Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 113 trang )

Header Page 1 of 16.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

TRẦN QUỐC HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
TÂN MAI ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai - Năm 2012

Footer Page 1 of 16.


Header Page 2 of 16.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG


TRẦN QUỐC HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
TÂN MAI ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh


Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :

TS. TẠ THỊ KIỀU AN

Đồng Nai - Năm 2012

Footer Page 2 of 16.


Header Page 3 of 16.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO THƯC HIỆN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI. .................................................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................ 3
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ TỔNG QUAN VỀ NGÀNH GIẤY
VIỆT NAM. ................................................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh............................................................................ 4

1.1.1. Khái niệm cạnh tranh. ...................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh. ....................................................................... 5
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh. ...................................................... 6
1.1.4. Lợi thế cạnh tranh. ........................................................................................... 6
1.1.5. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh. ................................. 8
Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh. ....................................... 8

1.2.

1.2.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp. ................................................................ 8
1.2.1.1. Môi trường vĩ mô. ..................................................................................... 8
1.2.1.2. Môi trường vi mô. ................................................................................... 10
1.2.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp................................................................ 13
1.3. Các công cụ và phương pháp để nghiên cứu môi trường của doanh nghiệp
............................................................................................................................. .14
1.4.

Tổng quan vể ngành giấy Việt Nam. .......................................................... 17

1.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 17
Footer Page 3 of 16.


Header Page 4 of 16.

1.4.2. Trình độ công nghệ ngành giấy Việt Nam. .................................................... 18
1.4.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ giấy. ............................................................... 19
1.4.4. Nguồn nguyên liệu. ........................................................................................ 21
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 22
Chương 2 :

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN TÂN MAI. ................................................................................ 23
2.1.

Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Tân Mai (CTCPTĐTM). ..... 23

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ................................................................... 23
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ............................................................ 23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 23
2.1.4. Sản phẩm và năng lực sản xuất của công ty. ................................................. 25
2.1.5. Tình hình sản xuất và kinh doanh ................................................................. 27
2.2.

Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Tân Mai.......................................................................................... 28

2.2.1. Phân tích các yếu tố môi trường bên trong ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của CTCPTĐTM. .......................................................................................... 28
2.2.1.1. Trình độ lao động của doanh nghiệp. ...................................................... 28
2.2.1.2. Năng lực tài chính của doanh nghiệp. ..................................................... 30
2.2.1.3. Nguồn nguyên liệu. .................................................................................. 31
2.2.1.4. Trình độ thiết bị công nghệ. ..................................................................... 32
2.2.1.5. Năng lực Marketing. ................................................................................ 36
2.2.1.6. Hoạt động chất lượng. ............................................................................. 40
2.2.1.7. Thương hiệu công ty. ............................................................................... 41
2.2.1.8. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE). ......................................................... 42
2.2.2. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai ...................................................... 44
2.2.2.1. Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ................................... 44
2.2.2.2. Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vi mô ................................... 47

Footer Page 4 of 16.


Header Page 5 of 16.

2.2.2.3. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE). ....................................................... 54
2.2.3.

Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................ 55

2.3. Đánh giá chung ................................................................................................. 56
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 57
Chương 3 :
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN TÂN MAI ................................................................................. 58
3.1. Mục tiêu và định hướng của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai. ................... 58
3.1.1. Dự báo mức tiêu thụ giấy tại thị trường Việt Nam. ..................................... 58
3.1.2. Mục tiêu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai...................................... 59
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai đến năm
2020................................................................................. ………………….59
3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty............................. 61
3.2.1. hình thành giải pháp qua phân tích ma trận SWOT. ..................................... 61
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CPTĐ Tân Mai ......... 62
3.2.2.1. Nhóm giải pháp phát huy điểm mạnh - cơ hội. ....................................... 62
3.2.2.2. Nhóm giải pháp điểm yếu - cơ hội. ......................................................... 68
3.2.2.3. Nhóm giải pháp điểm mạnh - nguy cơ. ................................................... 71
3.2.2.4. Nhóm giải pháp điểm yếu - nguy cơ. ...................................................... 72
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 74
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 76
Kết luận ..................................................................................................................... 77

Tài liệu tham khảo
Phụ lục

Footer Page 5 of 16.


Header Page 6 of 16.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Môt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai đến năm 2020” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và chính xác. Kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kỳ luận văn
nào và chưa được trình bày hay công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước
đây.

