Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước tại trường cao đẳng cơ khí luyện kim thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NÔNG THỊ HƢƠNG GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
CƠ KHÍ LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NÔNG THỊ HƢƠNG GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
CƠ KHÍ LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. CHU TIẾN QUANG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và
chính xác. Những kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ
công trình nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình!
Học viên

Nông Thị Hương Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn PGS.TS
Chu Tiến Quang đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện.
Tôi xin trân thành cảm ơn Phòng Đào tạo - Trường ĐH Kinh tế và
QTKD đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận

văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư
liệu và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ và tạo điều kiện của Trường Cao đẳng Cơ
khí - Luyên kim Thái Nguyên, đồng nghiệp và chuyên gia đã giúp tôi thực
hiện thành công luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đ ng g p và ý ngh a của đề tài ..................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .................................................................................................. 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG ........................... 4


1.1. Cơ sở lý luận ngân sách nhà nước ............................................................. 4
1.1.1. Các khái niệm liên quan .......................................................................... 4
1.1.2. Bản chất và vai trò của ngân sách nhà nước ......................................... 14
1.1.3. Vai trò, nguyên tắc và đặc điểm sử dụng NSNN tại các trường cao
đẳng công lập ........................................................................................ 18
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng NSNN tại trường cao đẳng
công lập ................................................................................................. 22
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng NSNN tại trường cao
đẳng đào tạo nghề công lập ................................................................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm sử dụng hiệu quả NSNN tại các trường cao đẳng ở
một số quốc gia ..................................................................................... 28
1.2.2. Một số kinh nghiệm tham khảo cho trường Cao đẳng Cơ khí Luyện kim Thái Nguyên ....................................................................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 38

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 38
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu....................................................... 38
2.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 39
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 40
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng NSNN tại trường cao
đẳng luyện kim Thái Nguyên .................................................................. 40
2.3.1. Nh m chỉ tiêu đánh giá phân b dự toán, gồm: .................................... 40

2.3.2. Nh m chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng NSNN vào chi không
thường xuyên........................................................................................... 40
2.3.3. Nh m chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng NSNN vào chi thường xuyên ...... 41
2.3.4. Nh m các chỉ tiêu khác ......................................................................... 41
Chƣơng 3: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ KHÍ - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN .................... 43

3.1. Quá trình hình thành và kết quả đào tạo nghề của Trường Cao đẳng Cơ
khí Luyện kim Thái Nguyên ..................................................................... 43
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển ............................................. 43
3.1.2. Thành tựu đạt được của Trường CĐ Cơ khí - Luyện kim Thái Nguyên ...... 45
3.1.3. Kết quả đào tạo trong các năm 2011-2014 ........................................... 48
3.2. Quy định của Nhà nước về quản lý sử dụng NSNN tại các trường cao
đẳng và quy định nội bộ của trường cao đẳng cơ khí - luyện kim về quản
lý sử dụng NSNN ..................................................................................... 50
3.2.1. Quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng NSNN tại các trường cao
đẳng đào tạo ............................................................................................. 50
3.2.2. Quy định nội bộ của trường cao đẳng cơ khí - luyện kim về quản lý,
sử dụng NSNN cho đào tạo tại nhà trường ............................................. 51
3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Trường Cao
đẳng Cơ khí - Luyện kim Thái nguyên ................................................... 54
3.3.1. Kết quả thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước tại Trường Cao đẳng
Cơ khí - Luyện kim giai đoạn 2011 - 2014 ............................................. 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN tại Trường Cao đẳng Cơ khí - Luyện

kim giai đoạn 2011 - 2014 qua đánh giá của Nhà trường ....................... 71
3.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng NSNN tại Trường Cao đẳng Cơ khí Luyện kim của các đối tượng trong nhà trường qua khảo sát, điều tra. . 76
3.4. Những hạn chế, thách thức đối với nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN
tại trường CĐ CK-LK Thái Nguyên ....................................................... 87
3.4.1. Những hạn chế trong sử dụng vốn ngân sách nhà nước ....................... 87
3.4.2. Thách thức trong nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước........ 90
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ KHÍ - LUYỆN KIM THÁI NGUYÊN......... 93

