Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Công nghệ truyền hình số mặt đất DVB t2 và ứng dụng tại tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 94 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

NÔNG NGỌC KHÁNH

CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB-T2
VÀ ỨNG DỤNG TẠI TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

CHUYÊN NGÀNH
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS NGUYỄN THANH HÀ

Thái Nguyên, tháng 12-2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN
NÔNG NGỌC KHÁNH
Tên tôi là: Nông Ngọc Khánh


Sinh ngày 23 tháng 03 năm 1982
viên lớp
cao học khóa
16- chuyên
ngànhĐẤT
Kỹ thuật
điện tử- Trƣờng Đại
CÔNGHọc
NGHỆ
TRUYỀN
HÌNH
SỐ MẶT
DVB-T2
ỨNG
DỤNG
TẠINguyên
TỈNH TUYÊN QUANG
học VÀ
kỹ thuật
Công
nghiệp Thái
Hiện đang công tác tại: Đài Truyền Thanh- Truyền Hình Huyện Chiêm HóaTuyên Quang
Tác giả xin cam đoan: Đề tài “Công nghệ truyền hình số mặt đất DVB-T2 và
ứng dụng tại tỉnh Tuyên Quang “do thầy giáo P.GS-.TS. Nguyễn Thanh Hà hƣớng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

dẫn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung trong luận văn đúng nhƣ trong
đề cƣơng và yêu cầu của Thầy giáo hƣớng dẫn, tất cả các tài liệu tham khảo đều có
nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

KHOA CHUYÊN MÔN
TRƢỞNG KHOA

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nông Ngọc Khánh

Nguyễn Duy Cƣơng

Nguyễn Thanh Hà
PHÒNG ĐÀO TẠO

Thái Nguyên, tháng 12-2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học và làm đề tài thạc sỹ, em đã nhận được sự truyền đạt
về kiến thức, phương pháp tư duy, phương pháp luận của các giảng viên trong
trường. Sự quan tâm rất lớn của nhà trường, các thầy cô giáo trường Đại học Kỹ
thuật Công nghiệp Thái Nguyên và các bạn cùng lớp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa đào tạo Sau đại học, các
thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện để em
hoàn thành luận văn này.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy P.GS-.TS. Nguyễn Thanh
Hà và tập thể cán bộ giảng viên bộ môn. Hội đồng bảo vệ đề cương thạc sỹ đã cho

những chỉ dẫn quý báu để em hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng, xong do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên chắc
chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong muốn sẽ nhận
được những chỉ dẫn từ các thầy, cô giáo và các bạn học để luận văn được hoàn
thiện và có ý nghĩa hơn trong thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Nông Ngọc Khánh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH SÔ ........................2
1.1. Giới thiệu hệ thống truyền hình số ......................................................................2
1.2 Đặc điểm hệ thống truyền hình số ........................................................................2
1.3. Sự cần thiết và ƣu điểm của truyền hình số: ........................................................2
1.4. Ba tiêu chuẩn truyền hình số hiện nay trên thế giới .............................................4
1.4.1 Chuẩn ATSC ......................................................................................................5
1.4.2.Chuẩn ISDB-T ...................................................................................................7
1.4.3.Chuẩn DVB ........................................................................................................9
CHƢƠNG 2: TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT THEO TIÊU CHUẨN DVB-T. ....10
2.1 Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T .................................................10
2.1.2 Giới thiệu về hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T ....................................10
2.2.2 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T .......................................10

2.2 Đặc tính kỹ thuật của DVB-T ............................................................................16
2.2.1 Bộ điều chế DVB-T ........................................................................................16
2.2.4 Tổ chức kênh trong OFDM ..............................................................................25
2.2.5. Phƣơng thức mang dữ liệu trong COFDM .....................................................28
2.3. Mã hóa kênh trong DVB-T ................................................................................29
2.3.1.Mã hóa phân tán năng lƣợng ............................................................................30
2.3.2.Mã ngoại (outer coding) ...................................................................................31
2.3.3.Ghép xen ngoại (outer interleaving) ................................................................32
2.3.4.Mã hoá nội (inner coding) ................................................................................33
2.3.5.Ghép xen nội ....................................................................................................35
2.4 Một số khả năng ƣu việt của DVB-T ..................................................................40
2.4.1 Điều chế phân cấp ............................................................................................40
2.4.2. Mạng đơn tần SFN ..........................................................................................45
Chƣơng III: TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT THEO TIÊU CHUẨN DVB-T2 .....49
3.1. Giới thiệu chung về tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T2. .....................49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.2 Những ƣu điểm cơ bản của tiêu chuẩn DVB-T2: ...............................................49
Mô hình cấu trúc hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T2 ....................................51
3.3 Các đặc tính kỹ thuật của truyền hình số mặt đất DVB- T2 ...............................51
3.3.1 Mô hình cấu trúc DVB-T2: ..............................................................................51
3.3.2 Một số tính năng mở rộng của DVB-T2 ..........................................................53
3.4 Những giải pháp kỹ thuật cơ bản: .......................................................................53
3.4.1 Mô hình cấu trúc DVB-T2 ...............................................................................54
3.4.2 Mã hóa và ghép kênh. ......................................................................................54

