Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 99 trang )

Header Page 1 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH QUANG DŨNG

NÂNG CAO GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 1 of 16.

/>

Header Page 2 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH QUANG DŨNG

NÂNG CAO GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ


Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 2 of 16.

/>

Header Page 3 of 16.

i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cƣơng luận và văn là trung thực
và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Đinh Quang Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 3 of 16.

-



Header Page 4 of 16.

ii
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập, nghiên cứu chƣơng trình Cao học
chuyên ngành Quản lý kinh tế của trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên đến nay, tác giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý Thầy/Cô, gia đình, bè bạn và đồng nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi đến quý Thầy/Cô trong và
ngoài Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã cùng với
tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu, phƣơng
pháp nghiên cứu khoa học trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Đàm Thanh Thủy đã giành nhiều
thời gian, công sức để hƣớng dẫn nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn
“Nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên”.
Tác giả gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình, bè bạn và đồng nghiệp luôn
tạo những điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập cũng nhƣ nghiên cứu,
hoàn thành luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều
nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô, các nhà khoa học và
bạn bè, đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện và mang ý nghĩa thực tiễn hơn.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 4 of 16.

-


Header Page 5 of 16.

iii
Đinh Quang Dũng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Những đóng góp mới của luận văn...................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP ........................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về giá trị sản xuất công nghiệp .................................................. 5
1.1.1. Giá cả trong tính toán giá trị sản xuất ....................................................... 5
1.1.2. Khái niệm giá trị sản xuất công nghiệp .................................................... 6

1.1.3. Đặc điểm của giá trị sản xuất công nghiệp............................................... 7
1.1.4. Nội dung và phƣơng pháp tính giá trị sản xuất công nghiệp.................. 7
1.1.5. Vai trò của giá trị sản xuất công nghiệp .................................................. 11
1.1.6. Nội dung nghiên cứu về giá trị sản xuất công nghiệp ...........................12
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp ...............................12
1.2.1. Các yếu tố cấu thành giá trị sản xuất công nghiệp ................................12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 5 of 16.

-


Header Page 6 of 16.

iv
1.2.2. Các yếu tố bên ngoài tác động đến giá trị sản xuất công nghiệp .........14
1.2.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp tác động đến GTSXCN ...............17
1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong tổng hợp GTSXCN .............................20
1.3.1. Thuận lợi trong tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp .........................20
1.3.2. Khó khăn trong tính toán, tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp ........21
1.4. Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất công nghiệp ...........................................22
1.4.1. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam ......................22
1.4.2. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của Thái Nguyên ................24
1.4.3. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của huyện Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên..............................................................................................27
1.4.4. Bài học kinh nghiệm về sự phát triển công nghiệp cho huyện
Đồng Hỷ .............................................................................................................28
TÓM TẮT CHƢƠNG 1..............................................................................................30

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................31
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.......................................... 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 31
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................... 31
2.2.2. Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu .............................................. 33
2.2.3. Xử lý và tổng hợp thông tin .......................................................... 33
2.2.4. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................. 33
2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................. 35
2.3.1. Thống kê mô tả.............................................................................. 35
2.3.2. Thống kê so sánh........................................................................... 35
2.3.3. Phân tích hồi quy và tƣơng quan .................................................. 35
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 39
2.4.1. Số lƣợng doanh nghiệp trên địa bàn ............................................. 39
2.4.2. Vốn đầu tƣ bình quân cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp....40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 6 of 16.

