Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án FULL môn tin học khối 6+7+8 bậc trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 67 trang )

Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

8A
8B
8C
8D
8E

PHẦN I : LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết 1+2:

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp.
- Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các
công việc hay giải một bài toán.
- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kỹ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một cụng việc nào đó.


- Rèn luyện kỹ năng viết chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích ham học, yêu thích viết chương trình
để thực hiện một số công việc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, máy chiếu.
- Học sinh: Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 2: ? Con người làm gỡ để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính như thế nào
1. Con người ra lệnh
? Máy tính là công cụ giúp con + Máy tính là công cụ cho máy tính như thế
người làm những công việc gì. giúp con người xử lý nào ?
thông tin một cách hiệu
quả.
? Nêu một số thao tác để con + Một số thao tác để con - Con người chỉ dẫn cho
người ra lệnh cho máy tính người ra lệnh cho máy máy tính thực hiện
thực hiện.
tính thực hiện như: khởi thông qua lệnh.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên


1


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

? Trong STVB, CT bảng tính, động, thoát khỏi phần
em đã sd các nút lệnh gì để mềm, sao chép, di
làm việc
chuyển, thực hiện các
bước để tắt máy tính ...
Khi thực hiện những thao tác
này => từ đó ra lệnh cho máy Con người điều khiển
tính thực hiện 1 cv nào đó.
máy tính thông qua các
? Để điều khiển máy tính con lệnh.
người phải làm gì.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác
ĐVĐ: Khi ta đánh rơi 1 viên
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt
phấn --> nhặt --> với con Con người chế tạo ra rác:
người thật đơn giản nhưng khi Rô-bốt
muốn máy tính thực hiện việc
Các lệnh để Rô-bốt
đó thì cần chia thành nhiều
hoàn thành tốt công
thao tác nhỏ.
việc:
? Con người chế tạo ra thiết bị Học sinh chú ý lắng - Tiến 2 bước.
nào để giúp con người nhặt nghe
- Quay trái, tiến 1 bước.

rác, lau cửa kính trên các toà
- Nhặt rác.
nhà cao tầng?
- Quay phải, tiến 3
- Giả sử ta có một Rô-bốt có Học sinh quan sát h1 bước.
thể thực hiện các thao tác như: sgk theo chỉ dẫn của gv - Quay trái, tiến 2 bước.
tiến một bước, quay phải, quay + Để Rô-bốt thực hiện - Bỏ rác vào thùng.
trái, nhặt rác và bỏ rác vào việc nhặt rác và bỏ rác
thùng.
vào thùng ta ra lệnh như
- Quan sát hình 1 sgk:
sau:
- Tiến 2 bước.
? Ta cần ra lệnh như thế nào - Quay trái, tiến 1 bước.
để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ - Nhặt rác.
vị trí hiện thời => nhặt rác => - Quay phải, tiến 3 bước.
bỏ rác vào thùng.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
Hoạt động 3: Củng cố
? Con người làm gì để chỉ dẫn
cho máy tính thực hiện công
Hs trả lời
việc.
Tiết 2
Hoạt động 1:
Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc
+ Để điều khiển Rô-bốt 3. Viết chương trình,
? Để điều khiển Rô-bốt ta phải ta phải viết các lệnh.
ra lệnh cho máy tính

làm gì.
+ Viết chương trình là làm việc.
? Viết các lệnh chính là viết hướng dẫn máy tính
chương trình => thế nào là viết thực hiện các công việc
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

2


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

chương trình.

hay giải một bài toán cụ
thể.
? Chương trình máy tính là gì. + Chương trình máy tính
là một dãy các lệnh mà
máy tính có thể hiểu và
? Tại sao cần phải viết chương thực hiện được.
trình.
+ Viết chương trình giúp
con người điều khiển
máy tính một cách đơn
giản và hiệu quả hơn.

+ Viết chương trình là
hướng dẫn máy tính
thực hiện các công việc
hay giải một bài toán cụ
thể.


- Viết nhiều lệnh và tập
hợp lại trong chương
trình giúp con người
điều khiển máy tính một
cách đơn giản và hiệu
quả.
Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình

- Để máy tính có thể xử lý,
thông tin đưa vào máy phải
được chuyển đổi dưới dạng
một dãy bít (dãy số gồm 0 và
1)
? Khi viết các lệnh bằng tiếng
Việt máy tính có thể hiểu và
thực hiện được không.
? Để chỉ dẫn cho máy tính
những công việc cần làm ta
phải dùng ngôn ngữ gì.
? Khó khăn khi viết chương
trình bằng ngôn ngữ máy.
- GV giới thiệu về ngôn ngữ
lập trình.
? Chương trình được viết bằng
ngôn ngữ lập trình máy tính có
hiểu không.
- GV: Máy tính vẫn chưa thể
hiểu được các chương trình
được viết bằng ngôn ngữ lập

trình. Chương trình cần được
chuyển đổi sang ngôn ngữ
máy bằng một chương trình
dịch tương ứng.
? Việc tạo ra chương trình máy
tính gồm mấy bước.

Học sinh chú ý lắng 4. Chương trình và
nghe => ghi nhớ kiến ngôn ngữ lập trình.
thức.
- Ngôn ngữ máy: TT
đưa vào máy được
Hs trả lời
chuyển đổi thành dãy
bít.
- Khó khăn khi viết CT
bằng ngôn ngữ máy:
Hs trả lời
Mất nhiều thời gian,
công sức, khó nhớ, khó
Hs trả lời
sử dụng.
- Ngôn ngữ lập trình: Là
Học sinh chú ý lắng ngôn ngữ dùng để viết
nghe.
các chương trình máy
Hs trả lời
tính.
- Chương trình máy tính
gồm:

+ Viết CT bằng ngôn
ngữ lập trình.
+ Dịch CT thành ngôn
ngữ máy.
Hs trả lời

B1: Viết chương trình theo
ngôn ngữ lập trình.
B2: Dịch chương trình sang
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

3


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

ngôn ngữ máy để máy tính có
thể hiểu được.
? Môi trường lập trình là gì
Hs trả lời
- GV giới thiệu về một số
ngôn ngữ lập trình phổ biến
hiện nay: C, Java, Basic,
Pascal ...

- Môi trường lập trình:
Gồm chương trình soạn
thảo và chương trình
dịch cộng với các công
cụ tìm kiếm, sửa lỗi

được kết hợp vào 1 phần
mềm.