3.4.3 Bộ điều chế DVB-T2 (DVB-T2 Modulator)....................................................55
3.4.4 Các ống lớp vật lý ............................................................................................56
3.4.5 Băng tần phụ (1.7 Mhz và 10 Mhz). ................................................................60
3.4.6 Các mode sóng mang mở rộng (đối với 8K, 16K, 32K). .................................60
3.4.7 MISO dựa trên Alamouti (trên trục tần số). .....................................................61
3.4.8 Symbol khởi đầu (P1 và P2). ...........................................................................62
3.4.9 Mẫu hình tín hiệu Pilot (Pilot Pattern). ............................................................63
3.4.10 Phƣơng thức điều chế 256-QAM. .................................................................64
3.4.11 Chòm sao xoay (Rotated Constellation). .......................................................65
3.4.12 16K, 32K FFT và tỷ lệ khoảng bảo vệ 1/128. ................................................66
3.4.13 Kỹ thuật giảm thiểu tỷ số công suất đỉnh/công suất trung bình (Peak – to –
average Power Ratio – PAPR). .................................................................................66
3.4.14 Mã sửa sai LDPC/BCH. .................................................................................67
3.4.15 Tráo bít, tráo tế bào, tráo thời gian .................................................................67
3.4.16 Điều chế và mã sửa sai dữ liệu lớp 1 .............................................................70
3.4.17 Cấu trúc khung tín hiệu DVB-T2 ...................................................................70
3.5 Khả năng vƣợt trội của DVB-T2 so với DVB-T ................................................71
3.5.1 Các thông số mở rộng FFT. .............................................................................71
3.5.2 Mở rộng băng thông .........................................................................................74
3.6 Kết luận chƣơng: .................................................................................................77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
CHƢƠNG IV: KIẾN NGHỊ ỨNG DỤNG ĐƢA CÔNG NGHỆ TRUYỀN HÌNH
SỐ MẶT ĐẤT DVB-T2 VÀO TỈNH TUYÊN QUANG .........................................78
4.1 Triển khai công nghệ truyền hình DVB-T2 tại Tuyên Quang ............................78

4.1.1 Lộ trình số hóa truyền hình số mặt đất .............................................................79
4.1.2: Vùng phủ sóng DVB-T tại tỉnh Tuyên Quang ....................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO:........................................................................................84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Phổ của tín hiệu tƣơng tự và tín hiệu số......................................................3
Hình 1.2: Phát hình DVB-T .......................................................................................4
Hình 1.3: Bản đồ phân bố các nƣớc trên thế giới lựa chọn tiêu chuẩn DVB-T. .........5
Hình 1.4: Khung dữ liệu VSB .....................................................................................7
Hình 2.0:Sơ đồ khối chức năng hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T................11
Hình 2.1. Sơ đồ khối máy phát truyền hình số mặt đất DVB-T ............................... 12
Hình 2.2: Hiện tƣợng trễ gây xuyên nhiễu giữa các symbol..................................... 20
Hình 2.3: Chèn thêm khoảng bảo vệ ........................................................................22
Hình 2.4: Chèn thêm các scattered pilot ...................................................................24
Hình 2.5 Phân chia kênh ...........................................................................................25
Hình 2.6: Ví dụ về đáp ứng kênh thay đổi theo thời gian với hai đƣờng trễ, mỗi cái
có một độ dịch tần Doppler khác nhau, cùng với đƣờng tín hiệu chính. Trục z miêu
tả biên độ đáp ứng kênh. ...........................................................................................26
Hình2.7: Chèn các sóng mang phụ ...........................................................................26
Hình 2.8: Chèn khoảng bảo vệ ..................................................................................27
Hình 2.9: Dạng tín hiệu minh hoạ khi có khoảng bảo vệ..........................................27
Hình2.10: Các sóng mang đồng bộ ...........................................................................28
Hình 2.11: Thực hiện mapping dữ liệu lên các symbol ............................................29
Hình 2.12: Chòm sao cơ sở của DVB-T ...................................................................29

Hình 2.13: Sơ đồ mô tả nguyên lý ngẫu nhiên, giải ngẫu nhiên chuỗi số liệu. ........30
Hình 2.14: Sơ đồ nguyên lý của bộ ghép và tách ngoại ...........................................32
Hình 2.15: Các bƣớc trong quá trình ngẫu nhiên, mã ngoại, ghép ngoại. (n =2, 3,... 8) ..... 33
Hình 2.16: Sơ đồ thực hiện mã chập tốc độ 1/2 ........................................................34
Hình 2.17: Sơ đồ thực hiện việc ghép nội và mapping theo mô hình không phân cấp
...................................................................................................................................37
Hình 2.18: Sơ đồ thực hiện ghép nội và mapping theo mô hình phân ......................38
Hình 2.19: Chòm sao phân cấp DVB-T ....................................................................41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
Hình 2.20: Sơ đồ phủ sóng tƣợng trƣng sử dụng điều chế phân cấp. .......................43
Hình 2.21: Đồng bộ miền tần số ...............................................................................46
Hình 2.22: Đồng bộ về mặt thời gian ........................................................................47
Hình 3.1 Sơ đồ khối hệ thống DVB-T2 .................................................................... 53
Hình 3.2: Mô hình chung hệ thống DVB-T2 ............................................................54
Hình 3. 3: Vai trò của T2- Gateway ..........................................................................55
Hình 3. 4: ống lớp vật lý ...........................................................................................56
Hình 3.5: Khung T2 ở chế độ M-PLP .......................................................................58
Hình 3.6: DVB-T2 ở chế độ M-PLP cho nhiều dịch vụ khác nhau ..........................59
Hình 3.7: Mật độ phổ công suất đối với mode 2K và 32K ....................................... 63
Hình 3.8: Mô hình MISO .......................................................................................... 63
Hình 3.9 .....................................................................................................................62
Hình 3.10 Mẫu tín hiệu Pilot phân tán DVB-T .........................................................63
Hình 3.11: Mẫu tín hiệu phân tán DVB-T2 ..............................................................63
Hình 3.12: Đồ thị chòm sao 256- QAM....................................................................64

Hình 3.13: Chòm sao 10-QAM xoay ........................................................................65
Hình 3.14 Tráo tế bào................................................................................................68
Hình 3.15 ...................................................................................................................70
Hình 3.16: cấu trúc khung DVB-T2..........................................................................71
Hình 4.2: Phổ tín hiệu DVB-T2 lý thuyết với khoảng bảo vệ- GI=1/8( Kênh 8MHz
với chế độ sóng mang mở rộng 8K,16K,32K) ..........................................................74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATSC

Advanced Television System Commitee
Active Constellation Extension – mở rộng chòm sao tích cực