-


Header Page 7 of 16.

v
2.4.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế ............................... 41
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 43
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ............................................................. 44
3.1. Khái quát về huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ................................ 44

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 44
3.1.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng và khả năng khai thác các tiềm năng
về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vào phát triển kinh tế - xã hội của
huyện đến năm 2020 ............................................................................... 46
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 48
3.2. Thực trạng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 52
3.2.1. Thực trạng biến động giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn
huyện Đồng Hỷ ....................................................................................... 52
3.2.2. Thực trạng biến động về số lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ........................................ 53
3.2.3. Thực trạng biến động giá trị vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh
của cácc doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ......... 54
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp tại huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 56
3.3.1. Kết quả thu thập số liệu ......................................................................56
3.3.2. Xác định mối tƣơng quan giữa các biến trong mô hình........................58
3.3.3. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến trong mô hình ...............................59
3.3.4. Phân tích kết quả mô hình tuyến tính .....................................................60
3.4. Những thành công và hạn chế của phát triển giá trị sản xuất công nghiệp tại
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên........................................................................64
3.4.1. Thành công của phát triển giá trị sản xuất công nghiệp........................64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 7 of 16.

-



Header Page 8 of 16.

vi
3.4.2. Hạn chế của phát triển giá trị sản xuất công nghiệp và nguyên nhân..64
TÓM TẮT CHƢƠNG 3..............................................................................................66
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH
THÁI NGUYÊN ...................................................................... 67
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu nâng cao giá trị sản xuất công
nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................. 67
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 67
4.1.2. Định hƣớng ................................................................................... 68
4.1.3. Mục tiêu phát triển công nghiệp đến năm 2020............................ 70
4.2. Đề xuất giải pháp thúc đẩy nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên
địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ................................................ 71
4.2.1. Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp .......................................... 71
4.2.2. Duy trì và nâng cao số lƣợng doanh nghiệp công nghiệp trên
địa bàn..................................................................................................... 71
4.2.3. Hỗ trợ, thu hút vốn đầu tƣ cho các doanh nghiệp ......................... 72
4.2.4. Phát triển tập trung hình thành các cụm công nghiệp ................... 73
4.3. Một số kiến nghị................................................................................... 75
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................. 77
KẾT LUẬN .................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 8 of 16.


-


Header Page 9 of 16.

vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BQ

: Bình quân

CCN

: Cụm công nghiệp

GTSXCN

: Giá trị sản xuất công nghiệp



: Quyết định

SLDN

: Số lƣợng doanh nghiệp

UBND


: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 9 of 16.

-


Header Page 10 of 16.

viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2010-2014 của
Thái Nguyên.................................................................................... 26
Bảng 3.1. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá trị sản xuất công nghiệp huyện
Đồng Hỷ giai đoạn 1999 - 2013...................................................... 57
Bảng 3.2. Phân tích tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ........................ 58
Bảng 3.3. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến trong mô hình......................... 59
Bảng 3.4. Thông tin tổng quát về mô hình...................................................... 60
Bảng 3.5. Bảng phân tích phƣơng sai ............................................................. 60
Bảng 3.6. Các hệ số hồi quy............................................................................ 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 10 of 16.

-



Header Page 11 of 16.

ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các yếu tố cấu thành GTSXCN ...................................................... 13
Hình 1.2: Tăng trƣởng IPI theo ngành giai đoạn 2011 - 2013 (%) ................. 22
Hình 1.3: Thay đổi chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng 2010 - 2014 (%) ......23
Hình 1.4: Các chỉ báo ngành chế biến chế tạo 2011 - 2014, phần trăm thay đổi ...24
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Đồng Hỷ ............................................ 45
Hình 3.2: Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Đồng Hỷ qua các năm ........... 53
Hình 3.3: Số doanh nghiệp thực tế hoạt động trên địa bàn huyện Đồng Hỷ .. 54
Hình 3.4: Biến động vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp .................................. 55
Hình 3.5: Đồ thị mối quan hệ giữa GTSXCN, Số lƣợng DN và lƣợng Vốn đầu
tƣ bình quân .................................................................................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 11 of 16.

-


Header Page 12 of 16.

