Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề thi và hướng dẫn chấm học sinh giỏi tỉnh môn hóa học tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.27 KB, 18 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

TẠO

Năm học: 2016-2017

THANH HÓA

Môn thi: HÓA HỌC
Lớp 9-THCS

ĐỀ CHÍNH THỨC

Ngày thi: 11/03/2017

Số báo danh

Thời gian làm bài: 180 phút(không kể thời gian

.....................

giao đề)
Đề thi này có 10 câu, gồm 02 trang

Câu 1 : ( 2 điểm ). câu 7 đề nghị 1
1. Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa hóa học
sau:
Fe2O3 →FeCl3→Fe2(SO4)3→FeSO4→Fe(NO3)3→Fe(NO3)2 →Fe(OH)2 →
Fe2O3 →Fe3O4 →FeO →Fe


2. Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước dư được hỗn hợp khí Y.
Cho hỗn hợp khí Y qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Z gồm 4
chất. Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Br2 dư, rồi đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp khí ra khỏi bình. Viết các phương trình hoá học xảy ra trong các
thí nghiệm trên.
Câu 2 : ( 2 điểm ). Câu 6 đề nghị 2
Hỗn hợp khí A gồm: metan; etilen và axetilen. Lấy 1,344 lít A (đktc) đem
đốt cháy hoàn toàn bằng O2 dư, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 11,00 gam kết tủa đồng thời khối
lượng bình tăng lên 6,46 gam.
1. Hãy tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A ban đầu.

2. Để hấp thụ hết

1
( A)
2

cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch brom 2M.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1


Câu 3 . ( 2 điểm ). Câu 3 đề nghị 1+ câu 4 ý 2 đề nghị 1
1. Xác định các chất và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các sơ đồ
sau:
a) X1 + X2 + X3 → HCl + H2SO4
b) A1 + A2 → SO2 + H2O
c) B1 + B2 → NH3


+ Ca(NO3)2 + H2O

d) D1 + D2 + D3 → Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
e) Y1 + Y2 → Fe2(SO4)3 + FeCl3
g) Y3 + Y4 → Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2
2. Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng thêm
quì tím có thể nhận biết được ba dung dịch trên hay không? Viết các phương
trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 4 : ( 2 điểm ). Câu 8 đề nghị 1
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không
khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành
hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn
hợp khí Z có d

Z H2

=13.

1. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho phần 2 tác dụng hết với 55 gam dung dịch H 2SO4 98%, đun nóng
thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết
với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 58,25 gam kết tủa. Tính a, V.
Câu 5 : ( 2 điểm ). Câu 4 đề nghị 2
1. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl;
Na2SO4; Na2CO3; BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước và khí
cacbonic. Hãy trình bày cách nhận biết các bình đựng hóa chất ở trên. Viết
các phản ứng hóa học để minh họa cho từng thí nghiệm.

2



2. Nung nóng hỗn hợp rắn gồm: KNO3; BaCO3; Al(NO3)3; Fe(NO3)2 và
Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí A, rắn B. Cho toàn
bộ B vào dung dịch HCl dư được dung dịch C. Dẫn toàn bộ A vào dung dịch
NaOH dư được dung dịch D. Hãy cho biết các chất trong các kí hiệu và viết
phản ứng hóa học xảy ra trong từng thí nghiệm.
Câu 6 : ( 2 điểm ). Câu 6 đề nghị 3+ câu 1 ý 2 đề nghị 2
1. X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ, trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn.
X chứa các nguyên tố
C và H. Y chứa các nguyên tố C,H,O. Z chứa các nguyên tố C,H,N. Tổng số
liên kết trong X,Y,Z lần lượt là 9 ; 8 ; 9. Xác định công thức phân tử và viết
CTCT của X,Y,Z
2. Hãy cân bằng các phản ứng hóa học sau:
a. FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
b. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + NH4NO3 + H2O
c. CH3-CH=CH-CH3 + KMnO4 + HCl → CH3COOH + KCl + MnCl2 + H2O
d. FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 7 :( 2 điểm ). Câu 5 đề nghị 3
Xác định các chất A1, A2, A3... A10 và hoàn thành các phương trình hóa học
sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
(1) A1
(3) A3

+ NaOH
+ A6






A2 + A3

A7 + NaCl

;
;



(2) A3 + A4
(4) A7 + A4



A5 + NaOH
A5 + NaOH

+ H2O
(5) A1

+ A6

(7) A8 + Na




A8 + NaCl


;

A1 + A10

;

Câu 8 : ( 2 điểm ). Câu 9 đề nghị 3

3

(6) A9 + O2



(8) A10 + O2

A8 + H2O


H2O.


Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở
đktc).Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam.Tìm hai
chất hữu cơ trong X.

Câu 9 : ( 2 điểm ). Câu 8 đề nghị 3

Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào
dung dịch chứa 86 gam hỗn hợp gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A.
2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn còn
lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính thành phần phần trăm về
khối lượng của mỗi chất có trong X.
b. Thêm từ từ 540 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng
xẩy ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của dung dịch giảm tối đa bao nhiêu
gam?
Câu 10 : ( 2 điểm ). Câu 10 ĐN 1
1. Có hỗn hợp gồm Al2O3, CuO. Dùng phương pháp hoá học để tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Hãy giải thích vì sao không nên dùng các dụng cụ bằng nhôm để đựng
nước vôi?

--------HẾT----------

4


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP

TẠO

TỈNH


THANH HÓA

Năm học: 2016-2017
Môn thi: HÓA HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC

Lớp 9 : THCS
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian
giao đề)

Câu
1

HDC có 06 trang
Nội dung
2FeCl3
+ 3H2O
.

Ý
Fe2O3 + 6HCl →

2FeCl3 + 3Ag2 SO4 → Fe2(SO4)3 + 6AgCl ↓

Điểm
0,25

Fe2(SO4)3+ Fe → 3FeSO4
3FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO ↑ +


0,25

2H2O
2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2
1

Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2 ↓
0

t
→

4Fe(OH)2 + O2

4H2O +

0

3Fe2O3 + CO

t
→

2Fe3O4 + CO2

0,25

2Fe2O3
0,25


0

t
→

Fe3O4 + CO

3FeO + CO2

0

t
→

2

FeO + CO
Fe + CO2
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Ca + 2H2O



CaC2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2




0,25
Ca(OH)2 + C2H2

5


Y gồm H2 và C2H2
0,25

0

C2H2 + H2

t


Ni

C2H4

0

C2H4 + H2

t


Ni

C2H6


Z gồm C2H4,C2H6,H2 và C2H2
C2H4 + Br2



C2H2 + 2Br2

0,25

C2H4Br2



C2H2Br4
0,25

0

t



2C2H6 + 7O2

4CO2 + 6H2O

0

t




2

2H2 + O2
2H2
Đặt x, y, z lần lượt là số mol của metan; etilen và axetilen. Có
phương trình:
x + y + z = 1,344/22.4 = 0,06 (*)
Các phản ứng đốt cháy:
CH4 + 2O2



CO2 +

x

x

C2H4 + 2O2



y

2y

C2H2 + 2O2




2CO2 +

z

2z

z

2H2O

(1)

2H2O

(2)

H2O

(3)

0,25

2x
2CO2 +
2y

Dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy gồm


0,25

CO2 và H2O. Có phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(4)

Kết tủa thu được là CaCO3: Số mol = 0,11 mol → CO2 =
0,11 mol → Khối lượng CO2 = 0,11.44 = 4,84 gam.
Khi đó khối lượng H2O = 6,46 – 4,84 = 1,62 gam → số mol

6

0,25


H2O = 0,09 mol.
Từ (1,2,3) có các phương trình về số mol CO2 và H2O là:
x + 2y + 2z = 0,11 (**)

0,25

2x + 2y + z = 0,09 (***)
Giải (*); (**) và (***) được:
x = 0,01 mol CH4;

y = 0,02 mol C2H4;

z


=

0,03 mol C2H2.
→ %Vmetan = 16,67%; %Vetilen = 33,33%; %Vaxetilen = 50.
Khi cho ½(A) đi vào dung dịch Br2, có các phản ứng xảy ra:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,005

0,5

(5)

0,005

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

(6)

0,01
0,02
Từ (5) và (6) → Số mol Br2 tối thiểu để phản ứng hết ½(A) là:
0,025 mol.