4.1. Phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo của Trường Cao đẳng
Cơ khí Luyện kim trong giai đoạn 2016 - 2020...................................... 93
4.1.1. Phương hướng và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Cơ khí Luyện kim trong giai đoạn 2016 - 2020.................................................. 93
4.1.2. Các nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển Trường CĐ Cơ khí - Luyện kim .. 94
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại
Trường Cao đẳng Cơ khí - Luyện kim.................................................... 95
4.2.1. Tăng cường nhận thức trong sử dụng vốn ngân sách nhà nước ........... 95
4.2.2. Cải tiến quy trình và đ i mới phương pháp lập dự toán ngân sách
nhà nước .................................................................................................. 96
4.2.3. Tăng cường quản lý thu và đa dạng h a các nguồn thu ........................ 98
4.2.4. Quản lý chi ngân sách của nhà trường theo hướng tiết kiệm và hiệu quả... 100
4.2.5. Nâng cao chất lượng đào tạo, chất lượng phục vụ hoạt động đào tạo
để nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN tại nhà trường ........................... 102
4.2.6. B sung, hoàn thiện quy định nội bộ về quản lý sử dụng ngân sách
chung và ngân sách nhà nước cấp trong nhà trường ............................. 103
KẾT LUẬN.................................................................................................... 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 108
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNH

Công nghiệp h a

HĐH

Hiện đại h a

NSNN

Ngân sách nhà nước

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả công tác tuyển sinh giai đoạn 2011 - 2014 ....................... 46
Bảng 3.2. Quy mô học sinh sinh viên giai đoạn 2011 - 2014 ......................... 47
Bảng 3.3. Kết quả tốt nghiệp giai đoạn 2011 - 2014 ...................................... 49
Bảng 3.4. Dự toán ngân sách giai đoạn 2011 - 2014 ...................................... 56
Bảng 3.5. Kết quả thu ngân sách giai đoạn 2011 - 2014 ................................ 60
Bảng 3.6. Quản lý sử dụng ngân sách giai đoạn 2011 - 2014......................... 65
Bảng 3.7. Phân b các khoản chi cho hoạt động giáo dục đào tạo giai đoạn
2011 - 2014 tại trường CĐ CK-LK Thái Nguyên .......................... 69
Bảng 3.8. Hiệu quả sử dụng NSNN tại trường CĐ CK-LK Thái Nguyên giai
đoạn 2011 - 2014 ............................................................................ 72
Bảng 3.9. Thống kê đặc điểm đối tượng khảo sát ........................................... 78
Bảng 3.10. Thống kê thông tin khảo sát học sinh sinh viên ........................... 83
Bảng 3.11. Thống kê đánh giá học sinh sinh viên về cơ sở vật chất .............. 85
Bảng 3.12. Đánh giá sinh viên về chính sách hỗ trợ ....................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình quản lý ngân sách nhà nước ............................................. 20
Hình 3.1. Kết quả dự toán và phê duyệt ngân sách, giai đoạn 2011 - 2014 ... 58
Hình 3.2. Tỷ trọng các nguồn thu ngân sách giai đoạn 2011 - 2014 .............. 62
Hình 3.3. Quy trình khảo sát lấy ý kiến hiệu quả quản lý và sử dụng
NSNN tại Trường CĐ Cơ khí - Luyện kim .................................... 76
Hình 3.4. Kết quả đánh giá mức độ quan trọng của quản lý sử dụng NSNN ....... 79

Hình 3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng NSNN của giảng viên và nhân viên .... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu đối với mỗi quốc gia n i
chung và Việt Nam n i riêng. Hệ thống giáo dục Việt Nam n i chung và các
cơ sở đào tạo n i riêng đã nỗ lực hết mình trong quá trình xây dựng, khẳng
định vị trí trong nền kinh tế quốc dân cũng như xã hội.
Sự phát triển của hệ thống giáo dục n i chung và hệ thống các trường
cao đẳng đã tạo ra những bước phát triển làm cơ sở và động lực cho sự phát
triển kinh tế xã hội. Hàng năm, nhà nước chi cho giáo dục - đào tạo khoảng
20% t ng chi ngân sách nhà nước, mức độ đầu tư nhà nước dành cho giáo dục
luôn c xu hướng tăng trưởng. Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn ngân sách nhà
nước tại các cơ sở giáo dục n i chung và hệ thống trường cao đẳng n i riêng
chưa mang lại mục tiêu như mong muốn, vẫn còn tồn tại những hạn chế trong
hoạt động sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Trong giai đoạn vừa qua, hệ thống các trường cao đẳng đã c những
đ ng g p tích cực và đáng ghi nhận đối với phát triển kinh tế cũng như phát
triển xã hội. Sử dụng hiệu quả vốn ngân sách nhà nước là yếu tố quan trọng,
ảnh hưởng mạnh tới hoạt động đào tạo của các trường cao đẳng. Thực trạng
hiện này tại các cơ sở đào tạo ph biến là: chất lượng đào tạo thấp, chưa đáp
ứng với nhu cầu phát triển và đòi hỏi của xã hội; cơ cấu ngành nghề đào tạo
còn nhiều bất hợp lý; chương trình đào tạo còn cứng nhắc, kém linh hoạt,
chậm hội nhập, phương pháp đào tạo chưa cập nhật; mức độ đầu tư hạ tầng,