BPSK

Binary Phase Shift Keying – Khóa dịch pha hai mức

BCH

Bose-chaudhuri - hocquenghem
Cosultative Committee on International Telegraph and Telephon
Cosultative Committee on International Radio
Comtes Europesen de Normalisation ELECtrotechnique
Coded Orthogonal Frequency Division Multiplexing

Common Souree Intermediate Format

DCT

Discrete Cosine Transform – Chuyển đổi cosin rời rạc

DFT

Discrete Fourier Transform - Chuyển đổi Fourier rời rạc

DPCM

Differential Pulse Code Modulation – Điều chế xung mã vi sai
Differential Quadratue Phase Shift Keying
Digital Terrestral Television broadcasting

DVB

Digital Video broadcasting – Quảng bá truyền hình số

DVB-C

DVB- Cable- Truyền dẫn truyền hình số qua cáp

DVB-S

DVB – Satellite - Truyền dẫn truyền hình số qua vệ tinh

DVB - T


DVB – Terrestrial - Truyền dẫn truyền hình số mặc đất
Eruopean Telecommunications Standards Institute

ES

dòng cơ bản (Elementary Strcam)

FEC

Forward Error Correction – hiệu chỉnh lỗi trƣớc

FFT

Fast Fourier Transform – Chuyển đổi Fourier nhanh

FSK

Fequeney Shift Keying – Khóa dịch tần

GOP

Group Of Picters – Nhóm ánh (trong Mpeg)

HDTV

Hing Definetion TeleVision – truyền hình phân giải cao

I

In-phase – Đồng pha (dùng trong QAM)


Q

Quadrature phase – Vuông pha (dùng trong QAM)

IDFT

Inverse DFT – DFT ngƣợc
International Electrotechical Commission (partofthe ISO)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x

IFFT

Inverse FFT – FFT ngƣợc
Intergeged Services Digital Broadcasting – Terrestrial
International Standard Organization – Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

ISO

International Telecommunication Uinion
LP

Low Priority bit stream – Dòng bít ƣu tiên thấp


PLP

Physical Layer Pipes - ống lớp vật lý (dùng trong DVB-T2)
Low Density Check – kiểm tra cƣờng độ ƣu tiên thấp (dùng trong
DVB-T2)

MB

Macro Block – Khối macro (dùng trong MPEG – 2)

ML

Main Level (dùng trong MPEG – 2)

MP

Main Profile (dùng trong MPEG – 2)

MPEG

Moving Pictes Experts Group

MISO

(Multiple Input, Single Output) – đa anten phát, một anten thu
Ortogonal Frequeney Division Multiplexing

OOK

On – off – Key – Khóa tắt mở

Phase Alternating Line

QAM

Quadrature Amplitude Modulation – Điều chế biên độ vuông góc

QPSK

Quadrature Phase Shifi Keying – Khóa dịch pha vuông góc

RS

Reed – Solomon

SDTV

Standard Definition Tele Vision – Truyền hình phân giải tiêu chuẩn

SFN

Single Frequency Network – Mạng đơn tần số

TS

Transport Stream – Luồng truyền tải

TR

Tone Reservation – hạn chế âm sắc


UHF

Ultra – Haing Frequency

VHF

Very-High Frequency

VLC

Variable Length Coding – Mã có độ dài thay đổi

VSB

Vestigial sideband – Biên tần cụt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
Với sự phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật, các nghành công nghệ trong đó
nghành có ngành công nghệ điện tử viễn thông đã có sự phát triển vƣợt bậc trong 3
thập kỷ vừa qua đem lại nhiều thành tựu phát minh ứng dụng trong sản xuất, trong
đời sống xã hội. Công nghệ truyền hình là một bộ phận quan trọng trong lĩnh vực
điện tử viễn thông, nó có những ứng dụng rộng rãi nó có ứng dụng rộng rãi trong
đời sống xã hội đồng thời trong phát triển văn hóa tinh thần.Trong những năm gần
đây chúng ta đã chứng kiến trong truyền hình chuyển đổi từ truyền hình tƣơng tự

sang truyền hình số. Việt Nam cũng không nằm ngoài su thế đó đang chuyển đổi
một cách ngoạn mục trong lĩnh vực truyền hình quảng bá và truyền hình trả tiền. Từ
đầu những năm 90 đến nay ngành truyền hình đã ứng dụng các thành tựu công nghệ
truyền hình vệ tinh, truyền hình cáp, và đặc biệt số hóa truyền hình số mặt đất.
Quyết định 2451/ QĐ TTg ngày 27 tháng 12 năm 2 011 của Thủ tƣớng chính phủ
phê duyệt “ Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020”
Theo thông báo số 21/TB- BTTTT “ Kết luận của trƣởng ban chỉ đạo đề án số
truyền hình Việt Nam tại phiên họp lần 4 của ban chỉ đạo(16/1/2014)”.
Nếu nhƣ với truyền hình tƣơng tự hiện nay, chỉ có thể truyền tải một kênh
chƣơng trình truyền hình trên một kênh tần số 8 MHz, thì với kỹ thuật số tiêu chuẩn
DVB-T2 cho phép truyền tải khoảng 20 chƣơng trình truyền hình SD trên một kênh
8 MHz, nghĩa là truyền hình số sẽ cần ít phổ tần số hơn số với truyền hình tƣơng tự.
Chính vì vậy, sau khi hoàn thành số hóa truyền hình sẽ có một phần băng tần dành
cho truyền hình sẽ dôi dƣ. Băng tần này đƣợc gọi là Băng tần lợi ích số hóa truyền
hình (có tên gọi là băng tần Digital Dividend). Băng tần Digital Dividend đƣợc bộ
phận Thông tin vô tuyến của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU-R) đánh giá là
băng tần tiềm năng cho công nghệ thông tin di động (TTDĐ) băng rộng IMTAdvanced (thông tin di động 4G).
Nên qua thời gian rất ngắn tôi đi đến quyết định chọn đề tài “Công nghệ truyền
hình số mặt đất DVB-T2 và ứng dụng tại tỉnh Tuyên Quang” để nghiên cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH SÔ
1.1. Giới thiệu hệ thống truyền hình số
Công nghệ truyền hình sô hơn hẳn so với truyền hình tƣơng tự nhƣ: khả năng
sử dụng hiệu quả phổ tần, truyền dẫn phát sóng nhiều chƣơng trình trên 1 kênh, có

