Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

ôn tập lịch sử 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.07 KB, 35 trang )

CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH
Câu 1: Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào ? Hãy so
sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương giữa thời
kì 1936 – 1939 với thời kì 1930 -1931.
Trả lời
a. Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
+ Thế giới :
- Những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản
chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- 07/1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa
phát xít, đấu tranh giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng
rãi.
- 06/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc
địa, cử phái viên sang điều tratình hình ở Đông Dương ( cử phái đoàn sang điều tra
tình hình, cử Toàn quyền mới, nới rộng quyền tự do báo chí …)
+ Trong nước :
- Pháp tập trung khai thác đề bù đấp thiếu hụt do cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933 ...làm cho đời sống các tầng lớp nhân dân hết sức khó khăn, vì thê họ sẵn sàng
tham gia cách mạng để đòi cải thiện đời sống, đòi tự do dân chủ, cơm áo hoà bình...
- Có nhiều đảng phái chính trị hoạt động: đảng cách mạng, đảng theo xu hướng cải
lương, đảng phản động …, nhưng Đảng Cộng sản Đông Dương là đảng mạnh nhất, có
tổ chức chặt chẽ, chủ trương rõ ràng.
- Pháp thực hiện c/s nới lỏng, tạo đk thuận lợi cho phong trào CMVN bùng nổ
b. Hãy so sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông
Dương giữa thời kì 1936 - 1939 với thời kì 1930-1931.
Nội dung
đối tượng cách
mạng

PT 30-31
nhằm vào kẻ thù chính là đế
quốc Pháp và phong kiến tay


sai

PT 36-39
kẻ thù chính là đế quốc phat xít,
bọn phản động thuộc địa Pháp và
tay sai của chúng.

Nhiệm vụ

Chống Đế quốc để giành độc
lập. Chống phong kiến đòi
ruộng đất cho dân cày.

Lực lượng tham gia

Công nhân, nông dân.

Chống Phát-xít, chống nguy cơ
chiến tranh, chống phản động
thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm
áo, hoà bình.
Các giai cấp, các tầng lớp (công
nhân, nông dân, trí thức, dân
nghèo thành thị) được tập hợp
trong Mặt trận Dân chủ Đông
Dương


Hình thức, phương
pháp đấu tranh


Bãi công, biểu tình, biểu tình
có vũ trang. Phương pháp đấu
tranh là bí mật, bất hợp pháp.

Đấu tranh chínhtrị, hình thức hợp
pháp, công khai, bán công khai,
bán hợp pháp kết hợp bí mật bất
hợp pháp.
Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 1965) với chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam
trên các lĩnh vực: âm mưu cơ bản, vai trò của Mĩ, vai trò của lực lượng Sài Gòn,
quốc sách bình định, đối với miền Bắc. Trong quá trình xâm lược Việt Nam,
chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ là toàn diện, mở rộng và thâm độc
nhất? Vì sao?
Trả lời:
a. So sánh:

Nội dung
Âm mưu cơ bản

CT Đặc Biệt ( 1961-1965)
Dùng người Việt đánh người
Việt...

CT Cục bộ ( 1965-1968)
Dùng người Mĩ và đồng minh
đánh người Việt...

Vai trò của Mĩ


Cố vấn quân sự, cung cấp vũ khí, Cố vấn quân sự, cung cấp vũ
đô la...
khí, đô la, trực tiếp tham
chiến...

Vai trò của lực
lượng Sài Gòn
Quốc sách bình
định
Đối với miền Bắc

Làm nòng cốt

Phối hợp chiến đấu

Dồn dân lập ấp chiến lược

Phản công “tìm diệt” và “bình
định”...
Phá hoại bằng tình báo, gián điệp, Dùng không quân và hải quân
phong tỏa...
đánh phá...

Nhận xét, so với Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ là bước leo thang
chiến tranh xâm lược Việt Nam với tính chất ác liệt và quy mô lớn hơn.
b. Trong quá trình xâm lược Việt Nam, chiến lược Chiến tranh Việt Nam hóa của
đế quốc Mĩ là toàn diện, mở rộng và thâm độc nhất.
+ Toàn diện vì Mĩ đánh ta cả về quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế. Mở rộng vì
không chỉ đánh ta ở miền Nam, rồi mở rộng ra miền Bắc mà ra cả Đông Dương
rồi thế giới.

+ Thâm độc vì không chỉ dùng người Việt đánh người Việt, dùng
người Đông Dương đánh người Đông Dương mà còn cô lập ta với đồng minh
của ta là Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản (về nhiệm vụ chiến lược, vị trí, vai trò) của cách
mạng hai miền Nam, Bắc được xác định trong nghị quyết đại hội lần thứ III của


đảng lao động việt nam (9/1960). Vì sao có điểm khác nhau đó?
Trả lời
a. So sánh
Trong khi cách mạng hai miền đang đạt được nhiều bước tiến quan trọng, thì đại
đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam họp từ ngày 5 đến 10-9-1960 tại Hà
Nội….Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của
cách mạng mỗi miền, đồng thời cũng chỉ ra vị trí, vai trò cách mạng của mỗi miền
trong sự nghiệp cách mạng chung của cả nước.
Nội dung so sánh

Cách mạng miền Bắc

Cách mạng miền Nam

Nhiệm vụ chiến lược

Miền Bắc tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa, tiến
nhanh, tiến mạnh, tiến vững
chắc lên chủ nghĩa xã hội, trở
thành căn cứ địa cách mạng
của cả nước...


Miền Nam tiếp tục cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân
dân, đánh đổ ách thống trị của
đế quốc mỹ và tay sai, giải
phóng miền nam, bảo vệ miền
Bắc, thống nhất đất nước...

