Swine- Physiology
Sinh lý sinh sản nái
Giai đoạn mang thai
1
TAM: Nguyen Van Tam
Nội dung
1. Giới thiệu.
2. Sự thụ tinh.
3. Phôi thai.
4. Sự phát triển bào thai.
5. Giai đoạn 1.
6. Giai đoạn 2.
7. Giai đoạn cuối: giai đoạn chuyển tiếp sang đẻ.
2
Giới thiệu sinh lý nái mang thai
Thời kỳ mang thai: là heo nái đã thụ tinh và có
các bào thai trong tử cung, thường nái mang thai
từ 114-117 ngày.
- Hiểu sinh lý nái mang thai giúp cải thiện năng suất
nái, đạt nhiều heo con sơ sinh khỏe mạnh vì:
Ngăn ngừa nái lên giống lại.
Giữ nhiều phôi thai còn sống.
Chuẩn bị thể trạng nái tốt trong khi sinh.
Hỗ trợ thể trạng nái nuôi con.
3
Sự thụ tinh
Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào trứng và tinh
trùng, xảy ra ở 1/3 của đầu ống dẫn trứng.
Tỷ lệ thụ tinh hầu như là 100% nếu nái mắn đẻ
được giao phối nọc vào đúng thời điểm rụng trứng.
Sau 2 ngày thụ tinh là thời kỳ tiền phôi bắt đầu đi
vào tử cung.
Trong giai đoạn này, tiền phôi có thể di chuyển từ
sừng tử cung bên này sang bên kia.
Tiền phôi
4
Sự phát triển phôi thai
Đây là giai đoạn quyết định của thời kỳ mang thai,
vào khoảng từ ngày thứ 11-16 sau phối giống.
Kích thước của tiền phôi từ 5-7cm và bắt đầu làm
tổ vào thành tử cung.
Nguy cơ số con/lứa thấp là do phôi chết trong giai
đọan này, vì phôi không gắn kết vào thành tử cung
được.
Thường có 17 tiền phôi thì sẽ chỉ có 12 phôi gắn
kết được vào thành tử cung.
5
Sự phát triển phôi thai (tt)
- Sự thất bại gắn kết này có thể là do tử cung không
chấp nhận phôi.
- Nguyên nhân có thể do hormon của tử cung tiết ra
để phôi bám kết vào.
- Các yếu tố stress về môi trường như nhiệt độ cao,
nái đánh nhau và chuyển nhóm nái,.. ảnh hướng
đến khả năng sống sót của phôi.
- Nếu số phôi sống sót < 4- 5 cái, thì nái sẽ tự đào
thải phôi. Nái không mang thai và sẽ lên giống lại.
6
Sự phát triển phôi thai (tt)
Sau thụ thai từ 25- 35 ngày, phôi dài từ 2.4-3.6 cm
và hầu như các bộ phận cơ thể đã phát triển.
Mỗi phôi được bọc bởi màng ối và màng đệm của
nhau thai.
Các màng này giúp bảo vệ và nuôi dưỡng phôi: các
dưỡng chất, chất thải, khí oxy/carbonic và kháng
thể,…trao đổi hai chiều giữa cơ thể heo mẹ và phôi
thai qua hệ thống tuần hoàn máu và các lớp màng
này.
7
Giai đoạn phát triển bào thai
Bào thai phát triển vào khoảng 36
ngày sau khi phối.
Giai đoạn này được gọi là mầm phôi.
Thai được định vị một cách ngẫu
nhiên: một số đầu đối đầu hoặc đuôi
đối đầu… nên khi sinh thường có
50% heo con có đầu ra trước và 50%
heo con có đuôi ra trước.
Mầm phôi
Máng ối
Màng đệm
Phôi chết trước 35- 40 ngày thì cơ thể mẹ hấp thu lại,
nếu phôi chết sau giai đoạn này thì do canxi của xương
tích lũy lại nên thành thai khô hay thai gỗ.
8
Giai đoạn phát triển bào thai (tt)
Ở ngày 109, trọng lượng thai bình quân là 675- 900
gram, thai đã bắt đầu có lông ở ẩn dưới lớp da mỏng
cho đến khi heo con được sinh ra.
Suốt quá trình mang thai, tử cung phát triển từ 9001,350 gram tăng lên đến 27kg (bao gồm cả thai) ở
tuần cuối của thai kỳ.
Vài nái sẽ sụt mất 10-11% trọng lượng cơ thể trong
thời kỳ này.
Từ khi trứng thụ tinh đến 114 ngày sau: bào thai có
thể nặng đến 1,350-1,575kg.
9
Tiến trình thụ thai và đóng tổ thai
Nếu thụ thai không đủ 6 thai thì estradiol- hocmon buồng trứngtiết ra không đủ để giữ thể vàng => Nái không mang thai.
Thể vàng
tiết progesterol.
Sau 12 ngày,
phôi tiết Oestrogen.
Ngày 13-16
phôi sẽ đóng tổ.
phôi
Vòi trứng
Tử cung
Progesterol giúp
phôi đóng tổ
102 ngày đóng tổ mang thai.
Sau 2 ngày phôi di chuyển xuống
tử cung do progesterol hổ trợ.
10% mất do
không hoàn chỉnh.
10% trứng
không thụ thai.
10% mất
do di chuyển.
45% thất bại
Do đóng tổ
30% thất bại do
không đạt tới đẻ
Progesterone
10
5% chết trước sinh
Hormon trong giai đoạn mang thai.
Hormon trong thời gian mang thai gồm:
- Thể vàng tiết ra hormon để duy trì thai từ 8-12 ngày.
- Nhau tiết ra Progesterone để duy trì sự bám tổ vào
tử cung của thai: Progesterone kích thích tử cung tiết
protein phát triển thai và ngăn cản tiết estrogen để
ngăn nái không lên giống.
- Tuyến yên- ở Vùng Dưới Đồi- tiết ra Prolactin giúp
nái phát triển tuyến sữa. Khi nái không mang thai thì
Prolactin không được tiết ra.
11
Biểu đồ hormon mang thai và lên giống
12
Phát triển cơ quản sinh sản
giai đoạn nái mang thai
40000,000
Prenatal growth
Fetusses
1- Thai.
2- Nhau.
3- Dịch ối.
4- Tuyến vú.
5- Tổng trọng lượng
sinh sản.
Placenta
35000,000
Intra-uterine fluids
Wt_udder (g)
Wt_total maternal - fetal
30000,000
Weight (g)
25000,000
20000,000
15000,000
10000,000
5000,000
0,000
0
20
40
60
Day in gestation (d)
13
80
100
120
Cám ơn bạn đã hoàn thành bài học.
Xin mời bạn trả lời các câu hỏi.
14