Hoạt động 3: Củng cố
? Hãy cho biết lý do cần phải
viết chương trình để điều Hs trả lời
khiển máy tính.
? Chương trình dịch dùng để
làm gì.
3. Dặn dò:
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 1/8 SGK
- Làm bài tập 2,3,4/8/SGK

Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

8A
8B
8C
8D
8E
Tiết 3+4:

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH

VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các
quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

4


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra.
- Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm việc với các chương trình đơn giản.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số
công việc.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, máy chiếu.
- Hs: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Chương trình là gì? Vì sao phải viết chương trình?
? Phân biệt ngôn ngữ máy và ngôn ngữ lập trình?
? Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều

khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình
! GV cho hs quan sát chương
1. Ví dụ về chương
trình mẫu chiếu ở máy.
trình
! GV giới thiệu các lệnh trên
Ví dụ minh hoạ một
chương trình.
chương trình đơn giản
Ví dụ minh hoạ một chương Học sinh chú ý lắng được viết bằng ngôn
trình đơn giản được viết bằng nghe => ghi nhớ kiến ngữ lập trình Pascal.
ngôn ngữ lập trình Pascal.
thức.
Program CT_dau_tien;
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Uses Crt;
Begin
Begin
Writeln(‘Chao
cac
Writeln(‘Chao cac ban’);

ban’);
End.
End.
? Chương trình này điều khiển
=> Mục đích của
máy tính làm gì?
HS suy nghĩ trả lời
chương trình:
? Chương trình gồm bao nhiêu
Dòng chữ "Chao cac
câu lệnh.
ban" được in ra trên
! GV bổ sung và chốt ghi
màn hình
bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì
? Hãy cho biết ngôn ngữ TV Hs trả lời( Bảng chữ cái.
gồm những TP nào.
Các quy tắc ngữ pháp để 2. Ngôn ngữ lập trình
?Các câu lệnh được viết từ viết từ và câu)
gồm những gì?
đâu.
Mọi ngôn ngữ lập trình
!GV: Câu lệnh được viết từ
thường gồm 2 TP cơ
những ký tự nhất định. Ký tự
bản: Bảng chữ cái và
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

5



Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

này tạo thành bảng chữ cái của
ngôn ngữ lập trình.
!GV lấy ví dụ như chúng ta
dùng ngôn ngữ tiếng Việt
muốn sử dụng cho người khác
hiểu thì phải tuân theo quy tắc
ngữ pháp như các từ chỉ được
viết từ các chữ cái của bảng
chữ cái tiếng việt (Vd: Nguyễn
Thị Hoà nếu viết là Nguyen
Thi Hoa thì sẽ không hiểu
người đó họ gì, tên gì; hoặc từ
Miss trong tiếng anh cũng
vậy ....).  Muốn người khác
hiểu được và hiểu đúng thì cần
dùng các chữ cái, những từ
cho phép và phải được ghép
theo đúng quy tắc ngữ pháp.
Nên ngôn ngữ lập trình cũng
như vậy phải sử dụng các chữ
cái và theo quy tắc ngôn ngữ
lập trình đề ra
?Nếu câu lệnh bị viết sai qui
tắc, chương trình dịch sẽ xử lý
như thế nào.
? Vậy ngôn ngữ lập trình là gì?

Cho hs quan sát H6 và cho hđ
nhóm.
GV bổ sung chốt lại vấn đề.
ghi bảng
Ngôn ngữ lập trình cũng có
bảng chữ cái và các quy tắc
viết. Khi viết chương trình
phải sử dụng các chữ cái, các
từ và tuân thủ quy tắc viết mà
ngôn ngữ lập trình đặt ra. Có
như vậy chương trình mới có
thể được dịch sang ngôn ngữ
máy mà máy tính có thể hiểu
và thực hiện được. Cụ thể, để
ra lệnh cho máy tính hiển thị
dòng chữ chào các bạn thì
trong chương trình trên phải
viết là: writeln('Chao cac
ban');
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy

các quy tắc viết lệnh.
- Bảng chữ cái của các
ngôn ngữ lập trình
Học sinh chú ý lắng thường gồm các chữ cái
nghe => ghi nhớ kiến tiếng anh và một số kí
thức.
hiệu khác.
- Các quy tắc: Mỗi câu
lệnh trong CT đều có

các quy tắc quy định
cách viết các từ và thứ
tự của chúng. Mỗi câu
lệnh đều có ý nghĩa nhất
định.
Ví dụ:

Chú ý lắng nghe
Hs trả lời

Hs ghi vở

Ngôn ngữ lập trình là
tập hợp các ký hiệu
(bảng chữ cái) và các
quy tắc để viết câu lệnh
có ý nghĩa xác định,
cách bố trí các lệnh sao
cho tạo thành một
chương trình hoàn chỉnh
thực hiện được trên
máy.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

6


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:


tắt, chương trình dịch sẽ nhận
biết được và thông báo lỗi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khoá và tên
! GV cho HS nghiên cứu sgk
Hs đọc sgk nghiên cứu 3. Từ khóa và tên
đọc lại chương trình ví dụ 1
bài.
- Từ khóa:
? Hãy kể tên các từ khóa và Thảo luận nhóm trả lời
program,uses, begin,
tên trong chương trình?
câu hỏi
end,….
GV nhắc lại cho HS ghi vở
Ghi vở
GV giới thiệu chức năng của Chú ý lắng nghe.
các từ khóa.
- Chức năng của từ
Ví dụ về cụm từ Lớp trưởng.
khoá: Là từ dành riêng
Lớp trưởng là một cụm từ
do ngôn ngữ lập trình
dành riêng để gọi một HS
quy định. Không được
trong lớp đảm nhiệm chức vụ
dùng các từ này vào các
lớp trưởng của lớp, không thể
mục đích khác.
có một HS nào khác trong lớp
cũng được gọi là lớp trưởng

(trong cùng thời điểm).
? Đặt tên theo quy tắc nào?
Suy nghĩ trả lời cá nhân
Gv chốt lại vấn đề cho HS ghi Ghi vở.
vở
Lưu ý: Để dễ sd nên đặt tên
sao cho ngắn gọn, dễ nhớ và
dễ hiểu.