Vị trí, vai trò của
cách mạng mỗi miền

Cách mạng miền bắc thuộc
chiến lược cách mạng xã hội
chủ nghĩa, là hậu phương có
vai trò quyết định nhất đối với
sự phát triển của toàn bộ cách
mạng việt nam, đối với sự
nghiệp thống nhất đất nước.

Cách mạng miền nam thuộc
chiến lược cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân, có vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền nam,
thực hiện hoà bình, thống nhất
nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ
cách mạng dân tộc dânchủ nhân
dân trong cả nước...

b. Sở dĩ có điểm khác nhau như vậy là vì:
- Xuất phát từ đặc điểm tình hình và yêu cầu cách mạng của mỗi miền: miền bắc được

hoàn toàn giải phóng, có điều kiện xây dựng cnxh; làm cho miền bắc ngày càng vững
mạnh, chi viện sức người, sức của cho miền nam....; miền nam vẫn còn chịu ách thống
trị của đế quốc mỹ và tay sai, phải tiến hành chiến tranh nhân dân, giải phóng miền
nam, bảo vệ miền bắc...
- Tuy mỗi miền thực hiện nhiệm vụ chiến lược khác nhau, song cách mạng hai miền
có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau, nằm hoàn thành cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình,
thống nhất đất nước...
Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa Hiệp định Sơ bộ(6 - 3 - 1946) và Hiệp
định Giơnevơ (21 - 7 - 1954)? Tại sao có sự khác nhau đó?
Trả lời


a. Điểm khác nhau cơ bản nhất
- Hiệp định Sơ bộ(6 - 3 - 1946), chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự
do nằm trong Liên bang Đông Dương và trong khối Liên hiệp Pháp.
- Còn Hiệp định Giơnevơ (21 - 7 - 1954), Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết
tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ ba nước Đông Dương.
b. Có sự khác nhau đó vì:
- Trong lúc ký Hiệp định Sơ bộ do ta còn yếu hơn địch nên ta phải chấp nhận điều
khoản đó. Đây là sách lược mềm dẻo để phân hóa kẻ thù.
-Còn trong khi ký Hiệp định Giơnevơ ta đã giành được thắng lợi quyết định ở Điện
Biên Phủ, quyết định sự thất bại của thực dân Pháp ở Đông Dương
 Chính vì hoàn cảnh lịch sử khác nhau (thế và lực giữa ta và Pháp trong từng thời
điểm có sự khác nhau) nên đã dẫn đến sự khác nhau đó
Câu 5: Trình bày và nhận xét nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được đề
ra tại Hội nghị thành lập Đảng (1 - 1930), Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2 1951) và Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9 - 1960).
Hướng dẫn:
Câu này viết thành bài văn xuôi cũng được
Cương lĩnh chính trị

(2/1930)

Đại hội Đảng toàn quốc lần Đại hội Đảng toàn quốc
II (2 - 1951)
lần III (9 - 1960).

Hoàn
cảnh
lịch sử

Từ ngày 6/1
7/3/1930 tại Cửu Long,
Hương cảnh TQ diễn ra
hội nghị họp nhất 3 tổ
chức cộng sản thành 1
đảng duy nhất là Đảng
Cộng sản Việt nam.
Hội nghị thông qua
chính cương vắn tắt,
sác lược, điều lệ vắn tắt
( gọi là Cương lĩnh
chính trị do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo.

Từ ngày 11 19/2/1951 tại
xã Vinh Quang, Chiêm Hóa,
tuyên Quang. Đại hội thông
qua hai báo cáo quan trọng
là Báo cáo chính trị của
HCM và Bàn về cách mạng

VN do Trường chinh trình
bày.

Giữa lúc cách mạng hai
miền đạt được nhiều bước
iến quan trọng, Đảng lao
động Việt Nam tổ chức
ĐHĐBTQ lần 3. Họp từ
ngày 5 đến 10/9/1960 tại
Hà Nội

Nhiệm
vụ

Đánh đổ đế quốc Pháp,
phong kiến và tư sản
phản cách mạng làm
cho nước Việt Nam

Nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng Việt Nam là
CMDTDCND: đánh đuổi đế
quốc, tay sai, giành độc lập

Đại hội đề ra nhiệm vụ
chiến lược cho cách mạng
cả nước và từng miền trong
kháng chiến chống Mỹ:



Nhận
xét

độc lập tự do, lập chính
phủ công nông binh, tổ
chức quân đội công
nông, tịch thu hết sản
nghiệp lớn của đế
quốc, tịch thu ruộng đất
của đế quốc và bọn
phản cách mạng chia
cho dân cày nghèo.

hoàn toàn cho dân tộc; xóa
bỏ những tàn tích phong
kiến và nửa phong kiến, làm
cho người cày có ruộng;
phát triển chế độ dân chủ
nhân dân, xây dựng cơ sở
cho CNXH ở Việt Nam.

Miền Bắc tiến hành cách
mạng XHCN, là hậu
phương lớn, có vai trò
quyết định nhất đối với sự
nghiệp cách mạng cả nước.
Miền Nam tiếp tục cách
mạng dân tộc dân chủ nhân
dân, là tiền tuyến lớn, có
vai trò quyết định trực tiếp

đối với công cuộc thống
nhất Tổ quốc. Cách mạng
hai miền có mối quan hệ
mật thiết, gắn bó với nhau
nhằm hoàn thành Cách
mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trong cả nước, thực
hiện hòa bình thống nhất
Tổ quốc.

