Trường Đại học Võ Trường Toản
Lớp ĐH Y đa khoa Khoá 5
Họ tên sinh viên: TRẦN THANH TUẤN
THỰC TẬP PHỤ SẢN III
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
MSSV: 1253010021
Điểm
Nhận xét của giảng viên
BỆNH ÁN HẬU SẢN
A. HÀNH CHÍNH
− Họ tên bệnh nhân: NGUYỄN NGỌC BÍCH
− Tuổi: 27
− Dân tộc: Kinh.
− Nghề nghiệp: Nội trợ.
− Địa chỉ: Châu Thành, Hậu Giang.
− Ngày nhập viện: 1 giờ 20 phút, ngày 7/9/2016.
B. CHUYÊN MÔN
I.
LÝ DO NHẬP VIỆN
Con so, thai 36 tuần 5 ngày + đau trằn bụng dưới + ra nước âm đạo.
II.
TIỀN SỬ
1. Gia đình
Chưa ghi nhận mắc các bệnh di truyền, dị tật, các bệnh nội khoa (cao huyết áp, đái tháo đường, béo
phì,…), bệnh truyền nhiễm hay ung thư phụ khoa.
2. Bản thân
- Nội khoa: Chưa ghi nhận tiền sử mắc bệnh tim mạch, nội tiết, dị ứng, nhiễm trùng tiểu,…
- Ngoại khoa: Chưa ghi nhận tiền sử chấn thương vùng chậu, phẫu thuật hệ xương khớp, phẫu thuật
vùng bụng, …
- Phụ khoa:
Kinh nguyệt lần đầu năm sản phụ 13 tuổi, đều, chu kỳ kinh 30 ngày, 4-5 ngày hành kinh, lượng kinh
vừa, màu đỏ sậm, có đau lưng khi hành kinh.
Chưa ghi nhận mắc bệnh phụ khoa (viêm sinh dục, u xơ tử cưng, u nang buồng trứng… )
- Kế hoạch hóa gia đình:
Tránh thai bằng bao cao su, tránh ngày rụng trứng.
- Sản khoa:
Lập gia đình năm 26 tuổi, PARA:0000.
III.
BỆNH SỬ
Sản phụ mang thai lần thứ nhất, thai 36 tuần 5 ngày (theo siêu âm lúc thai 6 tuần), không nhớ ngày
kinh chót. Trong quá trình mang thai sản phụ có khám thai định kỳ tại phòng khám tư, dự sanh ngày
30/09/2016 dựa vào siêu âm lúc thai 6 tuần. Tiêm phòng uốn ván đủ 2 lần vào tháng thứ 4 và 5 của thai
kỳ, chỉ bổ sung sắt và canxi trong 6 tháng đầu. Diễn tiến thai kỳ bình thường, hơi nghén vào tháng thứ 2
và 3, tăng 11kg trong suốt thai kỳ, thai máy lần đầu vào thàng thứ 5.
Cách nhập viện khoảng 2 giờ, sản phụ đột ngột đau bụng vùng hạ vị, đau trằn bụng từng cơn,
không lan, không có tư thế giảm đau, kèm ra nước âm đạo, màu trắng đục lẫn ít máu, lượng nhiều, đau
ngày càng tăng, chưa xử trí gì, được người nhà đưa đến BV Phụ sản Thành phố Cần Thơ.
Sản phụ vào phòng sanh lúc 3 giờ, sau 1 giờ 20 phút sinh được 01 bé gái cân nặng 2900g, cao
50cm, vòng đầu 30cm, không dị tật ngoài, Apgar 1 phút = 7 điểm, 5 phút = 8 điểm, 10 phút = 8 điểm.
Trong quá trình sinh có cắt may tầng sinh môn bằng chỉ Chromic 2.0. Nhau sổ lúc 4 giờ 35 phút, kiểu
Baudeloque, kiểm tra mặt màng đủ, mặt múi đủ, bánh rau đủ, cân nặng 500gram, cuống rau dài 60cm,
máu mất 100ml.