Footer Page 6 of 16.


Header Page 7 of 16.

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Khoa sau đại học trường Đại học Lạc Hộng, quý thầy cô đã
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt,
tôi gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Tạ Thị Kiều An và ban lãnh đạo Công ty Cổ
phần Tập đoàn Tân Mai đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành luận văn này. Chân thành cám ơn sự hỗ trợ của bạn bè và các đồng nghiệp
đã giúp tôi hoàn thành luận văn này.

Footer Page 7 of 16.



Header Page 8 of 16.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA: Khu vực mậu dịch tự do châu Á
BCTMP: Bleach Chemical Thermo – Machanical Pulp ( Bột tẩy trắng theo phướng
pháp hóa, nhiệt, cơ)
Công ty CPTĐ Tân Mai ( Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai)
DIP: Deinking pulp (Bột sản xuất từ phương pháp tái chế giấy vụn)
DSC: Digital system control (Hệ thống điều khiển tự động)
GDP: Gross domestic produc (Tổng sản quốc nội)
OCC: Old corrgating container (Bột sản xuất từ phương pháp tái chế giấy Carton)
WTO: Word trade organization (Tổ chức thương mại thế giới)

Footer Page 8 of 16.


Header Page 9 of 16.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu sản phẩm giấy theo trình độ thiết bị công nghệ ............................... 19
Bảng 1.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ, XNK các sản phẩm giấy năm 2011 tại thị trường
Việt Nam ....................................................................................................................... 21
Bảng 2.1: Sản phẩm và năng lực sản xuất của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai. .. 26
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 27
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu vể năng lực tài chính................................................................ 30
Bảng 2.4: Diện tích rừng nguyên liệu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai ......... 32
Bảng 2.5: Giá bột giấy Châu Á nhập khẩu và bột giấy sản xuất tại Tân Mai ............. 35
Bảng 2.6: Chi phí cho một tấn bột giấy CTMP70 tại Nhà Máy Giấy Tân Mai 03/2012

....................................................................................................................................... 35
Bảng 2.7: Giá chiết khấu thương mại Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai ................ 38
Bảng 2.8: Ma trận các yếu tố bên trong ........................................................................ 42
Bảng 2.9: Thuế suất nhập khẩu giấy vào Việt Nam...................................................... 45
Bảng 2.10: Năm công ty sản xuất giấy lớn nhất Việt Nam........................................... 48
Bảng 2.11: Ma trận các yếu tố bên ngoài ...................................................................... 54
Bảng 2.12: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ....................................................................... 55
Bảng 3.1: Dự báo mức tăng trưởng bình quân về nhu cầu tiêu dùng giấy cho cả nước
thời kỳ 2010 – 2025 ...................................................................................................... 58
Bảng 3.2: Ma trận SWOT……………………………………………………………..62

Footer Page 9 of 16.


Header Page 10 of 16.

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh .................................... 7
Hình 1.2: Mô hình năm lực cạnh tranh của Michael E. Porter ................................. 11
Hình 1.3: Cơ cấu sản phẩm giấy theo trình độ thiết bị công nghệ .............................. 18
Hình 1.4: Cơ cấu sản phẩm giấy theo sản lượng giấy sản xuất (2007 – 2011).......... 19
Hình 1.5: Sản lượng sản xuât giấy theo từng loại sản phẩm (2002 -2011)................ 20
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Tân Mai ............................... 24
Hình 2.2: Trình độ lao động của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai ...................... 28
Hình 2.3: Cơ cấu lao động của công ty ....................................................................... 29
Hình 2.4: Quy trình giám sát chất lượng sản phẩm tại Tập đoàn Tân Mai................. 41
Hình 2.5: Thị phần Giấy Tân Mai (2008-2011) ......................................................... 49
Hình 2.6: Thị phần giấy in báo Tân Mai (2008-2011) ............................................... 50
Hình 2.7: Thị phần giấy in viết Tân Mai (2008-2011) ............................................... 51


Footer Page 10 of 16.


Header Page 11 of 16.