trang thiết bị đào tạo thiếu đồng bộ và toàn diện... Một trong những yếu tố tạo
ra những hạn chế này là vấn đề sử dụng vốn ngân sách chưa hiệu quả tại các
cơ sở đào tạo.
Trường Cao đẳng Cơ khí - Luyện kim thuộc Bộ Công thương được
nâng cấp năm 2002 trên cơ sở tiền thân là Trường Trung cấp Cơ khí - Luyện
kim. Trường được thành lập cùng thời gian với sự ra đời của khu công nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Gang thép Thái Nguyên (năm 1962) với nhiệm vụ đào tạo kỹ thuật viên bậc
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và công nhân cho ngành luyện kim trong
cả nước. Trong giai đoạn vừa qua, với nguồn lực còn hạn hẹp chủ yếu từ ngân
sách nhà nước cấp, nguồn thu từ học phí và các nguồn thu khác, hoạt động sử
dụng vốn ngân sách nhà nước của nhà trường đã bộc lộ một số hạn chế và
hiệu quả chưa cao, cơ cấu sử dụng vốn chưa hợp lý, một số hoạt động còn
lãng phí, chưa tiết kiệm... ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của nhà trường.
Xuất phát từ thực tế và yêu cầu trong công tác quản lý sử dụng vốn
ngân sách, tôi lựa chọn chủ đề: “Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà
nước tại Trường Cao đẳng Cơ khí Luyện kim Thái Nguyên” làm đề tài luận
văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) tại trường
Cao đẳng Cơ khí Luyện kim; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn NSNN, g p phần nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN tại trường Cao đẳng
Cơ khí Luyện kim Thái Nguyên.

2.1. Mục tiêu cụ thể
- Luận giải cơ sở lý luận, thực tiễn về hiệu quả sử dụng NSNN tại các
trường cao đẳng;
- Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng NSNN tại trường Cao đẳng Cơ
khí Luyện kim Thái Nguyên; Nhận diện, đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố
đến hiệu quả sử dụng NSNN và rút ra các nguyên nhân của tình trạng hiệu
quả sử dụng vốn NSNN tại trường;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN tại
Trường Cao đẳng Cơ khí Luyện kimThái Nguyên trong những năm tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng NSNN tại Trường Cao Đẳng
Cơ khí - Luyện kim Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2011 - 2014.
- Phạm vi không gian: Trường Cao đẳng Cơ khí - Luyện kim Thái Nguyên.
- Phạm vi nội dung: Hiệu quả sử dụng NSNN trong đầu tư cơ sở vật
chất và trong chi thường xuyên tại Trường Cao Đẳng Cơ khí - Luyện kim
Thái Nguyên.
4. Đ ng g p và

ngh a của đề tài

Nghiên cứu của đề tài g p phần hệ thống h a cơ sở lý thuyết và lý luận về
hiệu quả sử dụng NSNN trong cơ sở giáo dục cũng như trong các cơ sở đào tạo
cao đẳng. Từ nghiên cứu lý luận, đề tài phân tích thực tiễn quá trình sử dụng

NSNN tại một số quốc gia, một số trường cao đẳng để từ đ đúc rút bài học kinh
nghiệm trong hoạt động sử dụng NSNN g p phần nâng cao hiệu quả sử dụng.
Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn trong quá trình sử dụng NSNN, đề tài phân tích
và đánh giá thực trạng quản lý NSNN, hiệu quả sử dụng NSNN tại Trường Cao
đẳng Cơ khí – Luyện kim, kết quả phân tích thực trạng là cơ sở đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN trong thời gian tiếp theo.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu c ), đề
tài được kết cấu với 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng ngân sách
nhà nước tại các trường cao đẳng
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước tại Trường
Cao đẳng Cơ khí - Luyện kim
Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN tại Trường Cao
đẳng Cơ khí - Luyện kim
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Cơ sở l luận ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Trong thực tiễn c nhiều khái niệm khác nhau về ngân sách nhà nước,
mỗi nhà nghiên cứu đưa ra khái niệm riêng về NSNN. Để hiểu r khái niệm