khả năng phát hiện lỗi và sửa lỗi, khắc phục đƣợc những ƣu điểm, có khả năng
tƣơng thích vơí nhiều loại hình dịch vụ khác nhau cũng nhƣ khả năng phát sóng các
chƣơng trình truyền hình độ phân giải cao HDTV…. Việc truền hình tín hiệu truyền
hình số thông qua cáp đồng trục, cáp quang, vệ tinh hay truyền hình số mặt đất.
1.2 Đặc điểm hệ thống truyền hình số
Thiết bị truyền hình số dùng trong truyền dẫn chƣơng trình truyềnh nhiều
kênh. Tín hiệu truyền hình số yêu cầu băng thông rộng hơn, ngoai tín hiêệu truyền
hình còn có kèm theo các kênh âm thanh và các thông tin khác nhau nhƣ: thời gian
chuẩn, các thông tin phụ….đƣợc ghép vào các khoảng trống của đƣờng truyền.
Ít bị tác động của nhiễu, khả năng chống nhiễu và sửa lỗi tốt hơn, có thể khắc
phục đƣợc hiện tƣợng chồng phổ tín hiệu, hiện tƣợng bóng ma(Ghosts) so với
truyền hình tƣơng tự
Việc truyền tín hiệu số đƣợc thực hiện khi đảm bảo sự tƣơng quan giữa các
kênh truyền tín hiệu. Do đó, các thông tin đồng bộ đƣợc đƣa vào để đồng bộ các tín
hiệu có thể khóa mã dễ dàng
Quá trình xử lý tín hiệu số đơn giản hơn nhiều so với tín hiệu tƣơng tự nhƣ:
sửa đổi thời gian gốc, chuyển đổi tiêu chuẩn, giảm độ rộng băng tần…..
1.3. Sự cần thiết và ƣu điểm của truyền hình số:
Khởi điểm chỉ là truyền hình đen trắng, kỹ thuật còn thô sơ, rồi xuất hiện
truyền hình màu. Lúc đó ngƣời xem đã cảm thấy rạng rỡ hơn nhiều rồi. Nhƣng công
nghệ thì không bao giờ dừng lại vì nhu cầu của ngƣời xem cũng không bao giờ
dừng lại. Các chƣơng trình sinh động hơn, linh hoạt hơn, thêm rất nhiều dịch vụ
mới ra đời. Nếu trƣớc kia việc mong ƣớc đƣợc chứng kiến trực tiếp một sự kiện nào
đó xảy ra ở bên kia bán cầu chỉ có ở trong mơ thì ngày nay nhu cầu của ngƣời xem
đã vƣợt xa hơn nhiều. Các chƣơng trình phải có độ nét cực cao, xem đồng thời rất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3
nhiều chƣơng trình dù ở bất cứ nơi nào, bất cứ thời điểm nào. Rồi thì không chỉ
đơn thuần là xem, họ còn muốn can thiệp trực tiếp vào các chƣơng trình, nghĩa là
truyền hình không còn đơn thuần chỉ là thông tin một chiều. Còn rất nhiều các nhu cầu
của ngƣời xem, những nhu cầu mà trƣớc kia tƣởng chừng không bao giờ thực hiện nổi
thì ngày nay hoàn toàn có thể, đó là nhờ một công nghệ mới - truyền hình số.
Một máy phát truyền hình số có thể phát đƣợc 4 đến 5 chƣơng trình truyền
hình trong khi một máy phát analog nhƣ ở ta đang sử dụng chỉ phát đƣợc một
chƣơng trình duy nhất theo hệ PAL. Xét về mặt phổ ta thấy ở tín hiệu tƣơng tự phổ
chỉ tập trung năng lƣợng vào các sóng mang hình, tiếng và burst màu. Trong khi tín
hiệu số bao gồm hàng ngàn sóng mang tập trung dày đặc vào trong một dải phổ có
độ rộng tƣơng đƣơng. Sự tận dụng tối đa hiệu quả phổ cho phép truyền hình số có
thể truyền phát đƣợc nhiều chƣơng trình đồng thời. Đây là ƣu điểm đáng kể so với
truyền hình tƣơng tự (xem hình 1.1).

Hình

Hình
Tiếng

Tiếng

Hình

Hình
Tiếng

Tiếng

Phæ

tÝn
hiÖu
t-¬ng


Phổ tín hiệu số

Hình 1.1: Phổ của tín hiệu tương tự và tín hiệu số
- Công suất phát không cần qúa lớn vì cƣờng độ điện trƣờng cho thu số thấp
hơn cho thu analog (độ nhậy máy thu số thấp hơn -30dB đến -20dB so với máy thu
analog).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
- Thu số không còn hiện tƣợng "bóng ma" do các tia sóng phản xạ từ nhiều
hƣớng đến máy thu. Đây là vấn đề mà hệ phát analog đang không khắc phục nổi.
- Thu bằng anten cố định trong nhà hay anten di chuyển (của máy thu xách
tay) đều thực hiện đƣợc.
- Thu di động tốt, ngƣời xem dù đi trên ôtô, tàu hoả vẫn xem đƣợc các chƣơng
trình truyền hình. Sở dĩ nhƣ vậy là do xử lý tốt đƣợc hiện tƣợng Doppler.