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn
bộ giá trị của sản phẩm vật chất và dịch vụ công nghiệp sản xuất ra trong một
thời kỳ nhất định. Giá trị sản xuất công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển kinh tế mỗi địa phƣơng cũng nhƣ của đất nƣớc và là chỉ tiêu
quan trọng đánh giá quá trình công nghiệp hóa đất nƣớc. Theo nghĩa hẹp,
công nghiệp hóa đƣợc hiểu là quá trình chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp
(hay tiền công nghiệp) sang nền kinh tế lấy công nghiệp làm chủ đạo, từ chỗ
tỷ trọng lao động nông nghiệp chiếm đa số giảm dần và nhƣờng chỗ cho lao
động công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn hơn. Theo nghĩa rộng, công nghiệp hóa
là quá trình chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp (hay tiền công nghiệp) sang
kinh tế công nghiệp, từ xã hội nông nghiệp sang xã hội công nghiệp, từ văn
minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. Theo Tổng Cục Thống Kê
công bố, cơ cấu GDP trong quy mô nền kinh tế cả năm 2013, khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 18,4%; khu vực công nghiệp và xây
dựng chiếm 38,3% và khu vực dịch vụ chiếm 43,3%. Trong 5 năm trở lại đây,
cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đã giảm xuống từ 20,41% năm
2008 còn 19,67% năm 2013; giá trị sản xuất công nghiệp lại tăng 37,08% lên
38,63% trong giá trị GDP. Giá trị sản xuất công nghiệp không chỉ quan trọng
đối với một quốc gia, một tỉnh mà cũng rất quan trọng đối với sự phát triển
của một huyện để nâng cao vị thế của mình.
Câu hỏi đặt ra là: Số lƣợng doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ
có ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp hay không? Vốn đầu tƣ bình
quân của các doanh nghiệp công nghiệp có ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất
công nghiệp hay không? Sự ảnh hƣởng hay tác động đó là cùng chiều hay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 12 of 16.

-



Header Page 13 of 16.

2
ngƣợc chiều đến giá trị sản xuất công nghiệp? Để trả lời cấu hỏi trên, đề tài
“Nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên” sử dụng mô hình kinh tế lƣợng mô hình hóa tác động của các yếu tố
có ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp, từ đó đƣa ra giải pháp nâng
cao giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ .
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao giá trị sản
xuất công nghiệp đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giá trị sản xuất
công nghiệp;
- Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng và xác định các yếu tố tác
động đến giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên
địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là chỉ tiêu giá trị sản xuất công
nghiệp tính theo giá thực tế (giá hiện hành).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu phƣơng pháp tính giá trị
sản xuất công nghiệp theo phƣơng pháp cũ - Áp dụng bảng giá cố định 1994

và phƣơng pháp mới - Gía so sánh 2010. Nghiên cứu lý luận về phƣơng pháp
tính giá trị sản xuất công nghiệp. Thực tiễn quy mô giá trị sản xuất công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 13 of 16.

-


Header Page 14 of 16.

3
nghiệp và tầm quan trọng của sản xuất công nghiệp đến sự phát triển kinh tế
của huyện Đồng Hỷ. Đƣa ra giải pháp rút ra từ thực tiễn và nghiên cứu nhằm
thúc đẩy sự phát triển kinh tế huyện Đồng Hỷ.
Về không gian: Đề tài nghiên cứu sự phát triển sản xuất công nghiệp
trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Về thời gian: Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn
chủ yếu đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến năm 2013.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và
thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
4.1. Về lý luận
Đây là đề tài đâu tiên nghiên cứu và hệ thống hóa một cách khoa học về
phƣơng pháp tính giá trị sản xuất công nghiệp từ góc độ doanh nghiệp và sản
phẩm công nghiệp làm cơ sở đánh giá thực trạng sự phát triển của sản xuất
công nghiệp.
4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng về quy mô và tầm quan trọng

của sản xuất công nghiệp trong phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Đồng Hỷ,
bao gồm: Thực trạng quy mô giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm, mức
độ đóng góp vào giá trị sản xuất chung.
4.3. Về giải pháp
Thông qua đánh giá thực tiễn giá trị sản xuất công nghiệp và các yếu tố
tác động cụ thể, đề tài đƣa ra đƣợc các giải pháp sát với thực tế, cụ thể và có
thể ứng dụng trong thực tế nhằm đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và đẩy
mạnh sự phát triển kinh tế chung của một địa phƣơng cụ thể. Đây là những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 14 of 16.