ngân sách nhà nước, chúng ta tìm hiểu một số cách tiếp cận:
Theo Từ điển kinh tế thị trường của Trung Quốc định ngh a: “Ngân
sách nhà nước là kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của nhà nước được xét
duyệt theo trình tự pháp định”. Khái niệm này đúng về hình thức của NSNN
là bản dự toán thu chi trong năm của một quốc gia nhưng đ chỉ là một giai
đoạn của quá trình ngân sách và chưa thể hiện được vị trí của NSNN.
Theo Từ điển thuật ngữ tài chính tín dụng của Viện Nghiên cứu Tài
chính (1996) định ngh a: “Ngân sách được hiểu là dự toán và thực hiện mọi
khoản thu nhập (tiền thu vào) và chi tiêu (tiền xuất ra) của bất kỳ một cơ
quan, xí nghiệp, t chức, gia đình hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian
nhất định (thường là một năm). Tuy nhiên khái niệm này chưa làm r được
cân đối v mô của NSNN trong nền kinh tế quốc dân.
Theo Từ điển Bách khoa toàn thư về Kinh tế của Pháp cho rằng:
“NSNN là văn kiện được nghị viện hoặc hội đồng thảo luận và phê chuẩn mà
trong đ , các nghiệp vụ tài chính (thu, chi) của một t chức công (Nhà nước,
Chính quyền, Địa phương, đơn vị công hoặc tư) được dự kiến và cho phép”.
NSNN là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình nhà nước huy
động và phân phối các nguồn tài chính, NSNN chứa đựng các quan hệ kinh tế.
Luật NSNN đã được Quốc hội nước ta thông qua tại kỳ họp thứ 13 năm
2015 khẳng định: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước”. Khái niệm NSNN do Quốc hội nước ta thông qua c thể coi là cơ bản và
phù hợp với điều kiện chính trị - kinh tế - xã hội của nước ta, bao quát được các

nội dung đã phản ánh trong các khái niệm đã trình bày ở trên [8].
Như vậy, NSNN phản ánh mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước khi nhà
nước tham gia vào phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện
các chức năng của mình trên cơ sở luật pháp.
1.1.1.2. Khái niệm và phân loại hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước
Theo ngh a chung nhất thì, hiệu quả sử dụng NSNN được hiểu là hiệu
quả quản lý NSNN, phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện cân đối
NSNN. Tính cân đối đ được đảm bảo bằng nhiều yếu tố như: Luật NSNN,
quy trình NSNN, thiết chế phân cấp ngân sách, phương thức quản lý ngân
sách, các quy tắc tác nghiệp trong hoạt động của NSNN. Do vậy, khi đánh giá
hiệu quả sử dụng ngân sách cần c cách nhìn và đánh giá toàn diện về các yếu
tố cấu thành trong hoạt động của NSNN.
Xét trên g c độ t ng quát, quản lý NSNN (ngân sách trung ương, các
cấp ngân sách địa phương và đơn vị sử dụng ngân sách...) là quản lý sử dụng
NSNN trong các hoạt động kinh tế-xã hội, thông qua hệ thống các chỉ tiêu
trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến quản lý NSNN như: khả năng động viên
các nguồn lực tài chính vào ngân sách quốc gia và phân phối các nguồn lực
tài chính đ vào các hoạt động kinh tế xã hội (đầu tư phát triển, đầu tư cho
văn h a, giáo dục, y tế, xã hội, an ninh quốc phòng...) và đảm bảo sự hoạt
động của bộ máy quản lý hành chính từ trung ương đến địa phương và các
đơn vị sự nghiệp hành chính.
Quản lý ngân sách thuộc chức năng của nhà nước, liên quan đến mối
quan hệ với nhiều cơ quan trong hệ thống hành chính và các t chức kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