Distant
transmitter

Nearest transmitter

Hình 1.2: Phát hình DVB-T

- Cho khả năng thiết lập mạng đơn kênh (đơn tần - Single Frequency
Network), nghĩa là nhiều máy phát trên cùng một kênh sóng. Điều này cho hiệu quả
lớn xét về mặt công suất và tần số.
- Phát hình số đem lại cho ta cơ hội xem các chƣơng trình với độ nét cao.
Vốn dĩ thì tín hiệu số đã có tính chống nhiễu cao.
- Tín hiệu số dễ xử lý, môi trƣờng quản lý điều khiển và xử lý rất thân thiện
với máy tính.
1.4. Ba tiêu chuẩn truyền hình số hiện nay trên thế giới
Chuẩn truyền dẫn truyền hình số sử dụng quá trình nén và xử lý số để có khả
năng truyền dẫn đồng thời nhiều chƣơng trình truyền hình trong một dòng dữ liệu,
cung cấp chất lƣợng ảnh khôi phục tuỳ theo mức độ phức tạp của máy thu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Truyền hình số là một sự thay đổi đáng kể trong nền công nghiệp sản suất và
quảng bá các sản phẩm truyền hình. Nó mang lại tính mềm dẻo tuyệt vời trong sử
dụng do có nhiều dạng thức ảnh khác nhau trong nén số.
Đầu năm 1999, các hệ thống ATSC và DVB đã đƣợc ITU chấp nhận làm các
tiêu chuẩn quốc tế về phát sóng truyền hình số trên mặt đất (DTTB) và phát hành
các khuyến cáo ITU-R.Rec của nhóm nghiên cứu SG10&11.
Châu Âu, Australia, New Zealand... đã chấp nhận DVB-T, còn Nam triều tiên,
Đài loan, Canada và Mỹ... chọn ATSC, Nhật bản và một số nƣớc khác chọn tiêu
chuẩn ISDB.
Có thể tham khảo sự lựa chọn các tiêu chuẩn truyền hình số trên thế giới. Đó
cũng là yếu tố giúp ta định hƣớng việc nghiên cứu, việc lựa chọn tiêu chuẩn phù
hợp cho riêng mình


Hình 1.3: Bản đồ phân bố các nước trên thế giới lựa chọn tiêu chuẩn DVB-T.
1.4.1 Chuẩn ATSC
Đặc điểm chung
Hệ thống ATSC có cấu trúc dạng lớp, tƣơng thích với mô hình OSI 7 lớp của
các mạng dữ liệu. Mỗi lớp ATSC có thể tƣơng thích với các ứng dụng khác cùng
lớp. ATSC sử dụng dạng thức gói MPEG-2 cho cả Video, Audio và dữ liệu phụ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
Các đơn vị dữ liệu có độ dài cố định phù hợp với sửa lỗi, ghép dòng chƣơng trình,
chuyển mạch, đồng bộ, nâng cao tính linh hoạt và tƣơng thích với dạng thức ATM.
Tốc độ bít truyền tải 20 Mbps cấp cho một kênh đơn HDTV hoặc một kênh
truyền hình chuẩn đa chƣơng trình.
Chuẩn ATSC cung cấp cho cả hai mức: truyền hình phân giải cao (HDTV) và truyền
hình tiêu chuẩn (SDTV). Đặc tính truyền tải và nén dữ liệu của ATSC là theo MPEG-2.
ATSC có một số đặc điểm nhƣ sau:
Tham số

Đặc tính

Video

Nhiều dạng thức ảnh (nhiều độ phân giải khác nhau). Nén
ảnh theo MPEG-2, từ MP @ ML tới MP @ HL.

Audio


Âm thanh Surround của hệ thống Dolby AC-3.

Dữ liệu phụ

Cho các dịch vụ mở rộng (ví dụ hƣớng dẫn chƣơng trình,
thông tin hệ thống, dữ liệu truyền tải tới computer)

Truyền tải
Truyền dẫn RF

Dạng đóng gói truyền tải đa chƣơng trình. Thủ tục truyền tải
MPEG-2
Điều chế 8-VSB cho truyền dẫn truyền hình số mặt đất
Bảng 1.1: Đặc điểm cơ bản của ATSC

Phƣơng pháp điều chế VSB của tiêu chuẩn ATSC
Phƣơng pháp điều chế VSB bao gồm hai loại chính: Một loại dành cho phát
sóng mặt đất (8-VSB) và một loại dành cho truyền dữ liệu qua cáp tốc độ cao (16VSB). Cả hai đều sử dụng mã Reed - Solomon, tín hiệu pilot và đồng bộ từng đoạn
dữ liệu. Tốc độ biểu trƣng (Symbol Rate) cho cả hai đều bằng 10,76Mb/s. Nó có
giới hạn tỷ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) là 14,9dB và tốc độ dữ liệu bằng 19,3 Mb/s.
Dữ liệu đƣợc truyền theo từng khung dữ liệu. Khung dữ liệu bắt đầu bằng
đoạn dữ liệu đồng bộ mành đầu tiên và nối tiếp bởi 312 đoạn dữ liệu khác. Sau đó
đến đoạn dữ liệu đồng bộ mành thứ 2 và 312 đoạn dữ liệu của mành sau.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7
Mỗi đoạn dữ liệu bao gồm 4 biểu trƣng dành cho đồng bộ đoạn dữ liệu và 828
biểu trƣng dữ liệu.
Một gói truyền tải MPEG-2 chứa 188 byte dữ liệu và 20 byte tƣơng suy cho
208 byte. Với tỷ lệ mã hoá 2/3, ở đầu ra của mã sửa sai ta có:
208 x 3/2 = 312 bytes
312 bytes x 8 bit = 2496 bit
Tóm lại một đoạn dữ liệu chứa 2496 bit.
Các biểu trƣng đó sẽ đƣợc điều chế theo phƣơng thức nén sóng mang với hầu
hết dải biên dƣới. Tín hiệu pilot đƣợc sử dụng để phục hồi sóng mang tại đầu thu,
đƣợc cộng thêm tại vị trí 350 KHz phía trên giới hạn dƣới dải tần.