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một vấn đề rất quan trọng mang tính
chất quyết định đối với sự tồn tại của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong tình hình hiện
nay, xuất phát từ tình hình cạnh tranh thực tế, câu hỏi đặt ra là các doanh nghiệp làm
thế nào để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và có ý nghĩa
sống còn này, đó là một câu hỏi có nhiều ý kiến giải đáp khác nhau. Tuy nhiên, câu trả
lời nằm ở chỗ khả năng cạnh tranh của từng doanh nghiệp.
Với khả năng cạnh tranh tốt, điều này giúp cho doanh nghiệp đứng vững hoặc vượt
qua một cuộc cạnh tranh dễ dàng hơn. Nó có thể làm chậm hoặc ngưng sự xói mòn của
thị trường. Nó tạo ra một thương hiệu mạnh và làm tăng sức lôi cuốn của công ty đối
với các thị trường, mang lại các giá trị hữu hình khác cho doanh nghiệp.
Trong thời gian qua, khi Việt Nam ngày càng tham gia sâu rộng hơn vào nền kinh
tế quốc tế, việc này tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi cũng như những thách thức gay gắt
trong cạnh tranh trên thị trường đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung cũng như đối với
từng ngành và từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói riêng.
Việc giảm thuế suất nhập khẩu giấy vào thị trường khi Việt Nam gia nhập các tổ
chức quốc tế AFTA (2003) và WTO (2007), đã có những tác động rất lớn đến ngành
giấy Việt Nam. Trong đó Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai cũng không năm ngoài
sự ảnh hưởng này. Các sản phẩm giấy của Tân Mai gặp sự cạnh tranh khốc liệt từ các
sản phẩm giấy của các nước lân cận có nền công nghiệp giấy mạnh hơn như Inđonexia,
thái lan, Malaixia ngay trên thị trường nội địa. Vì vậy việc định ra các một hệ thống
các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai

là một điều cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả chọn đề tài “ Một số giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai đến năm
2020” để thực hiện luận văn của mình.

Footer Page 11 of 16.


Header Page 12 of 16.

2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
Đề tài thực hiện nhằm mục tiều đưa ra được những giải pháp để nâng cao năng lực
cạnh tranh cua Công ty Cổ phần Tập đoàn tân mai, muốn vậy cần phải giải quyết
những vấn đề sau:
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng cạnh tranh mặt hàng giấy của Công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Tân Mai trên thị trường nội địa.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng giấy của
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Tân Mai trên thị trường Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là môi trường kinh doanh của ngành giấy Việt
Nam và các đối thủ cạnh tranh cua Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Tập đoàn
Tân Mai, đồng thời mô tả thực tế việc cạnh tranh sản phẩm giấy trên thị trường nội địa
của Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai với các đối thủ cạnh tranh.
Sử dụng các số liệu điều tra thực tế của ngành và của công ty từ năm 2009 - 2011
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện để tài nghiên cứu này, tác giả sử dụng một số phương pháp thống, kê,
so sánh, phân tích trên cơ sở tài liệu:
Phần lý thuyết: Tham khảo các tài liệu về lý thuyết cạnh tranh, nâng cao năng lực

cạnh tranh v..v., để từ đó đúc kết được phần cơ sở lý luận.
Phần đánh giá môi trường cạnh tranh dựa vào nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp
Thông tin thứ cấp gồm các thông tin từ các báo cáo của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Tân Mai, các tạp chí ngành giấy, các nguồn từ tổng cục thống kê, tổng cục hải quan và
từ internet.
Thông tin sơ cấp, bằng cách lập bảng câu hỏi, phát phiếu điều tra trực tiếp, sử
dụng phần mềm excel để tổng hợp số liệu thu được. Tham khảo ý kiến chuyên gia làm
Footer Page 12 of 16.


Header Page 13 of 16.

3

cơ sở xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty, ma trận đánh giá các yếu tố
bên trong, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.
Phần giải pháp được thực hiện dựa vào kết quả phân tích thực trạng, các điểm yếu,
điểm mạnh, trên cơ sở đó xây dựng ma trận SWOT để nhận định và đưa ra giải pháp.

5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu được kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và tổng quan về nghành giấy Việt Nam.
Chương 2: Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn
Tân Mai.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh mặt hàng giấy tại Công
ty Cổ Phần Tập Đoàn Tân Mai.

Footer Page 13 of 16.



Header Page 14 of 16.