0,5

Vậy thể tích tối thiểu dung dịch Br2 2M cần dùng là:
3

1


V = 0,025.1000/2 = 12,5 ml.
Xác định đúng các chất và viết pứ cb cho 0,25đ
Chất X1 → X3 : SO2, H2O , Cl2.
SO2 + 2H2O + Cl2 → 2HCl + H2SO4

0,25

Chất A1,A2 : H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc )
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Hoặc S + 2H2SO4 đặc

→ 3SO2 + 2H2O

0,25

Chất B1, B2 : NH4NO3 và Ca(OH)2.
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → 2NH3 + Ca(NO3)2 + 2H2O
Chất D1, D2,D3 : KMnO4 , NaCl, H2SO4 đặc.
2KMnO4+10NaCl+8H2SO4 đặc →5Cl2+2MnSO4
+K2SO4+5Na2SO4+8H2O
7

0,25


Chất Y1 , Y2 là FeSO4 và Cl2
6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

0,25


Chất Y3 ,Y4 là (NH4)2CO3, NaHSO4
(NH4)2CO3 + 2NaHSO4


→

Na2SO4 + (NH4)2SO4 +

H2O + CO2
Lấy cùng thể tích 3 mẫu thử,Cho quì tím vào 3 mẫu.Mẫu nào

0,25

quỳ đổi màu xanh là NaOH.
Sau đó lấy 2 mẫu dd NaOH có cùng thể tích (như trên) cho vào 2 0,25
mẫu axit còn lại có cùng thể tích.
2

Dung dịch sản phẩm nào làm quỳ không đổi màu là dd HCl vì
NaOH và HCl phản ứng vừa đủ tạo dung dịch trung hoà .

0,25

Dung dịch sản phẩm nào làm quỳ hoá đỏ là dd H2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O .
0,25

Do phản ứng làm axit dư.
4


1.Nung hỗn hợp X

S + Fe
2x






FeS

(1)

2x

0,25

Chất rắn Y gồm FeS và Fe dư. Gọi x, y lần lượt là số mol FeS và
Fe trong mỗi phần hỗn hợp Y.
FeS + 2HCl




FeCl2 + H2S

x mol


x mol

Fe + 2HCl




FeCl2 + H2

y mol

(3)
0,5

y mol
MY =

Ta có:

(2)

34 x + 2 y
x 3
= 13 × 2 ⇒ =
x+ y
y 1



nFe 2( x + y ) 4

=
=
nS
2x
3

0,25
8


4 × 56 × 100%
= 70%
( 4 × 56) + (3 × 32)

% khối lượng của Fe =

% khối lượng của S = 30%
2. Tính a, V .
Ta có:
2FeS+ 10H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 9SO2 +10H2O
x

5x

x/2

3y

y/2


H2SO4 dư + BaCl2




(5)

3y/2

2HCl + BaSO4

z

0,25

9x/2

2Fe+ 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
y

(4)

(6)

0,25

z

Fe2(SO4)3 + 3BaCl2





2FeCl3 + 3BaSO4

(x/2+ y/2)

(7)

3(x/2+ y/2)

ta có PT:

3(

x y
+
2 2

) +z=

58,25
= 0,25
233

Số mol H2SO4 đã dùng: 5x + 3y + z =

0,25

55.98

= 0,55
100.98

0,25

Giải ra: x = 0,075; y = 0,025 ; z = 0,1
Khối lượng hỗn hợp X= a = 2.

[ (0,075.88) + (0,025.56)] = 16( g )

 9.0,075 3.0,025 
)
( 2 +
2


5

1

Thể tích khí SO2 = V = 22,4
= 8,4 (lít)
* Lần lượt cho các bột rắn vào 5 cốc nước. Thấy có 3 chất
rắn bị hòa tan tạo thành dung dịch không màu. 3 chất rắn đó là:
NaCl; Na2SO4; Na2CO3 (nhóm A).