xã hội thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau ở nhiều cấp độ khác nhau.
Theo đ hiệu quả quản lý, sử dụng NSNN cần xem xét trên nhiều tiêu chí ở
các cấp độ, cụ thể:
a. Hiệu quả chung trong quản lý, sử dụng NSNN
Hiệu quả chung được đánh giá thông qua việc xây dựng và thực hiện
cân đối NSNN một cách tích cực trong năm tài kh a, mà thực chất là cân đối
thu chi và đáp ứng các chỉ tiêu kinh tế xã hội được xác lập trong năm kế
hoạch, tương ứng với năm tài kh a đ trên các phương diện: Huy động vượt
mức các nguồn lực tài chính (chấp hành thu vượt lớn hơn dự toán thu); đầu tư
phát triển c hiệu quả; tiết kiệm và chi tiêu hợp lý các khoản chi ngân sách,
đặc biệt là tiết kiệm chi về quản lý hành chính. Cuối năm tài kh a, NSNN c
số dư sau khi thực hiện quyết toán, để b sung chi tiêu cho ngân sách năm sau
và tăng cường lực lượng dự trữ tài chính. Nếu c bội chi thì mức bội chi
không được vượt quá tỷ lệ cho phép tính GDP theo mức đã được ấn định (c
thể là 3 - 5%). Ngoài ra phải đảm bảo dự trữ quốc gia, dự trữ tài chính và dự
phòng để c thể ứng ph linh hoạt kịp thời và hợp lý với các sự kiện phát sinh
không lường trước được làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế xã hội đã
được xác định.
b. Hiệu quả quản lý thu ngân sách nhà nước
Hiệu quả quản lý thu NSNN thể hiện ở việc khai thác hợp lý các
nguồn lực tài chính tiềm năng và sẵn c trong nền kinh tế quốc dân, đi đôi
với bồi dưỡng và tăng cường các nguồn thu nhằm tiếp ứng yêu cầu ngày
càng cao trong bảo đảm quan hệ cân đối NSNN. Các nguồn lực tài chính ở
đây thực chất là các khoản thu (thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác) được
huy động vào NSNN. Trong quá trình huy động các nguồn thu vào ngân
sách, thì thuế là nguồn thu chủ đạo với các chức năng: là công cụ huy động
nguồn lực, là công cụ điều tiết kinh tế và là công cụ bồi dưỡng các nguồn
thu sẵn c và sẽ c .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7
Khâu quan trọng nhất trong huy động các nguồn thu NSNN là t chức
việc “chấp hành thu ngân sách” mà thực chất là sử dụng t ng lực thể chế, cơ
chế, chính sách và các biện pháp kinh tế - tài chính và hành chính trong quá
trình thực thi. Trong quá trình đ phải đảm bảo sự phối hợp đồng bộ về
chuyên môn giữa các cơ quan: Tài chính, thuế, hải quan, kho bạc nhà nước và
các cơ quan hữu quan khác, từ khâu kế hoạch, t chức thực hiện đến khâu
quyết toán ngân sách. T chức “chấp hành thu ngân sách” c tính chất quyết
định đến cân đối ngân sách trong năm tài kh a.
c. Hiệu quả quản lý chi ngân sách
Hiệu quả quản lý chi NSNN biểu hiện ở sự phân phối hợp lý, c trọng
tâm, trọng điểm nhằm mang lại hiệu quả bền vững đối với chi NSNN vào đầu
tư phát triển, tiết kiệm tối đa các khoản chi thường xuyên và khắc phục bội
chi ngân sách trong thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội đã được xác lập.
Hiệu quả chi NSNN được thể hiện trên hai nội dung cơ bản: (i) Chi đầu
tư phát triển (cơ sở hạ tầng, các công trình kinh tế...) phải lấy hiệu quả làm
đầu, hiệu quả ở đây là đầu tư c trọng tâm, trọng điểm cho các công trình kinh
tế xã hội, đảm bảo ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến tăng trưởng kinh tế và
tạo tích lũy để phát triển kinh tế. (ii) Chi thường xuyên phải hợp lý, tiết kiệm,
đặc biệt là chi quản lý hành chính.
Các nội dung chi ngân sách nên phải tuân thủ nguyên tắc: Đối với chi
đầu tư phát triển nếu thiếu c thể vay b sung; Chi thường xuyên chỉ giới hạn
trong khả năng thu của ngân sách.
d. Hiệu quả sử dụng vốn vay
Vốn vay của nhà nước chủ yếu từ hai nguồn: Vay của các Chính phủ
nước ngoài (ODA) và phát hành trái phiếu bằng nội tệ, ngoại tệ. Vốn vay của
chính phủ đều phải tính tới lợi ích trước mắt, lâu dài và tính hiệu quả kinh tế

xã hội của ngân sách. Đồng thời phải bảo đảm mức an toàn của nợ công tính
trên GDP và khả năng hoàn trả theo tài kh a.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
f. Hiệu quả khai thác, sử dụng các nguồn tài chính hiện hữu và tiềm năng
Để c thể khai thác tối đa các nguồn tài chính hiện hữu và tiềm năng,
điều quan trọng nhất là phải tạo động lực mạnh mẽ cho các cấp chính quyền
địa phương, phát huy tính năng động sáng tạo trong khai thác các nguồn lực
hiện c và sẽ c ở địa phương. Giải pháp quan trọng nhất để thực hiện được
mục tiêu đ là cần thực hiện phân định thu - chi một cách hợp lý, trên cơ sở
mở rộng quyền tự chủ cho ngân sách cấp dưới. Trong đ , chủ yếu là luôn điều
chỉnh, sửa đ i phương pháp phân định thu giữa các cấp ngân sách, hướng vào
các nội dung chính, cụ thể: i) Mở rộng việc phân định các khoản thu giành
100% cho ngân sách địa phương, tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội và
khả năng quản lý ngân sách địa phương; ii) Nâng dần tỷ lệ (%) trên các nguồn
thu được phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, cho
ngân sách địa phương để đảm bảo cho các cấp chính quyền địa phương chủ
động cân đối ngân sách địa phương; iii). Thực hiện chính sách khen thưởng
cho các cấp ngân sách địa phương, bằng việc trích một tỷ lệ (%) hợp lý trên
các khoản thu vượt mức kế hoạch do chính phủ giao; iv) Tài trợ kịp thời đối
với các cấp ngân sách địa phương gặp nhiều kh khăn về kinh tế, không c
khả năng tự cân đối ở một mức cần thiết, để khuyến khích các địa phương đ
khai thác các nguồn thu tiềm năng để từng bước tự cân đối. Ngoài ra còn phải
tính tới chính sách ưu đãi khác (ưu đãi miễn giảm) [9].
1.1.1.3. Hiệu quả sử dụng NSNN tại các cơ sở đào tạo cao đẳng công lập
Đối với các trường cao đẳng công lập trong hệ thống giáo dục Việt