Quy tắc đặt tên: Tên
không được trùng với từ
khóa, không chứa dấu
cách, không có chữ số
đứng đầu,…

Hoạt động 4: Củng cố
Gv chốt kiến thức:
- Ngôn ngữ lập trình là gì.
- Từ khoá và tên

Lắng nghe, ghi nhớ kiến
thức
Tiết 2:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình

! Gv cho HS nghiên cứu bài ở HS nghiên cứu sgk
sgk
?Cấu trúc của một chương Trả lời câu hỏi
trình gồm những gì.


4. Cấu trúc chương
trình:
Gồm 2 phần:
- Phần khai báo: Các
lệnh khai báo chương
trình, khai báo thư viện
và khai báo khác (có thể
có hoặc không)
- Phần thân: Gồm các
câu lệnh mà máy tính
cần thực hiện (bắt buộc

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

7


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

?Trong cấu trúc của chương
có).
trình phần nào là quan trọng Độc lập suy nghĩ
*Lưu ý: Phần thân là
nhất? Vì sao.
Trả lời cá nhân
phần quan trọng nhất và
! GV chốt vấn đề cho HS ghi
bắt buộc phải có trong
vở
tất cả các chương trình.

? Phần khai báo có gì.
Gv chốt cho Hs ghi vở
Độc lập suy nghĩ
? Phần thân có gì
Trả lời cá nhân
Gv chốt cho Hs ghi vở
Gv cho HS phát hiện về từ
khoá và chức năng của từ khoá HS nghiên cứu suy nghĩ
qua chương trình trong hình 7 trả lời câu hỏi
SGK:
? Em hãy cho biết trong hình
7 (sgk/11) đâu là từ khoá và
được dùng để làm gì.
Program là từ khoá dùng để
khai báo tên chương trình; Từ
khoá uses khai báo thư viện;
Từ khoá Begin dùng để khai
báo bắt đầu chương trình, từ
khoá End. dùng để khai báo Nghe giảng, lĩnh hội
kết thúc chương trình.
kiến thức
!Gv khắc sâu cho HS một lần
nữa.
Lưu ý: Với tất cả ngôn ngữ
lập trình đều có tập hợp các kí
hiệu (bảng chữ cái) và quy tắc
riêng để viết chương trình, có
nhiều ngôn ngữ lập trình khác
nhau. Sau đây chúng ta sẽ xem
một ví dụ cụ thể về ngôn ngữ

lập trình đó là ngôn ngữ lập
trình Turbo Pascal.
Hoạt động 2: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình (Turbo Pascal)
! GV giới thiệu ví dụ cách
5. Ví dụ về ngôn ngữ
chạy chương trình trên máy Hs quan sát ví dụ trên lập trình
chiếu cho hs quan sát.
máy chiếu
? Để chạy chương trình trên
Chạy chương trình trên
máy tính gồm 2 bước?
mt gồm 2 bước:
- Bước một: Soạn thảo chương
trình trên máy tính theo một Lĩnh hội kiến thức
- Soạn chương trình trên
ngôn ngữ lập trình cụ thể;
máy theo ngôn ngữ lập
- Bước hai: Dịch chương trình
trình.
vừa soạn thảo sang ngôn ngữ
máy.
- Dịch chương trình vừa
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

8


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

- Việc soạn thảo chương trình

soạn thảo qua ngôn ngữ
về cơ bản giống với soạn thảo
máy. (Alt+F9,Ctrl+F9)
văn bản mà các em đã học.
- Xem kết quả: Alt +F5
Việc dịch chương trình cũng
rất đơn giản, ví dụ với ngôn
ngữ lập trình Turbo Pascal,
sau khi soạn thảo xong chỉ cần
nhấn Alt+F9 là máy tính tự
động dịch chương trình. Để
dịch và chạy chương trình,
nhấn Ctrl + F9.
Lưu ý: Có nhiều ngôn ngữ lập
trình, trong chương trình học
các em sẽ làm việc với một
ngôn ngữ lập trình Pascal.
Cho hs đọc phần đọc thêm Hs đọc sgk
sgk/14
Hoạt động 3: Củng cố
Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4
Bài 4/13
sgk (13)
Các tên hợp lệ: a, Tamgiac,
beginprogram, b1, abc, tên
không hợp lệ: 8a (bắt đầu bằng
số), Tam giac (có dấu cách),
end (trùng với từ khoá).
Gv hướng dẫn hs làm bài tập 6 Hs đọc và làm bài tập
sgk (13)

sgk (13)
Chương trình 1 là chương
trình Pascal đầy đủ và hoàn
toàn hợp lệ, mặc dù chương
trình này chẳng thực hiện điều
gì cả. Phần nhất thiết phải có
trong chương trình là phần
thân được xác định bởi hai từ
khoá begin và end. (có dấu
chấm).
Chương trình 2 là chương
trình Pascal không hợp lệ vì
câu lệnh khai báo tên chương
trình program CT_thu nằm ở
phần thân.
3. Dặn dò
- Học bài kết hợp SGK
- Trả lời các câu hỏi 1, 2,3,5/13/ SGK
- Đọc kỹ lại ví dụ trong mục 5 để chuẩn bị cho bài thực hành 1.
- Đọc trước bài thực hành 1.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

9


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Lớp

Ngày dạy


Sĩ số

Vắng

8A
8B
8C
8D
8E
Tiết 5+6:

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1:
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lạp trình Turbo Pascal, nhận diện màn
hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số
công việc
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài tập, phòng máy
- Học sinh: Đọc trước bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:

T1: Để chạy một chương trình có mấy bước?
T2: Nêu cách khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

! Gv cho Hs nghiên cứu sgk
? Nêu cách khởi động Pascal?
! Gv làm mẫu trên máy

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Bài tập 1
Hs nghiên cứu sgk

Bài tập 1: (Tr15)
a. Khởi động Turbo Pascal
Suy nghĩ trả lời câu hỏi. C1: Nháy đúp vào biểu

Quan sát
Có thể làm trên máy của
mình
!Gv hướng dẫn Hs quan sát HS quan sát trên máy
màn hình nền, so sánh với của mình
hình 11 sgk.
!GV hướng dẫn cho Hs quan Hs quan sát
sát trên máy

tượng trên màn hình

nền
C2: Nháy đúp vào tên tệp
Turbo.exe trong thư mục
chứa tệp này.
b. Quan sát màn hình
Turbo Pascal
c. Nhận biết các thành
phần:

