Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Sinh lý sinh sản ở heo nái mang thai và một số bệnh lý thường gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.04 KB, 13 trang )

Sinh lý sinh sản ở heo nái mang thai
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
CHUYÊN ĐỀ
SINH LÝ SINH SẢN Ở HEO NÁI MANG THAI VÀ
MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO NÁI

Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Thầy Hứa Văn Chung Trương Nhật Trường LT10540

1
Sinh lý sinh sản ở heo nái mang thai

2
Sinh lý sinh sản ở heo nái mang thai

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: SINH LÝ SINH SẢN Ở HEO NÁI MANG THAI................................3
I. Yêu cầu trong chăn nuôi heo nái có chữa ................................................................3
II. Đặc điểm sinh lý của .............................................................................................3
1. Đặc điểm phát triển bào heo nái có chữa ............................................................. 3
1 . 1. Đặc điểm phát triển bào thai heo thai và các tổ chức có liên quan.......................3
1.2. Đặc điểm phát triển của các tổ chức có liên quan ..............................................4
1.3. Sự thay đổi cơ thể heo mẹ trong quá trình mang thai ........................................4
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới số con đẻ ra/lứa và trọng lượng sơ sinh của heo con
......................................................................................................................................5
CHƯƠNG II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐỂ NUÔI HEO NÁI SINH SẢN NHIỀU
CON TRÊN LỨA, TỈ LỆ SỐNG CAO ......................................................................7
I. Biện pháp kỹ thuật để nuôi heo nái sinh sản ..........................................................7
1. Không cho phối lại...7
2. Phối lúc sáng sớm ...................................................................................................8


3. Chuyển nái ...............................................................................................................8
4. Vệ sinh và ánh sáng ................................................................................................8
5. Duy trì chất lượng thức ăn8
6. Sử dụng heo đực lai ................................................................................................8
7. Bấm răng .................................................................................................................9
8. Hệ thống bú sữa ......................................................................................................9
9. An toàn dịch bệnh ...................................................................................................9
CHƯƠNG III. BỆNH SINH SẢN Ở HEO NÁI .......................................................9
I.Nguyên nhân ............................................................................................................9
1. Thiếu soát về dinh dưỡng quản lý 9
2. Chăm sóc quản lý vệ sinh 9
3. Tiểu khí hậu chuồng nuôi 10
4. Tuổi, lứa đẻ, tình trạng sức khỏe .........................................................................10
5. Kích dục tố .........................................................................................................10
6. Nhiễm trùng sau khi sanh 10
6.1. Đường xâm nhiễm.............................................................................................10
6.2. Triệu chứng........................................................................................................10
6.3. Phòng bệnh viêm tử cung .................................................................................11
6.3. Phòng bệnh viêm tử cung .................................................................................12
6.5. Điều trị ...............................................................................................................12
6.4. Kết luận..............................................................................................................12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
Sinh lý sinh sản ở heo nái mang thai
CHƯƠNG I: SINH LÝ SINH SẢN Ở HEO NÁI MANG THAI
I. YÊU CẦU TRONG CHĂN NUÔI HEO NÁI CÓ CHỬA
- Sau khi heo nái phối giống có kết quả, hợp tử bám chặt và làm tổ ở tử cung và bắt
đầu phát triển bình thường. Đồng thời các cơ quan bộ phận liên quan (nhau thai, bọc
ối, niệu, tử cung và bầu vú) đều được phát triển trong thời gian 114 ngày.
- Trong thời gian có chửa heo nái có nhiều đặc điểm thay đổi, do vậy việc chăm sóc

nuôi dưỡng chúng phải phù hợp và đảm bảo để có số con sơ sinh cao; trọng lượng
trung bình của heo con cai sữa cao; heo con sinh ra khỏe mạnh và có sức đề kháng
tốt.
II. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA HEO NÁI CÓ CHỬA
1. Đặc điểm phát triển bào thai heo
1.1. Đặc điểm phát triển bào thai và các tổ chức có liên quan
- Đặc điểm phát triển bào thai: Ngay sau khi thụ tinh, hợp tử đã bắt đầu sử dụng
chất dinh dưỡng của tử cung làm chất dinh dưỡng cho mình. Ngày thứ 11 hợp tử đã
cắm sâu
vào sừng tử cung gọi là hiện tượng làm tổ ở sừng tử cung. Ngày thứ 18 nhau thai
hình thành và có chức năng rõ rệt. Tốc độ phát triển của bào thai rất nhanh.
Như vậy thai càng lớn hàm lượng nước càng giảm, lượng vật chất khô tích luỹ càng
tăng, lipid, protein tích luỹ tăng. Vì vậy nhu cầu dinh dưỡng của heo mẹ sẽ tăng.
Nhưng thực tế thì trong giai đoạn có chửa, nội tiết thay đổi dẫn tới quá trình trao đổi
chất của heo mẹ thay đổi theo phương thức "đồng hoá chiếm ưu thế so với dị hoá",
nên nhu cầu dinh dưỡng của heo mẹ không đòi hỏi lớn.
- Quá trình phát triển bào thai heo chia làm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn phôi thai: Từ ngày có chửa thứ 1 đến ngày thứ 22, hình thành các
mầm mống của các bộ phận cơ thể và chính ở giai đoạn này là giai đoạn quan trọng
cho việc tạo ra các cơ quan ban đầu của cơ thể heo
+ Giai đoạn tiền bào thai: Từ ngày có chửa thứ 23 đến ngày thứ 38, giai đoạn này
tiếp tục hình thành các tổ chức sụn, cơ, hệ thần kinh, tuyến sữa, đặc tính của giống,
tính đực, cái và các đặc điểm cấu tạo cơ thể của heo.
+ Giai đoạn phát triển bào thai: Từ ngày thứ 39 đến ngày thứ 114, khối lượng và
thể tích bào thai tăng lên rất nhanh, chiều dài thân, cao vai phát triển mạnh, bộ xương
được hình thành, các cơ quan nội tạng và bốn chân phát triển rõ.