9

0,25



Có 2 chất rắn không bị hòa tan là: BaCO3 và BaSO4. (nhóm
B)
* Lần lượt sục khí CO2 dư vào 2 cốc của nhóm B. Thấy có
một chất rắn bị hòa tan. Chất rắn đó phải là BaCO3.

0,25

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2.
Chất rắn còn lại không bị hòa tan là BaSO4.
* Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào các cốc của nhóm A. Thấy
có 2 cốc xuất hiện kết tủa trắng. 2 cốc đó phải là Na 2SO4;

0,25

Na2CO3.
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

0,25

Cốc còn lại không cho hiện tượng gì là NaCl.
* Tiếp tục sục CO2 lần lượt vào 2 cốc đựng 2 kết tủa màu
trắng. Cốc nào kết tủa dần bị tan tạo dung dịch trong suốt là
BaCO3 → Cốc ban đầu đựng dung dịch Na 2CO3 → Chất rắn ban
2

đầu là Na2CO3. Vậy chất rắn còn lại là Na2SO4.
Nung nóng hỗn hợp rắn. Các phản ứng hóa học xảy ra:
0


KNO3

t



KNO2 + 1/2O2

0

BaCO3

t



BaO + CO2
0,25

0

2Al(NO3)3

t



Al2O3 + 6NO2 + 3/2O2


0

2Fe(NO3)2

t



Fe2O3 + 4No2 + 1/2O2

0

Cu(NO3)2

t



CuO + 2NO2 + 1/2O2

- Khí A: O2; CO2; NO2.
- Rắn B: KNO2; BaO; Al2O3; Fe2O3; CuO.
* Cho toàn bộ B vào dung dịch HCl dư:
10

0,25


BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O


0,25

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
KNO2 + HCl → KCl + HNO2
Vì môi trường axit nên một phần:

0,25

3HNO2 → HNO3 + 2NO + H2O
Vậy dung dịch C: BaCl2; FeCl3; AlCl3; CuCl2; KCl; HCl dư;
HNO3 và HNO2.
* Dẫn toàn bộ khí A vào dung dịch NaOH dư.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
Dung dịch D: Na2CO3; NaNO2; NaNO3 và NaOH dư.
6

1

Tổng số liên kết trong X , Y, Z lần lượt là 9:8:9



Tổng hóa trị

trong X,Y,Z lần lượt là 18:16:18.
Gọi CTHH của X là CxHy ta có: 4x +y = 18
Nghiệm phù hợp là : x = 3, y = 6

CTCT



CTPT là C3H6
0,25

CH2
CH2

CH2

Gọi CTHH của Y là CaHbOc

Ta có : 4a + b + 2c = 16

0,25

Nghiệm phù hợp là: a = 2, b = 6, c = 1
CTPT của Y là C2H6O

CTCT : CH3 – CH2 – OH
CH3 – O – CH3

Gọi CTHH của Z là CmHnNt

11

0,25





4m + n + 3t = 18


Nghiệm phù hợp là: m = 2, n= 7, t = 1
CTCT là :

0,25
CTPT là : C2H7N

CH3 – CH2 – NH2

CH3 – NH

– CH3
Cân bằng các phản ứng hóa học sau:

0,25

a. 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 +
Cr2(SO4)3 + 7H2O
2

0,25

b. 19Al + 72HNO3 → 19Al(NO3)3 + 3NO + 3N2O + 3NH4NO3 +
30H2O


0,25

c. 5CH3-CH=CH-CH3 + 8KMnO4 + 24HCl →

0,25

10CH3COOH + 8KCl + 8MnCl2 + 12H2O
7

d. 2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Xác đinh chất: A1 là CH3COONa, A2 là CH4 ; A3 là Na2CO3 ; A4

Viết

là Ca(OH)2 ; A5 là CaCO3 ; A6 là HCl; A7 là NaHCO3 ;

đúng

A8 là CH3COOH ; A9 là C2H5OH; A10 là H2
PTHH: 1) CH3COONa +
(2) Na2CO3
(3) Na2CO3
(4) NaHCO3