-


Header Page 15 of 16.

4
giải pháp rất thực tế và có thể áp dụng trong quản lý kinh tế, một phần trong
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế cho huyện Đồng Hỷ.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của luận văn đƣợc kết
cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị sản xuất công
nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 15 of 16.

-


Header Page 16 of 16.

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về giá trị sản xuất công nghiệp
1.1.1. Giá cả trong tính toán giá trị sản xuất
1.1.1.1. Giá cơ bản, giá sản xuất, giá sử dụng cuối cùng
a) Giá cơ bản
Giá cơ bản là số tiền ngƣời sản xuất nhận đƣợc do bán hàng hóa hay
dịch vụ sản xuất ra, trừ đi thuế tính vào sản phẩm, cộng với trợ cấp sản phẩm.
Giá cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thƣơng nghiệp không do ngƣời
sản xuất trả khi bán hàng.
b) Giá sản xuất
Là số tiền ngƣời sản xuất nhận đƣợc do bán hàng hóa hay dịch vụ sản
xuất ra trừ đi thuế VAT đƣợc khấu trừ hay thuế đƣợc khấu trừ tƣơng tự. Giá
sản xuất không bao gồm phí vận tải và phí thƣơng nghiệp không do ngƣời sản
xuất trả khi bán hàng.
c) Giá sử dụng cuối cùng
Giá sử dụng cuối cùng là số tiền ngƣời mua phải trả để nhận hàng hóa

và dịch vụ tại thời gian và địa điểm do ngƣời mua yêu cầu. Giá sử dụng cuối
cùng không bao gồm thuế VAT đƣợc khấu trừ hay thuế tƣơng tự. Giá sử dụng
cuối cùng bao gồm cả phí vận tải do ngƣời mua phải trả.
Mối liên hệ giữa ba loại giá đƣợc mô tả qua việc tính giá trị sản xuất
của một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm, ở một tỉnh nhƣ sau:
+) Giá trị sản xuất (GO) theo giá cơ bản = Doanh thu tiêu thụ hàng hóa
hoặc dịch vụ - Phí vận tải và phí thƣơng nghiệp không do doanh nghiệp trả
khi bán + Trợ cấp sản phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 16 of 16.

-


Header Page 17 of 16.

6
+) Giá trị sản xuất (GO) theo giá sản xuất = GO theo giá cơ bản + Thuế
doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế sản phẩm khác (Không
bao gồm thuế VAT đƣợc khấu trừ hay thuế đƣợc khấu trừ tƣơng tự do ngƣời
mua phải trả) - Trợ cấp sản phẩm.
+) Giá trị sản xuất (GO) theo giá sử dụng cuối cùng = GO theo giá sản
xuất + Thuế VAT không đƣợc khấu trừ hay thuế tƣơng tự không đƣợc khấu
trừ + Phí vận tải hay phí thƣơng nghiệp do doanh nghiệp khác cung cấp.
1.1.1.2. Giá thực tế và giá so sánh
Giá thực tế phản ánh giá trị trên thị trƣờng hàng hóa và dịch vụ, tài sản
chu chuyển từ quá trình sản xuất, lƣu thông phân phối tới sử dụng cuối cùng
đồng thời với vận động của tiền tệ tài chính. Giá thực tế là giá dùng trong giao

dịch năm báo cáo.
Giá so sánh là giá thực tế của năm đƣợc chọn làm gốc để nghiên cứu
thay đổi của yếu tố giá.
1.1.2. Khái niệm giá trị sản xuất công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và sản
phẩm dịch vụ của các nhóm ngành công nghiệp (khai khoáng; chế biến; sản
xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hoà không khí;
cung cấp nƣớc, quản lý và xử lý nƣớc thải, rác thải) thực hiện trong một thời
kỳ nhất định. Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm:
(i) Giá trị nguyên vật liệu, năng lƣợng, phụ tùng thay thế;
(ii) Chi phí dịch vụ sản xuất và khấu hao tài sản cố định;
(iii) Chi phí tiền lƣơng, tiền công cho lao động;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 17 of 16.