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

10


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

!Gọi một vài em chỉ lại các
- Thanh bảng chọn
thành phần
Hs lên bảng chỉ trên - Tên tệp đang mở
!Hướng dẫn cách mở bảng máy chiếu.
- Con trỏ
chọn, gọi một vài em làm
d.Cách mở các bảng chọn
!Gv hướng dẫn cách thoát khỏi
e. Quan sát các lệnh trong
phần mềm.
bảng chọn
g. Thoát khỏi phần mềm
Nhấn Alt+x

Hoạt động 2: Bài tập 2
!Gv cho Hs khởi động lại phần Hs khởi động lại phần Bài tập 2 (Tr 16):
mềm và gõ chương trình ở sgk mềm
a. Khởi động lại phần mềm
vào máy.
Gõ chương trình vào Gõ chương trình vào máy
!GV lưu ý gõ đúng chính tả máy
- uses crt: khai báo thư
không được sót một dấu nào, Tìm hiểu các lệnh có viện
sử dụng các phím giống soạn trong chương trình
- clrscr: xóa màn hình kết
thảo văn bản
Hs ghi vở
quả.
! Cho Hs tìm hiểu các lệnh
quan sát bạn làm bổ - crt: Thư viện chứa các
sung cho bạn
lệnh viết sẵn để thao tác
!Gv quan sát sửa sai
với màn hình và bàn phím
Hs làm trên máy của b. Lưu chương trình
mình
Gõ F2 hoặc file -> save
!Gv cho hs khởi động máy mở Hs khỏi động máy, mở c, Dịch chương trình
bài tập 2 làm tiếp
bài tập 2
Alt+F9
!Gv hướng dẫn hs dịch chương Dịch chương trình
d, Chạy chương trình
trình

Ctrl+F9
Hướng dẫn hs khắc phục các Thảo luận nhóm khác e. Xem màn hình kết quả
lỗi
phục lỗi.
Alt+F5
!GV hướng dẫn chạy chương Hs chạy chương trình
Quay lại màn hình soạn
trình và quay về màn hình Hs làm trên máy đồng thảo gõ phím bất kì
soạn thảo
thời ghi vở
* Lưu ý: Muốn sử dụng
?Vậy để thực hiện một chương Hs suy nghĩ trả lời câu CLRSCR phải khai báo
trình hoàn chỉnh ta cần những hỏi.
thêm thư viện USES CRT
bước nào?
ở phía trên.
!Gv chốt lại cho vài hs nhắc lại
? Sau khi chạy chương trình
BT 2 hãy cho biết lệnh crt
dùng để làm gì.
? Lệnh Writeln và Write khác
nhau ở chỗ nào.
Hoạt động 3: Củng cố
Gv nhận xét đánh giá giờ thực HS thoát máy vệ sinh
hành
Tiết 2
Hoạt động 1: Bài tập 3 (Tr 18)
!Gv cho hs làm theo các yêu Hs xóa dòng lệnh begin Bài tập 3 (Tr 18):
cầu ở sgk
dịch chương trình và a, Xóa dòng lệnh Begin

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

11


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

quan sát thông báo lỗi

!Gv quan sát học sinh làm
! Gv yêu cầu hs thay viết
thường bằng viết hoa
Thay write bằng writeln
phân biệt hai lệnh trên

- GV yêu cầu HS viết chương
trình in ra dũng chữ “Chao cac
ban”, “Chung toi la nhung hoc
sinh cua truong THCS Ly Tu
Trong”.
- GV hướng dẫn HS cách viết
tương tự ở chương trình trên
chỉ thay đổi nội dung cần in ra
màn hình.
- HS thực hiện gõ chương
trình.
- HS dịch và chạy chương
trỡnh.
- GV nhận xột + HS thoát
máy.


Lỗi 36: Begin Expected
Thiếu begin
Gõ lại begin xóa dấu b, Xóa dấu chấm sau end.
chấm sau end quan sát Lỗi 10: Unexpected end of
lổi
file
Hs có thể ghi vở
Không phân biệt chữ hoa
Làm theo yêu cầu của chữ thường
gv và chạy chương trình
xem kết quả rút ra kết
luận.
Hoạt động 2: Bài tập
Chương trình 2:
Program CT_Thu_Hai;
Uses CRT;
BEGIN
CLRSCR;
Writeln(‘Chao cac
ban’);
Writeln(‘Chung toi la
nhung hoc sinh
cua
truong THCS Ly Tu
Trong’);
Readln;
END.
Bài 2.17; bài 2.18 SBT/19
Hoạt động 4: Củng cố


Gv cho hs đọc phần tổng kết
(Tr 18): --> GV nhấn mạnh lại Đọc sgk tr 18
phần tổng kết.
- Nhận xét đánh giá giờ thực
hành.
3. Dặn dò
- Xem tiếp phần bài còn lại, học bài theo vở ghi, đọc thuộc phần tổng kết.
- Đọc trước bài 3.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

12


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

8A
8B
8C
8D
8E

Tiết 7+8:

BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số
- Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người và máy tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ
Pascal.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Máy tính điện tử, máy chiếu bảng 1, 2, 3, 4 ở sgk
- Học sinh: Học bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
T1: Trong Pascal dấu chấm phẩy dùng để làm gì?
T2: ? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường
2. Bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu
? GV: ở lớp dưới ta đã học Hs trả lời

1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
những kiểu dữ liệu nào (số
* Các kiểu dữ liệu cơ bản:
và kí tự).
- Kiểu số nguyên: Dl là các số
! GV: ở Pascal cũng có các
nguyên (Vd: Số hs lớp 8A..).
kiểu dữ liệu như vậy.
- Kiểu số thực: Dl là các số
Gv đưa vd: ở môn Vănthực (Vd: ĐTB môn toán).
Tiếng Việt có thể tiến hành
- Kiểu xâu kí tự: Là dãy ký tự
phân tích, phát biểu cảm
(vd: Chào bạn; Lớp 8A)
nghĩ về bài văn, bài thơ
Lưu ý: Dữ liệu kiểu xâu trong
nào đó. Nhưng ở môn
Pascal được đặt trong cặp dấu
Toán thì ta thường tính Nghe và lĩnh hội
nháy đơn (Ví dụ: 'Chao cac
toán bằng các phép cộng
ban' )
trừ, nhân, chia... với các
con số.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