NaOH

CH4

+ Ca(OH)2
+ HCl



→


→

+ Ca(OH)2

mỗi
+ Na2CO3
CaCO3 + 2NaOH

NaHCO3 + NaCl


→

CaCO3 + NaOH +

H2O
(5) CH3COONa + HCl
(6) C2H5OH + O2

CH3COOH + NaCl

e
mengi





(7) 2CH3COOH + 2Na

12


→


→

CH3COOH + H2O
2CH3COONa + H2

pthh
0,25đ


(8) 2H2

8

nKOH = 0,04mol

;

+

to

→

O2

2H2O

nancol = 0,015mol

Do X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng được với dd
KOH thu được một muối và một ancol => trong X gồm Este
và ancol hoặc Axit và ancol hoặc Este và axit. Đặt CTTQ của

0.25

Este là RCOOR1; Axit RCOOH, Ancol R1OH. Các pư có thể xảy
ra.
RCOOR1 + KOH


→

+ R1OH (1)

RCOOK


→

RCOOH +
KOH

RCOOK + H2O (2)
Trường hợp 1: X gồm Este và ancol. Chỉ xảy ra phản ứng (1)

0.25

nancol nKOH = 0,04mol

Từ pư (1) =>
=
> 0,015 => loại.
Trường hợp 2: X gồm Axit và ancol (0,015 mol). Chỉ xảy ra
phản ứng (2)
Từ pư(2)

naxit = nKOH = 0,04mol

Đặt CTTQ của Axit là CnH2nO2: 0,04 mol
Đặt CTTQ của ancol là CmH2m +2O : 0,015 mol
o

Đốt cháy X:

CnH2nO2

O2 ,t
+
→

0,04


nCO2 + nH2O(3)

0,04n

0.25

0,04n

o

CmH2m +2O
0,015

13

O2 ,t
+
→

mCO2 +

(m +1)H2O(4)

0,015m

0,015(m


+1)
CO2 + Ca(OH)2

=

0,25

(5)

CaCO3 + H2O

mCO2 + mH 2O

mbìnhtăìì

Từ phản ứng (3)(4)(5) =>


→

=6,82 gam

=>44(0,04n +0,015n) +18( 0,04n +0,015m +0,015)=6,82
=> 8n +3m = 21,129(*)
Vì n,m nguyên dương => không tìm được m thỏa mãn (*)=> loại
Trường hợp 3: X gồm Este và axit. Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và
(2)

0.25
neste = nancol = 0,015mol

Từ pư(1)=>


nKOH

=>

pư ở (2) =0,04-

0,015=0,025mol
Từ pư (2)=>

naxit = nKOH

n

Đặt CTTB của X là C H
Đốt cháy X.

0.25

pư ở(2)=0,025 mol.
2n
n

O2 =0,04 mol

C H

2n

o


O2

O2 ,t
+
→ n

CO2

+

n

H2O

(6)
0,04

0,04

n

0,04
0.25

n

Từ pư (6) => khối lượng bình tăng= 0,04
n

0.25


n

(44 +18) = 6,82 =>

= 2,75.

X gồm Este: CnH2nO2 0,015mol và Axit CmH2mO2 0,025 mol
n

=> =

0,015n + 0,025m
= 2,75
0,04

14

=> 3n + 5m = 22.


Chỉ có cặp nghiệm

n=4, m=2 thỏa mãn

=> axit C2H4O2. (CH3-COOH)

. Este: C4H8O2 , Vì khi X tác

dụng với KOH chỉ thu được một muối => este X thỏa mãn là

9

1

CH3–COO-CH2-CH3.
Các phản ứng xẩy ra:
BaCl2 + Na2CO3



BaCl2 + (NH4)2CO3
CaCl2 + Na2CO3



CaCl2 + (NH4)2CO3
Số mol gốc CO3 =

BaCO3 + 2NaCl (1)


0,25
BaCO3 + 2NH4Cl (2)

CaCO3 + 2NaCl (3)


CaCO3 + 2NH4Cl (4)

nNa2CO3 + n( NH 4 )2 CO3 = 0, 2 + 0, 5 = 0, 7( mol )


0,25

Cứ một mol BaCl2 hoặc CaCl2 chuyển thành BaCO3 hoặc CaCO3
thì khối lượng muối giảm: 71 – 60 = 11g
Vậy tổng số mol BaCO3 và CaCO3 phản ứng là:
(86 – 79,4):11=0,6 mol < 0,7 (mol)



số mol gốc CO3 dư.