1

828 biÓu tr- ng
§ ång bé mµnh sè 1

312 ®o¹ n d÷ liÖu

D÷ liÖu
46,8s
§ ång bé mµnh sè 2

D÷ liÖu

77,7s

Hình 1.4: Khung dữ liệu VSB
1.4.2.Chuẩn ISDB-T
Hệ thống chuyên dụng cho phát thanh truyền hình số mặt đất đã đƣợc hiệp hội

ARIB đƣa ra và đƣợc hội đồng công nghệ viễn thông của Bộ thông tin bƣu điện
(MPT) thông qua nhƣ một bản dự thảo tiêu chuẩn cuối cùng ở Nhật Bản.
Bản thông số kỹ thuật ở dƣới mô tả chi tiết hệ thống truyền hình số mặt đất sử
dụng mạng đa dịch vụ (ISDB-T). Hệ thống này có thể truyền dẫn các chƣơng trình
truyền hình, âm thanh hoặc dữ liệu tổng hợp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
ISDB-T sử dụng tiêu chuẩn mã hoá MPEG-2 trong quá trình nén và ghép
kênh. Hệ thống sử dụng phƣơng pháp ghép đa tần trực giao OFDM cho phép truyền
đa chƣơng trình phức tạp với các điều kiện thu khác nhau, truyền dẫn phân cấp, thu
di động v.v... các sóng mang thành phần đƣợc điều chế QPSK, DQPSK, 16QAM
hoặc 64QAM. Chuẩn ISDB-T có thể sử dụng cho các kênh truyền có độ rộng 6, 7
hay 8Mhz.
Kiểu

Kiểu 1

Số đoạn dữ liệu Ns

Kiểu 2

Kiểu 3

13


Độ rộng băng tần

7.433

7.431

7.426

5.291

2.645

1.322

1405

2809

5617

(Mhz)
Khoảng cách sóng
mang (Khz)
Số sóng mang

Kiểu điều chế sóng QPSK, 16QAM, 64QAM, DQPSK
mang
Số biểu trƣng trong 204
một khung
Khoảng thời gian


189

378

765

1/4

47.25

94.5

189

vệ 1/8

23.625

47.25

94.5

1/16

11.8125

23.625

47.25


1/32

5.90625

11.8125

23.625

tích cực trong một
biểu trƣng (S)
Khoảng
bảo
(S)

Mã hoá trong

Mã hóa cuộn (1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8)

Mã hoá ngoài

Mã Reed Solomon (204, 188)

Bảng 1.2: Các thông số truyền dẫn ISDB-T cho kênh truyền 8 Mhz
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

1.4.3.Chuẩn DVB
DVB (Digital Video Broadcasting) là một tổ chức gồm trên 200 thành viên của
hơn 30 nƣớc nhằm phát triển kỹ thuật phát số trong toàn Châu Âu và cho các khu
vực khác. Tổ chức DVB phân ra nhiều phân ban, trong đó có các phân ban chính:
- DVB-S - Phát triển kỹ thuật truyền số qua vệ tinh: Hệ thống DVB -S sử dụng
phƣơng pháp điếu chế QPSK (Quadratue Phase - Shift Keying), mỗi sóng mang cho
một bộ phát đáp. Tốc độ bit truyền tải tối đa khoảng 38,1Mbps. Bề rộng băng thông
mỗi bộ phát đáp từ 36 đến 54 Mhz.
- DVB-C - Phát triển phát số qua cáp: Sử dụng các kênh cáp có độ rộng băng
thông từ 7 đến 8 MHz và phƣơng pháp điều chế 64QAM (64 Quadratue Amplitude
Modulation). DVB-C có mức SNR (tỉ số Signal/Noise) cao và điều biến kí sinh
(Intermodulation) thấp. Tốc độ bit lớp truyền tải MPEG-2 tối đa là 38,1 Mbps.
- DVB-T - Phát triển mạng phát hình số mặt đất: Với việc phát minh ra điều
chế ghép đa tần trực giao (COFDM) sử dụng cho phát thanh số (DAB) và phát hình
số mặt đất (DVB), rất nhiều nƣớc đã sử dụng phƣơng thức này. Tốc độ bit tối đa
27,14 Mbps- (ứng với dải thông cao tần 8Mhz).
- DVB- T2- phát triển mạng phát hình số mặt đất: Với việc phát triển từ DVB-T

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
CHƢƠNG 2: TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT THEO TIÊU CHUẨN DVB-T.
2.1 Truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn DVB-T
2.1.2 Giới thiệu về hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T
DVB-T là tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất chính thức đƣợc tổ chức ETSI công
nhận ( Eoropeean Telecommunications Standards Institute) vào tháng 2 năm 1997
DVB-T sử dụng kỹ thuật COFDM (Coded Orthogonal Frequency Division

Multiplexing). COFDM là kỹ thuật có nhiều đặc điểm ƣu việt, có khả năng chống
lại phản xạ nhiều đƣờng, phù hợp với các vùng dân cƣ có địa hình phức tạp, cho
phép thiết lập mạng đơn tần (SFN- Single Frequency Network) và có khả năng thu
di động, phù hợp với các chƣơng trình có độ nét cao HDTV.
DVB-T là thành viên của một họ tiêu chuẩn DVB, trong đó bao gồm tiêu
chuẩn truyền hình số qua vệ tinh, mặt đất, cáp.
2.2.2 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T
Hệ thống đƣợc định nghĩa là một thiết bị gồm những khối chức năng, tín
hiệu đầu vào là dòng truyền tải MPEG-2 nhận đƣợc tại đầu ra của bộ ghép
(Multiplexer), đầu ra là tín hiệu RF đi tới awngten.
Hệ thống tƣơng thích với chuẩn nén tín hiệu vide MPEG-2 ISO/IEC 13818.
Do hệ thống đƣợc thiết kế cho truyền hình số mặt đất hoạt động trong băng
tần UHF hiện có, nên đòi hỏi hệ thống phải có khả năng chống nhiễu tốt từ các máy
phát tƣơng tự hoạt động cùng kênh hoặc kênh liền kề, đòi hỏi hệ thống phải có hiệu
suất sử dụng phổ tần cao băng tần UHF, điều này có thể đảm bảo bằng việc sử dụng
mạng đơn tần (SFN).
Sơ đồ khối chức năng hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T đƣợc thể hiện
ở hình 2.0 dƣới đây

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

Hình 2.0:Sơ đồ khối chức năng hệ thống truyền hình số mặt đất DVB-T
Đây là sơ đồ khối của một hệ thống phát truyền hình số mặt đất đầy đủ. Các
tín hiệu hình ảnh, âm thanh sẽ qua một loạt quá trình xử lý để cuối cùng, tại đầu ra
angten cũng vẫn là tín hiệu cao tần phát đi.