-


Header Page 18 of 16.

7
(iv) Thuế sản xuất và giá trị thặng dƣ tạo ra trong cấu thành giá trị sản
phẩm. Giá trị sản xuất công nghiệp đƣợc tính theo hai loại giá (giá thực tế và
giá so sánh).
1.1.3. Đặc điểm của giá trị sản xuất công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu chất lƣợng, phản ánh kết quả
của hoạt động sản xuất công nghiệp của một doanh nghiệp, một địa phƣơng

và của một quốc gia, một khu vực nhiều quốc gia, một châu lục.
- Giá trị sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất công nghiệp trong
nền kinh tế, đó là khối lƣợng sản phẩm công nghiệp đƣợc sản xuất ra trong
một thời kỳ nhất định.
- Giá trị sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào số lƣợng doanh nghiệp có
hoạt động sản xuất công nghiệp, bất kể doanh nghiệp đó có ngành hoạt động
chính là công nghiệp hay không.
1.1.4. Nội dung và phương pháp tính giá trị sản xuất công nghiệp
1.1.4.1. Tính giá trị sản xuất công nghiệp theo loại hình sản xuất công nghiệp
a) Đối với các đơn vị công nghiệp chế biến, chế tạo
GO theo giá cơ bản = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ + Trợ cấp sản phẩm + Thu do bán sản phẩm phụ + Thu do thuê thiết bị
máy móc có ngƣời điều khiển và các tài sản khác (không kể đất) + Thu do bán
phế liệu thu hồi, sản phẩm tận thu đƣợc trong quá trình sản xuất + Giá trị các
mô hình, công cụ … là tài sản cố định tự trang bị cho đơn vị + Chênh lệch
cuối kỳ, đầu kỳ thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, sản phẩm dở dang và các
chi phí dở dang còn lại khác.
GO theo giá sản xuất = GO giá cơ bản + Thuế doanh thu, thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu, thuế sản phẩm khác (không bao gồm thuế VAT đƣợc khấu trừ
hay thuế đƣợc khấu trừ tƣơng tự do ngƣời mua phải trả) - Trợ cấp sản phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 18 of 16.

-


Header Page 19 of 16.


8
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu thuần của
tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ do hooạt động sản xuất công nghiệp chế biến,
chế tạo tạo ra (kể cả tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu), bao gồm:
- Doanh thu thuần tiêu thụ thành phẩm đƣợc sản xuất bằng nguyên vật
liệu của đơn vị.
- Doanh thu thuần thành phẩm do đơn vị đƣa nguyên liệu đi gia công ở
đơn vị khác.
- Doanh thu thuần dịch vụ công nghiệp cho bên ngoài nhƣ: Doanh thu
gia công sản phẩm cho các đơn vị khác mà nguyên liệu do khách hàng mang
đến; doanh thu sửa chữa bảo dƣỡng thiết bị máy móc cho các đơn vị khác;
doanh thu từ các công việc có tính chất công nghiệp nhƣ sơnm mạ, đánh
bóng các sản phẩm và chi tiết sản phẩm.
b) Đối với các dịch vụ công nghiệp: chỉ tính toán doanh thu thuần thực
tế thu đƣợc từ bản thân dịch vụ tiêu thụ, không tính giá trị nguyên vật liệu của
khách hàng đƣa đến gia công, phụ tùng của khách hàng đƣa đến thay thế và
giá trị ban đầu của máy móc khách hàng đƣa đến sửa chữa.
1.1.4.2. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế là toàn bộ giá trị sản phẩm
do hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra tính theo giá tại thời kỳ tính giá trị
sản xuất. Công thức tính:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế = (Doanh thu thuần công
nghiệp (yếu tố 1))
+ (Các khoản trợ cấp của Nhà nƣớc (nếu có) (yếu tố 2))
+ (Chênh lệch cuối kỳ và đầu kỳ hàng tồn kho (yếu tố 3))
+ (Thuế tiêu thụ phát sinh nộp ngân sách Nhà nƣớc (yếu tố 4))
Trong đó:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

tnu.edu.vn/

Footer Page 19 of 16.