Nam thì công tác quản lý, sử dụng NSNN được thực hiện theo luật pháp về
giáo dục, luật pháp về tài chính và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính và các quy định khác c liên quan. Theo đ , quản lý NSNN bao
gồm các nội dung sau [16]:
Theo luật giáo dục Việt Nam: Vốn đầu tư cho giáo dục được hình thành
từ các nguồn sau: NSNN, học phí, tiền đ ng g p xây dựng trường, các khoản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
thu từ tư vấn, chuyển giao công nghệ, sản xuất kinh doanh của các cơ sở giáo
dục, các khoản tài trợ khác của các t chức, cá nhân trong nước và ngoài nước
theo quy định của pháp luật [5].
Quản lý nguồn thu tại các trường cao đẳng, bao gồm: Những quy định
về nguồn thu, hình thức, công cụ quản lý nguồn thu (như t chức khai thác
các nguồn thu - nội dung thu, mức thu, hình thức kiểm tra kiểm soát). Kèm
theo đ là các quy định nội bộ về quản lý nguồn thu của nhà trường.
Về t chức khai thác nguồn thu: Để c thể tiến hành các hoạt động đào
tạo, trước tiên, các trường cao đẳng phải c nguồn thu. Nguồn thu của các
trường cao đẳng bao gồm từ NSNN cấp, nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu
khác. Trong đ :
(1). Nguồn thu từ NSNN cấp, bao gồm: Kinh phí thực hiện các nghiệp
vụ thường xuyên (lương, phụ cấp và các kinh phí nghiệp vụ thường xuyên
khác); Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp
Bộ, ngành, chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác
được cấp c thẩm quyền giao; Kinh phí thanh toán cho các đơn vị theo chế độ
đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước đặt hàng (điều tra, quy
hoạch, khảo sát…) theo giá hoặc khung giá do nhà nước quy định; Kinh phí

cấp để thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định đối với
sốlao động trong biên chế dôi ra; Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua
sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án và kế hoạch hàng
năm, vốn đối ứng cho các dự án được cấp c thẩm quyền phê duyệt.
(2). Nguồn thu sự nghiệp của trường, bao gồm: Tiền thu phí, lệ phí
thuộc NSNN (phần được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định của nhà
nước). Mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng và
nội dung chi thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước c thẩm quyền
đối với từng loại phí; Thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ. Mức thu
các hoạt động này do thủ trưởngđơn vị quyết định, theo nguyên tắc bảo đảm
bù đắp chi phí và c tích lũy; Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
(3). Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, gồm: Các dự án viện
trợ, liên kết đào tạo, quà biếu, quà tặng, đặc biệt là vốn vay ngân hàng được các
đơn vị sự nghiệp vay theo cơ chế để b sung cho việc chi tiêu và đầu tư khi cần
thiết. Bên cạnh đ , các đơn vị còn được phép mở tài khoản tại ngân hàng hoặc
tại kho bạc nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của các hoạt động.
Quy định mức thu và kiểm tra kiểm soát thu: Đối với mỗi nguồn thu
của các trường cao đẳng, nguồn thu từ NSNN cấp được căn cứ vào các quy
định của Nhà nước và theo từng thời kỳ. Cấp kinh phí chi thường xuyên cho
các trường là cấp bình quân, không c sự phân biệt ngành đào tạo, không
phân biệt quy mô trường... Do nguồn thu này phụ thuộc vào ngân quỹ và phụ
thuộc vào mục tiêu quốc gia trong từng thời kỳ.
Bên cạnh nguồn thu từ NSNN, các nguồn thu khác được xác định mức
thu cho phù hợp với điều kiện thực tế của người đi học. Trong điều kiện