Cương lĩnh chính trị đã
giải quyết hai nhiệm vụ
cơ bản và cấp thiết của
cách mạng Việt Nam
đó là giải phóng dân
tộc và cách mạng
ruộng đất

Đại hội đã quyết định những
vấn đề quan trọng liên quan
đến nhiệm vụ chiến lược
cách mạng Việt Nam trong
kháng chiến chống Pháp,
đánh đấu bước phát triển
mới trong quá trình lãnh đạo
và trưởng thành của Đảng ta,
là Đại hội đưa cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp
đi đến thắng lợi.


Đại hội đã đề ra nhiệm vụ
của cách mạng cả nước và
nhiệm vụ cách mạng từng
miền; chỉ rõ vị trí, vai trò
của cách mạng hai miền
Nam - Bắc, mối quan hệ
giữa cách mạng hai miền.
Là Đại hội đưa cuộc kháng
chiến chống Mỹ đi đến
thắng lợi.

Câu 6: Từ những nội dung của: Hiệp định Sơ bộ (6 - 3- 1946), Hiệp định Giơnevơ
(21 - 7 - 1954), Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973), hãy phân tích rõ thắng lợi từng
bước của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ
bản.
Trả lời:
Mở bài: Các quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia bao gồm: Độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 - 1946), Hiệp định Giơnevơ
(21 - 7 - 1954) và Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) là những văn kiện có tính chất pháp lí


quốc tế, ghi nhận thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh lâu dài,
gian khổ để giành các quyền dân tộc cơ bản.
Thân bài:
- Hiệp định Sơ bộ (6 - 3- 1946) được Chủ Tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ
Pháp ở Hà Nội, theo đó Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ,
nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Hiệp định này
chỉ mới công nhận tính thống nhất (là một quốc gia), nhưng chưa công nhận nền độc
lập, Việt Nam còn bị ràng buộc vào nước Pháp.
- Với Hiệp định Giơnevơ (21 - 7 - 1954), Pháp buộc phải công nhận các quyền dân tộc

cơ bản của ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia. Đây là lần đầu tiên kể từ khi nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, một Hiệp định quốc tế với sự tham gia của các
nước lớn, phải công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
- Sau sự thất bại liên tiếp của các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới ở Việt
Nam từ năm 1954 - 1973, Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pari. Theo đó, Mỹ và các nước
cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là: độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh lãnh thổ. Qua 30 năm kháng chiến chống chủ
nghĩa thực dân cũ và mới, giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn
toàn, nhân dân ta đã giành được độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
quyền dân tộc cơ bản đã được thực hiện trọn vẹn.
Câu 7: Vì sao Đảng chủ trương Cuộc tiến công Đông – Xuân 1953 – 1954 phải
theo phương châm đánh chắc, nhưng Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975
phải theo phương châm đánh nhanh?
ĐÁP ÁN:
a) Cuộc tiến công Đông – Xuân 1953 – 1954 phải theo phương châm đánh chắc.
- Cuộc tiến công Đông – Xuân 1953 – 1954 phải theo phương châm đánh chắc vì khi
đó không có thời cơ. Cả ta và địch lúc đó đều có lực lượng quân sự mạnh nhất.
- Được Mĩ giúp, Pháp thực hiện Kế hoạch Nava (1953 - 1954) xây dựng được 84 tiểu
đoàn quân cơ động chiến lược và 34 vạn quân ngụy. Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc
Bộ 44 tiểu đoàn cơ động, sau đó xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm
quân sự mạnh nhất Đông Dương và chọn nơi đây để quyết chiến chiến lược với ta.
Pháp muốn tìm kiếm thắng lợi quân sự quyết định để đàm phán kí hiệp định kết thúc
chiến tranh.
- Đến năm 1953 đã có thế và lực đạt đến đỉnh cao. Tuy nhiên, để đảm bảo chắc thắng,
phá vỡ kế hoạch Nava, tạo thuận lợi kí hiệp định kết thúc chiến tranh, ta phải đánh
chắc, tiến chắc bằng những cuộc tiến công chiến lược tiêu hao, phân tán, giam chân
địch.
b) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 phải theo phương châm đánh nhanh.
- Bước vào Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975, ta có thời cơ thuận lợi, khi đó



kẻ thù đang suy yếu nhất, lực lượng cách mạng đang phát triển mạnh mẽ nhất.
- Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1 - 1973), Mĩ rút quân viễn chinh và đồng minh
khỏi Việt Nam, lực lượng Sài Gòn mất chỗ dựa trực tiếp. Lực lượng miền Bắc vẫn
được ở lại miền Nam,... So sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho ta.
- Từ sau Hiệp định Pari, ta có thế và lực tiến công giành thắng lợi ở đường 14 và tỉnh
Phước Long (6 - 1- 1975). Chiến thắng này và tình hình chiến sự sau đó cho thấy sự
suy yếu của lực lượng Sài Gòn, sự lớn mạnh của quân ta và khả năng Mĩ can thiệp trở
lại nước ta bằng quân sự rất hạn chế vì năm 1976 nước Mĩ sẽ bầu cử tổng thống.
- Vì vậy, Bộ Chính trị hợp cuối năm 1974 – đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế hoạch
giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976) nhưng cũng khẳng định, nếu thời cơ
chiến lược đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì phải hoàn thành giải phóng miền Nam
trong năm 1975. Phương châm đánh nhanh để tranh thủ thời cơ và giảm thiệt hại.
- Khi Chiến dịch Tây Nguyên (4 – 24 tháng 3 năm 1975) đang diễn ra, Bộ Chính trị
thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi nên quyết định hoàn thành giải
phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975 (trước tháng 5 - 1975). Kế hoạch giải
phóng được rút từ 2 năm xuống 1 năm rồi xuống 2 tháng (từ 4 – 3 đến 2 – 5 – 1975).
Câu 8: So sánh chiến dịch ĐBP (1954) với chiến dịch HCM (1975) (về hoàn cảnh
lịch sử, nghệ thuật quân sự (cách đánh), kết quả, ý nghĩa lịch sử)
* Giống nhau:
- Đều là 2 trận quyết chiến chiến lược, là hai đỉnh cao của hai cuộc tiến công chiến
lược (đông - xuân 1953 - 1954 và Xuân 1975).
- Đều được tập trung lực lượng đến mức cao nhất.
- Đều là những chiến dịch ta chủ động tiến công và mang tính chất của cuộc chiến
tranh nhân dân, chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Đều giành thắng lợi và đây là những chiến thắng vĩ đại trong lịch sử đấu tranh giải
phóng dân tộc.
- Đều là những trận đánh mang tính chất chung kết của cuộc đấu tranh gpdt: Chiến
thắng ĐBP cùng HĐGNV kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến dịch
HCM kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