-


Header Page 20 of 16.

9
Yếu tố 1: Doanh thu thuần công nghiệp Là doanh thu tiêu thụ sản phẩm
và dịch vụ công nghiệp sau khi giảm trừ một số khoản nhƣ:
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá, giá trị hàng bán bị trả lại và thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp công
nghiệp nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với doanh thu
đƣợc xác định trong kỳ (kể cả tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu) đƣợc sản xuất
tại doanh nghiệp và các loại doanh thu khác đƣợc quy định tính cho sản xuất
công nghiệp.
Yếu tố 2: Các khoản trợ cấp của Nhà nƣớc(nếu có) Khoản đƣợc Nhà
nƣớc trợ cấp từ ngân sách Nhà nƣớc cho doanh nghiệp với mục đích trợ giá
do Nhà nƣớc quy định giá bán thấp (đối với hàng hoá, dịch vụ mang tính phục
vụ công ích ở trong nƣớc, hoặc bù lỗ cho các mặt hàng Nhà nƣớc khuyến
khích sản xuất để xuất khẩu trƣớc khi gia nhập WTO). Thu về khoản này
đƣợc tính bằng số thực tế phát sinh trong kỳ mà Nhà nƣớc phải trợ cấp cho
doanh nghiệp dù số tiền đó doanh nghiệp đã nhận đủ hay chƣa. Yếu tố 3:
Chênh lệch cuối kỳ và đầu kỳ hàng tồn kho Các yếu tố tham gia vào tính
chênh lêch tồn kho ngành công nghiệp bao gồm: chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang, thành phẩm, hàng gửi bán của hoạt động công nghiệp, cụ thể:
+ Sản phẩm dở dang, bằng giá trị chênh lệch cộng (+) hoặc trừ (-) cuối
kỳ và đầu kỳ sản phẩm dở dang, gồm chênh lệch sản phẩm dở dang đang trên

dây chuyên sản xuất và bán thành phẩm của sản xuất công nghiệp. Không tính
chênh lệch sản phẩm dở dang của các hoạt động khác không phải là công
nghiệp (nhƣ xây dựng cơ bản dở dang).
+ Thành phẩm, bằng giá trị chênh lệch cộng (+) hoặc trừ (-) cuối kỳ và
đầu kỳ thành phẩm tồn kho. Chênh lệch thành phẩm tồn kho không bao gồm
tồn kho hàng hoá mua vào rồi bán ra không qua chế biến tại doanh nghiệp và
tồn kho nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ, phụ tùng thay thế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 20 of 16.

-


Header Page 21 of 16.

10
+ Hàng hoá gửi bán, bằng giá trị chênh lệch cộng (+) hoặc trừ (-) cuối
kỳ và đầu kỳ hàng gửi bán. Khoản này bao gồm giá trị những hàng hoá do
doanh nghiệp sản xuất ra bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp hoặc sản
phẩm mà doanh nghiệp gia công ở đơn vị khác, đã xuất kho thành phẩm
nhƣng đang trên đƣờng đi tiêu thụ, chƣa thu đƣợc tiền hoặc chƣa đƣợc chấp
nhận thanh toán, hoặc đang nằm tại kho đại lý tại thời điểm đầu và cuối kỳ.
Nó đƣợc tính theo giá bán chƣa có thuế tiêu thụ trong hoá đơn bán hàng.
Yếu tố 4: Thuế tiêu thụ phát sinh phải nộp ngân sách Nhà nƣớc Thuế
tiêu thụ phát sinh phải nộp gồm các khoản thuế đánh vào sản phẩm và dịch vụ
tiêu thụ, chỉ phát sinh khi có tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ công nghiệp; theo
quy định hiện hành gồm:
Thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa theo phƣơng pháp trực tiếp và

thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế xuất khẩu, cụ thể nhƣ sau:
+ Đối với thuế giá trị gia tăng bán hàng nội địa theo phƣơng pháp trực
tiếp (không khấu trừ), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu là số thuế thực tế
phát sinh phải nộp trong kỳ tƣơng ứng với doanh thu đƣợc tính trong yếu tố
“Doanh thu thuần công nghiệp”.
+ Đối với thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa tính theo phƣơng pháp
khấu trừ thì thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp là số thuế giá trị gia tăng
đầu ra trừ (-) thuế giá trị gia tăng đầu vào đã đƣợc khấu trừ trong kỳ.
Một số lƣu ý khi tính giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế:
(i) Ngành sản xuất và phân phối điện, nƣớc không có hàng tồn kho nên
giá trị sản xuất của ngành này chỉ có yếu tố 1, 2 và 4; không có yếu tố 3.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 21 of 16.

-


Header Page 22 of 16.

11
(ii) Để đơn giản khi tính toán, giá trị sản xuất theo giá thực tế của các
cơ sở sản xuất công nghiệp cá thể cũng không tính chênh lệch cuối kỳ và đầu
kỳ hàng tồn kho (yếu tố 3).
(iii) Những ngành có chu kỳ sản xuất dài nhƣ đóng tàu, sản xuất toa xe
vẫn áp dụng công thức chung để tính giá trị sản xuất theo giá thực tế, nhƣng
trong trƣờng hợp trong kỳ báo cáo chƣa có sản phẩm tiêu thụ thì giá trị sản

xuất theo giá thực tế chỉ là chênh lệch sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ.
1.1.4.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh
Giá trị sản xuất theo giá so sánh có nội dung tƣơng tự nhƣ giá trị sản
xuất theo giá thực tế, nhƣng đƣợc tính trên cơ sở cố định giá của ngƣời sản
xuất để làm gốc so sánh. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh đƣợc
tính từ giá trị sản xuất theo giá thực tế và chỉ số giá của ngƣời sản xuất với
công thức tính nhƣ sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp năm báo cáo
theo giá thực tế

Giá trị sản xuất công nghiệp
năm báo cáo theo giá so sánh

=

Chỉ số giá bán sản phẩm ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo bình quân năm
báo cáo so với năm gốc

Lƣu ý: Chỉ số giá bán sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bình
quân do Vụ Thống kê Thƣơng mại và giá cả - Tổng Cục Thống Kê cung cấp.
1.1.5. Vai trò của giá trị sản xuất công nghiệp
- Là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng, phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
của ngành công nghiệp đƣợc sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định, là cơ sở
để đánh giá tình hình phát triển công nghiệp của cả nƣớc cũng nhƣ của từng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 22 of 16.


-


Header Page 23 of 16.

12
vùng, miền, địa phƣơng; phục vụ việc đề ra các chiến lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch phát triển công nghiệp cho từng thời kỳ. Đây cũng là căn cứ để tính chỉ
tiêu giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp theo giá thực tế và giá so sánh,
phục vụ tính cơ cấu ngành kinh tế (theo giá thực tế) và tốc độ tăng, giảm (theo
giá so sánh).
- Là căn cứ để giao kế hoạch cũng nhƣ đánh giá mức độ hoàn thành kế
họach phát triển kinh tế của địa phƣơng. Giá trị sản xuất công nghiệp càng
cao, mức độ đóng góp cho nền kình tế càng cao, giá trị sản xuất công nghiệp
chiếm phần lớn trong cơ cấu kinh tế là căn cứ để xác định xem địa phƣơng đó
có phải là một địa phƣơng công nghiệp hay không, đồng thời là chỉ tiêu góp
phần hoàn thành mục tiêu phấn đấu của địa phƣơng trở thành một địa phƣơng
công nghiệp trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế dài hạn.
1.1.6. Nội dung nghiên cứu về giá trị sản xuất công nghiệp
- Sự tăng lên về số lƣợng các doanh nghiệp công nghiệp.
- Sự tăng quy mô sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp.
- Phƣơng pháp tính GTSXCN theo phƣơng pháp cũ, áp dụng bảng giá
cố định 1994, phƣơng pháo giá so sánh năm gốc 2010.
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp
1.2.1. Các yếu tố cấu thành giá trị sản xuất công nghiệp
GTSXCN (theo giá cơ bản) = Doanh thu + (TPTKđk - TPTKck) +
(CPSXKDDDck - CPSXKDDDđk) + Giá trị hàng gửi bán + GT các hoạt
động, DV công nghiệp + GT sản xuất, gia công thuê ngoài + GT gia công cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

tnu.edu.vn/

Footer Page 23 of 16.