Tình trạng lúc nhập viện:
- Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Bụng mềm.
- Phù.
- Dấu hiệu sinh tồn: Mạch: 116 lần/phút
Nhiệt độ: 370C
Huyết áp: 130/90mmHg
Nhịp thở: 20 lần/phút
Chiều cao: 158cm
Cân nặng: 74kg
- Khám ngoài:
+
BCTC: 33cm.
+
VB: 106cm.
+
Tử cung hình trứng, trục dọc.
+
Tim thai: 153lần/phút.
+
Cơn co thưa.
+
Vú cân đối.
- Khám trong:
+
+
+
+
+
+
+
+
Chỉ số Bishop: 5 điểm.
Âm hộ, âm đạo không ghi nhận bất thường.
Tầng sinh môn chắc.
Cổ tử cung: 2cm.
Phần phụ không chạm.
Ối vỡ tự nhiên lúc 23 giờ 30, 6/9/2016, màu trắng đục lẫn ít máu.
Ngôi đầu.
Độ lọt cao.
Cận lâm sàng:
Huyết học:
HC: 4,7 x1012/l
Hb: 144 g/l
Hct: 44%
MCV: 93 fL
MCH: 31 pg
MCHC: 329 g/l
BC: 13,7 x109/l
Neu: 73,3%
Acid: 1,1%
Base: 0,6%
Mono: 8,3%
Lympho: 16,7%
TC: 235 x109/l
Fibrin: 4,0 g/l
PTS: 12s
APTT: 32s
Nhóm máu O, Rh (+)
Hóa sinh:
Ure: 3,1mmol/l
Glucose: 4,9mmol/l
Creatinin: 76µmol/l
AST: 18 U/L
ALT: 12 U/L
Nước tiểu:
Tỉ trọng: 1,02
pH: 6,0
BC: (-)
HC: 200 (+)
Ceton (-)
Nitrit (-)
Protein (-)
Glucose (-)
Bil (-)
Urobil: 3,5 µmol/L
Miễn dịch:
HIV (-)
HbsAg (-)
Siêu âm:
1. Số lượng: 1
+
+
Ngôi đầu.
Tim thai đều (+). Tần số 142 lần/phút.
2. Chỉ số sinh học:
+
+
+
BPD: 81mm
FL: 66mm
AC: 339mm
3. Nhau: bám mặt sau, nhóm I
+
Độ trưởng thành: III
4. Ối: trung bình, kém thuần trạng + AFI:13cm.
5. Ước lượng cân nặng: 2862gram.
FT3: 3,33 pg/ml (2 – 4,4)
FT4: 0,91 mg/dl (0,93 – 1,71)
TSH: 3,32 mUI/ml (0,27 – 4,2)
6. Doppler:
+
+
Động mạch não giữa: RI=0,83 PI=1,81
Động mạch rốn: RI= 0,68
S/D=3,1
7. Dị tật: vì thai lớn nên hạn chế khảo sát hình thái thai.
Kết luận: 1 thai sống trong tử cung khoảng 36 tuần 5 ngày, ngôi đầu. S/D động mạch rốn cao.
ECG: nhịp xoang nhanh 116 lần/phút.
CTG:
Tim thai căn bản: 150 lần/phút.
Dao động nội tại: 10 lần/phút.
Nhịp tăng (+).
Nhịp giảm (-).
Gò (+).
Kết luận: CTG nhóm I.
KHÁM LÂM SÀNG: Lúc 8g, ngày 8/9/2016, hậu sản ngày thứ nhất.
1. Khám tổng trạng
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.
Da niêm hồng nhạt.
Tổng trạng trung bình.
Sinh hiệu:
Mạch: 82 lần/phút.
nhiệt độ: 370C
huyết áp: 110/70mmHg
nhịp thở: 20 lần/phút.
Không phù.
Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi sờ không chạm.
2. Khám tim
Lồng ngực cân đối, không tuần hoàn bàng hệ.