- Đều được lịch sử ghi nhận là những chiến công chói lọi như Bạch Đằng, Chi Lăng,
Đống Đa của TK XX.
* Khác nhau
Nội dung

Điện biên phủ

Chiến dịch HCM

Hoàn cảnh lịch
sử

+ Chiến dịch ĐBP được mở ra khi
chưa có HĐGNV.

Chiến dịch HCM được mở ra sau khi có
HĐ Pari.

Địa bàn mở

Rừng núi

Thành phố và đồng bằng.


chiến dịch
Phương châm

Đánh chắc tiến chắc”


“Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng”

Thời gian

lâu dài hơn

ngắn hơn ( từ 26/4 đến 30/4/1975)

(từ 30/37/5/1954)
Thành phần
quân chủng và
binh chủng

Chỉ có bộ binh và công binh

Có đầy đủ các quân chủng và binh
chủng.

Hình thức

tiến công quân sự của lực lượng vũ
trang

kết hợp tiến công quân sự của lực lượng
vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

Đối tượng tiến
công


chủ yếu là quân viễn chinh Pháp

Chủ yếu là quân đội Sài Gòn (quân đội
Mĩ đã rút hết về nước).

Nghệ thuật
quân sự

Mang tính chất của một cuộc tiến
công chiến lược, đánh vào một tập
đoàn cứ điểm. Lực lượng chủ yếu tiến
công là bộ đội chủ lực . Đánh ở ĐBP
theo phương hướng đánh chắc tiến
chắc, tiến công tiêu diệt từng cụm cứ
điểm của địch, bao vây chia cắt từng
căn cứ của địch, cắt đứt nguồn tiếp tế
duy nhất bằng đường không của địch
rồi Tổng công kích tiêu diệt toàn bộ
tập đoàn cứ điểm.

Mang tính chất của cuộc tổng tiến công
và nổi dậy, có sự kết hợp giữa tiến công
với nổi dậy (tiến công của lực lượng vũ
trang và nổi dậy của quần chúng). Ta sử
dụng 4 quân đoàn chủ lực và 1 lực
lượng bộ đội địa phương tạo thành 5
cánh quân để tiến công. Ta đã tổ chức
cuộc hành quân thần tốc, táo bạo, vượt
qua phòng tuyến ngoài của địch, tiến
vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các

cơ quan đầu não của chúng.

Kết quả, ý
nghĩa

Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava,
giáng đòn quyết định vào ý chí xâm
lược của TDP, làm xoay chuyển cục
diện chiến tranh, tạo đk thuận lợi cho
cuộc đtr của ta giành thắng lợi.

Kết thúc 21 năm kháng chiến chống
Mĩ, 30 năm đtr gpdt bảo vệ Tổ quốc từ
sau CMT8 năm 1945, chấm dứt ách
thống trị của CNTD, đế quốc trên đất
nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc
CMDTDCND trong cả nước, thống
nhất đất nước.

Câu 14: So sánh Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939) và Hội nghị Trung ương
lần thứ 8 (5/1941)


Hội nghị Trung ương lần 6
(11/1939)

Hội nghị Trung ương lần thứ 8
(5/1941)

Kẻ thù


Thực dân Pháp

Thực dân Pháp và phát xít Nhật

Nhiệm vụ
cách mạng

Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng
đầu

Giương cao hơn nữa ngọn cờ GPDT

Khẩu hiệu

Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng
đất. Để ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất
của bọn đế quốc thực dân và địa chủ
phản động, chống tô cao, lãi nặng.
khẩu hiệu thành lập chính quyền công
nông binh được thay thế bằng khẩu
hiệu lập chính phủ dân chủ cộng hòa.

Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất. nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm
thuế, chia ại ruộng đất công, tiến tới
người cày có ruộng. thành lập chính
phủ nhân dân của nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa


Mặt trận

Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế
Đông Dương

Mặt trận độc lập đồng minh hội ( viết
tắt là mặt trận Việt minh)

Hình thức đấu Khởi nghĩa vũ trang giành chính
tranh
quyền

Đi từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng
Khởi nghĩa

* Nhận xét:
- Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939): Là sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược và
phương pháp cách mạng của Đảng ta.
- Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941): Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược, sách lược cách mạng đã đề ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ 6
(11/1939). Nó có tác dụng quyết định trong việc vận động toàn Đảng, toàn dân chuẩn
bị tiến tới CMT8.
Câu 10: Điểm giống và khác nhau giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”,
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của
Mĩ ở VN.
Mở bài: Từ năm 1961 đến năm 1973, đế quốc Mĩ đã tiến hành các chiến lược chiến
tranh xâm lược ở VN là: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), chiến lược “VN hoá chiến tranh” (1969 - 1973).
a. Điểm giống nhau:
- Mục tiêu chiến tranh: Đều nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân

Việt Nam, đều nhằm chia cắt lâu dài nước VN, biến miền Nam VN thành thuộc địa
kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ, làm bàn đạp tấn công miền Bắc và phản kích phe
XHCN từ ĐNA.
- Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới nên đều dựa vào bộ máy chính
quyền và quân đội Sài Gòn.