-


Header Page 24 of 16.

13
bên ngoài (không tính nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp) + GT sản
phẩm tận thu.
Các yếu tố cấu thành trực tiếp sẽ có tác động cùng chiều với giá trị sản
xuất công nghiệp. Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp là do khu vực doanh
nghiệp tạo ra, khu vực kinh tế cá thể là không đáng kể. Do đó, số lƣợng doanh
nghiệp có hoạt động sản xuất công nghiệp nói chung, số lƣợng doanh nghiệp
có ngành công nghiệp là ngành chính nói riêng khi tăng lên hay giảm đi đều
có tác động đến mức độ của giá trị sản xuất công nghiệp của một địa phƣơng,
trong một thời kỳ nhất định.
Chênh lệch
thành phầm
TK

Doanh
thu

Chênh lệch
CPSXKD
dở dang


Giá trị
hàng gửi
bán

GTSXCN
GT sản
phẩm tận
thu

GT DV
công
nghiệp
GT gia
công thuê
ngoài

GT gia
công cho
bên ngoài

Hình 1.1: Các yếu tố cấu thành GTSXCN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/

Footer Page 24 of 16.

-


Header Page 25 of 16.


14
Nguồn: Mô tả của tác giả
1.2.2. Các yếu tố bên ngoài tác động đến giá trị sản xuất công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp là kết quả của quá trình sản xuất công
nghiệp của các doanh nghiệp nên chịu nhiều tác động của các yếu tố khác bên
ngoài tác động đến doanh nghiệp nhƣ: Số lƣợng doanh nghiệp thực tế hoạt
động sản xuất kinh doanh tại cùng thời điểm; môi trƣờng kinh doanh; Chính
sách của Nhà nƣớc; nhu cầu thị trƣờng; lãi suất vay vốn ngân hàng; nguồn
nguyên vật liệu đầu vào … Sự tác động, ảnh hƣởng của các yếu tố này rất khó
để đo lƣờng mức độ tác động của chúng đến giá trị sản xuất công nghiệp.
Thông thƣờng, các doanh nghiệp sẽ tự điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình cho phù hợp với quy luật thị trƣờng.
1.2.2.1. Số lượng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh tại
cùng thời điểm
Trong thực tế, số lƣợng doanh nghiệp thực tế đang hoạt động tại cùng
thời điểm có ảnh hƣởng rất lớn đến giá trị sản xuất công nghiệp tạo ra trên địa
bàn. Các doanh nghiệp luôn luôn thay đổi ngành nghề kinh doanh, hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một năm hoạt động bởi vì trong một năm sẽ có
nhiều cơ hội kinh doanh đến với một doanh nghiệp. Giá trị sản xuất công
nghiệp trên địa bàn là tổng giá trị sản xuất công nghiệp do các doanh nghiệp
trên địa bàn tạo ra. Nhƣ vậy, số lƣợng doanh nghiệp sẽ tăng lên hay giảm đi
tùy theo cơ hội kinh doanh đến với doanh nghiệp và tùy thuộc những yếu tố
khác. Càng nhiều doanh nghiệp hoạt động sản xuất công nghiệp sẽ càng tạo ra
giá trị sản xuất công nghiệp lớn hơn và càng nhiều doanh nghiệp hooạt động
đa ngành (vừa hoạt động thƣơng mại và hoạt động công nghiệp) sẽ càng làm
tăng giá trị sản xuất công nghiệp tạo ra trên địa bàn.
1.2.2.2. Môi trường kinh doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

tnu.edu.vn/

Footer Page 25 of 16.

-


×