Những đặc tính ƣu việt của truyền hình số mặt đất lại hoàn toàn đƣợc thể
hiện trong quá trình xử lý này.
Các khối nét đứt trên hình 2.0 sẽ đƣợc sử dụng khi hệ thống dùng theo cấu hình
điều chế phân cấp. Khi đó từ khối ghép kênh mã hóa nguồn dữ liệu MPEG-2 phân chia
dòng dữ liệu thành 2 luồng với những mức ƣu tiên khác nhau, tốc độ bít và tỷ lệ mã
hóa khác nhau, tức là khả năng chống lỗi của từng dòng bit khác nhau sơ đồ khối của
máy phát chủ yếu sẽ gồm phần điều chế OFDM và phần mã hóa sửa lỗi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Hình2.1. Sơ đồ khối máy phát truyền hình số mặt đất DVB-T
Các chức năng của các khối nhƣ sau:
Phần ghép kênh và mã hóa nguồn dữ liệu MPEG- 2.
Các tín hiệu đầu vào gồm hình ảnh, âm thanh và các dữ liệu phụ sẽ đƣợc số
hóa nhờ khối ghép kênh và mã hóa nén MPEG-2. Đầu ra của khối này sẽ là dòng
truyền tải MPEG-2 (dòng dữ liệu số) với một tốc độ bít nhất định đƣa vào máy phát.
Đây là quá trình số hóa tín hiệu.
Khối mã hóa phân tán năng lƣợng và phối hợp ghép kênh
Để đảm bảo cho việc truyền dẫn không có lỗi, dòng dữ liệu TS đến khối nén
sẽ đƣợc ngẫu nhiên hóa. Các gói dữ liệu này đầu tiên đƣợc nhận dạng bởi chuỗi giả
ngẫu nhiên PRBS. Mục đích của quá trình này là phân tán năng lƣợng trong phổ tín
hiệu số và xác định số nhị phân thích hợp ( loại bỏ các chuỗi dài „0‟ và „1‟), đây
cũng đƣợc xem là quá trình phối hợp để ghép kênh truyền tải.
Khối mã ngoại và ghep xen ngoại (Outer encoder and interleaver )
Dòng dữ liệu sau khi đã đƣợc ngẫu nhiên hóa sẽ tiếp tục đƣợc xử lý tại khối

mã ngoại và ghép xen ngoại. Sở dĩ gọi là „ngoại‟ vì việc xử lý ở đây là theo byte,
còn mã „nội‟ và ghép xen nội là xử lý theo “bit”. Bộ mã ngoại sử dụng mã ReedSolomon RS (204,188,t=8) để mã hóa dữ liệu đã đƣợc ngẫu nhiên hóa nhằm tạo ra
các gói dữ liệu đã đƣợc bảo vệ lỗi. Do đƣợc mã hóa theo mã RS (204,188, t=8) nên
mỗi gói dữ liệu sẽ đƣợc thêm 16 bytes sửa lỗi và nó có khả năng sửa tới 8 lỗi trong
một gói.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Việc ghép ngoại chính là ghép các byte với một chu kỳ ghép quy định trƣớc,
thƣờng độ sâu ghép là 1=12. Đây là việc giảm tính thông kê của lỗi.
Khối mã nội (inner encoder)
Đây là quá trình mã hóa tiếp theo nhƣng việc mã sẽ chi tiết đên từng bít.
Thông số mã hóa ở đâ chính là tỷ lệ mã hóa n/m (1/2,2/3,3/4….). Nghĩa là cứ m bít
truyền đi thì chỉ có n bít mang thông tin, các bít còn lại là để sửa lỗi.
Khối ghép xen nội (inner leaver)
Dữ liệu đến đây sẽ đƣợc tráo hoàn toàn theo từng bít, thông tin sẽ rất khác so
với ban đầu. Quá trình này để giảm thiểu lỗi đến mức tối đa.
Các khối điều chế tín hiệu (Mapper, Frame Adaptation, OFDM..)
Đây là quá trình xử lý phức tạp nhất, nhƣng về nguyên lý nhƣ sau: Dữ liệu
sau khi đã hoàn thành mã sửa lỗi sẽ đƣợc ánh xạ lên chòm sao điều chế (khối
mapper), và sau khi thêm các pilot đồng bộ, các dữ liệu sẽ đƣợc đƣa lên các sóng
mang. Việc chèn thêm các khoảng bảo vệ cũng sẽ đƣợc thực hiện nhằm tối ƣu hóa
tính ƣu việt của truyền hình số.
Khối D/A:
Thực ra đây không phải là biến đổi Digital/Analog thuần túy thông thông.
Mà đó là quá trình hoàn chỉnh hàng ngàn sóng mang để đảm bảo việc phát tín hiệu
lên angten.