13


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:


Tương tự như vậy, đối với
ngôn ngữ lập trình kiểu dữ
liệu nào thì có cách xử lí
tương ứng.
Trong ngôn ngữ lập trình
dữ liệu được xử lí có thể là
dãy các kí tự (gọi là kiểu
xâu), có thể là các số (số
nguyên - kiểu nguyên, số
thực - kiểu thực).
--> Các kiểu dữ liệu khác
nhau thì thực hiện các phép
xử lí khác nhau.
! Cho hs quan sát ví dụ 1
Hs quan sát vd
? Trong ví dụ này có
những kiểu dữ liệu nào?
Độc lập suy nghĩ, trả
lời câu hỏi
!Gv chốt lại và cho hs làm R: Kiểu nguyên
ví dụ 2.
CV, S: Số thực

Ví dụ 1: (Chiếu trên màn hình
Projecter)
Chao cac ban
2007+5123=7130

Ví dụ 2: (Chiếu trên màn hình

Projecter)
Biết bán kính của hình tròn là
một số chẵn R. Tính chu vi
(CV) và diện tích (S) của hình
tròn.
Hãy lựa chọn kiểu dữ liệu
thích hợp trong Pascal cho R,
CV và S.

Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số
? GV yêu cầu hs nhắc lại
2. Các phép toán với dữ liệu
các phép toán trong Excel? Hs nhớ và nhắc lại
kiểu số

phép
!Gv cho Hs nghiên cứu sgk
Kiểu dữ liệu
hiệu
toán
Hs nghiên cứu sgk
số nguyên,số
?Các phép toán trong
+
Cộng
thực
Pascal có gì khác không?
Thảo luận nhóm trả
số nguyên,số
trừ

!Gv chốt lại và chiếu bảng lời câu hỏi
thực
2 trên màn hình lớn.
số nguyên,số
*
nhân
HS ghi vở
thực
/
div

chia
chia lấy
phần
nguyên
chia lấy
phần dư

số nguyên,số
thực
số nguyên

số nguyên
!Gv lấy một số ví dụ về Hs lên bảng chuyển mod
phép toán gọi hs lên bảng đổi
Ví dụ: ((a+b)*(c-d)+6)/3-a
chuyển đổi sang Pascal
7 mov 3=1
7 div 3=2
15a – 30b + 12 -->

15*a - 30*b + 12

Giới thiệu cách ghi phép Lĩnh hội kiến thức
toán, thứ tự thực hiện phép
toán.

* Quy tắc tính các biểu thức
số học:
- Các phép toán trong ngoặc

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

14


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Chú ý: Chỉ sử dụng được
dấu ngoặc tròn () gv ghi ví
dụ lên bảng.
!GV ĐVĐ giả sử khi viết
chương trình một bạn nào
đó đã quên quy định này
của Pascal mà dùng dấu
ngoặc vuông hay dấu
ngoặc nhọn để viết biểu
thức thì có được không?

Ghi vở


được thực hiện trước tiên;
- Trong dãy các phép toán
không có dấu ngoặc, các phép
Độc lập suy nghĩ
nhân, phép chia, phép chia lấy
Trả lời cá nhân
phần nguyên (div) và phép
chia lấy phần dư (mod) được
thực hiện trước;
Hs làm ví dụ
- Phép cộng và phép trừ được
thực hiện theo thứ tự từ trái
sang phải.
- Trong các ngôn ngữ lập
trình, khi viết các biểu thức
toán chỉ sử dụng dấu ( )
Hoạt động 3: Củng cố
Cho hs làm bài tập 1, 2 sgk HS suy nghĩ làm bài
(Tr 26)
tập.
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các phép toán so sánh
!Gv giới thiệu: Ngoài các
3. Các phép so sánh
phép toán số học ta thường HS chú ý lắng nghe
- Phép toán so sánh để so sánh
so sánh các số, các kí hiệu
các DL (số, biểu thức, ...).
quen thuộc.
- KQ của phép so sánh chỉ có

Gv cho hs quan sát bảng Quan sát bảng 3
thể là Đ hoặc S
3 ?Kết quả so sánh là gì?
Hs suy nghĩ trả lời

Phép so
Gv chốt: Kết quả so sánh
Ví dụ
hiệu
sánh
chỉ có thể đúng hoặc sai.
=
bằng
5=5
! Khi viết chương trình để
<
nhỏ hơn
3<5
so sánh ta sử dụng các kí
>
lớn hơn
9>6
hiệu do ngôn ngữ quy định
! Gv giới thiệu cách viết
≠ (<>)
khác
6≠5(6<>5)
các phép so sánh trong HS theo dõi ghi bài
nhỏ hơn
Pascal

≤ (<=)
5≤6(5<=6)
hoặc bằng
Gv cho hs làm một số ví dụ
lớn hơn
≥ (>=)
9≥6(9>=6)
Lưu ý: Các kí hiệu phép
hoặc bằng
toán, phép so sánh ở trên là
của Pascal. Có sự khác
Ví dụ 1: 5 <= 6
nhau về các kí hiệu này ở
9 >= 6
các ngôn ngữ lập trình
6 <> 5
khác nhau. Khi làm việc
Ví dụ 2:
với ngôn ngữ lập trình nào
7=7 --> KQ Đúng
thì phải tuân thủ các quy
10+1> 7*2 --> KQ Sai
định về kí hiệu phép toán
8-X <2 --> KQ phụ thuộc X.
của ngôn ngữ lập trình đó.
Tuy nhiên, các ngôn ngữ
lập trình đều cho phép biểu
diễn các phép tính số học,
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên


15


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

phép so sánh.
Hoạt động 2: Giao tiếp người - máy tính
Gv minh họa trên máy tính
4. Giao tiếp người - máy tính
bằng một chương trình cụ Hs chú ý lắng nghe
- Là quá trình trao đổi dữ liệu
thể để HS thấy được khái Hs ghi vở
hai chiều giữa con người và
niệm tương tác giữa người
máy tính khi thực hiện chương
và máy
trình.
Trong quá trình thực hiện
- Con người: thực hiện kiểm
con người can thiệp về tính
tra, điều chỉnh, bổ sung…
toán, kiểm tra điều chỉnh
- Máy tính: Đưa thông báo, kết
bổ sung… máy tính cũng
quả, gợi ý…
cho thông tin về kết quả,
- Tương tác giữa người - máy
thông báo… được gọi là
là do người lập trình tạo ra và
giao tiếp

thường thực hiện nhờ các thiết
Vậy giao tiếp giữa người Hs suy nghĩ trả lời
bị chuột, bàn phím, màn hình.
và máy là gì?
Hs ghi vở
Gv chốt cho hs ghi vở
Gv minh hoạ trên máy Hs quan sát ví dụ, Ví dụ:
chiếu một ví dụ và giải chú ý lắng nghe, lĩnh a. Tbáo nhập dữ liệu
thích
hội kiến thức.
b. Tbáo kết quả tính toán
c. Thông báo tạm ngừng:
Trong khoảng thời gian, nhấn
phím bất kì.
d. Thông báo hộp thoại
Hoạt động 4: Củng cố
Gv hệ thống lại các phép
toán, giao tiếp giữa người Chú ý lắng nghe
và máy tính.
3. Dặn dò
- Học bài kết hợp SGK.
- Làm các bài tập còn lại trang 26
- Đọc trước bài thực hành 2.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

16


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:


Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

8A
8B
8C
8D
8E
Tiết 9+10:

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2:
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chuyển được biểu thức toán học sang biểu thức trong Pascal.
- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lí khác nhau.
- Hiểu phép toán div, mod.
- Hiểu thêm các lệnh in ra màn hình, tạm ngừng chương trình.
2. Kĩ năng:
Luyện tập soạn thảo chỉnh sửa chương trình, chạy và xem kết quả hoạt động
của chương trình
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
- Giáo dục ý thức bảo vệ của công

II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Máy tính điện tử, bài tập
- Học sinh: Học bài, nghiên cứu bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Có các kiểu dữ liệu nào đã được học?
Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Em hãy lập trình in ra màn hình một số thông tin giới thiệu về mình (khoảng
3-4 dòng).
Câu 2: Phân biệt lệnh write và writeln (lớp 8a)
Câu 3: Lệnh clrscr được dùng để làm gì?
Đáp án
Câu 1:
Program Gioi_thieu;
uses crt;
begin
writeln(‘chao bạn’);
writeln(‘toi là Lan’);
writeln(‘hoc sinh lop 8a- Trường THCSTT Vị Xuyên’);
end.
Câu 2: Lệnh writeln in thông tin ra màn hình và đưa con trỏ xuống dòng tiếp theo
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

17


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Lệnh write cũng tương tự như writeln nhưng không đưa con trỏ xuống đầu dòng.
Câu 3: Lệnh clrscr dùng để xoá màn hình kết quả.

2. Bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Bài tập 1
Gv cho hs làm câu b,c trên
máy của mình. cần lưu ý hs Hs khởi động Pascal
gõ chính xác, dựa vào thông và gõ chương trình
báo lỗi của TP khi biên dịch, vào máy
đối chiếu với nội dung in
trong sách gk để chỉnh sửa
chương trình
- GV quan sát và giải thích
các lỗi cho HS để các nhóm
sửa lỗi.
- HS nhấn phím CTRL + F9
để chạy chương trình.
- HS quan sát kết quả nhận
được trên màn hình.
- GV quan sát, nhận xét.
- HS đọc kết quả và rút ra
nhận xét.
- GV nhận xét các nhóm.

Hoạt động 2: Bài tập 2
Yêu cầu hs khởi động máy - HS khởi động vào
và thực hiện thao tác tạo tệp Turbo Pascal.

mới.
- HS gõ chương trình
- Cho HS tiến hành dịch vào máy tính.
chương trình bằng cách
nhấn ALT + F9.
- GV quan sát và giải thích - HS quan sát lỗi trên
các lỗi cho HS để hs sửa lỗi. màn hình.
- GV yêu cầu HS thêm các - HS nhấn phím CTRL
câu lệnh Delay(5000) vào + F9 để chạy chương
sau mỗi câu lệnh Writeln trình.
trong chương trình trên.
- HS quan sát kết quả
- HS dịch và chạy chương nhận được trên màn
trình.
hình.
- Quan sát chương trình tạm - HS đọc kết quả và
dừng 5 giây sau khi in từng rút ra nhận xét.
kết quả ra màn hình.

Bài tập 1 (Tr 27)
1. Khởi động Pascal và gõ
chương trình vào máy
2. Lưu chương trình, dịch
chạy và kiểm tra kết quả
nhận được.
- Chương trình:
BEGIN
Writeln(‘15*4–
30+12=‘,15*4–30+12);
Writeln(‘(10+5)/(3+1)–

18(5+1=’,(10+5)/(3+)–
18(5+1));
Writeln(‘(10+2)*(10+2)/
(3+)=’,
(10+2)*(10+ 2)/
(3+1));
Writeln(‘(10+2)*(10+2)–24/
(3+)=’,
(10 + 2) * (10 +
2) – 24 / (3 + 1);
Readln;
END.
Bài tập 2 (Tr 27)
Tìm hiểu phép chia lấy phần
nguyên và lấy phần dư.
Chương trình:
Uses CRT;
BEGIN
CLRSCR;
Writeln(‘16/3=’,16/3);
Writeln(’16 div 3=’,16
div 3);
Writeln(’16 mod 3=’,16
mod 3);
Writeln(’16 mod 3=’,16
–(16 div 3)*3);
Writeln(’16 div 3=’, (16
–(16 mod 3))/3);
Readln;


Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

18


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

- GV yêu cầu HS thêm câu
END.
lệnh Readln trước từ khoá
- Lệnh delay(x): Tam dừng
End.
chương trình trong vòng x thời
- Dịch và chạy lại chương
gian sau đó tự động tiếp tục
trình.
chạy.
- Quan sát kết quả hoạt động
- Lệnh Readln: Tạm dừng
của chương trình và nhấn
chương trình cho đến khi
phím Enter để tiếp tục.
người dùng nhấn phím Enter.
? Phân biệt lệnh Delay(x) và
lệnh Readln.
Hs trả lời
Hoạt động 3: Củng cố
GV lưu ý thêm cho hs khi ? HS nhắc lại các kí
thực hiện gõ các câu lệnh hiệu để thực hiện các
thông báo kết quả và thông phép toán.