0,25

Gọi x, y là số mol BaCO3 và BaCO3 có trong A theo bài ra ta có:
 x + y = 0,6
 x = 0, 2
⇒
⇒
197 x + 100 y = 79, 4  y = 0, 4

0,25
Thành phần phần trăm các chất trong A là:
% BaCO3 =

0, 2.197
100% = 49, 62%
79, 4

%CaCO3 = 100% − 49,62% = 50,38%


15


a) Trong 1/2 dung dịch B có: NaCl, NH4Cl, Na2CO3 dư,

0,25

(NH4)2CO3 dư. Cho dung dịch B tác dụng với HCl dư ta có các
phương trình hóa học:
Na2CO3 + 2HCl



(NH4)2CO3 + 2HCl

2NaCl + CO2 + H2O (5)


2NH4Cl + CO2 + H2O (6)

Khi cô cạn dung dịch thu được các muối NaCl và NH 4Cl. Nung

0.25

chất rắn tới khối lượng không đổi NH4Cl bị thăng hoa theo
phương trình:
o

NH4Cl


t
→

NH3 + HCl.

Vậy chất rắn X chỉ còn NaCl, chiếm 100%
b) Trong 1/2 dung dịch B có: NaCl, NH 4Cl, Na2CO3 dư,
(NH4)2CO3 dư.
=

Số mol gốc CO3 dư
nBa (OH )2

1
(0, 7 − 0, 6) = 0, 05( mol )
2

= 0,54 x 0,2 =0,108 ( mol)

0.25

Cho B tác dụng với Ba(OH)2, có các pthh:
Ba(OH)2 + 2NH4Cl



Ba(OH)2 + (NH4)2CO3
Ba(OH)2 + Na2CO3




BaCl2 + 2NH3 + 2H2O (8)


BaCO3 + 2NH3 + 2H2O (9)

BaCO3 + 2NaOH (10)

Muốn lượng dung dịch giảm tối đa thì khối lượng kết tủa phải
lớn nhất và lượng NH3 thoát ra nhiều nhất. Khi đó Phản ứng (10)
không xẩy ra (tức Na2CO3 đã hết)
Theo (9)

nBaCO3

=

nCO3

dư = 0,05 (mol)

16

0.25


→ mBaCO

3




nOH

=2

→ nNH
→ mNH

lớn nhất = 0,05 x 197 = 9,85(g)

3

3

nBa ( OH )2 = 0, 216

<

n(NH 4 ) 2 CO3

thoát ra ở (8) (9) là 0,216 (mol)
= 0,216 x 17 = 3,672 (g)

Vậy tổng khối lượng

dung dịch giảm tối đa = 9,85 +

3,672=13,522 (g)

Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH, nếu có phản ứng là
Al2O3, không phản ứng là CuO.
Al2O3 + NaOH

NaAlO2 + H2O.

0,25

Lọc lấy chất không tan thu được CuO.
1

Sục CO2 vào dung dịch NaAlO2 , thu được kết tủa đem nung
kết tủa ở nhiệt độ cao thu được Al2O3.
NaAlO2 + CO2 + H2O

10

Al(OH)3

0,25

NaHCO3

+

Al2O3

Al(OH)3.
+


H2O.

0,25
0,25

Do nhôm có thể tác dụng với oxi ngay ở nhiệt độ thường nên trên
bề mặt đồ dùng bằng nhôm luôn có một lớp oxit bảo vệ. Khi
2

dùng đồ nhôm để đựng nước vôi thì đồ nhôm bị phá hủy :
Al2O3
2Al

+
+

Ca(OH)2

Ca(AlO2)2

Ca(OH)2 + 2H2O

+ H2O

Ca(AlO2)2

+ 3H2

Với bài tập:Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Với lý thuyết:Học sinh viết sai công thức, phương trình không được công

nhận, không tính điểm.

17

0,5
0,5


Học sinh không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ ½ điểm của
phương trình đó.

18



×