4
Sinh lý sinh sản ở heo nái mang thai

+ Quá trình phát triển của bào thai heo
Tổ chức hình thành Ngày có chửa
Màng dạ con, ruột 11 – 12
Màng đệm, tổ chức tim 16
Tuyến tuỵ, phổi 16,5 - 17,5
Cuống rốn, tĩnh mạch cửa 20
Mũi, mắt, manh tràng, tổ chức xương cốt 21 – 28
Lông, da, nhau thai 28
Tế bào máu, tim đã hoạt động 30
Gan (bắt đầu tích luỹ glycogen) 40
Protein huyết thanh đã đợc tổng hợp 50
Hormone tuyến yên, tuyến giáp bắt đầu tiết 50
Fibrinogen đã được tổng hợp 90
Tinh hoàn (đã xuống bìu) 95
1.2. Đặc điểm phát triển của các tổ chức có liên quan
- Nhau thai, dịch ối, dịch niệu: Nhau thai quyết định trong việc trao đổi dinh d-
ưỡng giữa thai và cơ thể mẹ, tham gia trao đổi bài tiết, là nơi giữ trữ dinh dưỡng tạm
thời để cung cấp cho thai khi cần thiết.
Dịch ối, dịch niệu có tác dụng bảo vệ thai, tránh các va chạm cơ giới cho thai,
là kho giữ trữ khoáng, là nơi chứa các sản phẩm trao đổi trung gian như ure, creatin...
- Tử cung lợn mẹ: Trong thời gian chửa, tử cung lợn nái không ngừng tăng trưởng
về thể tích cũng như trọng lượng để đảm bảo cho bào thai phát triển được bình th-
ường và chứa bào thai của heo lớn lên. Trong quá trình thay đổi này, tử cung của heo
có nhiều thay đổi về cả kích thước, khối lượng và thành phần.
+ Tử cung heo nái tích luỹ nhiều glycogen, tương ứng 13 kg trọng lượng sơ sinh
của heo con, có 2,5 kg nhau thai, 2 kg nước ối và tử cung heo mẹ phải tăng lên 3 - 4
kg mới ôm chứa đủ bào thai.
1.3. Sự thay đổi cơ thể heo mẹ trong quá trình mang thai
- Trong thời gian có chửa heo mẹ không xuất hiện động dục, trao đổi chất tăng, “quá
trình đồng hoá chiếm ưu thế hơn so với dị hoá”. Tính tình trở nên hiền lành và dễ

chăm sóc nuôi dưỡng, tốc độ sinh trưởng nhanh.
- Như vậy cơ thể mẹ và bào thai tăng nhanh theo thời gian chửa. Đặc biệt 60 ngày
chửa đầu (trung bình 600 - 650 g/ ngày), sau đó giảm xuống (400 - 450 g/ ngày).
Như vậy tăng trọng giai đoạn chửa đầu chủ yếu là tăng trọng cơ thể mẹ, còn tăng
trọng giai đoạn cuối có chửa chủ yếu lại tăng trọng của bào thai và các tổ chức có
liên quan. Do vậy dinh dưỡng đòi hỏi cung cấp cho heo mẹ trong giai đoạn có chửa
ngày càng cao, nhất là giai đoạn tháng chửa cuối, nhưng điều này mâu thuẩn với khả
năng ăn được của heo mẹ. Vì vậy để thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng cho heo nái chửa
tháng cuối, người chăn nuôi phải thu nhỏ dung tích của khẩu phần và chia nhỏ lượng
thức ăn để cho heo mẹ ăn thêm bữa trong ngày. Những nghiên cứu gần đây cho biết
nếu tăng lượng thức ăn cho heo mẹ trong giai đoạn có chửa sẽ làm giảm khả năng ăn
5

×