4

Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ TỔNG QUAN VỀ NGÀNH GIẤY
VIỆT NAM.
1.1. Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh.
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh.
Cạnh tranh là một quy luật vận hành của nền kinh tế thị trường. Nó luôn luôn xuất
hiện trong mọi lãnh vưc của đời sống xã hội, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là
một lãnh vực quan trọng. Có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ cạnh tranh và sự
cạnh tranh cũng chia ra các cấp độ áp dụng, có thể ở cấp quốc gia, ngành, doanh nghiệp
hay sản phẩm.
Theo giáo trình Kinh tế Chính trị học Mac-Lenin 2002, “ Cạnh tranh là sự ganh
đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất- kinh doanh với nhau
nhằm giành lấy những điều kiện thuận lợi trong sản xuất-kinh doanh, tiêu thụ hàng
hóa và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là
giành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất, bảo đảm sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia
cạnh tranh” [7]
Theo nhà kinh tế học P.Samuelson định nghĩa: “ Cạnh tranh là sự kình địch giữa
các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường” [4], chú trọng
hơn đến tính chất cạnh tranh và phương pháp cạnh tranh, Giáo sư Tôn Thất Nguyễn
Thiêm cho rằng : “ Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh
tranh không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà là cho khách hàng những giá trị tăng
cao hơn hoăc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của
mình.” [12]
Các giá trị gia tăng vượt trội dưới cái nhìn của khách hàng có thể được tạo ra thông
qua một số yếu tố như : Chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, chất lượng thương
hiệu, chất lượng giá cả,…

Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa : “ Cạnh tranh là hoạt động tranh đua
giữa những người sản xuất hàng hóa, các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền

Footer Page 14 of 16.


Header Page 15 of 16.

5

kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung-cầu, nhằm giành các điều kiện sản
xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất.” [5]
Qua các quan niệm khác nhau về cạnh tranh của các tác giả ta thấy có những nhận
xét khác nhau về cạnh tranh theo quan điểm của mỗi người nhưng các quan niệm này
đều tụ trung một ý tưởng là : Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh
cùng một loại sản phẩm hàng hóa và cùng tiêu thụ trên một thị trường để đạt được mục
đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh.
Theo quan điểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Wesrtgren thì năng lực cạnh
tranh là khả năng tạo ra và duy trì một cách tốt nhất mức lợi nhuận cao và thị phần lớn
trong các thị trường trong và ngoài nước. Hiệu quả của các biện phấp nâng cao năng
lực cạnh tranh được đánh giá dựa trên mức chi phí thấp, chi phí sản xuất thấp là điệu
kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh.
Theo Nguyễn Văn Thanh “ Năng lực cạnh tranh là khả năng của một công ty tồn
tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá
cả, lợi tức hoặc chất lượng sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ
hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh các thị trường mới” [13]
Michael Porter cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản
phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu
cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải được tạo ra từ thực lực của doanh
nghiệp. Đây là yếu tố nội hàm của doanh nghiệp và chúng được so sánh với các đối thủ
khác trên cùng một sản phẩm, lĩnh vực và thị trường. việc phân tích nội lực của công ty
để nhận ra được những điểm mạnh và yếu của doanh nghiệp từ đó nó sẽ được đánh giá
thông qua việc so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Việc đánh giá này là cơ sở để giúp
cho doanh nghiệp tạo ra được những lợi thế của mình và nhờ những lợi thế này để có
thể mở rộng thị phần, đáp ứng tốt nhất sự thỏa mãn của khách hàng và thu hút được
khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.
Footer Page 15 of 16.


Header Page 16 of 16.

6

Ngoài ra việc khai thác các yếu tố tác động bên ngoài để tận dụng các cơ hội cũng
như hạn chế được các nguy cơ cũng giúp nâng cao được năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Tóm lại theo những khái niệm và nhận định trên thì năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng tận dụng những nội lực bên trong cũng như khai thác những thuận
lợi của môi trường bên ngoài của doanh nghiệp để tạo ra lợi thế cạnh tranh giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển trên thị trường trong và ngoài nước.
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh.
Theo goldsmith và Clutterbuck có ba tiêu chí đo lường khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp là: tăng trưởng tài sản vốn, doanh số và lợi nhuận trong 10 năm liên tục;
sự nổi tiếng trong ngành như là một công ty dẫn đầu; sản phẩm được người tiêu dung
ưa chuộng.
Theo barker và hart có bốn tiêu chí để xác định năng lực cạnh tranh : tỷ suất lợi
nhuận, thị phần, tăng trưởng xuất khẩu và quy mô.
Theo Peters và Waterman có 7 tiêu chí để đo lường năng lực cạnh tranh của doanh