NSNN hạn hẹp, Nhà nước cần có chính sách để các trường tăng thu các
nguồn ngoài NSNN. Mức học phí phải được xây dựng căn cứ vào chất lượng
đào tạo, gắn thang đo chất lượng cụ thể, c kiểm soát. Mức thu học phí
thường được xác định bằng hiệu số giữa chi thường xuyên tối thiểu và hỗ trợ
của nhà nước [1].
Chi thường xuyên tối thiểu được xác định trên yêu cầu đảm bảo số
giảng viên tối thiểu để giảng dạy cho số sinh viên nhất định và các điều kiện
về cơ sở vật chất khác cho giảng dạy. Yêu cầu này thể hiện ở định mức sinh
viên/giảng viên và tỷ trọng chi thanh toán cá nhân trong t ng chi thường
xuyên [1].
Mức thu các nguồn khác như thu từ nghiên cứu khoa học, thu từ tư vấn,
thu dịch vụ khác... phải xác định được mục tiêu cuối cùng là thu bù chi và c
tích lũy.
Kiểm soát thu là khâu quan trọng, điều này ảnh hưởng đến sự bền vững
tài chính của mỗi đơn vị đào tạo, công việc này cần thực hiện thường xuyên,
công khai và kịp thời.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Quản lý chi được chia thành 3 nhóm: Quản lý chi đầu tư phát triển;
Quản lý chi thường xuyên; và Quản lý đ ng thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng.
+ Quản lý chi đầu tư phát triển gồm các mảng chính sau: chi đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản và chi
thực hiện các dự án đầu tư theo qui định của pháp luật...Quản lý tốt chi đầu tư
phát triển sẽ đảm bảo sử dụng NSNN c hiệu quả dài hạn trong các trường
cao đẳng nghề.
+ Chi hoạt động thường xuyên gồm: Các khoản chi cho người lao động,

chi hành chính, chi hoạt động nghiệp vụ, chi hoạt động t chức thu phí, lệ phí,
chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, chi mua sắm tài sản, chi khác...
Quản lý tốt chi đầu tư thường xuyên sẽ đảm bảo sử dụng NSNN c hiệu quả
trong từng năm tài chính ở các trường cao đẳng nghề.
Chi thường xuyên của các trường cao đẳng công lập được lấy từ nguồn
NSNN cấp và nguồn ngoài Ngân sách Nhà nước đối với các khoản chi theo
chức năng, nhiệm vụ được cấp c thẩm quyền giao và một phần được lấy từ
nguồn thu sự nghiệp khác đối với các khoản chi cho các hoạt động sự nghiệp
có thu.
Kiểm soát các khoản chi đ ng vai trò quan trọng đối với quản lý chi
không thường xuyên và chi thường xuyên ở các trường cao đẳng nghề công lập
và liên quan trực tiếp đến các mức thu và nguồn thu. Kiểm soát chi cần phải
thực hiện thường xuyên, liên tục và kịp thời để đưa ra những biện pháp hiệu
chỉnh đạt được mục đích của hoạt động chi và đúng quy định của pháp luật.
Phân phối chênh lệch thu - chi, bao gồm: các nội dung như phương
pháp, cách thức trích lập của các trường cao đẳng từ phần chênh lệch thu chi
(nếu c ), cách thức sử dụng các quỹ, bộ máy quản lý quá trình phân phối... và
các quy chế tài chính áp dụng trong phân phối.
Các trường cao đẳng nghề hàng năm được trích lập các quỹ từ khoản
chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu c ), sau khi đã trang trải toàn bộ chi phí hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
động và thực hiện đầy đủ ngh a vụ với NSNN theo quy định của pháp luật.
Các trường được trích lập 04 quỹ: Quỹ dự phòng n định thu nhập; Quỹ khen
thưởng; Quỹ phúc lợi và Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Chênh lệch thu
lớn hơn chi trong năm được xác định như sau:

Chênh lệch
thu chi

Thu sự nghiệp và NSNN
cấp chi thường xuyên và

=

Chi hoạt động thường
-

xuyên và chi nhà nước

cấp chi nhà nước đặt hàng

đặt hàng

Trong đ : Thu sự nghiệp, NSNN cấp chi thường xuyên, cấp chi nhà
nước đặt hàng và chi hoạt động thường xuyên được xác định theo nội dung
chi và nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp c thu.
Thủ trưởng đơn vị chủ động quyết định việc trích lập quỹ, sau khi
thống nhất với t chức công đoàn của đơn vị và được thực hiện theo trình tự
với các mục đích sử dụng sau:
- Trích lập Quỹ dự phòng n định thu nhập để đảm bảo thu nhập cho
người lao động trong trường hợp nguồn thu bị giảm sút;
- Trích lập Quỹ khen thưởng được dùng để khen thưởng định kỳ, đột
xuất cho cá nhân, tập thể theo kết quả công tác và thành tích đ ng g p. Thủ
trưởng đơn vị quyết định việc chi Quỹ khen thưởng sau khi thống nhất với t
chức công đoàn đơn vị;
- Trích lập quỹ phúc lợi để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi,

chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị, trợ
cấp kh khăn đột xuất cho người lao động kể cả những trường hợp nghỉ hưu,
nghỉ mất sức, chi thêm cho người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh
giản biên chế;
- Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư, phát
triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, b sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, mua sắm máy m c thiết bị nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện, nâng cao tay nghề năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
lực công tác cho cán bộ, viên chức trong đơn vị. Việc sử dụng Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp vào các mục đích trên do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
quyết định theo quy định của pháp luật.
Kiểm soát tài chính: là t ng thể các hình thức, phương pháp, công cụ
được sử dụng để kiểm tra, giám sát tài chính của một trường cao đẳng. Kiểm
soát tài chính là một nội dung quan trọng của kiểm soát tài chính nội bộ của
đơn vị. Kiểm soát tài chính được thực hiện từ cơ quan quản lý cấp trên và từ
bộ phận quản lý trong đơn vị.
Kiểm soát tài chính c tác dụng tăng cường hiệu quả công tác quản lý
tài chính, thúc đẩy việc thực hiện quản lý thu-chi, từ đ tăng tính hiệu quả của
vốn đầu tư cho hoạt động sự nghiệp cũng như g p phần thực hành tiết kiệm.
Kiểm soát tài chính thúc đẩy đơn vị thực hiện nghiêm chính sách, chế độ và
kỷ luật tài chính của nhà nước. Kiểm soát tài chính bao gồm:
- Kiểm soát trước khi thực hiện kế hoạch tài chính, hoạt động này được
tiến hành trước khi xây dựng, xét duyệt và quyết định dự toán kinh phí (kiểm
soát quá trình lập dự toán thu, chi của các trường cao đẳng);

- Kiểm soát trong quá trình thực hiện, được thực hiện tại đơn vị trong
quá trình triển khai kế hoạch tài chính đã được quyết định;
- Kiểm soát sau thực hiện kế hoạch tài chính, được thực hiện sau khi đã
kết thúc các giai đoạn triển khai kế hoạch tài chính (kiểm tra, duyệt các khoản
đã thu, chi của đơn vị sự nghiệp thuộc l nh vực giáo dục đào tạo). Mục đích là
xem xét lại tính đúng đắn, hợp lý, xác thực của các hoạt động tài chính cũng
như các số liệu, tài liệu t ng hợp được đưa ra trong các s sách, báo cáo để từ
đ c thể t ng kết, phát hiện sai phạm cũng như rút ra bài học kinh nghiệm
cho việc xây dựng và t chức thực hiện kế hoạch tài chính trong kỳ sau.
Kiểm soát thường xuyên: Bên cạnh các hình thức kiểm soát trên, để
đảm bảo sử dụng NSNN và các khoản thu c hiệu quả, các cơ sở đào tạo
Cao đẳng nghề còn phải thực hiện kiểm soát thường xuyên nhằm thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
việc giám sát, kiểm tra liên tục hàng ngày đối với các hoạt động tài chính,
nghiệp vụ tài chính phát sinh để từ đ phát hiện kịp thời những sai s t, vi
phạm chính sách, kỷ luật tài chính. Hoạt động kiểm soát này c tác dụng
phòng ngừa những sai s t một cách hữu hiệu, trên cơ sở đ thúc đẩy hoàn
thành các kế hoạch tài chính, t chức và sử dụng tiết kiệm, c hiệu quả các
nguồn thu, đảm bảo chi đúng, chi đủ, chi c hiệu quả đáp ứng yêu cầu của
phát triển kinh tế xã hội.
+ Quản lý đóng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia
tăng (GTGT) được thực hiện đối với các trường cao đẳng khi trường c các
hoạt động tư vấn dịch vụ, kinh doanh phát sinh lợi nhuận, thực hiện hoạt động
dịch vụ liên quan đến đào tạo c thu nhập.
1.1.2. Bản chất và vai trò của ngân sách nhà nước

1.1.2.1. Bản chất của ngân sách nhà nước
NSNN ra đời cùng với sự xuất hiện của nhà nước, nhà nước bằng
quyền lực chính trị và xuất phát từ nhu cầu về tài chính để đảm bảo thực hiện
chức năng, nhiệm vụ đã đặt ra các khoản thu, chi của NSNN. Điều này cho
thấy chính sự tồn tại của nhà nước, vai trò của nhà nước đối với đời sống kinh
tế xã hội là những yếu tố cơ bản quyết định đến sự tồn tại và tính chất hoạt
động của NSNN. Trong thực tế, nhìn bề ngoài hoạt động của NSNN biểu hiện
đa dạng dưới hình thức các khoản thu và các khoản chi tài chính của nhà nước
ở các l nh vực hoạt động kinh tế xã hội. Các khoản thu chi này được t ng hợp
trong một bảng dự toán thu chi tài chính mang tính chất bắt buộc của NSNN
là một bộ phận các nguồn tài chính chủ yếu được tạo ra thông qua việc phân
phối thu nhập quốc dân được sáng tạo ra trong khu vực sản xuất kinh doanh
và các khoản chi chủ yếu của ngân sách mang tính chất cấp phát phục vụ cho
đầu tư phát triển và tiêu dùng của xã hội. Như vậy về hình thức c thể hiểu:
NSNN là toàn bộ các khoản chi của nhà nước c trong dự toán, đã được cơ
quan nhà nước c thẩm quyền phê duyệt và được thực hiện trong một năm để
đảm bảo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×