuôi sống
nó.
Đói khổ, đạo đức
xuống cấp, tội ác tất
yếu sẽ phát triển.
Về các giải pháp, thì
thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh … là cứu
cánh để giải quyết vấn
đề dân số mà Malthus
gọi là các: "hạn chế
mạnh"

13


10/16/2008

THUYẾT MALTHUS
Đóng góp của thuyết:
Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đề dân số
Lên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng dân
số.
Hạn chế của thuyết:

Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên, vĩnh viễn
Đưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để hạn chế nhịp độ
tăng dân số.

THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
N ghiên cứu sự biến đổi dân
số qua các thời kỳ, dựa vào
những đặc trưng cơ bản của
động lực dân số.
N ghiên cứu và lý giải vấn đề
phát triển dân số thông qua
việc xem xét mức sinh, mức
tử qua từng giai đoạn để hình
thành một quy luật.
3 giai đoạn phát triển dân số:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3

14


10/16/2008

THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ
Thuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của quá trình dân
số.
N hưng chưa tìm ra các tác động để kiểm soát và đặc biệt, chưa
chú ý đến vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với vấn đề
dân số.


MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN

Dân số và tài nguyên đất đai
Dân số và tài nguyên rừng
Dân số và tài nguyên nước
Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu
Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển
Dân số và tập quán sinh sống di cư, du cư

15


10/16/2008

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên đất đai
Hằng năm, thế giới có
khoảng 70.000 km2 đất bị
hoang mạc hóa.
Hiện đang đe dọa gần 1/3
diện tích đất toàn cầu.
Đất bị nhiễm mặn, không
thể phục hồi.
Đất nông nghiệp và đất rừng
bị lấy cho thủy lợi, giao
thông, xây dựng công
nghiệp.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN

Dân số và tài nguyên rừng
21 triệu hecta rừng bị phá
mỗi năm.
Xói mòn, thiên tai, lũ lụt.
Dân số VN : tăng 1% tương
ứng 2,5% rừng bị mất.

16


10/16/2008

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tài nguyên
nước
Làm giảm bề mặt ao, hồ,
sông.
Làm ô nhiễm nước.
Làm thay đổi chế độ
dòng chảy.
N ăm 1985, nguồn nước
sạch

33.000
m3/người/năm.
Hiện nay, còn 8.500
m3/người/năm.
Tương lai: ?

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN

Dân số và khí quyển, biến
đổi khí hậu
Không khí các vùng công
nghiệp ngày càng ô nhiễm
nghiêm trọng.
Lượng khí CO2, CO, N Ox,
… ngày càng nhiều.
Khí hậu toàn cầu đang
thay đổi.

17


10/16/2008

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và các vùng cửa
sông, cửa biển
Khai thác cạn kiệt
nguồn thủy sản.
Diện tích rừng ngập
mặn đã thu hẹp đáng
kể.
Các rạn san hô bị tàn
phá.
N ước bị ô nhiễm.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI N GUYÊN – PHÁT TRIỂN
Dân số và tập quán sinh
sống di cư, du cư

Di cư xảy ra do nhiều
nguyên nhân.
“Tị nạn môi trường”: là
những người không còn
điều kiện sống an toàn ở
bản quán vì hạn hán, xói
mòn đất, buộc họ phải
rời đi nơi khác.
Làm giảm nguồn tài
nguyên, nhất là rừng.

18


10/16/2008

QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA

Tỉ lệ gia tăng dân số
Tỉ lệ sinh
Tỉ lệ tử
Phát triển dân số

QUÁ TRÌN H TĂN G DÂN SỐ VÀ ĐÔ THN HÓA
Tỉ lệ gia tăng dân số:
Tỉ lệ gia tăng (%) =
(Sinh suất thô - tử suất
thô) x 10
Mối liên hệ giữa sinh
suất và tử suất xác định

dân số tăng, giảm hay
không đổi.
VD: tỉ lệ gia tăng dân
số ở các nước đang
phát triển là 2,1%
/năm nhiều hay ít?
Tháp dân số

19


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×