báo chuỗi kí tự được in ra
Tiết 2:
Hoạt động 1: B ài tập 3
- GV yêu cầu HS sửa lại 3 - HS mở lại tệp Bài 3 trang 28 SGK
lệnh cuối trước từ khoá End. CT2.PAS.
Writeln((10+5)/(3+1)–18
- GV quan sát và gợi ý cho - HS dịch chương (5+1):4:2);
HS cách sửa lỗi.
trình.
Writeln((10+2)*(10+2)/
- HS chạy chương (3+):4:2);
trình và quan sát kết Writeln ((10+2)*(10+2)–24/
- GV nhận xét.
quả nhận được trên (3+):4:2);
màn hình.
Bài 3.18 Trang 25 SBT
Gv yêu cầu hs làm các bài
Bài 3.19 Trang 26 SBT
tập SBT
Lưu ý có sách là +38 sẽ báo
GV quan sát hs thực hiện, Hs lập trình làm bài
lỗi đổi là + 37.
gợi ý, hướng dẫn hs làm bài tập
tập
Hoạt động 2: Củng cố
- GV hướng dẫn và lưu ý
thêm cho HS trong câu lệnh HS nhắc lại chức năng
Writeln cú thờm (….:4:2) và của phép toán div,
chức năng của công việc đó. mod.
Gv nx đánh giá giờ t.h

HS thoát máy vệ sinh
3. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 2, 3 của bài thực hành 2.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành. (tiết 10)
- Học bài cũ.
- Làm lại các bài tập thực hành.
- Làm một số bài tập trong sách BT giờ sau làm bài tập.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

19


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

8A
8B
8C
8D
8E
Tiết 11:


BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu, các phép toán với kiểu dữ liệu số,
các phép so sánh và giao tiếp giữa người và máy.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán trong ngôn ngữ Pascal.
3. Thái độ
- HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học, giáo dục học sinh tính
sáng tạo, tích cực trong học tập, lòng yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Máy tính điện tử, bài tập
- Học sinh: Học bài, nghiên cứu bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Củng cố lại một số kiến thức đã học
? Trong Pascal có những * Kiểu dữ liệu cơ bản : 1. Củng cố lại một số kiến
kiểu dữ liệu cơ bản nào.
- Interger : Số nguyên
thức đó học.
- Real : Số thực
* Kiểu dữ liệu cơ bản :
- Char : Kí tự
- Interger : Số nguyờn
- String : Xâu kí tự

- Real : Số thực
? Hãy nêu các phép toán cơ * Các phép toán cơ - Char : Kí tự
bản.
bản:
- String : Xâu kí tự
- Cộng : +
* Các phép toán cơ bản :
- Trừ : - Cộng : +
- Nhân : *
- Trừ : - Chia : /
- Nhân : *
- Chia lấy phần - Chia : /
nguyên, phần dư : Div, - Chia lấy phần nguyên,
mod.
phần dư : Div, mod.
Hoạt động 2: Vận dụng để làm một số bài tập.
- Bài 1:
Dãy chữ số 2010 có thể 2. Vận dụng để làm một số
là dữ liệu kiểu dữ liệu bài tập.
Gv gọi hs trả lời
số nguyên, số thực
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

20


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Nhận xét bổ sung.


hoặc kiểu xâu kí tự.
Tuy nhiên, để chương
trình dịch TP hiểu 2010
là dữ liệu kiểu xâu,
chúng ta phải viết dãy
số này trong cặp dấu
nháy đơn (').

Bài 2. Gọi hs lên bảng thực
hiện phép tính.
a c
+
b d
b) ax 2 + bx + c ax 2 + bx + c

a)

1
x

a
5

c) − (b + 2)
d) (a 2 + b)(1 + c)3

a) a/b+c/d;
b) a*x*x+b*x+c
a*x*x+b*x+c


- Bài 1: Dãy số 2010 có thể
là dữ liệu kiểu nào?
var a: real; b: integer; c:
string;
begin
writeln('2010');
writeln(2010);
a:=2010;
b:=2010;
c:=’2010’
end.
Bài 2. Viết các biểu thức
toán học sau đây dưới dạng
; biểu thức trong Pascal.

c) 1/x-a/5*(b+2);
d)
(a*a+b)*(1+c)*(1+c)*(
1+c)

Bài 3: Viết 1 chương trình đầy
đủ để thực hiện phép chia lấy
phần nguyên và phép chia
lấy phần dư của 2 số bất kì.

Bài 3:
Gv hướng dẫn hs viết CT
Gọi hs lên bảng viết CT.
Nhận xét, bổ sung
Cho hs quan sát bài mẫu Hs lên bảng lập trình

Bài 3.20 SBT/26
trên máy chiếu.
Cho hs làm bài tập 3.20 Hs quan sát máy chiếu.
vào máy tính.
Gv nhận xét, hd học sinh
Hs gõ chương trình
3. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà ôn lại tất cả các kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

21


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

8A
8B
8C
8D
8E
Tiết 12:


KIỂM TRA 1 TIẾT ( LT)
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyển các biểu thức toán học sang các kí hiệu trong Pascal.
- Biết sử dụng các câu lệnh đơn giản để viết chương trình.
II. Đề bài:
A. Phần trắc nghiệm: (2điểm)
Câu 1. Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal: (0.5 điểm)
a. 8a
b. tamgiac
c. program
d. bai tap
Câu 2. Để chạy chương trình ta sử dụng tổ hợp nào: (0.5 điểm)
a. Ctrl – F9
b. Alt – F9
c. F9
d. Ctrl – F5
Câu 3. Trong Pascal, kiểu dữ liệu nào sau là kiểu xâu kí tự? (0.5 điểm)
a. real;
b. integer; c. string;
d. char;
Câu 4. Biểu thức toán học (a2 + b)(1 + c)3 được biểu diễn trong Pascal như thế nào ?
a. (a*a + b)(1+c)(1 + c)(1 + c)
b. (a.a + b)(1 + c)(1 + c)(1 + c)
c. (a*a + b)*(1 + c)*(1 + c)*(1 + c)
d. (a2 + b)(1 + c)3
B. Phần tự luận: (8đ)
Câu 1. Viết các biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal (1 điểm)
a. 15(4 + 30 + 12)
(10 + x ) 2