- Đều sử dụng viện trợ kinh tế và quân sự để tiến hành chiến tranh.
- Đều sử dụng chính sách bình định nhằm chiếm đất giành dân.
b. Điểm khác nhau:
CL Đặc biệt

CL Cục bộ

CL Việt Nam hóa

Về âm mưu

Mĩ sử dụng quân đội Sài
Gòn, dưới sự chỉ huy
của cố vấn Mĩ nhằm đàn
áp phong trào cách mạng
và nhân dân ta. Thực
chất là “dùng người Việt
đánh người Việt”

Sử dụng quân đội Mĩ, quân
đồng minh và quân đội Sài
Gòn để đàn áp phong trào
cách mạng và nhân dân ta.

Dựa vào ưu thế về quân sự,
Mĩ mở các cuộc hành quân
“tìm diệt” và “bình định”
vào vùng giải phóng của ta.

+ Thực hiện bằng lực lượng
quân đội Sài Gòn là chủ yếu
có sự phối hợp về hoả lực,
không quân, hậu cần của Mĩ
và vẫn do hệ thống cố vấn Mĩ
chỉ huy.
+ Quân Mĩ và quân đồng
minh rút dần khỏi chiến tranh
để giảm một phần xương máu
của người Mĩ trên chiến
trường, đồng thời là quá trình
tăng cường lực lượng quân
đội Sài Gòn nhằm tận dụng
xương máu của người Việt
Nam. Thực chất đó là sự tiếp
tục âm mưu “dùng người Việt
đánh người Việt”

thủ đoạn

Mĩ dùng quân đội Sài
Gòn mở các cuộc hành
quân để tiêu diệt lực
lượng cách mạng. Tăng
cường dồn dân lập ấp

chiến lược để tách nhân
dân với lực lượng cách
mạng, tiêu diệt lực
lượng cách mạng

Sử dụng sức mạnh quân
đội Mĩ, quân đồng minh và
quân Sài Gòn để mở các
cuộc hành quân “tìm diệt”
và “bình định” vùng “Đất
thành của Việt cộng”.
Đồng thời, Mĩ còn tiến
hành chiến tranh bằng
không quân và hải quân
phá hoại miền Bắc nhằm
phá tiềm lực kinh tế, quốc
phòng của ta.

Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử
dụng như lực lượng xung kích
ở Đông Dương trong các cuộc
hành quân mở rộng xâm lược
CPC (1970), tăng cường xâm
lược Lào (1971) nhằm chia rẽ
khối đoàn kết ba nước Đông
Dương. Mở rộng chiến trường
sang Lào và CPC nhằm làm
suy giảm lực lượng của ta.
+ Mĩ còn dùng thủ đoạn ngoại
giao như lợi dụng mâu thuẫn

Trung - Xô, thoả hiệp với
Trung Quốc, hoà hoãn với LX
nhằm hạn chế sự giúp đỡ của
các nước đó đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.


quy mô

diễn ra chủ yếu ở chiến
trường miền Nam

diễn ra ở cả MN và MB.

Vừa gây chiến tranh ở VN,
vừa mở rộng chiến tranh xâm
lược Lào, CPC.

lực lượng
chủ yếu

Quân đội Sài gòn.

Quân đội Mĩ.

Quân đội Sài Gòn.

Câu 16: So sánh thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 với thời cơ trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975. Bài học kinh nghiệm về
thời cơ cách mạng.

a. Thời cơ trong CMT8:
- Về khách quan:
Đến tháng 5/1945, phát xít Đức bị thất bại ở mặt trận châu Âu. Ngày 14/8/1945, phát
xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chung của nhân loại tiến bộ bị tiêu diệt
hoàn toàn. Khi phát xít Nhật bị đánh bại ở mặt trận châu Á - TBD, làm cho bọn Nhật
ở Đông Dương và bọn tay sai của chúng hoang mang đến cực độ. Đây là cơ hội khách
quan thuận lợi cho CMT8 giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
- Về chủ quan: Sau 15 năm chuẩn bị mà trực tiếp là thời kì từ năm 1941 trở đi, lực
lượng cách mạng của nhân dân ta có quy mô trong toàn quốc và toàn dân tộc, phong
trào cách mạng của quần chúng đã phát triển thành cao trào, Đảng tiên phong đã được
tôi luyện dày dạn, đã sẵn sàng hoàn thành sứ mệnh phát động và lãnh đạo nhân dân
đứng lên đập tan chế độ cũ, giành độc lập dân tộc, thành lập chính quyền nhân dân,
xây dựng chế độ mới.
- Về các tầng lớp trung gian: Do bộ mặt của phát xít Nhật và chính phủ bù nhìn Trần
Trọng Kim ngày một phơi bày và vạch trần; lại do ĐCSVN có đường lối cách mạng
đúng đắn, cho nên các tầng lớp trung gian trong xã hội đều ngả hẳn về phía cách
mạng.
Như vậy, thời cơ trong CMT8 là sự kết hợp giữa các yếu tố khách quan và chủ quan.
Trong đó, yếu tố chủ quan giữ vai trò quyết định để đưa CMT8 thành công.
b. Thời cơ trong CMMN, chủ yếu là trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa
Xuân năm 1975:
Trong CMMN, Đảng ta sử dụng bạo lực cách mạng với hai lực lượng chính trị và
quân sự, kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng ở nông thôn với chiến trnah
cách mạng, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao, đánh địch trên cả ba
vùng chiến lược, kết hợp giữa đánh lớn, đánh vừa và đánh nhỏ…cốt nhằm không
ngừng phát triển lực lượng cách mạng để tạo ra thời cơ, cho đến khi Hiệp định Pari kí
kết, Mĩ rút khỏi MN. Hiệp định Pari năm 1973 lại là một thời cơ để tiến lên thực hiện
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. Bản thân cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân năm 1975 cũng là một chuỗi những khâu xuất hiện thời cơ và tạo thời cơ
(thời cơ chiến lược và thời cơ cách mạng). Nhiều khi sai lầm của địch trong năm 1975