nghiệp gồm: 3 tiêu chí đo lường mức độ tăng trưởng và tài sản dài hạn được tạo ra
trong vòng 20 năm là: doanh thu, lợi nhuận và tổng tài sản; 3 tiêu chí khác đo lường
khả năng hoàn vốn và tiêu thụ sản phẩm là: thời gian hoàn vốn, thị phần và tỉ trọng
xuất khẩu; tiêu chí cuối cùng là đánh giá đổi mới của công ty.
Tựu trung, các cách đánh giá khác nhau cũng đều xoay quanh các tiêu chí: thị phần,
doanh thu, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận, tài sản và tài sản vô hình, phương pháp quản
lý, uy tín của doanh nghiệp, tỷ lệ đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao và lực lượng
công nhân lành nghề, vấn đề bảo vệ mội trường,…Những yếu tố đó tạo cho doanh
nghiệp khả năng khai thác mọi hoạt động, tiềm năng với hiệu suất cao hơn đối thủ.
1.1.4. Lợi thế cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp phải là sự tổng hợp đầy đủ các tính năng của
sản phẩm, dich vụ mà doanh nghiệp cung cấp như : chất lượng, giá cả, mẫu mã, sự tiện
ích, tính an toàn, sự khác biệt..Như vậy, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là những
thế mạnh mà doanh nghiệp sở hữu hoặc khai thác tốt hơn đối thủ cạnh tranh.
Footer Page 16 of 16.


Header Page 17 of 16.

7

Để cùng đạt được lợi ích của doanh nghiệp và đem đến lợi ích cho khách hàng, mỗi
doanh nghiệp muốn chiến thắng trong cuộc cạnh tranh này phải tạo ra cho mình những
lợi thế riêng mà các đối thủ khác không có và không thể bắt chước. Việc này giúp cho
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị lớn hơn, làm tăng
mức độ hài lòng của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh của mình.
Theo Micheal Porter, các doanh nghiệp có thể thực hiện những hành động sau
đây để tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững, đó là: Nâng cao hiệu quả các hoạt động,
nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới và nâng cao sự thỏa mãn khách hàng.
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động là tạo ra hiệu suất lớn hơn với chi phí thấp

hơn dựa vào hiệu suất lao động và vốn.
- Nâng cao chất lượng là tạo ra những sản phẩm hay dịch vụ tin cậy, an toàn và
khác biệt nhằm đem lại những giá trị cao hơn trong nhận thức của khách hàng.
- Đổi mới là khám phá những phương thức mới và tốt hơn để cạnh tranh
trong ngành và thâm nhập vào thị trường.
- Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng là làm tốt hơn đối thủ trong việc
nhận biết và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
Tổng thể được xây dựng như sau :
Nâng cao
chất lượng

Nâng cao
hiệu quả các
hoạt động

LỢI THẾ CẠNH
TRANH:
Chi phí thấp
sự khác biệt

Nâng cao sự
thỏa mãn
khách hàng

Đổi mới

(Nguồn : Micheal Porter, “ Competitive Advantage”, 1985)
Hình 1.1 Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh
Footer Page 17 of 16.



Header Page 18 of 16.

8

Để duy trì lợi thế cạnh tranh, theo Micheal Porter, phải đáp ứng được ba điều
kiện như sau:
- Thứ nhất, hệ thống cấp bậc của nguồn gốc ( tính bền vững và tính bắt
chước), những lợi thế cấp thấp hơn như chi phí lao động thấp thì rất dễ dàng bị các
đối thủ bắt chước trong khi những lợi thế cao hơn như độc quyền về công nghệ,
danh tiếng thương hiệu, hay đầu tư tích lũy và duy trì các mối quan hệ với khách
hàng thì các đối thủ khó có thể bắt chước được.
- Thứ hai, số lượng của những nguồn gốc khác biệt, càng nhiều thì các đối thủ
càng khó bắt chước.
- Thứ ba, không ngừng cải tiến và nâng cấp, luôn tạo ra những lợi thế cạnh tranh
mới ít nhất là nhanh hơn đối thủ để thay thế những cái cũ.
1.1.5. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thể hiện bằng khả năng bù đắp chi phí,
duy trì lợi nhuận và được đo bằng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trên thị
trường. Các doanh nghiệp phải nỗ lực tăng cường năng lực cạnh tranh của chính mình
bằng việc thúc đẩy công tác nghiên cứu và triển khai công nghệ, nâng cao trình độ
nguồn nhân lực, tăng hiệu quả hoạt động tài chính, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng
sản phẩm… tạo điều kiện hạ giá thành và giá bán ra của sản phẩm hàng hoá.
Việc nâng cao năng lực cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong
môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt. Các doanh nghiệp cần phải có
các chiến lược và giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vượt trội so với các
đối thủ. Điều này sẽ giúp quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.
1.2. Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.1.


Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

1.2.1.1. Môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp biết được hiện tại doanh
nghiệp đang trực diện với những vấn đề gì, những thay đổi và xu hướng của môi
trường, những khả năng có thể xẩy ra đối với doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có
Footer Page 18 of 16.


Header Page 19 of 16.

9

những chiến lược cụ thể để tận dụng cơ hội cũng như hạn chế nhưng rủi ro do sự tác
động của môi trường bên ngoài.
Tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô đến doanh nghiệp bao gồm những
yếu tố sau :
 Yếu tố kinh tế.
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức
mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này đều
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những biến động
của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh nghiệp.
Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các
doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các
giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai
thác những cơ hội , né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.
Khi xây dựng các chiến lược kinh doanh hay xác định mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp, việc phân tích và nghiên cứu yếu tố kinh tế là một phần quan trọng giúp
cho doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng.
 Yếu tố chính phủ và chính trị

Gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị...các nhân tố
này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính
trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn của các nhà đầu
tư.Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ
diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các quan hệ quốc tế. Để đưa ra
được những quyết định hợp lí trong quản trị doanh nghiệp, cần phải phân tích, dự báo
sự thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển.
Yếu tố chính phủ và chính trị có tác động rất lớn đến hoạt động lâu dài của một
doanh nghiệp. sự ổn đinh của chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng, sẽ tạo ra môi
trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Footer Page 19 of 16.


Header Page 20 of 16.



10

Yếu tố xã hội.

Yếu tố xã hội bao gồm: Dân số, cơ cấu dân cư, tôn giáo, phong tục tập quán, chuẩn
mực đạo đức và giá trị văn hóa. Những yếu tố này ảnh hưởng đến chiến lược phát triển
của công ty, do đó khi xây dưng chiến lược kinh doanh các doanh nghiệp cần phải tìm
hiểu và nghiên cứu yếu tố xã hội để giảm các nguy cơ và tận dụng các cơ hội.
 Yếu tố tự nhiên.
Là những yếu tố liên quan đến vị trí địa lý, khí hậu môi trường sinh thái, đất đại,
sông biển và tài nguyên khoáng sản..
Những yếu tố này tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về
cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là

những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông
phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối phó với
các tác động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có
liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự baó của bản thân doanh nghiệp và
đánh giá của các cơ quan chuyên môn.
 Yếu tố công nghệ.
Công nghệ thực chất là quá trình biến đổi nguyên liệu tự nhiên để giải quyết và đáp
ứng nhu cầu của thị trường, thị trường là nơi yêu cầu và lựa chọn công nghiệp. Những
công nghệ nào đáp ứng được nhu cầu của thị trường thì tăng trưởng và ngược lại thì bị
diệt vong. Vậy thực chất thị trường là nơi lựa chọn công nghệ, những công nghệ nào
đáp ứng được nhu cầu của thị trường thì luôn gắn chặt với thị trường.
Trong thực tế những công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của doanh nghiệp bị
lạc hậu một cánh trực tiếp hay gián tiếp. khi khoa học công nghệ phát triển làm ảnh
hưởng đến bản chất của cạnh tranh, chuyển từ cạnh tranh giá bán sang chất lượng, cạnh
tranh phần giá trị gia tăng của sản phẩm. đây là một vấn đề quan trọng mà các doanh
nghiệp cần quan tâm để ổn định và nâng cao sức cạnh tranh của mình.
1.2.1.2. Môi trường vi mô.
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực diện đến
Footer Page 20 of 16.


Header Page 21 of 16.

11

doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh
doanh đó. Theo Michael E. Porter, ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động
của năm lực cạnh tranh : (1) Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm
tàng, (2) Mức độ cạnh tranh của các công ty trong cùng ngành, (3) Sức mạnh của
khách hàng, (4) Sức mạnh của nhà cung cấp, (5) Sự đe dọa của các sản phẩm thay

thế.
Mối quan hệ giữa các yếu tố này được thể hiện trên hình 1.2.