18

b.
3+ y
5+ y

c. ax2 + bx +2c
d. (a+b)2.(d+e)3
Câu 2. (3đ) Viết 1 chương trình đầy đủ để thực hiện phép chia lấy phần nguyên và phép
chia lấy phần dư của 2 số sau: 20/5 và 7/2.
Câu 3. (2đ) Cho biết các lệnh delay(x); Readln trong chương trình được dùng để làm
gì?
Câu 4 (2đ) Trình bày các trường hợp tương tác giữa người – máy?
III. Đáp án:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. b
Câu 2. a
Câu 3. a
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

22


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Câu 4. c
B. Phần tự luận
Câu 1. Viết các biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal ?
a. 15(4 + 30 + 12) => 15*(4 + 30 + 12)
(10 + x ) 2

18

b.
=> (10 + x)*(10 + x) / (3 + y) – 18 / (5 + y)
3+ y
5+ y

c. ax2 + bx +2c
=> a*x*x +b*x + 2*c
2
3
d. (a+b) .(d+e)
=> (a + b)*(a + b)*(d + e)*(d + e)*(d + e)
Câu 2: Lập trình tương tự lớp 8A.
Câu 3:
- Lệnh delay(x): tam dừng chương trình trong vòng x/nghìn giây thời gian sau đó tự
động tiếp tục chạy.
- Lệnh Readln: Tạm dừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím Enter.

Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

Vắng

8A
8B
8C

8D
8E
Tiết 13+14:

BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm biến, hằng.
- Biết được cách khai báo biến, sử dụng biến, hằng.
- Biết vai trò cuả biến trong lập trình.
- Hiểu lệnh gán.
2. Kĩ năng:
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

23


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

- Rèn luyện kĩ năng khai báo, sử dụng biến, hằng trong chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử, máy chiếu, giáo án điện tử.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
1. Kiểm tra bài cũ:
T14: Nêu cú pháp cách khai báo biến? Lấy ví dụ
? Khai báo biến để lưu tên người, chiều cao, cân nặng vào bộ nhớ máy tính.
2. Bào mới:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Nội dung
Tiết 13
Hoạt động 1: Biến là công cụ trong lập trình
Tìm hiểu biến trong chương
1. Biến là công cụ trong
trình.
lập trình:
Để chương trình luôn biết
chính xác dữ liệu cần xử lí
- Biến là một đại lượng
được lưu trữ ở vị trí nào trong
có giá trị thay đổi trong
bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình
quá trình thực hiện
cung cấp một công cụ lập trình Học sinh chỳ ý lắng chương trình
đó là biến nhớ.
nghe => ghi nhớ kiến
- Biến là một đại lượng có giá thức.
- Dữ liệu được biến lưu
trị thay đổi trong quá trình
trữ có thể thay đổi trong
thực hiện chương trình
khi thực hiện chương
? Biến dùng để làm gì.
Biến được dùng để lưu trình.
Ví dụ: In kq phép cộng 15+5 trữ dữ liệu và dữ liệu - Dữ liệu do biến lưu trữ
Writeln(15+5);
được biến lưu trữ có thể được gọi là giá trị của
Nếu 2 số 15, 5 được nhập thay đổi trong khi thực biến.

trước từ bàn phím thì chương hiện chương trình.
trình sẽ lưu trữ các số này ở vị
trí nào đó trong bộ nhớ. Chúng
ta k biết gtrị của các số đc
nhập từ trước nên k dùng lệnh
in ra màn hình được. Vì thế ta
dùng 2 biến X và Y để lưu gtrị
của các số được nhập vào sau
đó sd lệnh writeln(X+Y); -->
nếu sd lệnh trên ct sẽ lấy 15+5
VD2: tính gtrị các biểu thức
(SGK)
- Tính gtrị của tử và lưu tạm
thời trong biên trung gian là X
sau đó thực hiện phép chia.
Ta có: X= 100+50
Y=X/3
Z= X/5
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

24


Gi¸o ¸n m«n Tin häc líp 8- QuyÓn 3:

Hoạt động 2: Khai báo biến
Tìm hiểu cách khai báo biến.
2. Khai báo biến
- Tất cả các biến dùng trong Học sinh chỳ ý lắng
chương trình đều phải được nghe => ghi nhớ kiến

khai báo ngay trong phần khai thức.
- Việc khai báo biến
báo của chương trình.
gồm:
- Việc khai báo biến gồm:
* Khai báo tên biến
* Khai báo tên biến
* Khai báo kiểu dữ liệu
* Khai báo kiểu dữ liệu của
của biến.
biến.
Cú pháp:
? Quy tắc đặt tên
Hs trả lời
Var tên biến:KDL;
? Các kiểu dữ liệu đã học.
Ví dụ:
Var m,n: Integer;
Ví dụ:
S, diện tích: real;
Var m,n: Integer;
Thongbao: String;
S, diện tích: real;
Trong đó:
Hs trả lời
Thongbao: String;
Var ?
- Var là từ kháo của
M,n ?
ngôn ngữ lập trình dùng

S, dientich ?
để khai báo biến.
Thongbao ?
- m,n: là biến có kiểu số Tuỳ theo ngôn ngữ lập
? VD trên có bao nhiêu biến, nguyên.
trình, cú pháp khai báo
những KDL nào.
- S, dientich: là các biến biến có thể khác nhau.
(5 biến, 3 kdl)
có kiểu số thực.
- thongbao: là biến kiểu
xâu
Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình,
cú pháp khai báo biến có thể
khác nhau.
Cho hs làm bài tập 1(sgk/33)
Hs làm bài tập
Tiết 14
Hoạt động 3: Sử dụng biến trong chương trình
Tìm hiểu cách sử dụng biến
3. Sử dụng biến trong
trong chương trình.
chương trình:
Cho hs nghiên cứu sgk mục 3 Hs đọc sgk mục 3
? Sau khi khai báo song ta làm - Gán gtrị cho biến
Các thao tác có thể thực
gì để sd biến.
hiện với biến là:
? Câu lệnh gán gtrị cho biến.
Tên biến:= biểu thức cần - Gán giá trị cho biến

- Tính toán với giá trị của biến. gán giá trị cho biến.
Tên biến:= biểu thức cần
Ví dụ
gán giá trị cho biến.
? Hãy nêu ý nghĩa của các câu
- Tính toán với giá trị
lệnh sau:
của biến.
x:=12;
- Gán giá trị số 12 vào
biến nhớ x
x:=y;
- Gán giá trị đó lưu trong
biến nhớ Y vào biến nhớ
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đoàn – Trường THCSTT Vị Xuyên

25


×