Mỏm tim đập ở khoang liên sườn 4 đường trung đòn trái.
T1, T2 rõ, nhịp đều, tần số 72 lần/phút.
3. Khám phổi
Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở.
Rì rào phế nang rõ 2 bên.
Gõ trong khắp phổi.
IV.
-
4. Khám bụng và chuyên khoa
-
Khám mẹ:
Bụng mềm, cầu bàng quang (-), di động đều theo nhịp thở.
Tử cung: đáy trên vệ 10cm, mật độ chắc, đau từng cơn.
Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi.
Tầng sinh môn: Vết khâu ở vị trí 7 giờ, dài khỏang 3cm, không chảy máu, khâu da bằng chỉ Chromic và
Trustigut, vết khâu khô, không phù nề.
Vú: 2 vú căng, không đau, không tấy đỏ, núm vú không tụt vào trong, sữa chảy thông.
Khám bé:
Da niêm hồng, khóc to, chi ấm.
Phản xạ nguyên phát tốt.
Tiêu phân su vào giờ thứ 8 sau sinh.
Tiểu được vào ngày đầu.
Đầu tròn, thóp phẳng.
Rốn và chân rốn khô.
Không dị dạng.
-
5. Các cơ quan khác: chưa ghi nhận bệnh lý.
V.
-
-
TÓM TẮT BỆNH ÁN
Sản phụ 27 tuổi, vào viện vì thai con so, 36 tuần 5 ngày (theo siêu âm lúc thai 6 tuần) + đau trằn bụng +
ra nước âm đạo.
Sau nhập viện 3 giờ, sản phụ sinh thường được 01 bé gái cân nặng 2900g, Apgar 7/9.
Trong quá trình sinh có cắt may tầng sinh môn, khâu bằng chỉ Chromic và chỉ Trustigut.
Hậu sản ngày thứ 1, khám thấy:
Sản phụ:
+
Sinh hiệu ổn, da niêm hồng nhạt.
+
Tử cung co hồi tốt.
+
Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi.
+
Tầng sinh môn: Vết khâu khô, không tấy đỏ hay phù nề.
+
Vú: 2 vú lên sữa, chảy thông.
Bé: Bé hồng, khóc to, bú tốt, rốn khô.
VI.
CHẨN ĐOÁN
Hậu sản ngày thứ 1 sanh thường - Cắt may tầng sinh môn – Con so 36 tuần 5 ngày – Ổn định.
VII.
-
Thuốc: kháng sinh.
Theo dõi và chăm sóc.
Sản phụ:
+
Theo dõi sinh hiệu: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, nước tiểu.
+
Vệ sinh âm hộ và vết khâu tầng sinh môn: Rửa âm hộ bằng gynofar pha loãng, sát trùng vết khâu
+
+
-
HƯỚNG XỬ TRÍ
tầng sinh môn bằng betadin 10%, giữ khô, thay và đặt băng vệ sinh sạch.
Theo dõi sự co hồi tử cung.
Theo dõi sản dịch.
Bé:
+
+
+
Cho bú sữa mẹ.
Tắm giữ rốn khô.
Chăm sóc rốn: ngày 1 lần, sát trùng rốn bằng dung dịch Betadine 10%.
VIII. TIÊN LƯỢNG:
Gần: tốt
- Tình trạng hiện tại sản phụ và bé đang tiến triển tốt.
- Không có băng huyết sau sanh.
- Vết khâu tầng sinh môn tốt, không nhiễm trùng.
Xa: khá. Theo dõi thêm tình trạng vàng da của bé có thể xảy ra, nhiễm trùng vết mổ của mẹ, trung tiện
của bệnh nhân tránh tình trạng liệt ruột.
IX. DỰ PHÒNG:
- Tư vấn cho sản phụ cách chăm sóc trẻ.
- Tư vấn kế hoạch hóa gia đình.
- Cho trẻ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu, và kéo dài đến khi được 2 tuổi.
- Tư vấn lịch tiêm ngừa đầy đủ cho trẻ.