§èi thñ
tiÒm Èn

C¸c doanh
Cung cÊp
®Çu vµo

nghiÖp trong

Kh¸ch

ngµnh

hµng

S¶n phÈm
thay thÕ

( Nguồn : Michael Porter, “ Competitive Strategy”,1980 )
Hình 1.2 Mô hình năm lực cạnh tranh của Michael E. Porter

Footer Page 21 of 16.


Header Page 22 of 16.

12


 Đối thủ cạnh tranh
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau
tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh.
Mức độ cạnh tranh trên thị trường phụ thuộc vào số lượng các doanh nghiệp hoạt
động trong ngành, tốc độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức độ đa
dạng hóa sản phẩm. Để đề ra chiến lược cạnh tranh hợp lý, doanh nghiệp cần phân
tích từng đối thủ cạnh tranh để hiểu được thực lực, khả năng phản kháng, cũng như dự
đoán chiến lược kinh doanh của các đối thủ.
 Khách hàng
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng, do đó doanh
nghiệp cần phải đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đáp ứng chuỗi
giá trị giành cho khách hàng. Tuy nhiên khách hàng có thể tạo áp lực lên doanh
nghiệp bằng cách ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng phục vụ cao hơn. Nếu doanh nghiệp
nào không đáp ứng được các đòi hỏi quá cao của khách hàng thì doanh nghiệp
đó cần phải thương lượng với khách hàng hoặc tìm những khách hàng mới có ít ưu
thế hơn.
 Nhà cung ứng
Không chỉ khách hàng, mà doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực từ phía các tổ chức
cung ứng thiết bị, nguyên vật lieu, vốn, lực lượng lao động.
-Đối với nhà cung cấp vật tư thiết bị: Doanh nghiệp cần phải liên hệ cho
mình nhiều nhà cung ứng để tránh tình trạng phụ thuộc quá nhiều vào một nhà cung
ứng, nếu lệ thuộc quá nhiều vào một nhà cung ứng doanh nghiệp có khả năng bị các
tổ chức này gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng hàng hóa hoặc dịch
vụ đi kèm.
-Đối với nhà cung cấp vốn: hầu hết các doanh nghiệp đều phải vay vốn để
tiến hành các hoạt động kinh doanh. Để tránh tình trạng lệ thuộc quá nhiều vào một
loại hình huy động vốn nghiệp cần nghiên cứu một cơ cấu vốn hợp lý.
-Nguồn lao động: Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát
triển bền vững, chính vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách tuyển dụng và đào tạo

Footer Page 22 of 16.


Header Page 23 of 16.

13

hợp lý để thu hút, chủ động nguồn lao động nhất là đội ngũ lao động có trình độ.
 Đối thủ tiềm ẩn
Trong lĩnh vực kinh doanh, đối thủ tiềm ẩn được hiểu là những đối thủ chuẩn bị
tham gia vào ngành hoặc ai đó mua lại một công ty hoạt động không hiệu quả
trong ngành để thâm nhập vào môi trường kinh doanh ngành. Mối đe dọa xâm nhập
sẽ thấp nếu rào cản xâm nhập cao và các đối thủ tiềm ẩn này gặp phải sự trả đũa
quyết liệt của các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành.
Có sáu rào cản chính yếu đối với việc xâm nhập một ngành nghề:
-

Tăng hiệu quả kinh tế do qui mô lớn.

-

Chi phí dị biệt hóa sản phẩm cao.

-

Yêu cầu lượng vốn lớn.

-

Phí tổn chuyển đổi cao.


-

Khó khăn trong việc tiếp cận các kênh phân phối.

-

Những bất lợi về giá cả cho dù qui mô lớn nhỏ thế nào.

 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu
tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Về cơ
bản sản phẩm thay thế thường có ưu thế hơn bởi những đặc trưng riêng biệt. Sự xuất
hiện các sản phẩm thay thế rất đa dạng và phức tạp tạo thành nguy cơ cạnh tranh
về giá rất mạnh đối với sản phẩm hiện có của doanh nghiệp, làm giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Trong một ngành kinh doanh, các doanh nghiệp hoạt động trong ngành đều bị
áp lực bởi năm yếu tố cạnh tranh như trên, tuy nhiên có một số công ty luôn đạt lợi
nhuận cao hơn so với những công ty khác, điều này chứng tỏ các công ty đạt lợi
nhuận cao có năng lực cạnh tranh cao hơn các đơn vị trong ngành khác.
1.2.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.
Môi trường bên trong của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động: quản trị, tài chính,
kế toán, sản xuất/kinh doanh/tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển, marketing, hệ thống
Footer Page 23 of 16.