như Nguyễn Văn Thiệu cho sơ tán khỏi Tây Nguyên cũng là thời cơ thúc đẩy CM tiến


lên.
Như vậy, thời cơ trong CMMN,nhất là trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 chủ yếu dựa vào các điều kiện bên trong, không có điều kiện khách quan thuận
lợi như CMT8. Những yếu tố chủ quan đó do ta tạo ra bằng cách tạo lực, tạo thế và
tạo thời cơ để tiến lên đánh cho Mĩ cút, nguỵ nhào, gp hoàn toàn MN, thu giang sơn
về một mối.
c. Bài học kinh nghiệm về thời cơ cách mạng
Kiên trì con đường CM lâu dài, ra sức xây dựng và chuẩn bị lực lượng về mọi mặt cho
thật hùng hậu, vững chắc, tuỳ theo sự phát triển của tình hình khách quan và chủ quan
mà đưa quàn chúng CM ra đấu tranh để giành thắng lợi từ nhỏ đến lớn, làm chuyển
biến so sánh lực lượng có lợi cho CM, chủ động tạo tình thế và thời cơ, lợi dụng tình
thế và thời cơ khách quan thì có thể ginàh thắng lợi cơ bản, thắng lợi quyết ddnhj hya
hoàn toàn trong thời gian ngắn mà tiết kiệm được xương máu.
Nhờ biết chủ động tạo ra tình thế và thời cơ CM mà Đảng ta đã làm cho Cm phát triển
với tốc độ “một ngày bằng hai mươi năm”

CÂU HỎI ÔN THI THPT QUỐC GIA 2017
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
CHỦ ĐỀ I:
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930
Câu 1. Sự kiện quốc tế sau chiến tranh đã ảnh hưởng nổi bật nhất tới cách mạng Việt
Nam?


A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng
thắng lợi.
B. Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo

con đường vô sản.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam
chuyển sang thời kỳ mới.
D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng
sản Việt Nam ra đời.
Câu 2. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh
thế giới thứ nhất ?
A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai
thác ngay.
C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có
nhu cầu lớn sau chiến tranh.
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và thương
nghiệp.
C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
D. Giao thông vận tải.
Câu 4. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới ?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 5. Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm
gì tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.

D. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.
Câu 6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tiến hành ở nước ta
trong khoảng từ
A. năm 1919 đến năm 1945.
B. năm 1919 đến năm 1925.
C. năm 1919 đến năm 1929.
D. năm 1930 đến năm 1945.
Câu 7. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là
gì?
A. Vừa khai thác vừa chế biến.
B. Đầu tư phát triển công nghiệp
nặng.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.
Câu 8. Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam
sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 9. Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là:
A. Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ.
B. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.


C. Nền kinh tế VN lạc hậu, không phát triển.
D. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam.
Câu 10. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa
của Pháp, đó là giai cấp nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến.

B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.
Câu 11. Các giai cấp xã hội Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giai cấp tư sản, vô sản, phong kiến.
B. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
C. vô sản và giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.
Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?
A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu
tư sản.
B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mới:
tư sản, tiểu tư sản, vô sản.
C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương
quan trọng của cách mạng.
D. Phân hóa sâu sắc hơn, giai cấp vô sản đã từng bước vươn lên giành quyền lãnh đạo
cách mạng đi đến thắng lợi.
Câu 13. Hãy nêu nhưng mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới
lần thứ nhất ?
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến..
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị
và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.
Câu 14. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện
như thế nào?
A. Có thái độ độ kiên định với Pháp.
B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
C. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp.
D. Sẵn sàng chống Pháp.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị
của tầng lớp đại địa chủ phong kiến như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc
Câu 16. Thực dân Pháp đã đối xử với giai cấp tư sản Việt Nam như thế nào?
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc
quyền, đặc lợi.
Câu 17. Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai là
A. nông dân
B. tư sản
C. địa chủ
D. công nhân


Câu 18. Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc,
dân chủ chống Pháp và thế lực phản động tay sai?
A. Đại địa chủ
C. Tiểu và trung địa chủ
B. Tiểu địa chủ
D. Trung và đại địa chủ
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản
bị phân hoá như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp
B. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản

C. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương
Câu 20. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản
D.Tư sản dân tộc
Câu 21. Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga đã tấm sâu hơn vào
giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925)
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7-1920)
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện- Quảng Châu (6-1924)
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6-1919)
Câu 22. Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai
những năm 1919 - 1925 ?
A. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo.
C. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 23. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản
B. Giai cấp nông dân bị mất đất.
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân trong
phong trào dân tộc, dân chủ là
A. tinh thần yêu nước.
B. có tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
C. sớm tiếp thu tư tưởng Mác- Lênin.