Hệ thống có thể hoạt động trong băng tần 8MHz, 7MHz và 6Mhz, chủ yếu
chỉ khác nhau ở tần số clock của hệ thống và một số thông số liên quan đến tần số
clock sẽ phải tính lại. Sơ đồ cấu trúc, các nguên tắc, sự xắp xếp, ghép xen đƣợc giữ
nguyên, chỉ có tốc độ thông tin hệ thống sẽ giảm theo hệ sô 7/8 hoặc 6/8.
Truyền hình số mặt đất sử dụng nguyên lý ghép đa tần trực giao có mã
(COFDM). Ghép đa tần trực giao (OFDM) đƣợc thực hiệ tiếp nối theo sau quá trình
mã hóa kênh (Channel coding)
Ghép kênh phân chia tần số (FDM) là cơ sở của ghép đa tần trực giao
OFDM. Dòng truyền tải nối tiếp MPEG-2 đầu vào đƣợc chuyển đổi thành n dòng
bít song song, với n phù hợp với số lƣợng sóng mang riêng rẽ, những sóng mang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
riêng rẽ đƣợc ghép trực giao, kỹ thuật này cho phép truyền đồng thời đa sóng mang
trên kênh truyền hình mà các sóng mang kế cận không gây can nhiễu sang nhau.
Những sóng mang riêng rẽ đƣợc điều chế QPSK, 16 QAM hoặc 64 QAM.
Mã hóa kênh cần thiết cho viễ truyền tải dữ liệu nhằm chống lỗi sai trên
đƣờng truyền do tác động của nhiễu. Mã hóa kênh gồm hai phần chính: khối mã
ngoài (Oute code) nhằm kiểm soát sửa loạt lỗi sai xẩy ra có chiều dài xác định,
khối mã hóa trong (Inner code) nhằm kiểm soát sửa và báo lỗi cho mộng loạt lỗi sai
có chiều dài lớn hơn chiếu dài lỗi quy định.
Mã ngoài sử sdụng mã Reed- solomon RS( 188,204), ghép xen ngoài (oute
interleave) có chiều sâu 1= 12byte
Khoảng bảo vệ mềm dẻo cho phép thiết kế hệ thống với nhiều cấu hình khác
nhau nhƣ: mạng đơn tần diện rộng hoặc máy phát đơn lẻ, đảm bảo việc sử dụng tối
đa băng tần.

Để thích ứng với các tốc độ truyền dẫn khác nhau, kỹ thuật OFDM có 2 lựa
chọn về số lƣợng sóng mang, ba sơ đồ điều chế QPSK, 16 QAM, 64 QAM và
khoảng bảo vệ khác nhau cho phép làm việc với mạng đơn tần nhỏ và lớn.
Trong một điều kiện xác đinh, việc thu chƣơng trình truyền hình từ một máy
phát này đều truyền tải một chƣơng trình truyền hình đƣợc đồng bộ chặt chẽ tạo nên
mạng đơn tần.
Trong một điều kiện xác định, việc thu chƣơng trình truyền hình từ một số
máy phát hoạt động trên cùng một tần số là rất có lợi, tất nhiên các máy phát này
đều truyền tải một chƣơng trình truyền hình đƣợc đồng bộ chặt chẽ tạo nên mạng
đơn tần.
Hệ thống cho phép hai mức mã kênh và điều chế phân cấp. Trong trƣờng hợp
này sơ đồ khối của hệ thống có thêm phần các khối vẽ nét đứt nhƣ hình 2.0. Bộ chia
dòng tín hiệu đầu vào thành hai dòng tín hiệu MPEG độc lập: dòng tín hiệu có độ
ƣu tiên cao và dòng tín hiệu có độ ƣu tiên thấp. Hai dòng bít này đƣợc phân bố trên
miền đồ chòm sao bởi khối Mapper.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
Để đảm bảo có thể dùng máy thu đơn giản thu đƣợc tín hiệu phân cấp nà, hệ
thống chỉ sử dụng mã kênh và điều chế phân cấp mà không dùng mã nguồn phân
cấp. Theo phƣơng thức này một chƣơng trình truyền hình đƣợc truyền đồng thời
dƣới hai dạng: tốc độ bít thấp với độ phân giải thấp và dạng thứ hai là tốc độ bít
cao với độ phân giải cao hơn. Trong cả 2 trƣờng hợp, máy thu chỉ cần một bộ bao
gồm các khối với các chức năng ngƣợc lại máy phát: khối giải ghép xen trong, giải
mã hóa trong, giải mã hóa xen ngoài, giải mã hóa xen ngoài và giải ghép kênh. Máy
thu chỉ cần có thêm chức năng phân tách dòng bít đƣợc chọn từ sự phân bố trong

biểu đồ sao
Điều chế phân cấp cho phép truyền song song các chƣơng trình khác nhau
với mức độ sửa lỗi khác nhau và vùng phủ sóng khác nhau.
Để tránh nhiễu do sóng phản xạ hoặc do các máy phát liền kề trong mạng
đơn tần, khoảng bảo vệ đƣợc đƣa xen vào giữa các smbol liên tiếp của OFDM. Nếu
không, sóng phản xạ sẽ gây nhiễu lên các symbol nằm phía sau và làm tăng tỷ số
lỗi. Nhƣ vậy, độ dài khoảng bảo vệ sẽ phụ thuộc vào độ lớn của vùng phủ sóng.
Hay nói cách khác, khoảng cách giữa các đài phát kế cận sẽ quyết định độ dài của
khoảng bảo vệ. Ví dụ, với mạng đơn tần lớn, khoảng bảo vệ phải ít nhất là 200s
Có 2 phƣơng án về số lƣợng sóng mang. Khoảng cách tốt nhất là 896s đối
với 8k- mode và 224s đối với 2k- mode. Tƣơng ứng với 2 phƣơng án về số lƣợng
sóng mang khoảng cách giữa các sóng mang sẽ là 1116 Hz và 4464 Hz.
Đối với hệ thống DVB-T sử dụng độ rộng băng tần 8MHz, điều này quyết
định số lƣợng cụ thể của sóng mang: 6817 sóng mang do OFDM symbol đối với
8k-mode (6048 sóng mang dùng để truyền thông tin, còn lại dùng để truyền đồng bộ
và tín hiệu khác) và 1705 sóng mang cho OFDM smbol đối với 2k- mode (1512
sóng mang dùng để truyền thông tin). Các OFDM symbol đƣợc tính toán bằng
phƣơng pháp biến đổi Fourier ngƣợc (IDFT)).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×