Header Page 24 of 16.

14


thông tin doanh nghiệp…
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải phân tích kỹ lưỡng môi trường
bên trong của doanh nghiệp nhằm xác định rõ những điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp mình, từ đó doanh nghiệp cần có biện pháp để cải tổ, thay đổi
những yếu tố tác động xấu đến doanh nghiệp, phát huy những điểm mạnh để đạt
được ưu thế cạnh tranh tối đa.
Trong hoạch định chiến lược của doanh nghiệp, phân tích môi trường bên
trong rất quan trọng để nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó thiết lập
một chiến lược hoàn hảo.
1.3. Các công cụ, phương pháp để nghiên cứu và đưa ra giải pháp
Việc nghiên cứu môi trường của doanh nghiệp bao gồm các công việc sau :
- Thu thập thông tin các thông tin cần thiết tác động đến hoạt động doanh nghiệp.
- Chọn lọc và xử lý thông tin.
- Đưa ra những dự báo diễn biến các yếu tố môi trường có khả năng tác
động đến doanh nghiệp.
- Lập bảng tổng hợp thông tin về môi trường bên ngoài, bên trong.
- Phân tích định tính : sử dụng phương pháp chuyên gia để nhận định các yếu tố
tácđộng đến hoạt động doanh nghiệp.
- Phân tích định lượng : phương pháp định lượng sử dụng phương pháp lập ma
trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ( EFE Maxtrix- External Factor Evaluation
Matrix) , phương pháp lập ma trận hình ảnh cạnh tranh và lập ma trận đánh giá các
yếu tố bên trong ( IFE Maxtrix- Internal Factor Evaluation Matrix)
 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Trong quá trình phân tích nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức thì bước cuối
cùng là xây dựng ma trận đánh gia các yếu tố bên trong (IFE). Đây là công cụ để
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu quan trọng của doanh nghiệp. Ma trận IFE gồm 5
Footer Page 24 of 16.



Header Page 25 of 16.

15

bước:
Liệt kê các yếu tố đã được xác định trong quá trình phân tích nội bộ. Sử dụng
yếu tố bên trong là điểm mạnh và điểm yếu.
Ấn định tầm quan trọng bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan trọng), tới 1,0
(quan trọng nhất) cho mỗi yếu tố. Tầm quan trọng được ấn định theo theo mỗi yếu tố
nhất định cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó đối với sự thành công của
công ty trọng ngành. Tổng các mức độ quan trọng này phải bằng 1.
Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố, đại diện cho điểm yếu lớn nhất (phân loại
bằng 1), điểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), điểm mạnh nhỏ nhất (phân loại bằng
3), điểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4).
Nhân mỗi mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó để xác định số điểm
quan trọng cho mỗi biến số.
Cộng các điểm quan trọng cho mỗi biến số để xác định số điểm quan trọng tổng
cộng của tổ chức.
Số điểm quan trọng tổng cộng có thể đạt từ 1 đến 4 và số điểm trung bình là 2,5.
Số điểm quan trọng tổng cộng thấp hơn 2,5 cho thấy công ty yếu về nội bộ và nếu số
điểm cao hơn 2,5 thì công ty mạnh về nội bộ.
 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài cho phép các nhà quản trị tóm tắt và đánh
giá các thông tin về kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân khẩu, địa lý, chính trị, chính phủ,
luật pháp, công nghệ và cạnh tranh. Các bước phát triển một ma trận đánh giá các yếu
tố bên ngoài (EFE) tương tự như đánh giá ma trận nội bộ. Tuy nhiên mức phân loại từ
1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy cách thức của công ty
phản ứng với các yếu tố này, trong đó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình,
2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng ít.
 Ma trận hình ảnh cạnh tranh.

Ma trận hình ảnh cạnh tranh là so sánh và nhận diện những đối thủ cạnh tranh
chính của công ty về cùng một loại sản phẩm trên cùng một thị trường.
Footer Page 25 of 16.


×