D. lực lượng tham gia đấu tranh đông đảo trong phong trào cách mạng.
Câu 25. Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách
mạng triệt để nhất
A. Công nhân
B. Tiểu tư sản
C. Nông dân
D. Tư
sản
Câu 26. Phong trào đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng đó là
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.
C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.
Câu 27. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghĩa Mac – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.


Câu 28. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong
trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”.
B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”.
C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”.
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”.
Câu 29. Vào tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật gì của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn.
D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
Câu 30. Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc
quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?
A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách
mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.
B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam
tiếp thu.
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân
Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.
D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước
ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.
Câu 31. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam
D. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam
Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Véc xai (18-6-1919)
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920)
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (71920)
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925)
Câu 33. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào?
A. Đời sống công nhân
C. Nhân đạo
B. Người cùng khổ
D. Sự thật
Câu 34. Báo người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ
quan ngôn luận của tổ chức nào?
A. Đảng xã hội Pháp

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Đảng cộng sản Pháp
D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
Câu 35. Sự kiện tháng 6-1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Người dự Đại hội quốc tế nông dân
B. Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản
C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ
D. Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 36. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là
gì?
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam 3/2/1930
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam


C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam
D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào
Việt Nam
Câu 37. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ
chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam ?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường
cách mạng vô sản.
B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về
vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá
vào nước ta.
D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ
nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 38. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu

B. Đám tang Phan Châu Trinh
C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”
D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 39. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào thể hiện ý thức chính trị.
B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.
C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức .
D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát.
Câu 40. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ
yếu là
A. Đòi quyền lợi về kinh tế
C. Đòi quyền lợi về kinh tế- chính trị
B. Đòi quyền lợi về chính trị
D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc
Câu 41. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Do yêu cầu của phong trào công - nông Việt Nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo.
B. Tháng 6- 1924, sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập
hợp tại Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và
thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến
yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.
Câu 42. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
truyền bá vào Việt Nam?
A. Lí luận Mác - Lênin.
B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng tư sản.
D. Lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 43. Khuynh hướng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là:
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng tư sản.
D. Kết hợp giữa khuynh hướng vô sản với tư
sản.
Câu 44. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự
thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn
D. Tất cả đều sai
Câu 45. Tại sao tổ chức Tân Việt cách mạng đảng bị phân hóa theo hai khuynh hướng?


A. Do hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với lý luận và tư tưởng của chủ
nghĩa Mác - Lênin có ảnh hưởng mạnh mẽ.
B. Do nội bộ của Tân Việt đã diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng cách mạng và tư tưởng
cải lương cuối cùng quan điểm vô sản chiếm ưu thế.
C. Do một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang gia nhập Việt Nam Quốc dân
đảng.
D. Do đa số đảng viên của Tân Việt muốn thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ
nghĩa Mác- Lênin.
Câu 46. Mục tiêu của tồ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì ?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
B. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập
Câu 47. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng là:
A. Ở Trung Kỳ.
B. Ở Bắc Kỳ
C. Ở Nam Kỳ.

D. Trong cả nước.
Câu 48. Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự ?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn..
Câu 49. Số nhà 5 D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng
C. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
Câu 50. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là:
A. Báo Nhành Lúa
B. Báo Người Nhà Quê
C. Báo Búa Liềm
D. Báo Tiếng Chuông Rè
Câu 51. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là?
A. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
B. Tâm tâm xã.
C. Hội.Việt Nam cách mạng thanh niên
D. Hội những người Việt Nam yêu nước.
Câu 52. Cuốn sách tập hợp những bài giảng của Bác Hồ tại các lớp huấn luyện chính trị
ở Quảng Châu là:
A. “Con rồng tre”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. “Người cùng khổ”


CHỦ ĐỀ I: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930

(Tiếp theo)
Câu 1. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong
những năm 1919 – 1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 2. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 19191925?
A. Người nhà quê.
B. Tin tức.
C. Tiền phong.
D. Dân chúng.
Câu 3. Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là tổ chức chính trị do
A. một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập.
B. một số tiểu tư sản trí thức thành lập.
C. một số công nhân giác ngộ lý luận cách mạng thành lập.
D. nột số thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu
nước của Người.
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919).
C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin
(7.1920).
D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
(12.1920).
Câu 5. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã lựa
chọn, giác ngộ thanh niên yêu nước Việt Nam đang hoạt động tại đây từ tổ chức nào?
A. Tâm Tâm xã.
B. Hội Phục Việt.

C. Cộng sản đoàn.
D. Đảng
Thanh niên.
Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào?
A. Báo Tiền Phong.
B. Báo Dân chúng.
C. Báo Thanh niên.
D. Báo Người cùng khổ.
Câu 7. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thể
hiện cụ thể như thế nào?
A. Đưa cán bộ về nước, tập hợp những thanh niên yêu nước thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
B. Đưa cán bộ về nước lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Đưa cán bộ về nước hoạt động trong các xí nghiệp, hầm mỏ… để tuyên truyền vận
động, giác ngộ lý luận cách mạng cho công nhân.
D. Đưa cán bộ về nước, mở các lớp đào tạo cán bộ, giác ngộ lý luận cách mạng, tạo điều
kiện thành lập Đảng.
Câu 8. Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức.
B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập.
C. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô.
D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
Câu 9. Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của
Đảng Cộng sản Việt Nam?


A. Vì góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
B. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân
tộc.

C. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt
Nam.
D. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang
tự giác.
Câu 10. Đặc điểm của Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với
giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra rời rạc, lẽ tẻ, chưa thống nhất mục tiêu đấu
tranh chung
B. Phong trào đấu tranh diễn ra lẽ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo chung
thống nhất
C. phong trào đấu tranh mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một
phong trào
D. phong trào đấu tranh của công nhân chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang trình
độ tự phát
Câu 11. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
- Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác – Lê nin lãnh đạo.
- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới.
A. Tạp chí “Thư tín quốc tế”.
B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Đường kách mệnh”.
D. “Chính cương vắn tắt”.
Câu 12. Tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động chương trình khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là
A. Nền kinh tế thực dân được mở rộng và bao trùm lên nền kinh tế phong kiến.
B. Yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phổ biến, thành phần kinh tế phong kiến
thu hẹp.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nghèo nàn và lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.
D. Cơ cấu kinh tế chuyển biến cục bộ ở một số vùng, một số ngành.
Câu 13. Ngày 25/12/1927, ở Bắc Kì tổ chức yêu nước nào của Việt Nam được ra đời?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Đảng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 15. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 16. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối
cảnh nào?
A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.


Câu 17. Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 –
1930 là
A. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của
phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh
hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò
lãnh đạo của họ.

D. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều
Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.
Câu 18. Tổ chức Cộng sản do đại biểu các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì thành lập vào tháng
6 năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 19. Vì sao cuối năm 1928 – 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết
phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự
do cho dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
B. Do phong trào dân tộc và dân chủ theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân việt.
Câu 20. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là đã
A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. chuẩn bị trực tiếp điều kiện cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu 21. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản vào cuối năm 1929 là xu thế tất
yếu của cách mạng Việt Nam
A. Sự ra đời của ba tổ chức đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam
B. Sự ra đời của ba tổ chức sẽ đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
C. Sự ra đời của ba tổ chức là bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt
Nam
D. Sự ra đời của ba tổ chức là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng sau này
Câu 22. Hạn chế lớn trong quá trình hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
năm 1929 là

A. hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.
B. chỉ chú trọng công tác tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin.
C. chủ trương đấu tranh bạo động, nặng về ám sát cá nhân.
D. không coi trọng tập hợp giai cấp nông dân.
Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng con đường cách mạng vô sản thắng thế
hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời.
B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 24. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Hương Cảng(Trung Quốc), có sự
tham gia của các tổ chức Cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.


Câu 25. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy
tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản Việt nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Cộng sản An Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 26. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt
Nam là
A. giai cấp tư sản dân tộc.
B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C. giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.
D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

Câu 27. Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản,trí thức, trung, tiểu địa chủ.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ phong kiến.
D. toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 28. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam là
A. tự do và dân chủ.
B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 29. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề
ra nhiệm vụ lập chính phủ
A. nhân dân.
B. công nông.
C. công nông binh.
D. dân chủ cộng hòa.
Câu 30. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
B. làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 31. Vì Sao, Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng Việt nam là
đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng?
A. Vì đó là nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết dân tộc ta lúc bấy giờ.
B. Vì Bác xác định đúng mâu thuẩn giữa các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Vì đó là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng Việt Nam.
D. Vì xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc sau cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp.

Câu 32. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân
và phong trào yêu nước.
C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt
của lịch sử.
D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế
giới.
Câu 33. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể
hiện như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Đông Dương


B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, chuẩn bị điều kiện thành lập Đảng
D. Bầu ban chấp hành trung ương Đảng
Câu 34. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ
chức cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam
B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về
vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá
vào nước ta.
D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ
nghĩa đế quốc thực dân
Câu 35. Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930?
A. Là người chủ trì Hội nghị.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mac – Lê nin cho những người cộng sản Việt Nam.
Câu 36. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác – lê nin, phong trào công nhân với tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Chủ nghĩa Mác – lê nin,tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào cách mạng,
D. Chủ nghĩa Mác – lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Câu 37. Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời được coi là bước ngoặt của cách
mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.
D. Là sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng Việt Nam
Câu 38. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở nước ta?
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Sự thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
D. Sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản năm 1929.
Câu 39. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
B. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam
D. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vô sản.
Câu 40. Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt

Nam.
B. Triệu tập chủ trì hội nghị, và soạn thảo chính cương vắt tắt, sách lược vắt tắt của
Đảng.
C. Truyền bá chủ nghĩa mác lênin, trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ.


D. Chuẩn bị tư tưởng chính trị, tổ chức và soạn thảo Luận cương chính trị của đảng.


CHỦ ĐỀ 2: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930 - 1945
Câu 1. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong
kiến.
B. xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.
C. xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Câu 2. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai
cấp lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản dân tộc.
D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 3. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm
vụ chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ
nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
D. đánh đổ phong kiến và đánh

đổ đế quốc.
Câu 4. Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành
Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng của cách
mạng tư sản dân quyền là
A. giai cấp công nhân và nông dân.
B. giai cấp nông dân, giai cấp
tiểu tư sản.
C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. công nhân, nông dân, tư sản
và địa chủ.
Câu 5. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) gây ra đối
với xã hội Việt Nam là
A. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
B. mâu thuẫn xã hội sâu sắc, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh mẽ.
C. nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, giá nông phẩm thấp.
D. nhiều công nhân bị sa thải, người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.
Câu 6. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự
bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống đế quốc và
phong kiến
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông
dân
Câu 7. “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách
mạng nào ở Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945?
A. Phong trào 1936 – 1939.
B. Phong trào 1932 – 1935.
C. Phong trào 1930 – 1931.
D. Phong trào 1940 – 1945.

Câu 8. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. công nhân bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930).
B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930).
C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930).
D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930).


×