Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Lession pdf 4049 04 sinh ly sinh san tren heo nai giai doan nuoi con 1465179828

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.31 KB, 14 trang )

Swine- Physiology

Sinh lý sinh sản của nái

Giai đoạn nuôi con

1

TAM: Nguyen Van Tam


Nội dung
1. Giới thiệu.
2. Sự nuôi con, tiết sữa.
3. Phát triển tuyến vú.
4. Hormon chi phối quá trình tiết sữa.
5. Năng suất sữa.
6. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sữa.

2


Giới thiệu
 Sức sống heo con được quyết định bởi nhiều yếu
tố liên quan đến bản thân heo con và năng suất
sữa, chất lượng sữa.
 Năng suất sữa liên quan đến khẩu phần ăn và
lượng ăn của nái từ 24 giờ sau khi sinh đến cai sữa.
 Hiểu về sinh lý tiết sữa, nuôi con của nái giúp cải
thiện năng suất:
* Số heo con, trọng lượng cai sữa, sức khỏe đàn heo.


* Tối ưu hóa năng suất của nái (nhiều lứa/năm, kéo
dài tuổi thọ nái).

3


Sự tiết sữa và nuôi con
 Khả năng tiết sữa hay năng suất sữa là chức năng
của nái với mục đích nuôi dưỡng heo con sau khi
sinh đến cai sữa.
 Thường chu kỳ cho sữa là từ khi nái đẻ đến cai
sữa, khoảng 21-28 ngày.
 Nái cần khẩu phần ăn giàu dinh dưỡng để bù đắp
cho nhu cầu năng lượng, đạm, khóang, vitamin cho
giai đoạn này.
 Để sản xuất sữa, nái cần phát triển tuyến vú để
tổng hợp sản xuất sữa.
4


Sự phát triển tuyến vú
 Sau khi thành thục, nái phát triển từ 12-16 vú.
 Vú gồm các tế bào sản xuất sữa và hệ thống núm vú tạo
thành kênh sữa để heo con bú lấy sữa.
 Vú phải có thể tích/khoảng không đầy đủ để sản xuất sữa.
Thông thường vú ở gần ngực có khoảng không nhiều hơn
vú ở gần bẹn, nên heo con được bú vú ngực thường to hơn
heo bú các vú bẹn.
 Giai đọan mang thai prolactin hỗ trợ phát triển túi sữa, thùy
và lá sữa. Lá sữa thường chứa đầy dịch ngọt do lớp tế bào

sản xuất sữa tiết ra khi nái gần đến ngày sinh.
 Số tế bào sản xuất sữa của nái bị mập ít hơn nái có thể trạng
lý tưởng (=> cần tránh để nái mang thai bị mập).
5


Hormon chi phối sản xuất sữa
 Khi nái sinh, các hormon tiết ra để sản xuất sữa
bao gồm: Prolactine, TSH (Thyrotropic hormon),
Insuline, Oxytoxin, Estrogen và Progesterone.
 Các kháng thể trong sữa đầu được hình thành vào
¼ cuối của thai kỳ => cần chú ý vaccine & dinh
dưỡng đặc biệt để tạo kháng thể cho sữa.
 Cần cho Heo con bú thường xuyên hàng giờ và
heo nái tăng lượng sữa lên đỉnh vào tuần thứ 3-4,
và tế bào sản xuất sữa giảm dần sau 4 tuần.
 Heo nái có thể sản xuất 320 kg sữa trong 28 ngày.

6


Hormon chi phối sản xuất sữa
 Khi cho heo con bú, nái tiết ra oxytoxin.
 Oxytoxin tác động làm tăng prolactine, trong giai
đoạn đầu sẽ kích thích sự tiết sữa, nên heo con mút bú
mạnh thì nái tiết nhiều sữa hơn (Thuyết Push & Pull).
 Khi nái nuôi con, prolactine ức chế hormon FSH và
LH làm tử cung co lại, chuẩn bị chu kỳ sinh tiếp theo.
 Sự tiết sữa sẽ giảm khi không có đủ prolactine hỗ trợ.
 Khi tách con dẫn đến sụt giảm oxytoxin và prolactine

nhanh chóng phản hồi lên Tuyến Yên, từ đó giải
phóng FSH và LH, nái có chu kỳ lên giống mới.
7


Năng suất sữa và tỷ lệ tăng trưởng heo con
Thời gian tiết sữa 20 ngày và 11 heo con/ổ.
Năng suất sữa (kg/ngày)

14

13.6

12
10

Boyd and Touchette, 1998

12.2
10.6

10.8
9.6

8
6
4
2
0
trung bình


Tăng trọng ngày
của cả ổ (g)
8

2.611

thấp 1/3
2.386

giữa 1/3
2.529

Top 1/3
2.927

Top 1/10
3.172


Biểu đồ năng suất sữa
Lượng sữa (kg/ngày)

(c) Nái cải tiến (có
nhiều con hơn).

(b) Năng suất sữa
của nái cải tiến.
(a) Năng suất sữa
nái chưa cải tiến.

Ngày tiết sữa

9


Thành phần của sữa

Nước (%)
Đạm (%)
Béo (%)
Lactose (%)
Tro (%)

Sữa heo
nái

Sữa bò

81.5

87.0

5.2
7.1
5.6
0.6

3.0
3.8
4.5

07

Klobassa et al. 1987

10


Một số quy luật
5 kg thức ăn nái
4 lít sữa
2 kg thức ăn
1 kg nái ốm đi

=
=
=
=

10 lít sữa
1 kg heo con tăng
1 kg heo con tăng
1 kg heo con tăng

Heo nái nhiều sữa, heo con nặng cân

11


Vài yếu tố ảnh hưởng năng suất sữa
 Nái bị mệt, hôn mê.

 Nái bị giới hạn khả năng ăn do sức chứa của dạ dày.
 Bị stress môi trường hoặc khi đẻ.
 Tùy lứa đẻ: nái tơ ít sữa hơn nái rạ (lứa thứ 3-4).
 Nái quá mập cho ít sữa hơn nái bình thường.
 Dinh dưỡng kém, thức ăn bị mốc/độc tố, nái táo bón.
 Nái bệnh và không cân bằng hormon sinh sản.
12


Ảnh hưởng của dinh dưỡng nái
đến sản xuất sữa
 Lượng dưỡng chất ăn vào ảnh hưởng đến sức sản
xuất và duy trì năng suất sữa ổn định.
 03 dưỡng chất cần cho nái là:

* Năng lượng
* Amino acid.
* Vitamin, khoáng, đặc biệt là can xi.

13


Cám ơn bạn đã hoàn thành bài học.
Xin mời bạn trả lời các câu hỏi.

14




×